ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN MÙ CANG CHẢI
TRƯỜNG PTDTBT THPÚNG LUÔNG
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Môn: Tiếng Việt – Lớp 3
I. Kiểm tra đọc
1. Đọc thành tiếng: 4 điểm - Học sinh bốc thăm và đọc một đoạn ngoài bài.
2. Đọc hiểu và kiến thức tiếng việt: 6 điểm
TT
Chủ
Mức 1Mức 2Mức 3 Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL
1
Đọc
hiểu
văn
bản
Số câu 311 1
Câu
số
1,2,3
5
1,2,3
5
Số
điểm
3,0 1,0 3,0 1,0
2
Kiến
thức
Số câu 1 1 1 1
Câu
số
4
6
4 6
Số
điểm
1,0
1,0
1,0 1,0
Tổng Số câu
3 1
1 2
4 2
Số điểm
3 1,0
1,0 1,0
4,0 2,0
II. Kiểm tra viết.
1. Viết chính tả: 3 điểm
2. Bài tập chính tả: 1 điểm
3. Tập làm văn: 6 điểm
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN MÙ CANG CHẢI
TRƯỜNG PTDTBT TH PÚNG LUÔNG
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3
NĂM HỌC: 2023 – 2024
( Thời gian 40 phút)
A. Kiểm tra đọc
I. Kiểm tra đọc thành tiếng
Từng học sinh bốc thăm bài đọc giáo viên đã chuẩn bị tên bài trong các
phiếu. Tốc độ đọc khoảng 70 - 80 tiếng /1 phút.
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc thầm bài văn sau.
Cây gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng
sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa hàng ngàn ngọn lửa hồng
tươi. Hàng ngàn búp nõn hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh
lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen…đàn đàn bay đi bay về.
Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy.
Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa
đỏ mọng và đầy tiếng chim hót.
Hết mùa hoa, chim chóc ng vãn. Cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát
hiền lành. Cây đứng im lìm cao lớn, làm tiêu cho những con đò cập bến cho
những đứa con về thăm quê mẹ.
(Theo Vũ Tú Nam )
2. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc
thực hiện theo yêu cầu:
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Bài văn tả cây gạo vào mùa nào trong năm ?
A. Mùa xuân.
B. Mùa hạ.
C. Mùa thu
Câu 2: Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì ?
A. Ngọn lửa hồng.
B. Ngọn nến trong xanh.
C. Tháp đèn khổng lồ.
Câu 3: Những chùm hoa gạo có màu sắc như thế nào ?
A. Đỏ chon chót
B. Đỏ tươi.
C. Đỏ mọng.
Câu 4: Câu nào dưới đây được viết theo kiểu nhân hóa ?
A. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh
B. Chào mào, sáo sậu lũ lượt bay về.
C. Cây đứng im lìm, cao lớn.
Câu 5: Mùa xuân cây gạo gọi đến những gì ?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Câu 6: Em hãy đặt 1 câu theo mẫu “Ai là gì?” để nói về cây gạo
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
B. Kiểm tra viết:
1. Chính tả Nghe – viết
Bài học của gấu
một chú gấu rất thích được làm con vật khác. Thấy chuột đứng chống
đuôi xuống đất, gấu làm theo nhưng đau điếng, khóc thét. Thấy hươu chạy nhanh,
gấu lạch bạch chạy cùng bị n nhào. Thấy chim bay giỏi, gấu trèo lên đất
cao, dang tay nhao xuống và rơi huỵch. Thế là từ đó, gấu chỉ muốn là gấu thôi.
(Theo Bùi Việt Hà)
2. Bài tập chính tả:
Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn phù hợp với mỗi chỗ chấm sau:
(quan tâm, quý mến)
- Cô giáo em luôn………………. đến từng bạn học sinh trong lớp.
- Chúng em rất ………………… các thầy, cô giáo
3. Viết đoạn văn:
Viết đoạn văn (5 – 7 câu) nêu tình cảm, cảm xúc của em về cảnh vật quê
hương
Gợi ý:
- Tên cảnh vật quê hương?
- Đặc điểm bao quát và đặc điểm nổi bật của cảnh vật?
- Điều em thích nhất ( ấn tượng nhất ) về cảnh vt?
5- Cảm nghĩ của em khi ngắm nhìn cảnh vật
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ - CHO ĐIỂM
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I. Bài kiểm tra đọc thành tiếng: (4 điểm)
- Thao tác đọc đúng: thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc; phát âm
các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
II. Đọc hiểu
Câu 1: ( 1 điểm).
A. Mùa xuân.
Câu 2: ( 1 điểm).
C. Tháp đèn khổng lồ
Câu 3: ( 1 điểm). Những chùm hoa gạo có màu sắc như thế nào ?
C. Đỏ mọng.
Câu 4: (1 điểm). Câu nào dưới đây được viết theo kiểu nhân hóa ?
A. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh
Câu 5: ( 1 điểm).
Mùa xuân cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim
u 6: (1 điểm) Đặt đúng câu theo mẫu. Đầu u viết hoa, cuối câu dấu chấm.
Ví dụ: Cậy gạo là loại cây cho bóng mát
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả: Nghe - viết: (3 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả: 0,5 điểm (mắc 1 li trừ 0,2 điểm) :
- Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 0,5 điểm
2. Bài tập chính tả: (1 điểm)
Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn phù hợp với mỗi chỗ chấm sau: