A. Các tế bào sắc tố dưới da. B. Tầng tế bào sống.
C. Mao mạch máu dưới da, cơ co chân lông. D. Tuyến nhờn.
Câu 6: Thói quen nào sau đây không tốt cho da?
A. Tắm nắng lúc 6-7 giờ. B. Vận động để ra mồ hôi tích cực.
C. Vệ sinh thân thể mỗi ngày. D. Uống ít nước.
Câu 7: Vì sao mùa đông da thường trắng hơn mùa hè?
A. Sắc tố da tạo ít hơn. B. Da không bị cháy vì nắng.
C. Lớp mỡ dưới da dày lên. D. Mạch máu dưới da co lại.
Câu 8: Cần làm gì khi bị bỏng da tay?
A. Rửa ngay dưới vòi nước mát, bôi thuốc mỡ.
B. Rửa tay bằng nước lạnh đã để lạnh trong tủ mát.
C. Thổi bằng miệng.
D. Đút tay vào lỗ tai.
Câu 9: Thành phần nào dưới đây không thuộc tai trong?
A. Ống bán khuyên. B. Dây thần kinh số VIII.
C. Ốc tai. D. Màng nhĩ.
Câu 10: Nếu âm thanh ở bên phía tai phải thì tai nào nhận được sóng âm trước?
A. Tai trái. B. Tai phải.
C. Cả hai tai cùng nhận. D. Một trong hai tai.
Câu 11: Ví dụ nào dưới đây không thuộc phản xạ không điều kiện:
A. Trời rét tự giác mặc áo cho ấm. B. Chạm tay vào vật nóng vội rụt tay lại.
C. Chạy bộ thì người đổ mồ hôi. D. Sáng ngủ dậy đánh răng rửa mặt.
Câu 12: Buổi sáng khi nghe chuông báo thức sẽ bật dậy. Đây là ví dụ về phản xạ nào?
A. Phản xạ không điều kiện.
B. Phản xạ có điều kiện.
C. Phản xạ không điều kiện và có điều kiện.
D. Phản xạ không điều kiện hoặc có điều kiện.
Câu 13: Tuyến nào vừa là tuyến nội tiết, vừa là tuyến ngoại tiết?
A. Tuyến yên. B. Tuyến tùng.
C. Tuyến tụy. D. Tuyến trên thận.
Câu 14: Tuyến yên không tiết hoocmôn nào dưới đây?
A. FH. B. Insulin.
C. FSH. D. ACTH.
Câu 15: Tuyến nào lớn nhất?
A. Tuyến yên. B. Tuyến giáp.
C. Tuyến cận giáp. D. Tuyến tụy.
II/ TỰ LUẬN: (5điểm)
Câu 1:
a/ (1điểm) Trình bày đặc điểm của hệ nội tiết. Kể tên các tuyến nội tiết.
b/ (1điểm) Nêu tính chất và vai trò của hoocmon.
Câu 2: (2 điểm) Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng hay trên tàu xe bị xóc
nhiều? Cần làm gì để bảo vệ mắt?
Câu 3: