
1
- Hình thức kiểm tra:
Kết hợp giữa trắc nghiệm khách quan và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận).
- Cấu trúc:
+ Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 30% Vận dụng.
+ Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm gồm 10 câu hỏi (Biết 4 câu (2,0đ), hiểu 4 câu (2,0 đ), 2 vận dung 2 câu (1,0đ))
+ Phần tự luận: 5,0 điểm: (Biết 2,0; Hiểu 1,0đ; Vận dụng 2,0 đ)
A. MA TRẬN
TT
Nội dung kiến
thức
Đơn vị kiến thức
Số lượng câu hỏi cho từng mức độ
nhận thức
Tổng số câu
% tổng
điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
III. An toàn
điện
3.1. Nguyên nhân gây tai nạn điện
C9
1
0
5%
2
IV. Kĩ thuật
điện
4.1. Khái quát về mạch điện
C6,10
2
0
10%
4.2 Cảm biến và mô đun cảm biến
C8
C7
II.
C14
2
1
20%
4.3 Ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật điện
C2
II.C11
1
1
15%
3
V. Thiết
kế kĩ
thuật
5.1. Mục đích và vai trò của thiết kế kĩ thuật
C4,5
2
0
10%
5.2. Ngành nghề liên quan tới thiết kế
C1
1
0
5%
5.3. Thiết kế sản phẩm đơn giản
C13
C3
II.C12
1
2
35%
Tổng:
Tổng số câu:
4
1
4
1
2
2
10
4
100%
Số điểm:
2,0
2,0
2,0
1,0
1,0
2,0
5,0
5,0
10,0
Tổng số điểm
4,0 (40%)
3,0 (30%)
3,0 (30%)
5,0
50%
5,0
50%
10,0
100%
UBND HUYỆN NÚI THÀNH
TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC
KHÁNG
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II
NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: Công nghệ – Lớp 8
Thời gian: 45 phút

2
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN CÔNG NGHỆ - LỚP 8 NĂM HỌC 2024 - 2025
TT
Nội
dung
kiến
thức
Đơn vị kiến
thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận dụng
cao
1
3. An
toàn
điện
3.1. Nguyên
nhân gây tai
nạn điện
Nhận biết: Nêu được một số nguyên nhân gây tai nạn điện.
Thông hiểu: Nhận biết được nguyên nhân dẫn đến tai nạn điện.
C9
3.2. Biện pháp
an toàn điện
Nhận biết: Trình bày được một số biện pháp an toàn điện
Thông hiểu: Nêu được công dụng của một số dụng cụ bảo vệ an
toàn điện
Vận dụng cao: Chỉ ra được nguyên nhân gây tai nạn điện trong
thực tế.
3.3. Dụng cụ
bảo vệ an toàn
điện
Nhận biết: Kể tên được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
-
Nêu được công dụng một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
-
Thông hiểu:
Mô tả được cách sử dụng một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
Vận dụng: Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
3.4. Sơ cứu
người bị tai nạn
điện
Nhận biết:
- Trình bày được các bước sơ cứu người bị tai nạn điện.
Thông hiểu:
-
Nêu được một số động tác cơ bản sơ cứu người bị tai nạn điện.
Vận dụng: Thực hiện được một số động tác cơ bản sơ cứu
người bị tai nạn điện.
2
4. Kĩ
thuật
điện
4.1. Khái quát
về mạch điện
Nhận biết:
- Trình bày được cấu trúc chung của mạch điện.
- Kể tên được một số thành phần chính trên mạch điện.
Thông hiểu:
Mô tả được chức năng của các bộ phận chính trên mạch điện
Vận dụng:
Vẽ và mô tả được sơ đồ khối của mạch điện điều khiển đơn giản.
C10
C6
4.2. Cảm biến
và mo đun cảm
biến. Mạch
điện điều khiển
Nhận biết:
Nêu được vai trò của một số mô đun cảm biến trong mạch điện
điều khiển đơn giản.
