S GD – ĐT QUNG NAM
TRƯNG THPT H NGHINH
(Đ kim tra c 02 trang, gm 21 câu)
KIM TRA CUỐI HC K II NĂM HC 2024 – 2025
Môn: H$a h'c – L*p 12
Thời gian: 45 phút (không k thời gian giao đ)
H' v. tên: ........................................................ ....; SBD: ..............................; L*p: 12/. ...
Cho nguyên tử khối: H=1; C=12; O=16; Na=24; Mg=24; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40.
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa ch'n. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi
thí sinh chỉ chọn một phương án (3,0 điểm)
Câu 1. Tính chất nào sau đây do electron tự do gây ra?
A. Độ cứng. B. Khối lượng riêng.
C. Tính dẻo. D. Nhiệt độ nóng chảy.
Câu 2. Trong tinh thể kim loại, tồn tại lực hút tĩnh điện giữa
A. các ion mang điện tích trái dấu.
B. eletron và neutron trong hạt nhân.
C. các electron hoá trị tự do.
D. các ion dương ở nút mạng với các electron hoá trị chuyển động tự do.
Câu 3. Trong tự nhiên, kim loại nào sau đây chủ yếu tồn tại ở dạng đơn chất?
A. Platinum (Pt). B. Iron (Fe). C. Calcium (Ca). D. Aluminium (Al).
Câu 4. Quặng nào sau đây có chứa nguyên tố aluminium (Al)?
A. Hematite. B. Bauxite. C. Pyrite. D. Silver sulfide.
Câu 5. Thành phần chính của hợp kim dural là
A. Fe. B. Al. C. Zn. D. Cr.
Câu 6. Ứng dụng nào dưới đây là ứng dụng phổ biến của đồng?
A. Làm những bộ phận cấy ghép vào cơ thể người.
B. Chế tạo thân máy bay siêu nhanh.
C. Chế tạo thép không gỉ.
D. Làm lõi dây điện.
Câu 7. Thép là hợp kim của sắt và carbon. Để thép ngoài không khí ẩm thì thép
A. bị ăn mòn hoá học. B. bị ăn mòn điện hoá.
C. không bị ăn mòn. D. bị khử thành Fe2O3.
Câu 8. Trong các kim loại nhóm IA từ Li đến Cs, nhiệt độ nóng chảy
A. tăng dần. B. giảm dần.
C. tăng lên đến K, sau đó giảm. D. giảm đến K, sau đó tăng.
Câu 9. Trong các kim loại sau, kim loại nào có tính khử mạnh nhất?
A. Na. B. Al. C. Mg. D. K.
Câu 10. Để xử lí chất thải có tính acid người ta thường dùng
A. nước vôi. B. phèn chua. C. giấm ăn. D. muối ăn.
Câu 11. Muối nào sau đây tan tốt trong nước?
A. CaCO3.B. BaSO4.C. CaSO4.D. Mg(NO3)2.
Câu 12. Nước chứa nhiều các ion nào sau đây có tính cứng toàn phần?
A. Mg2+, Ca2+, HCO3-, SO42-.B. Na+, K+, SO42-, Cl-.
C. Mg2+, Ca2+, HCO3-.D. Mg2+, Ca2+, SO42-, Cl-.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi
câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai (2,0 điểm)
Câu 1. Copper (Cu)nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. Cu một kim loại tính dẻo, khả
năng dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
Mã đề 000 Trang 1/2
ĐN CHONH THPC
ĐN GỐC
a) Nguyên tử Cu có cấu hình electron là [Ar]3d94s2.
b) Nguyên tử Cu có số oxi hoá +2 trong hợp chất Cu(OH)2.
c) Dung dịch CuSO4 có màu xanh.
d) Cu có khả năng dẫn điện tốt nên được sử dụng làm dây dẫn điện.
