Tr:THCS Phù Đổng ĐỀ KIỂM CUỐI KÌ I- Năm học 2023-2024)
Môn : ĐỊA LÝ Lớp : 9 Thời gian: 45 Phút
Người ra đề : Nguyễn Thị Trang
Đơn vị : THCS Phù Đổng
Cp đ
Ni dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Chủ đề 1:
Địa lí dân
- Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở
nước ta.
- Trình bày được một số đặc điểm của dân
số nước ta.
- Trình bày được tình hình phân bố dân cư
nước ta.
- Trình bày được đặc điểm về nguồn lao
động.
3
10%
Số câu
Số điểm
3
Chủ đề 2:
Địa lí
kinh tế
- Trình bày sơ lược về quá trình phát triển
của nền kinh tế Việt Nam.
- Thấy được chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Trình bày được tình hình phát triển của
sản xuất nông nghiệp
- Trình bày được tình nh phát trin của
sản xuất công nghiệp.
- Trình bày được một số thành tựu của sản
xuất công nghiệp
- Biết được đặc điểm phân bố của ngành
- Phân tích được các
nhân tố tự nhiên, kinh tế
- phân tích được những
điều kiện thuận lợi ở Hà
Nội Và thành phố Hồ
Chí Minh
dịch vụ nói chung.
- Trình bày được tình hình phát triển và
phân bố của một số ngành dịch vụ (giao
thông vận tải, bưu chính viễn thông…
Số câu
Số điểm
5
1,66
16,6%
3
1 Đ
10%
1
2,0đ
20%
9
4,66Đ
46,6,%
3 SỰ
PHÂN
HOÁ
LÃNH
THỔ
Biết được điều
kiện tự nhiên ở
các vùng
Vẽ và phân
tích bản đồ
về năng
suất lúa
SỐ CÂU
SỐ
ĐIỂM
4
1.33đ
13,3%
1/2
2
20%
½
10%
5
4,33Đ
43,3%
TS câu 12 3 1 ½ ½ 17
TS điểm 4,0 đ 1,0 đ 2,0 đ 2,0 đ 1,0 đ 10,0 đ
Trường THCS Phù Đổng
Họ và Tên :-----------------------------
Lớp :------------------------------------
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (2023-2024)
MÔN : ĐỊA LÍ 9
Thời gian làm bài : 45 phút
Phần I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái in hoa ở đầu ý trả lời em cho là đúng nhất của các câu sau:
Câu 1: Các dân tộc ít người của nước ta phân bố chủ yếu ở:
A. Trung du và miền núi. B. Miền núi và Duyên hải.
C. Đồng bằng và miền núi. D. Đồng bằng và Duyên hải.
Câu 2: Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả gì?
A. Sức ép đối với kinh tế, xã hội và môi trường. B. Chất lượng cuộc sống của người dân giảm.
C. Hiện tượng ô nhiễm môi trường gia tăng. D. Tài nguyên cạn kiệt, xã hội bất ổn
Câu 3: Nguồn lao động nước ta còn có hạn chế nào?
A. Thể lực và trình độ chuyên môn. B. Kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp
C. Nguồn lao động bổ sung hàng năm lớn. D. Khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
Câu 4: Nguyên nhân quan trọng làm cho cơ cấu công nghiệp nước ta thay đổi là
A. sự phát triển và phân bố của dân cư. B. sức ép thị trường trong và ngoài nước.
C. sự phân bố của tài nguyên thiên nhiên. D. tay nghề lao động ngày càng được nâng cao..
Câu 5: Trong nhiều năm trở lại đây cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta đang có sự
chuyển dịch theo hướng
A. tăng tỉ trọng giá trị cây lương thực. B. giảm tỉ trọng giá trị cây công nghiệp.
C. tăng tỉ trọng giá trị cây công nghiệp. D. tăng tỉ trọng giá trị cây lưng thực và cây ăn quả.
Câu 6: Chỉ tiêu đặc trưng đánh dấu cho sự phát triển viễn thông nước ta là
A. điện hoa. B. mạng Internet. C. chuyển tiền nhanh. D. mật độ điện thoại.
Câu 7: Yếu tố nào tác động mạnh mẽ đến sự phân bố ngành dịch vụ?
A. Giao thông vận tải phát triển. B. Ngành nông nghiệp phát triển mạnh.
C. Sự phân bố dân cư và phát triển kinh tế. D. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên đa dạng.
Câu 8: Một bác sĩ mở phòng mạch tư thuộc loại hình dịch vụ nào?
.A. Dịch vụ sản xuất. Dịch vụ tiêu dùng.
