KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN HÓA 9 NĂM HỌC 2022 – 2023 BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ CÂU HỎI/BÀI TẬP ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao NỘI DUNG

Năng lực cần hướng tới -Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. -Năng lực tính toán hóa học. -Năng lực thực hành hóa học. -Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. Chương I : Các hợp chất vô cơ

-Tính tỉ lệ nước đã dùng so với phương trình khi phản ứng với CaO. -Giải thích, viết được PTHH thể hiện tính chất hóa học của axit sunfuric loãng. - Tính nồng độ của chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng hóa học - Bài toán tính khối lượng, nồng độ dung dịch, tính % khối lượng hỗn hợp các muối và xác định công thức muối. - Cách sử dụng các loại phân bón khoa học - Tính thành phần phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn, hỗn hợp lỏng, hỗn hợp khí. - Viết được phản ứng hóa học làm cơ sở cho sự điều chế. - Phân biệt được các loại oxit. - Ứng dụng thực tế của CaO, SO2. -Tính nồng độ phần trăm của dung dịch . - Phân biệt được các loại axit. -Quan sát, nhận xét tính chất bazơ thì tác dụng với oxit axit và axit. -Nhận biết dấu hiệu của phản ứng, giải thích rút ra kết luận. - Tiến hành một số thí nghiệm, quan sát giải thích hiện tượng, rút ra được kết luận về tính chất hoá học của muối. - Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của muối. - Phân biệt một số hợp chất vô cơ cụ thể.

- Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. - Viết được các phương trình minh họa tính chất hóa học của 1 số oxit. - Phân loại oxit bazơ và oxit axit , oxit trung tính và oxit lưỡng tính, dựa vào những tính chất hóa học của chúng. -Loại bỏ CO2 trong hỗn hợp. -Hiện tượng mưa axit, ô nhiễm môi trường. -Bài toán tính theo PTHH khi cho oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ. - Viết được các phương trình minh họa tính chất hóa học của 1 số axit. -Tính khối lượng nồng độ dd của các chất tham gia và sản phẩm. -Pha loãng dung dịch axit sunfuric đặc. - Nhận biết được axit sunfuric. - Viết được các phương trình minh họa tính chất hóa học của 1 số bazơ.

-Biết được tính chất hóa học chung của oxit. -Nhận biết được hiện tượng phản ứng để xác nhận sự tạo thành sản phẩm của phản ứng. -Biết được tính chất hóa học của H2SO4 loãng và H2SO4 đặc. -Biết được tính chất hóa học chung của axit. -Nhận biết được hiện tượng phản ứng để xác nhận sự tạo thành sản phẩm của phản ứng. -Biết được tính chất và phân loại một số bazơ. - Tính chất hoá học của muối: tác dụng với kim loại, dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, nhiều muối bị nhiệt phân huỷ ở nhiệt độ cao. - Một số tính chất và ứng dụng của natri clorua (NaCl) và kali nitrat (KNO3). - Khái niệm phản ứng trao đổi và điều kiện để phản ứng trao đổi thực hiện được. - Tên, thành phần hoá học và ứng dụng của một số phân bón hoá học thông dụng. - Nhận biết được một số muối cụ thể và một số phân bón hoá học thông dụng. - Biết và chứng minh được mối quan hệ giữa oxit - Tính khối lượng nồng độ dd của các chất tham gia và sản phẩm. - Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch muối trong phản ứng. -Nhận biết các

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 MÔN HÓA HỌC 9 NĂM HỌC 2022– 2023

Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao (nội dung, chương…)

TNKQ TL TNKQ TL TL TNK Q

- Tính chất hóa học của muối. - Tính chất hóa học của axit. Chủ đề 1 Các loại hợp chất vô cơ

- Tính chất hóa học của oxit - Sản xuất oxit quan trọng - Ứng dụng của oxit - Tính chất hóa học của H2SO4 - Tính chất hóa học của bazơ - Phân bón hóa học

Số câu Số điểm 7 2,3đ 1 1,0đ 1 0,3 1/3 0,75đ

Chủ đề 2 Kim loại - Tính chất hóa học của Fe.

- Tính khối lượng dung dịch.

- Tính chất hóa học của kim loại. - Dãy hoạt động hóa học của kim loại - Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn - Hợp kim sắt: Gang, thép

- Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp - Tính khối lượng muối thu được khi cho KL + Axit. - Xác định tên kim loại.

2 0,7 1/3 0,25đ 1/3 1,0đ Số câu Số điểm 5 1,7đ 1 2,0đ

3 1,0đ 2/3 1,0đ 1/3 1,0 đ Tổng số câu Tổng số điểm 12 4,0đ 2 3,0đ

TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI HỌ VÀ TÊN:…………………………… LỚP: 9/…..

KIỂM TRA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: HÓA 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

A. Fe2O3. B. Na2O. C. P2O5. D. SO3.

A. CaO. C. Ca(OH)2. D. CaSO3.

A. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi ra giấy làm bài Câu 1. Oxit nào sau đây tác dụng được với nước tạo thành dung dịch làm quì tím hóa xanh? Câu 2. Thành phần hóa học chính của đá vôi là B. CaCO3. Câu 3. Người ta dùng chất nào để khử mùi hôi, diệt khuẩn trong chăn nuôi? A. CuO. B. CaO. C. SO2. D. CO2.

C. không màu B. màu xanh D. màu tím

C. Cu. D. Fe. B. Ag.

Câu 4. Khi trộn lẫn dung dịch X chứa 1 mol HCl vào dung dịch Y chứa 1,5 mol NaOH được dung dịch Z. Dung dịch Z làm quì tím chuyển thành A. màu đỏ Câu 5. Axit sunfuric loãng tác dụng được với A. Au. Câu 6. Dẫn từ từ hỗn hợp khí gồm CO2, CO, SO2 qua dung dịch Ca(OH)2 dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí thoát ra là A. CO. B. CO2. C. SO2. D. CO2 và SO2. Câu 7. Phân bón nào sau đây thuộc loại phân bón đơn? A. NPK. B. (NH4)2HPO4. C. CO(NH2)2. D. KNO3. Câu 8. Cặp chất nào sau đây đều phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường? A. Fe, Mg. B. Al, Cu. C. K, Na. D. Mg, K.

Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 14,40 gam kim loại M (hóa trị II) trong dung dịch H 2SO4 loãng, dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là A . Mg B. Ca C. Fe D. Ba

Câu 10. Dãy nào sau đây gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần khả năng hoạt động hóa học?

A. Pb, Fe, Ag, Cu. C. Ag, Cu, Pb, Fe. B. Fe, Pb, Ag, Cu. D. Ag, Cu, Fe, Pb.

B. 1,36 g. D. 27,2 g. C. 20,4 g.

Câu 11. Cho 6,5g kẽm vào dung dịch axit clohiđric dư. Khối lượng muối thu được là A. 13,6 g. Câu 12. Sự ăn mòn kim loại là A. sự phá hủy kim loại, hợp kim do tác dụng hóa học của môi trường. B. sự tạo thành các oxit kim loại ở nhiệt đô cao. C. sự tạo thành hợp kim khi nấu chảy các kim loại với nhau. D. sự kết hợp của kim loại với một chất khác. Câu 13. Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng cacbon chiếm A. trên 2%. B. dưới 2%. C. từ 2% đến 5%. D. trên 5%. Câu 14. Phân Đạm có chứa hàm lượng nitơ cao nhất là

A. CO(NH2)2. B. NH4NO3. C. NH4NO2.

D. (NH4)2SO4.

(4)

(3)

(1)

Câu 15. Cho dây nhôm vào dung dịch NaOH, hiện tượng hóa học quan sát được là A. không có hiện tượng gì xảy ra. B. dung dịch chuyển sang màu hồng. C. khí màu nâu xuất hiện. D. có khí không màu thoát ra. B. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 16. (2,0 điểm) Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có). (2) FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → Fe3O4 Câu 17. (1,0 điểm) Chỉ được dùng quỳ tím, hãy nhận biết các dung dịch riêng biệt sau (chứa trong các lọ mất nhãn): H2SO4, KCl, BaCl2, NaOH. Viết phương trình hóa học xảy ra. Câu 18. (2,0 điểm) Hòa tan 21,1 gam hỗn hợp X gồm Zn và ZnO trong dung dịch HCl 12% vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí (đktc).

a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. c. Tính khối lượng dung dịch HCl 12% đã dùng. (Hs khuyết tật không làm câu này) (Biết: Zn = 65; O = 16; Cl = 35,5; H=1) --------- Hết---------

Người ra đề Người duyệt đề

Tống Thị Bích Vân Phạm Thị Thu Lệ

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Hóa học – Lớp 9

A. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

Câu 6 5

03 câu đúng được 1,0 điểm (nếu đúng 01 câu: 0,3 điểm; đúng 02 câu: 0,7 điểm) 13 C 4 7 B D A C 1 Trả lời B 10 C 11 A 12 A 9 A 8 C 3 B 2 B 14 A 15 D

B. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 16. (2,0 điểm) Các phương trình hóa học: (1) FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl (0,5 điểm)

t0

(0,5 điểm)

t0

(0,5 điểm) (2) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O (3) Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O

t0

(0,5 điểm) (4)3Fe + 2O2 Fe3O4

Mỗi phương trình hóa học viết đúng được 0,5 điểm, cân bằng sai hoặc thiếu điều kiện phản ứng trừ 0,25 điểm/1 PTHH, ghi sai CTHH không cho điểm (học sinh làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa). Câu 17. (1,0 điểm)

Dùng quỳ tím nhận biết H2SO4 (quỳ tím hóa đỏ), NaOH (quỳ tím hóa xanh), không làm chuyển (0,5 điểm) màu quỳ tím: BaCl2 và KCl

Dùng H2SO4 nhận biết BaCl2 (kết tủa trắng BaSO4) Phương trình hóa học: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl (0,5 điểm)

Còn lại là KCl Câu 18. (2,0 điểm) a) Viết đúng các phương trình hóa học:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1) ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O (2) (0,25 điểm) (0,25 điểm) (0,5 điểm)

(0,25 điểm)

(0,25 điểm) (0,25 điểm) (0,25 điểm)

b) Tính đúng % khối lượng của Zn và ZnO trong hỗn hợp Số mol của H2: 0,2 mol Số mol của Zn: 0,2 mol Khối lượng của Zn: 13 gam % Zn: 61,61% % ZnO: 38,39% c) Tính đúng khối lượng dung dịch HCl cần dùng Khối lượng ZnO: 8,1 gam Số mol ZnO: 0,1 mol Số mol HCl (1) và (2): 0,6 mol Khối lượng HCl: 21,9 gam Khối lượng dung dịch HCl 12%: 182,5 gam Dành cho hs khuyết tật : Câu 18. (2,0 điểm) a) Viết đúng các phương trình hóa học:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1) ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O (2) (0,5 điểm) (0,5 điểm) ( 1 điểm)

b) Tính đúng % khối lượng của Zn và ZnO trong hỗn hợp Số mol của H2: 0,2 mol Số mol của Zn: 0,2 mol Khối lượng của Zn: 13 gam % Zn: 61,61% % ZnO: 38,39% * Học sinh có cách giải khác nhưng đúng vẫn ghi điểm tối đa

= = = = =/// = = = = = =