SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK
TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG
TỔ HÓA – SINH - CN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 4 trang)
ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Môn HÓA 10
Năm học 2024-2025
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Họ tên thí sinh: ……………………………………Số báo danh: …………….. Mã đề thi 125
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 15. Mỗi câu hỏi
thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Sự thay đổi t0 không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
B. Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng giảm.
C. Khi nhiệt độ giảm thì tốc độ phản ứng tăng.
D. Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng tăng.
Câu 2: Chất nào sau đây được ứng dụng dùng để tráng phim ảnh?
A. HBr. B. AgCl. C. NaBr. D. AgBr.
Câu 3: Kim loại nào sau đây tác dụng với chlorine và hydrochloric acid đều cho cùng một loại muối?
A. Ag. B. Fe. C. Zn. D. Cu.
Câu 4: Enthalpy tạo thành chuẩn (hay nhiệt tạo thành) của một chất khí hiệu là
A. B. C. D.
Câu 5: Phản ứng đốt cháy propane xảy ra như sau:
C3H8(g) + 5O2(g) 3CO2(g) + 4H2O(l)
Giá trị biến thiên enthalpy phản ứng tính theo enthalpy tạo thành có giá trị là
(biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất C3H8(g)= -105,0 kJ/mol; CO2(g)= -393,5 kJ/mol; H2O(l)= -
285,8 kJ/mol).
A. – 2218,7 kJ. B. - 997,7 kJ. C. + 1890,3 kJ. D. - 890,3 kJ.
Câu 6: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử halogen có dạng
A. ns2np3. B. ns2np5. C. ns2np4. D. ns2np6.
Câu 7: Ở 45oC N2O5 bị phân hủy trong dung môi CCl4 theo phương trình.
N2O5 N2O4 + O2
Ban đầu nồng độ của N2O4 là 0,0 M, sau 40 giây nồng độ của N2O4 là 0,25 M. Tốc độ trung bình của phản
ứng tính theo N2O4
A. 6,25.10-3 mol/L.s. B. 1,36.10-3 mol/L.s.
C. 1,15.10-3 mol/L.s. D. 1,72.10-3 mol/L.s.
Câu 8: Cho phản ứng tổng quát: aA + bB → cC + dD.
Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng trong trường hợp nào sau đây đúng?
A. B. C. D.
Câu 9: Hãy cho biết Fe2+ → Fe3+ +1e là quá trình nào sau đây?
A. Oxi hóa. B. Khử. C. Nhận proton. D. Cho proton.
Câu 10: Tốc độ phản ứng bị giảm đi trong quá trình nào sau đây?
A. Bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh.
B. Dùng men trong nấu rượu.
C. Quạt gió vào bếp than đang cháy.
D. Hầm xương trong nồi áp suất.
Mã đề thi 125 - Trang 1/ 4
Câu 11: Cho 10gam muối calcium halide tác dụng với lượng dung dịch silver nitrate thu được 18,8
gam kết tủa. Công thức phân tử của muối calcium halide là
A. CaF2. B. CaI2. C. CaCl2. D. CaBr2.
Câu 12: Dãy nào được sắp xếp theo chiều giảm dần tính acid?
A. HCl > HBr > HI > HF. B. HI > HBr > HCl > HF.
C. HF > HCl > HBr >HI . D. HCl > HBr > HI > HF.
Câu 13: Phản ứng hóa học trong đó có sự truyền năng lượng từ hệ sang môi trường xung quanh nó được
gọi là
A. Phản ứng trung hòa. B. Phản ứng thu nhiệt.
C. Phản ứng tỏa nhiệt. D. Phản ứng trao đổi.
Câu 14: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng được biểu thị tại hình 5.20. Kết luận nào sau đây là
đúng với sơ đồ hình 5.
Hình 5.20. Sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của một phản ứng hóa học
A. Năng lượng chất tham gia phản ứng nhỏ hơn năng lượng chất sản phẩm.
B. Biến thiên enthalpy của phản ứng là a kJ/mol.
C. Phản ứng trong hình 5. 20 là phản ứng tỏa nhiệt.
D. Phản ứng trong hình 5.20 là phản ứng thu nhiệt.
Câu 15: Trong phản ứng: MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O, vai trò của HCl là
A. Chất oxi hóa.
B. Vừa là chất khử vừa là môi trường.
C. Chất khử.
D. Tạo môi trường.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d)
mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Các phát biểu sau đúng hay sai?
a) Biến thiên enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) là lượng nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1
mol chất đó từ các đơn chất bền nhất.
b) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó xảy ra sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
c) Phản ứng sau: 2H2S + SO2 → 2H2O + 3S = -237 kJ được gọi là phương trình nhiệt hóa học.
d) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học trong đó xảy ra sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.
