
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Tiếng Việt – Lớp 1
Năm học: 2024 – 2025
STT Mạc
h
kiến
thức
kỹ
năng
Số
câu,
câu
số và
số
điểm
Mứ
c 1
Mứ
c 2
Mứ
c 3
Tổng
TN TL HTK TN TL HTK TN TL HTK TN TL HTK
1 Đọc
hiểu
Số
câu
2 1
1311
Câu
số
1,2 3 4 1,2,
3
4
Số
điể
m
2 1 1316
Tổn
g
4 6
10
2 Viết
Số
câu
2 1 1 311
Câu
số
1,2 3 4 1,2,
3
4
Số
điể
m
2 1 1 316
Tổn
g
4 6
10
1

UBND HUYỆN MÙ CANG CHẢI
TRƯỜNG PTDTBT TIỂU HỌC KHAO MANG
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 1
Năm học 2024-2025
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Tiếng Việt – Lớp 1
Năm học: 2024– 2025
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (6 điểm)
* Hình thức:
- GV chuẩn bị phiếu cho HS bốc thăm
- Kiểm tra đọc thành tiếng từng học sinh bốc thăm một đoạn giáo viên đã chuẩn bị và
trả lời một câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc ( Có đề riêng kèm theo)
II. Đọc hiểu (4 điểm)
1. Đọc thầm bài sau:
Hoa mai vàng
Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Các cánh
hoa dài ngắn, đủ sắc xanh, đỏ, trắng, vàng, đủ hình đủ dạng.
Mai thích hoa đại, hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.
2. Trả lời câu hỏi:
Câu 1: Khoanh vào đáp án đúng nhất.
Đoạn văn trên nhắc đến những ai?
A. Bố, mẹ, bé. B. Bố, mẹ, bé, ông. C. bác Khải và Mai.
Câu 2. Nhà Bác Khải có nhiều gì?
A. Hoa
B. Bánh
C. Đồ chơi
Câu 3. Hoa nhà bác Khải có những màu sắc gì?
A. Trắng, tím, hồng
B. Xanh, đỏ, trắng, vàng
C. Đỏ, cam, tím, nâu.
Câu 4. Viết vào chỗ chấm để thành câu văn: (1 điểm)
Mai thích nhất là …………………………………………………
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Tập chép (6 điểm)
Đàn gà m i nớ ở
2

Con m đp saoẹ ẹ
Nh ng hòn t nhữ ơ ỏ
Ch y nh lăn trònạ ư
Trên sân trên c .ỏ
II. Làm bài tập: (4 điểm)
Câu 1: Điền tr hay ch?
a. quả …. anh b. con … âu
Câu 2. Nối ô chữ tạo thành câu phù hợp:
Câu 3: Điền vần ai hay ay:
nh ….. dây cái t……
Câu 4. Viết tiếp từ vào chỗ chấm để tạo thành câu.
Con bò đang…………………………………………
DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN
Nguyễn Xuân Đam
Khao Mang , ngày 20 tháng 12 năm 2024
NGƯỜI RA ĐỀ
Hà Huy Bằng
3

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Tiếng Việt – Lớp 1
Năm học: 2024 – 2025
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (6 điểm)
- GV thiết kế các phiếu có đoạn văn cho từng học sinh đọc và trả lời câu hỏi. (Đọc to
và trả lời câu hỏi)
* Cách đánh giá các mức độ như sau:
+ Thao tác đọc đúng: Tư thế, cách đưa mắt đọc đúng các âm vần khó cần phân biệt:
(1 điểm)
+ Đọc trơn chậm, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu. ( Không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm.
+ Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm.
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu (tối thiểu 30 - 40 tiếng/1 phút): 1 điểm.
+ Phát âm rõ các âm vần tiếng, từ, câu văn. (1 điểm)
+ Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm.
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
* Lưu ý: Tùy theo mức độ đọc của học sinh mà giáo viên trừ điểm cho phù hợp.
II. Đọc hiểu (4 điểm)
2. Trả lời câu hỏi:
Câu 1: (1 điểm): Khoanh vào đáp án đúng nhất.
Đoạn văn trên nhắc đến những ai?
C. bác Khải và Mai.
Câu 2. (1 điểm): Nhà Bác Khải có nhiều gì?
A. Hoa
Câu 3. (1 điểm): Hoa nhà bác Khải có những màu sắc gì?
B. Xanh, đỏ, trắng, vàng
Câu 4. (1 điểm): Viết vào chỗ chấm để thành câu văn:
Mai thích nhất là hoa mai vàng
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Tập viết: Tập chép (6 điểm):
- Tốc độ đạt yêu cầu 15 phút: 2 điểm
4

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả, chữ đều đẹp (không mắc quá 2 lỗi): 2 điểm
- Trình bày đúng, sạch sẽ: 1 điểm
* Lưu ý: Tùy theo mức viết của học sinh giáo viên trừ điểm phù hợp
II. Làm bài tập: (4 điểm)
Câu 1. ( 1 điểm – Mỗi ý đúng được 0,5 điểm)
Điền ch hay tr vào chỗ chấm
a. quả chanh b. con trâu
Câu 2. Nối ô chữ tạo thành câu phù hợp:
Câu 3: ( 1 điểm – Mỗi ý đúng được 0,5 điểm): Điền vần ai hay ay:
nhảy dây cái tai
Câu 4. Viết tiếp từ vào chỗ chấm để tạo thành câu ( 1 điểm):
Con bò đang ăn cỏ
Hoặc : Con bò đang gặm cỏ.
5