Câu 2. Các kim loại kiềm nằm ở nhóm IA trong Bảng hệ thống tuần hoàn và hợp chất của chúng có nhiều
ứng dụng trong thực tế như: sản xuất pin lithium, nước Javel, tế bào quang điện…
a) Sodium (Na) tồn tại ở dạng hợp chất trong tự nhiên.
b) Nhiệt độ sôi của các nguyên tố kim loại kiềm giảm dần từ Li đến Cs.
c) Để bảo quản, có thể ngâm potassium (K) trong dầu hoả.
d) Muối sodium chloride (NaCl) cháy cho ngọn lửa màu tím.
PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 (2,0 điểm)
Câu 1. Cho các kim loại: Na; Ag; Fe; Ba. Số kim loại chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân
nóng chảy là bao nhiêu?
Câu 2. Nhiệt phân hoàn toàn calcium carbonate. Tổng hệ snguyên, tối giản sau khi cân bằng của phản
ứng trên là bao nhiêu?
Câu 3. Cho Fe vào các ống nghiệm đánh số chứa các dung dịch riêng biệt: (1) CuCl2; (2) AgNO3; (3)
MgCl2; (4) Fe2(SO4)3. Liệt kê các ion kim loại có thể bị khử theo số thứ tự tăng dần?
(Ví dụ: 123; 234; 1234,…)
Câu 4. Cho các quá trình của phương pháp Solvay:
(1) – Tách NaHCO3 khỏi dung dịch, nung ở nhiệt độ cao, thu được soda.
(2) – Nung CaCO3 rồi dẫn khí thoát ra vào dung dịch bão hoà của NaCl trong NH3.
(3) – Sản phẩm NH4Cl được chế hoá với vôi tôi, thu khí NH3.
(4) – Hoà tan NaCl vào dung dịch NH3 đến bão hoà.
Sắp xếp các quá trình phù hợp với phương pháp Solvay?
Phần IV: Tự luận. (3,0 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm) Tại nhà máy giấy Bãi Bằng xưởng sản xuất xút - chlorine với công suất lớn nhất
trong cả nước bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl với anode làm bằng than chì cathode làm
bằng sắt, giữa hai điện cực màng ngăn xốp để ngăn không cho Cl2 tiếp xúc với OH-. Xút được dùng
cho việc nấu bột giấy, chlorine dùng cho việc tẩy trắng bột giấy.
a) Hãy cho biết nguyên liệu dùng để sản xuất xút (NaOH) công nghiệp và khí chlorine?
b) Nếu không dùng màng ngăn xốp thì có thể sản xuất được xút công nghiệp không?sao? (Có thể giải
thích bằng phương trình phản ứng)
Câu 2: (1,0 điểm) Nhúng thanh sắt thanh đồng vào cốc chứa dung dịch H2SO4 0,5 M. Dùng dây dẫn
điện nối thanh sắt và thanh đồng với đèn led. Quan sát thấy đèn led sáng và thanh sắt bị ăn mòn.
a) Thanh sắt bị ăn mòn hoá học hay ăn mòn điện hoá?
b) Viết phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình ăn mòn ở trên?
Câu 3: (1,0 điểm) Vỏ trứngcó chứa thành phần chính là CaCO3; 0,73% Ca3(PO4)2 các hợp chất trơ
khác không chứa calcium. Để xác định hàm lượng calcium trong vỏ trứng, người ta có thể làm như sau:
+ Lấy 5,0 gam vỏ trứng khô, đã được làm sạch, hoà tan hoàn toàn trong 200 mL dung dịch HCl
0,5 M. Lọc dung dịch sau phản ứng thu được 200 mL dung dịch X.
+ Trung hoà hoàn toàn lượng acid trong X bằng dung dịch NaOH 0,5M thì thấy vừa hết 3,2 mL.
a) Viết phương trình phản ứng của CaCO3 trong dung dịch HCl?
b) Tính phần trăm khối lượng của calcium trong vỏ trứng? (giả thiết các tạp chất khác không chứa
calcium trong vỏ trứng không phản ứng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH)
…………./HẾT/………..
Mã đề 000 Trang 2/2