PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
TRƯỜNG TH&THCS LÝ THƯỜNG KIỆT MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
NĂM HỌC 2023-2024
Thời gian: 80 phút (không kể thời gian giao đề)
Mạch
kiến
thức kĩ
năng
Số câu,
số điểm
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
TN TL TN TL TN TL
Đọc
hiểu
văn
bản:
- Xác
định
được
hình
ảnh,
nhân
vật, chi
tiết
trong
bài đọc;
nêu
đúng ý
nghĩa
của chi
tiết,
hình
ảnh
trong
bài.
- Hiểu ý
chính
của
đoạn
văn.
- Giải
thích
được
chi tiết
đơn
giản
trong
bài
Số câu 4 1 1 6
Câu số 1,2,3,4 5 6 1,2,3,4,
5,6
Số điểm
bằng
suy
luận
trực
tiếp
hoặc rút
ra thông
tin đơn
giản từ
bài đọc.
- Nhận
xét đơn
giản
một số
hình
ảnh,
Kiến
thức
tiếng
Việt:
- Biết
tìm từ
nghĩa
trái
ngược
nhau.
- Biết
đặt câu
sử
Số câu 2 2 4
Câu số 7,8 9,10 7,8,9,10
Số điểm
dụng
biện
pháp so
sánh.
- Nhận
biết
được
tác
Tổng:
Số câu 6 1 2 1 10
Số
điểm 6
Ngày ..…. tháng …... năm 2024
TRƯỜNG
TH&THCS
THƯỜNG KIỆT
Họ tên:
……………………
..……………..
Lớp:
……………………
……………………
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2023-2024
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3
Thời gian: 80 phút (KKTGGĐ)
Điểm Nhận xét:
……………………
……………………
……………………
………..…….
………………..
……………………
Chữ kí GT Chữ kí GK
……………………
…………….
……………………
…………………..
……..
……………………
Bằng số Bằng chữ
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm
bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
2. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm) (Thời gian 30 phút)
CON BÚP BÊ BẰNG VẢI
Ngày sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố đồ chơi. Mẹ bảo Thủy chọn một
món đồ chơi em thích nhất. Đi dọc gần hết phố đồ chơi, nhìn hoa cả mắt, vẫn
không biết nên mua thứ nào em cũng thích. Đến cuối phố, thấy một cụ tóc
bạc ngồi bán những con búp bê bằng vải giữa trời giá lạnh, Thủy kéo tay mẹ dừng lại.
Bà cụ nhìn hai mẹ con Thủy, cười hiền hậu:
- Cháu mua búp bê cho bà đi!
Thủy nhìn bà, rồi chỉ vào con búp được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn
bông, hai con mắt được chấm mực không đều nhau:
- Mẹ mua con búp bê này đi!
Trên đường về, mẹ hỏi Thủy:
- Sao con lại mua con búp bê này?
Thủy cười:
- con thương bà. già bằng nội, mẹ nhỉ? Trời lạnh thế không
được ở nhà, con mua búp bê cho bà vui.
(Theo Vũ Nhật Chương)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất: (Câu 1, 2, 3, 4, 7)
Câu 1: (0,5 điểm) Ngày sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố đồ chơi để làm gì?
A. Để Thủy được nhìn ngắm đồ chơi.
B. Để Thủy được chọn mua đồ chơi nhiều tiền nhất.
C. Để Thủy được chọn mua món đồ chơi em thích nhất.
Câu 2: (0,5 điểm) Vì sao đi gần hết phố, Thủy vẫn chưa mua được quà gì?
A. Vì Thủy hoa mắt, chóng mặt, không muốn chọn gì.
B. Vì đồ chơi nhiều đến hoa mắt, thứ gì Thủy cũng thích.
C. Vì nhiều đồ chơi nhưng đồ chơi nào cũng không đẹp.
Câu 3: (0,5 điểm) Thủy đã chọn mua món quà có đặc điểm gì?
A. Con búp bê được khâu bằng bông, mặt bằng vải mụn xanh, hai con mắt chấm mực
không đều nhau.
B. Con búp được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông, hai con mắt đẹp long
lanh.
C. Con búp được khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông, hai con mắt chấm mực
không đều nhau.
Câu 4: (0,5 điểm) Bà cụ nói gì khi nhìn thấy hai mẹ con Thủy?
A. Mẹ mua con búp bê này đi!
B. Cháu mua búp bê cho bà đi!
C. Sao con lại mua con búp bê này?
Câu 5: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trước mỗi ý sau:
Vì sao Thủy mua con búp bê vải?
Vì Thủy mua búp bê cho bà vui.
Vì Thủy thương bà cụ bán hàng dưới trời lạnh.
Vì Thủy thấy con búp bê đó có vẻ đẹp khác lạ.
Vì đi hết phố đồ chơi mà Thủy không biết mua gì.
Câu 6: (1 điểm) Qua câu chuyện trên em học tập được đức tính Thủy để
thể vận dụng vào cuộc sống?
u 7: (0,5 điểm) Du gạch ngang trong bài Con búp bng vảidùng để làm?
A. Đánh dấu lời đối thoại.
B. Báo hiệu phần liệt kê.
C. Báo hiệu phần giải thích.
Câu 8: (0,5 điểm) Tìm từ ngữ trái nghĩa với các từ: buồn bã, khó khăn.
- Từ trái nghĩa với từ buồn bã là:
…………………………………………………………...
- Từ trái nghĩa với từ khó khăn là: ………………………………………………………
Câu 9: (0,5 điểm) Em hãy đặt một câu văn có sử dụng biện pháp so sánh.