UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN
TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC NĂNG
MA TRN KIM TRA CUI K I
NĂM HC 2023 - 2024
MÔN: VẬT LÝ 9
1. Phạm vi kiến thức: Từ tuần 1 đến tuần 15.
2. Hình thức kiểm tra: Kết hợp 50% TNKQ và 50 %TL
3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra:
Tên
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cộng
TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL
- Điện trở của
dây dẫn. Định
luật Ôm
- Công
công suất của
dòng điện
1. Nêu được mối liên
hệ giữa cường độ dòng
điện với hiệu điện thế
đặt vào hai đầu dây dẫn
và điện trở dây dẫn.
2. Viết được hệ thức
liên hệ giữa hiệu điện
thế điện trở, hệ thức
liên hệ cường độ dòng
điện và điện trở ở trong
đoạn mạch mắc nối
tiếp.
3. Viết được công thức
tính điện trở tương
đương đối với đoạn
mạch nối tiếp, gồm
nhiều nhất ba điện trở.
4. Nêu được được chất
dẫn điện tốt, dẫn điện
kém dựa vào điện trở
suất.
7. Xác định được
cường độ dòng điện,
hiệu điện thế trong
đoạn mạch mắc nối
tiếp, mắc song song
mắc hỗn hợp.
8. Nêu được s phụ
thuộc của điện trở vào
chiều dài, tiết diện làm
dẫn.
9. Dựa vào số vôn, số
oát ghi trên các thiết bị
tiêu thụ điện năng tính
xác định được cường
độ dòng điện điện
trở của nó.
10. Phát biểu viết
được hệ thức của định
luật Jun–Lenxơ từ đó
xác định định được sự
phụ thuộc nhiệt lượng
11. Giải toán trong đoạn
mạch biến trở
bóng đèn.
12. Tính được công suất
tiêu thụ của bóng đèn,
của điện trở
13. Vận dụng được định
luật Ôm công thức
tính điện trở để giải bài
toán về mạch điện với
hiệu điện thế không đổi.
14. Sử dụng công thức
tính nhiệt lượng, công
thức tính hiệu suất để
giải bài tập về dụng cụ
đốt nóng bằng điện.
6. Giải thích được các
hiệu ghi trên đồ
dùng điện.
tỏa ra trên dây dẫn phụ
thuộc vào các yếu tố
khác nhau.
Số câu hỏi/ số
ý
4
1. C1
2. C2
3. C7
4. C8
1
6. C17a
4
7. C3
8. C4
9. C9
10. C10
2
11. C11
12. C12
1
13. C17b
1
14. C17c
13
Số điểm,
Tik lêl %
1,33
(13,3%)
1
(3,3%)
1,33
(13.3%)
0,67
(6,7%)
1
(3,3%)
1
(3,3%)
6,33
(63,3%)
- Từ trường
- Cảm ứng
điện từ
1. Biết những không
gian tồn tại từ trường.
2. Phát biểu được quy
tắc nắm tay phải, quy
tắc bàn tay trái.
3. Nêu được từ trường
của nam châm thẳng, từ
trường của ống dây
mạnh yếu khác nhau
các vị trí khác nhau.
4. tả được cấu tạo
của nam châm điện
nêu được lõi sắt vai
trò làm tăng c dụng
từ.
5. Hiểu được ông dây
dòng điện chạy qua
như một nam châm
thẳng.
6. Xác định được chiều
của lực từ tác dụng lên
đoạn dây dẫn thẳng
dòng điện chạy qua đặt
vuông góc với từ trường
đều và các yếu tố còn lại
nêu trong quy tắc bàn
tay trái.
Số câu hỏi/ số
ý
2
1. C5
2. C6
1
2. C16a
2
3. C13
4. C14
1
5. C16b
1
6. C15
7
Số điểm,
Ti` lêa %
0,67
(6,7%)
1
(10%)
0,67
(6,7%)
1
(10%)
0,33
(3,3%)
3,67
(36,7%)
TS câu hỏi/ ý 6 2 6 1 3 1 1 20
Tổng số điểm
Ti` lêa %
2
(20%)
2
20%)
2
(20%)
1
(10%)
1
(10%)
1
(10%)
1
(10%)
10
(100%)
UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN
TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC NĂNG
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I
NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN: VẬT LÍ 9
Thời gian: 45phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày kiểm tra: ............./…../ 2023
Họ và tên học sinh:
..................................................
Lớp: .......................................
Điểm Nhận xét của giáo viên
I. TRẮC NGHIM: (5 điểm) Khoanh tn vào môat trong calc chưm cali A, B, C, D
tơlc câu tra` lơqi đulng trong calc câu sau:
Câu 1. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
A. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tỉ lthuận với điện trở của dây.
B. tlệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
C. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tỉ lnghịch với điện trở của dây.
D.tlệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn tỉ lthuận với điện trở của dây.
Câu 2. Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu các điện
trở lần lượt là U1 và U2. Cho biết hệ thức nào sau đây là đúng:
A.
1 1
2 2
U R
=
U R
B.
1 2
2 1
R R
=
U U
C. U1R1 = U2R2D.
1 2
2 1
U R
=
U R
.
Câu 3. Mắc hai điện trở R1R2 song song với nhau vào một nguồn điện có hiệu điện
thế không đổi U thì cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ I1 = 0,5A, I2 = 0,9A.