Câu 2: Cho các phát biểu sau khi nói về phản ứng của đơn chất halogen với hydrogen, phát biểu nào
đúng, phát biểu nào sai?
a) Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dùng HCl.
b) Phản ứng giữa fluorine với hydrogen diễn ra mãnh liệt nhất.
c) Các phản ứng đều phát nhiệt và kèm theo hiện tượng nổ.
d) Điều kiện và mức độ phản ứng phù hợp với xu hướng giảm dần tính oxi hoa từ fluorine đến iodide.
Mã đề thi 125 - Trang 2/ 4
Câu 3: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Tốc độ phản ứng hóa học dùng để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của một phản ứng hóa
học.
b) Có thể dùng chất xúc tác để làm giảm tốc độ của phản ứng.
c) Trong quá trình sản xuất rượu (alcohol) từ gạo người ta rắc men lên gạo đã nấu chín (cơm) trước khi
đem ủ vì men là chất xúc tác có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng chuyển hóa tinh bột thành rượu.
d) Khi đốt củi, nếu thêm một ít dầu hỏa, lửa sẽ chảy mạnh hơn. Như vậy dầu hỏa là chất xúc tác cho
quá trình này.
Câu 4: Tiến hành thí nghiệm theo các bước:
Bước 1: Chuẩn bị 3 ống nghiệm như hình vẽ, nhỏ vào mỗi ống nghiệm 0,5 mL dung dịch các chất như
hình vẽ
Hình 7.58. So sánh tính khử của các ion halide
Bước 2: Nhỏ vào mỗi ống 2 – 3 giọt nước chlorine.
Bước 3: Thêm tiếp vào mỗi ống nghiệm 3 giọt dung dịch AgNO3 2%.
Coi các phản ứng hoá học xảy ra hoàn toàn, các chất tham gia phản ứng vừa đủ.
Cho các phát biểu sau đúng hay sai?
a) Từ hiện tượng quan sát được có thể kết luận tính oxi hoá của chlorine mạnh hơn của bromine và
iodine.
b) Cả ba ống nghiệm đều xuất hiện kết tủa trắng ở bước 3.
c) Dung dịch ở ống (1) có thể phản ứng với nước bromine.
d) Sau bước 3, chỉ có ống nghiệm (1) thu được kết tủa trắng.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau dựa vào giá trị năng lượng liên kết.
CH4(g) + Cl2(g) CH3Cl(g) + HCl(g)
Biết năng lượng liên kết được cho trong bảng sau:
Liên kết Năng lượng liên kết (kJ/mol)
C-Cl +339
C-C +350
C-H +413
Cl-Cl +243
H-Cl +427
Mã đề thi 125 - Trang 3/ 4
Câu 2: Quá trình chuyển hóa phân tử hemoglobin (Hb) trong máu thành HbO2 để cung cấp O2 cho các
hoạt động sinh hóa trong cơ thể như sau:
Hb + O2 → HbO2 = -33,05 kJ (1)
Hb + CO → HbCO = -47,28 kJ (2)
HbO2 + CO → HbCO + O2 = - 14,23 kJ (3)
HbCO + O2 → HbO2 + CO = 14,23 kJ (4)
Hình 5.12. Phân tử hemoglobin
Khi không khí lẫn CO sẽ gây ngộ độc cho người hít phải. Từ các giá trị thu được trên, hãy
cho biết phản ứng nào xảy ra thuận lợi nhất?
Câu 3: Cho các phát biểu sau?
(1) Nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khi cháy ở mặt đất.
(2) Nước giải khát được nén CO2 vào ở áp suất cao hơn sẽ có độ chua (độ acid) lớn hơn.
(3) Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.
(4) Thực phẩm nấu trong nồi áp suất là để giữ được mùi thơm của thức ăn do nồi rất kín.
(5) Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào nung để sản xuất clanh ke (trong sản xuất xi măng), yếu
tố ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản ứng.
Có bao nhiêu phát biểu sai?
Câu 4: Giả sử bạn cần HI tinh khiết cao. Bạn có thể điều chế nó bằng cách phản ứng trực tiếp từ hydrogen
và iodine theo phản ứng H2(g) + I2(g) → 2HI(g), với điều kiện phản ứng xảy ra đủ nhanh. Tốc độ phản
ứng tức thời của phản ứng là V = k . Khi nồng độ H2 tăng 2 lần nồng độ I2 giữ nguyên thì tốc độ
phản ứng tăng bao nhiêu lần?
Câu 5: Xác định số oxi hóa của nguyên tử Mn trong K2MnO4
Câu 6: Cho 2,479 lít H2 (đkc) tác dụng với 3,7185 lít Cl2 (đktc) thu được khí X. Cho X tác dụng hoàn
toàn với dung dịch AgNO3 thu được 11,48 gam kết tủa trắng. Tính hiệu suất của phản ứng của H2 với
Cl2?
-------------- HẾT ---------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu và bảng tuần hoàn;
- cho M:F = 19; Cl = 35,5; Br = 80; I =127; Ag = 108; Ca = 40
Mã đề thi 125 - Trang 4/ 4