ĐỀ BÀI
I. Đọc thầm bài văn sau:
CON ĐƯỜNG LÀNG
Con đường rộng 4 mét, chạy thẳng tắp, nối liền quốc lộ với các xóm ven sông.
Tới đầu thôn, nó tỏa đi các nơi bởi các lối mòn, hương lộ dọc ngang chi chít như bàn cờ,
chạy băng băng qua cánh đồng trống trải, thoáng mát. Đường làng được bao phủ bởi
hàng cây bạch đàn xanh cao, đẹp đẽ. Mùi trái cây đang độ chín. Mùi lúa đã lên đòng,
mơn mởn, hun hút sữa non theo gió lan tỏa ngát dịu. Hương hoa đồng nội, hòa với khí
trời trong xanh tĩnh lặng càng làm cho con người cảm thấy dễ chịu, khỏe khoắn sau một
ngày làm việc ngoài đồng mệt nhọc. Chú bé cưỡi trâu đi về, cô hàng gánh nước tưới rau
bên đường, c nông dân vác cày đi về trong hoàng hôn đượm màu tím đỏ. Phía tây,
mặt trời dần khuất sau núi, chỉ còn lại vài tia nắng nhè nhẹ buông lơi.
Con đường làng có từ lâu lắm. Xưa kia, các cụ kể rằng, để có được con đường liên
thông với nhau, cha ông ta đã cật lực đào đất đắp đường, mồ hôi nhuộm đẫm máu hồng,
đối mặt với đất trời khắc nghiệt. Rồi trải qua bao năm tháng dãi dầu, trải qua bao thăng
trầm của cộc sống, con đường làng vẫn lặng im chịu đựng như nhân chứng cho mọi
biến cố lịch sử đã đi qua. Bao lớp người đã ra đi và biết bao người đã giã biệt cuộc sống
để bảo vệ quê hương, đất nước bảo vệ chính ngôi làng yêu quý- nơi chôn rau cắt rốn
của mình khi có nạn ngoại xâm.
(Theo Trường Xuân)
II. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng
hoàn thành các bài tập.
Câu 1. (0,5 điểm) Con đường làng được nối liền:
A. quốc lộ với các xóm ven sông
B. hai thành phố
C. hai xã miền núi
D. đường làng với hàng cây bạch đàn
Câu 2. (0,5 điểm) Chi tiết nào miêu tả con đường làng?
UBND HUYỆN ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC YÊN CANG
Đề chính thức
(Có 02 trang)
Mã đề 01
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: Tiếng Vit (Phn đc hiu) - Lp 5
Thời gian: 30 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh:.............................................
Lớp:........
Điểm: Bằng số:...........Bằng chữ:.......................
Lời nhận xét của thầy (cô) giáo:........................
...........................................................................
...........................................................................
Họ, tên, chữ kí người coi kiểm tra:
1. ………………........................…
2. ………………........................…
Họ, tên, chữ kí người chấm kiểm tra:
1. ………………........................…
2. .………………........................…
A. Đường mềm như dải lụa, uốn quanh một gốc đa.
B. Từ đầu thôn, nó tỏa đi các nơi bởi các lối mòn, hương lộ dọc ngang chi chít n
bàn cờ, chạy băng băng qua cánh đồng trống trải, thoáng mát. Đường làng được bao phủ
bởi hàng cây bạch đàn xanh cao, đẹp đẽ.
C. Con đường ngoằn ngoèo, uốn khúc.
D. Con đường làng vẫn lặng im chịu đựng
Câu 3. (0,5 điểm) Chi tiết o trong đoạn 1 cho thấy s gn bó ca n quê với đường ng?
A. Con đưng rng 4 mét, chạy thng tp, nối lin quc l vi các xóm ven sông.
B. Phía tây, mt tri dn khut sau núi, ch còn li vài tia nng nhè nh buông lơi.
C. Chú cưỡi trâu đi về, hàng gánh nước tưới rau bên đường, bác nông dân
vác cày đi về trong hoàng hôn đượm màu tím đỏ.
D. Con đường rộng 4 mét, chạy thẳng tắp.
Câu 4. (0,5 điểm) Tìm điệp từ có trong đoạn thơ sau:
“… Nhớ sao lớp học i tờ
Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan
Nhớ sao ngày tháng cơ quan
Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo
Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều
Chày đêm nện cối đều đều suối xa…”
→ Điệp từ trong đoạn thơ là : ………………………
Câu 5. (0,5 điểm) Dấu gạch ngang trong câu dưới đây được dùng để làm gì?
Các loại hoa trái, côn trùng, sâu bọ hoặc động vật cỡ nhỏ - “thực đơn” yêu thích
của chim di cư – sẽ trở nên khan hiếm vào mùa đông.
A. Dùng để đánh dấu lời đối thoại.
B. Nối hai từ ngữ trong một liên danh
C. Dùng để đánh dấu các ý liệt kê.
D. Dùng để đánh dấu bộ phận chú thích.
Câu 6. (0,5 điểm) Câu tục ngữ nào dưới đây nói về rèn luyện ý chí và nghị lực ?
A. Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
B. Đói cho sạch, rách cho thơm. .
C. Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm.
D. Ăn có nhai, nói có nghĩ.
Câu 7. (0,5 điểm) Em hãy nêu nội dung chính của bài văn.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 8. (0,5 điểm) Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ tay
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………Hết……………………
UBND HUYỆN ĐIỆN BIÊN HƯNG DN CHM
TRƯỜNG TIỂU HỌC YÊN CANG
Hướng dẫn chấm (Có 01 trang)
Mã đề 01
BÀI KIM TRA CUI HC KÌ I
NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: Tiếng Vit (Phn đc hiu)- Lp 5
I. Hướng dẫn chấm.
- Bài kiểm tra định kỳ tiếng Việt (phần đọc hiểu) chấm theo thang điểm 4 kết hợp
sửa lỗi nhận xét ưu điểm góp ý hạn chế. Điểm của bài kiểm tra (phần đọc hiểu) nếu
là điểm thập phân thì giữ nguyên, không làm tròn.
- Sau khi cộng điểm viết với điểm đọc thành tổng điểm của bài kiểm tra môn
Tiếng Việt mới được làm tròn thành số nguyên (thí dụ 9,25 làm tròn thành 9; 9,5 làm
tròn thành 10).
II. Đáp án - biểu điểm (4,0 điểm):
1. Tự luận
Câu 1 2 3 5 6
Đáp án đúng A B C D A
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
2. Tự luận
Câu 6 HS điền : Nhớ 0,5 điểm
Câu 7 Bài văn tvđẹp của con đường làng và sự gắn bó của
ngưi dân vi con đưng làng.
0,5 điểm
Câu 8
Ví dụ
Nghĩa gốc: Tay mẹ gầy gầy, xương xương do
làm việc vất vả.
Nghĩa chuyển: Cậu ấy tay quần vợt tài ba nhất
đội mình đấy.
* Lưu ý: HS đặt câu khác đúng, đủ ý phân biệt nghĩa
gốc và nghĩa chuyển vẫn cho điểm tối đa.
0,5 điểm