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
A. 0,4A B. 0,5A C. 0,9A D. 1,4A
Câu 4. Điện trở của dây dẫn
A. phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây.
B. chỉ phụ thuộc vào tiết diện ca dây.
C. chỉ phụ thuộc vào vật liệu làm dây.
D. chỉ phụ thuộc vào chiều dài của dây.
Câu 5. Từ trường không tồn tại ở
A. xung quanh một nam châm.
B. xung quanh một dây dẫn có dòng điện chạy qua.
C. xung quanh điện tích đứng yên.
D. mọi nơi trên Trái Đất.
Câu 6. Khi sử dụng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều dòng điện trong ống dây,
ta phải nắm bàn tay phải rồi đặt sao cho chiều của dòng điện chạy qua các vòng dây
của ống dây theo chiều
A. từ cổ đến ngón tay. B. của 4 ngón tay.
C. xuyên vào lòng bàn tay . D. của ngón tay cái.
Câu 7. Điện trở tương đương đương R của đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = R2 = R3
= R mắc song song với nhau có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. R = R. B. R = 2R. C. R = 3R. D. R =
3
R
.
Câu 8. Biết rằng điện trở suất của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như
sau: Bạc, đồng, nhôm, vonfam. Chất dẫn điện tốt nhất là:
A. Vonfam. B. Nhôm. C. Bạc. D. Đồng.
Câu 9. Một bóng đèn sợi đốt có ghi 110V-55W, điện trở của dây tóc bóng đèn là
A. 0,5 .B. 2 .C. 27,5 .D. 220 .
Câu 10. Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện thời gian
dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn sẽ:
A. giảm đi 2 lần. B. tăng 4 lần. C. tăng 8 lần. D. giảm đi 16 lần.
Câu 11. Đặt hiệu điện thế không đổi 36V vào hai đầu một mạch điện gồm một biến trở
con chạy mắc nối tiếp với một bóng đèn điện trở 12
, khi đó dòng điện qua mạch
có cường độ là 0,4A. Điện trở phần biến trở tham gia trong mạch là:
A. 30 .B. 36 .C. 78 .D. 90 .
Câu 12. Mắc một điện trR = 40
vào nguồn điện hiệu điện thế không đổi U thì
cường độ dòng điện qua là 0,5 A. Công suất tiêu thụ của điện trở này là:
A. 5W. B. 10W. C. 20W. D. 40W.
Câu 13. Khi cho dòng điện chạy qua ống dây, từ trường của ống dây mạnh nhất vị
trí nào?
A. Hai đầu ống dây. B. Trong lo•ng ống dây.
C. Đầu ống dây là cực Nam. D. Đầu ống dây là cực Bắc.
Câu 14. Nam châm điện có
A. dòng điện chạy qua càng nhỏ thì nam châm càng mạnh.
B. số vòng dây càng ít thì nam châm càng mạnh.
C. dòng điện chạy qua ng lớn và số ng dây càng nhiều t nam châm ng mạnh.
D. dòng điện chạy qua càng lớn và số vòng dây càng ít thì nam châm càng mạnh.
Câu 15. Lực điện từ tác dụng lên dây dẫn dòng điện chạy qua như hidnh vee bên
chiều:
A. từ dưới lên trên.
B. từ phải sang trái.
C. từ trái sang phải.
D. từ trên xuống dưới.
II. TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 16. (2 điểm)
a) Phát biểu quy tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều đường sức từ của ống dây
khi có dòng điện chạy qua.
b) sao có thxem ng dây có dòng đin một chiu chạy qua như một nam châm thẳng?
Câu 17. (3 điểm) Dùng một ấm điện ghi 220V-1000W để đun sôi hoàn toàn 2,5 lít
nước từ nhiệt độ ban đầu 250C với nguồn điện hiệu điện thế 220V. Cho biết hiệu
suất của ấm 90%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước ích. Biết
nhiệt dung riêng của nước 4200J/kg.K.
a) Giải thích các con số ghi trên ấm điện nói trên.
b) Tính điện trở của ấm và cường độ dòng điện chạy qua ấm.
c) Tính thời gian để đun sôi hoàn toàn 2,5 lít nước nói trên.
------------ HẾT ------------
+
N
I
UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN
TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC NĂNG
ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI KỲ I
NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN: VẬT LÝ 9
I. Trắc nghiệm (5đ). Mỗi câu đúng được 1/3 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Đáp án C A D A C B D C D D C B B C A
II. Tự luận (5đ)
Câu Đáp án Điểm
16 (2đ) a) Phát biểu: Nắm n tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón
tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây
(0,5đ) thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ
trong lòng ống dây (0,5đ).
b) Hai đầu ống dây dòng điện chạy qua cũng hai t
cực. Đầu các đường sức từ đi ra gọi cực Bắc, đầu
các đường đi vào gọi là cực Nam.
17 (3đ) a) Ấm điện có hiệu điện thế định mức 220 (V)
công suất định mức 1000 (W)
b) Điện trở của ấm điện:
R = U2/P = 2202 /1000 ≈ 48,4 (Ω)
Cường độ dòng điện chạy qua ấm:
P = U.I => I = P /U = 1000/220 ≈ 4,55 (A)
c) Nhiệt lượng có ích để đun sôi 2,5 lít nước
i
Q
= m.c.∆t = 2,5.4200(100-25) = 787500 (J)
Nhiệt lượng mà ấm điện tỏa ra:
H = Qi/Qtp =>
tp
Q
= Qi/H = 787500 : 90% = 875000 (J)
Thời gian đun sôi nước
t =
tp
Q
/ P = 875000/1000 = 875 (s)
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