TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024
MÔN: LỊCH SỬ – ĐỊA LÍ. LỚP 7
A. Phần Lịch sử: (5.0 điểm)
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)
- Chọn câu trả lời đúng nhất rồi ghi vào giấy làm bài
Câu 1. Ngô Quyền lên ngôi vua đóng đô ở đâu?
A. Cổ Loa ( Hà Nội) B. Hoa Lư (Ninh Bình).
C. Phú Xuân ( Huế). D. Bạch Hạc ( Phú Thọ).
Câu 2. Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào tình trạng cát cứ của 12 sứ quân vì
A. sự xúi giục và hỗ trợ của nhà Nam Hán.
B. chính quyền trung ương nhà Ngô suy yếu.
C. đời sống khổ cực nên nhân dân các nơi đã nổi dậy đấu tranh.
D. các quan lại thích lộng quyền.
Câu 3 . “Loạn 12 sứ quân” gây ra nguy cơ lớn nhất nào cho đất nước?
A. Kinh tế suy sụp. B. Ngoại xâm đe dọa.
C. Nhân dân đói khổ. D. Đất nước bất ổn.
Câu 4 . Để dẹp yên các sứ quân, chấm dứt tình trạng cát cứ, Đinh Bộ Lĩnh đã áp dụng
biện pháp nào?
A. Biện pháp vừa mềm dẻo vừa cứng rắn. B. Biện pháp cứng rắn.
C. Biện pháp thuyết phục. D. Biện pháp mềm dẻo.
Câu 5 . Tình hình giáo dục thời Đinh - Tiền Lê như thế nào?
A. Phát triển. B. Chưa phát triển.
C. Đang phát triển. D. Không phát triển.
Câu 6 . Tầng lớp thống trị thời Ngô - Đinh - Tiền Lê bao gồm những bộ phận nào?
A. Vua, quan lại, một số nhà sư. B. Vua, quan văn, địa chủ phong kiến.
C. Vua, quan lại và địa phương. D. Vua, quan, thương nhân.
Câu 7 . Giai tầng nào tronghội thời Đinh - Tiền được triều đình đề cao, nhân dân
quý trọng?
A. Nông dân. B. Nô tì . C. Nhà sư. D. Thợ thủ công.
Câu 8 . Ý nào dưới đây không phải việc làm của Công Uẩn sau khi thành lập
triều Lý?
A. Đặt niên hiệu là Thuận Thiên.
B. Quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La (Thăng Long, Hà Nội).
C. Xây dựng các cung điện ở khu vực trung tâm của kinh thành.
D. Đổi tên nước là Đại Việt.
II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày nét chính về tình hình kinh tế, xã hội Đại Việt thời Lý?
Câu 2. (1,0 điểm) Em hãy đánh giá về việc dời đô từ Hoa về Đại La của ng
Uẩn?
Câu 3: (0,5 điểm) Việc sáng tạo ra chữ viết riêng của nhiều quốc gia Đông Nam Á có ý
nghĩa như thế nào với cuộc sống?
ĐỀ CHÍNH THỨC
B. Phần Địa Lí:
I/ TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng nhất.
Câu 1. Châu Á có mấy đới thiên nhiên?
A. 3 đới thiên nhiên. B. 4 đới thiên nhiên.
C. 5 đới thiên nhiên. D. 6 đới thiên nhiên.
Câu 2. Nguồn năng lượng được sử dụng thân thiện với môi trường ở châu Âu là
A. năng lượng từ than. B. năng lượng từ thủy điện.
C. năng lượng từ Mặt Trời. D. năng lượng từ dầu mỏ.
Câu 3. Việt Nam thiết lập quan hệ thương mại với Liên minh châu Âu (EU) vào ngày,
tháng, năm nào?
A. Ngày 28-11-1990. B. Ngày 28-11-1996.
C. Ngày 28-11-1994. D. Ngày 28-11-1998.
Câu 4. Hiện nay châu Á có bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ?