C. Dịch vụ công cộng. D. Không thuộc loại hình nào.
Câu 9:Nhân tố có vai trò quyết định đến sự phát triển và phân bố công nghiệp của nước ta là:
A. dân cư và lao động. B. Thị trường, chính sách phát triển công nghiệp
C. các nhân tố kinh tế - xã hội. D. Cơ sở vật chất kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng
Câu 10: Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển
công nghiệp :
A. nguồn lao động B. cơ sở hạ tầng
C. chính sách, thị trường D. cguồn tài nguyên khoáng sản
Câu 11:Hoạt động nuôi trồng thuỷ sản nước mặn ở nước ta phát triển thuận lợi nhờ có nhiều:
A. sông , suối, ao , hồ B. ngư trường trọng điểm
C .bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn D. vùng biển ven các đảo, vũng, vinh
Câu 12: Khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc vì:
A. Đông Bắc là vùng khai thác khoáng sản từ lâu đời.
B. Đông Bắc là vùng có tài nguyên khoáng sản phong phú và giầu nhất nước ta
C. Có nhiều loại khoáng sản quan trọng để phát triển công nghiệp.
D. Là vùng có nhiều loại tài nguyên khoáng sản công nghiệp quan trọng đối với quốc gia.
Câu 13 :Bắc Trung Bộ không giáp với vùng
A. Tây Nguyên. B. đồng bằng sông Hồng.
C. duyên hải Nam Trung Bộ. D. trung du miền núi Bắc Bộ.
Câu 14. Ranh giới tự nhiên giữa Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ là
A. dãy núi Hoành Sơn. B. dãy núi Bạch Mã.
C. dãy núi Trường Sơn Bắc. D. dãy núi Trường Sơn Nam
Câu 15 Năng suất lúa đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước là do có
A. diện tích lúa lớn nhất. B. sản lượng lúa lớn nhất.
C. hệ thống thủy lợi tốt. D. trình độ thâm canh cao.
Phần 2. TỰ LUẬN: (5 điểm) .
Câu 1: Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành trung tâm
công nghiệp lớn nhất cả nước? ( 2đ)
Câu 2:Cho bảng số liệu sau ( 3 đ)
NĂNG SUẤT LÚA CỦA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU
LONG VÀ CẢ NƯỚC, GIAI ĐOẠN 1995 - 2015 (Đơn vị: tạ/ha)
Vùng \ Năm 1995 2000 2015
Cả nước 36,9 42,4 57,6
Đồng bằng sông Hồng 44,4 55,2 60,6
Đồng bằng sông Cửu Long 40,2 42,3 59,4
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện năng suất lúa của cả nước, Đồng bằng sông Hồng và Đồng
bằng sông Cửu Long qua các năm?
b) Nhận xét và giải thích tại sao năng suất lúa của vùng Đồng bằng sông Hồng luôn lớn hơn vùng
Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước?
………………………………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn Địa lí 9 - -HKI - Năm học 2023-2024
I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Mỗi câu đúng ghi 0,33đ
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Đáp
án
A A A B C D C C B D C B A B D
II. TỰ LUẬN. (5 điểm)
Câu 1: Về vị trí địa lí:
+ Cả hai đều nằm trong vùng kinh tế trọng điểm: Hà Nội là trung tâm của Đồng bằng sông Hồng, thuộc
vùng kinh tế trọng điểm miền Băc và nằm trong tam giác tăng trưởng phía Bắc; TP. Hồ Chí Minh là
trung tâm của Đông Nam Bộ, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
+ Nằm gần các cảng biển lớn và thông ra vùng biển phía Đông rộng lớn, có ý nghĩa giao lưu quốc tế vô
cùng quan trọng.
+ Nằm gần các vùng giàu có về nguyên, nhiên liệu
Về tự nhiên: khí hậu nhiệt đới, địa hình đồng bằng rộng lớn bằng phẳng thuận lợi để xây dựng các
nhà máy xí nghiệp; nguồn nước dồi dào.
Về kinh tế – xã hội:
+ Là nơi có dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, có trình độ dân trí cao và năng động. thị trường
tiêu thụ lớn.
+ cơ sở vật chất kí thuật, cơ sở hạ tầng của cả hai đều khá hoàn thiện, có sức hút mạnh các nguồn đầu
tư trong và ngoài nước.
Đây cũng là nơi đầu tiên được áp dụng các thành quả công nghệ hiện đại nhất.
+ Thu hút mạnh vốn đầu tư trong và ngoài nước.
Câu 2 : (3 Đ)
+ vẽ đẹp, chính xác (1.0 đ)
+ có kí hiệu(0.25 đ) ,chú giải đầy đủ(0.25 đ), tên biểu đồ (0.5 đ)
*Nhận xét: (1 d)
- Từ năm 1995 đến năm 2015 năng suất lúa của đồng bằng Sông Hồng, đồng bằng Sông Cửu long và
cả nước đều tăng
ĐB sông Hồng có năng suất lúa cao nhất vì ĐB sông Hồng có:
– Đất phù sa nhìn chung màu mỡ, diện tích, thuận lợi cho việc sản xuất lương thực với quy mô lớn.
– Điều kiện khí hậu và thủy văn thuận lợi cho việc thâm canh tăng vụ.
–trình độ thâm canh cao nhất nước.
– Cơ sở vật chất kĩ thuật của nông nghiệp, đặc biệt là mạng lưới thủy lợi đảm bảo tốt cho sản xuất.
…………………………