Thông hiểu:

3
sử dụng mo
đun cảm biến
- Phân loại được một số mô đun cảm biến trong mạch điện điều
khiển đơn giản.
- Mô tả được sơ đồ khối của mạch điện điều khiển mo đun cảm
biến.
- Mô tả được quy trình lắp ráp các mạch điều khiển sử dụng một
mô đun cảm biến.
Vận dụng:
- Vẽ và mô tả được sơ đồ khối của mạch điện điều khiển đơn
giản.
- Vẽ được sơ đồ lắp ráp mạch điều khiển đơn giản sử dụng một
mô đun cảm biến (ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm).
Vận dụng cao:
- Lắp ráp được các mạch điện điều khiển đơn giản có sử dụng
mô đun cảm biến (ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm).
C7
II.C14
4.3. Ngành
nghề trong lĩnh
vực kĩ thuật
điện
Nhận biết:
-
Trình bày được đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề
phổ biến trong lĩnh vực kĩ thuật điện.
Thông hiểu:
Sự phù hợp của bản thân đối với một số ngành nghề phổ biến trong
lĩnh vực kĩ thuật điện.
C2
II.C11
V.Thiết
kế
kĩ
thuật
5.1. Mục đích
và vai trò của
thiết kế kĩ thuật
Nhận biết:
-
Trình bày được mục đích của thiết kế kĩ thuật.
-
Trình bày được vai trò của thiết kế kĩ thuật.
C4
C5
5.2. Ngành
nghề liên quan
tới thiết kế
Nhận biết:
- Kể tên được một số ngành nghề chính liên quan tới thiết kế
C1
5.3. Thiết kế
sản phẩm đơn
giản
Nhận biết:
-
Kể tên được các bước cơ bản trong thiết kế kĩ thuật.
Thông hiểu:
Mô tả được các bước cơ bản trong thiết kế kĩ thuật.
-
Phân tích được các bước thiết kế một sản phẩm đơn giản.
Vận dụng:
Thiết kế được một sản phẩm đơn giản theo gợi ý, hướng dẫn.
C13
C3
II.C12
Tổng
5
5
4

UBND HUYỆN NÚI THÀNH
TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
NĂM HỌC 2024 -2025
MÔN: CÔNG NGHỆ – LỚP 8 – MÃ ĐỀ 1
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn một phương án đúng cho mỗi câu hỏi.
Câu 1. Công việc của kiến trúc sư xây dựng là gì?
A. Thiết kế các chi tiết máy móc, công cụ cho sản xuất. B. Thiết kế công trình dân dụng.
C. Thiết kế trạm điện, hệ thống phát điện. D. Thiết kế mạch, hệ thống điện tử.
Câu 2. Trong các ngành nghề sau, ngành nghề nào thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện?
A. Kĩ sư luyện kim. B. Kĩ thuật viên siêu âm.
C. Kĩ sư điện. D. Kĩ thuật viên kết cấu.
Câu 3. Bước 3 của quy trình thiết kế kĩ thuật là
A. xây dựng nguyên mẫu. B. xác định vấn đề, xây dựng tiêu chí.
C. thử nghiệm, đánh giá. D. tìm hiểu tổng quan, đề xuất giải pháp.
Câu 4. Thiết kế kĩ thuật là
A. hoạt động sáng tạo nhằm tìm kiếm ý tưởng và giải pháp thể hiện dưới dạng kĩ thuật để tạo ra sản
phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu của con người.
B. hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc
tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác.
C. hoạt động mua bán trao đổi hàng hoá, dịch vụ công nghệ dưới hình thức hiện vật hoặc tiền mặt
thông qua thị trường có sự kiểm soát của nhà nước.
D. một trong những nội dung giáo dục thẩm mỹ nhằm phát triển toàn diện cho trẻ, thông qua đó phát
triển cảm giác, khả năng sáng tạo.
Câu 5. Thiết kế kĩ thuật có vai trò gì đối với phát triển công nghệ?
A. Tìm kiếm những ý tưởng, giải pháp, thể hiện dưới dạng hồ sơ kĩ thuật để thực hiện công việc
ngày càng hiệu quả hơn.
B. Các sản phẩm mới lần lượt được tạo ra để giải quyết những vấn đề, đáp ứng nhu cầu mới, các sản
phẩm cũ liên tục được cải tiến.
C. Tạo ra hay nâng cấp các quy trình, bí quyết công nghệ để thực hiện một công việc nào đó ngày
càng hiệu quả hơn.
D. Thiết kế kĩ thuật là một hoạt động sáng tạo, liên quan đến nhiều lĩnh vực tạo dựng môi trường
sống của con người.
Câu 6. Chức năng của cảm biến là?
A. Cảm nhận và biến đổi các tín hiệu đầu vào (ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, chuyển động,...)
thành tín hiệu đầu ra để đưa vào mạch điện tử xử lí.
B. Nhận và xử lí tín hiệu đầu ra của cảm biến để điều khiển tiếp điểm đóng, cắt.
C. Nhận tín hiệu từ mạch điện tử để đóng, cắt nguồn điện cấp cho phụ tải điện.
D. Dẫn điện từ nguồn điện đến phụ tải điện.
Câu 7. Em hãy sắp xếp thứ tự các bước dưới đây theo đúng quy trình lắp ráp mạch điện
điều khiển sử dụng một mô đun cảm biến.
a. Kết nối nguồn điện một chiều 12V vào cực nguồn của mô đun cảm biến.
b. Kết nối cảm biến vào mô đun cảm biến; c. Chỉnh ngưỡng tác động cho mô đun cảm biến
d. Kiểm tra và vận hành; e. Kết nối phụ tải vào mô đun cảm biến.
A. e – a – b –c – d B. a – c – d – b – e
C. b – e – a – c – d D. b – a – e – c – d
Câu 8. Chức năng của mô đun cảm biến nhiệt độ là
A. thiết kế hệ thống chiếu sáng tự động. B. thiết kế mạch tưới nước tự động.

C. thiết kế mạch báo hiệu có khí. D. thiết kế mạch điều khiển nhiệt độ tự động.
Câu 9. Vì sao không được đến gần vị trí dây dẫn điện có điện bị rơi xuống đất?
A. Vùng đất, nước xung quanh điểm chạm của dây có thể có điện gây nguy hiểm cho người.
B. Đến gần nơi đó, điện sẽ phóng trong không khí qua người.
C. Có thể đến gần nơi đó, vì chưa trực tiếp chạm vào dây điện. D. Một ý khác.
Câu 10. Sơ đồ khối cấu trúc chung của mạch điện là
A. truyền dẫn, đóng, cắt, điều khiển và bảo vệ → nguồn điện → phụ tải điện.
B. phụ tải điện → truyền dẫn, đóng, cắt, điều khiển và bảo vệ → nguồn điện.
C. nguồn điện → truyền dẫn, đóng, cắt, điều khiển và bảo vệ → phụ tải điện.
D. nguồn điện → phụ tải điện → truyền dẫn, đóng, cắt, điều khiển và bảo vệ.
II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 11. (1,0 điểm) So sánh sự khác nhau về đặc điểm của 2 nghề: kĩ sư điện và kĩ thuật viên kĩ thuật
điện.
Câu 12. (1,0 điểm) Trong các bước của quá trình thiết kế kĩ thuật bước nào thể hiện được tính mới,
tính sáng tạo của sản phẩm. Vì sao?
Câu 13. (2,0 điểm) Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết
a. (1,5 điểm) Bộ ghế này được sử dụng như thế nào?
b. (0,5 điểm) Bộ ghế này đã giải quyết vấn đề gì trong cuộc
sống?
Câu 14. (1,0 điểm) Ghi rõ tên các vị trí tương ứng của mô đun cảm biến ánh sáng XH M131 (Hình
16.2) vào mẫu Bảng 16.2.
Vị trí
Tên gọi
A
(1)
?
?
(2)
?
(3)
?
B
GND
?
?
VCC
?
C
?
----------Hết ------------------