A. 47 quốc gia và vùng lãnh thổ. B. 48 quốc gia và vùng lãnh thổ.
C. 49 quốc gia và vùng lãnh thổ. D. 50 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Câu 5. Các chủng tộc phân bố chủ yếu ở châu Á là
A. Ơ-rô-pê-ô-it và Môn-gô-lô-it.
B. Ơ-rô-pê-ô-it và Ô-xtra-lô-it.
C. Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it.
D. Môn-gô-lô-it, Ô-xtra-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it.
Câu 6. Khí hậu ở châu Á chia thành nhiều đới là do
A. ảnh hưởng của các dãy núi.
B. châu Á giáp với nhiều đại dương lớn.
C. lãnh thổ trải dài theo chiều kinh tuyến.
D. lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo.
Câu 7. Khí hậu châu Á phổ biến là kiểu khí hậu
A. gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.
B. hải dương và các kiểu khí hậu lục địa.
C. gió mùa và các kiểu khí hải dương.
D. gió mùa và các kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
Câu 8. Nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí ở châu Âu là
A. chặt phá rừng, cháy rừng.
B. rác thải sinh hoạt và rải thải công cộng.
C. hoạt động sản xuất nông nghiệp.
D. hoạt động sản xuất công nghiệp, tiêu thụ năng lượng.
II/ TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm). Trình bày đặc điểm và ý nghĩa của sông ngòi châu Á đối với việc
sử dụng và bảo vệ tự nhiên.
Câu 2. (1,0 điểm). Kể tên nước và tên thủ đô của 4 quốc gia thuộc bán đảo Đông
Dương.
Câu 3. (0,5 điểm). Tính tỉ lệ số dân châu Á trong tổng số dân thế giới năm 2020.
Biết: Châu Á: 4641,1 triệu người, Thế giới: 7794,8 triệu người
===HẾT===
HƯỚNG DẪN CHẤM KIÊ^M TRA CUỐI KI` I. PHÂN MÔN SỬ 7
A. Phần Lịch Sử: (5.0 điểm)
I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
ĐA A B B A B A C D
II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu Nội dung cần đạt Điểm
1
Tình hình kinh tế, xã hội Đại Việt thời Lý
* Tình hình kinh tế
- Nông nghiệp:
+ Nhà nước thi hành chính sách ngụ binh ư nông, cày ruộng tịch điền,
bảo vệ trâu bò, khai khẩn đất hoang, đào kênh mương, đắp đê phòng lụt,
… Nhiều năm mùa màng bội thu.
- Thủ công nghiệp bao gồm:
thủ công nghiệp nhà nước (đúc tiền, chế tạo binh khí,..) thủ công
nghiệp nhân dân (làm đồ trang sức, làm giấy, đúc đồng,..)
- Thương nghiệp:
+ Hình thành các chợ và một số trung tâm trao đổi hàng hóa.
+ Quan hệ buôn bán giữa Đại Việt với Trung Quốc khá phát triển.
* Tình hình xã hội: có xu hướng phân hóa hơn
- Tầng lớp quý tộc có nhiều đặc quyền.
- Một số ít dân thường có nhiều ruộng đất trở thành địa chủ.
- Nông dân chiếm đa số dân cư, nhận ruộng đất cày cấy và nộp thuế, thực
hiện nghĩa vụ với nhà nước, một số nhận lĩnh canh nộp thuế cho địa chủ.
- Thợ thủ công và thương nhân khá đông đảo.
- Nô tì có địa vị thấp kém nhất, phục vụ trong triều đình và gia đình quan
lại.
1.5
0,25
0,25
0,25
0,75
2Đánh giá về việc dời đô từ Hoa Lư về Đại La của Lý Công Uẩn
- Địa thế của Thăng Long rất thuận lợi về giao thông và phát triển đất
nước lâu dài, là một bước ngoặc rất lớn của dân tộc.
- Việc dời đô từ Hoa Lư về Đại La thể hiện quyết định sáng suốt của vua
Lý Công uẩn, tạo đà cho sự phát triển đất nước
1.0
0,5
0,5
3 Việc sáng tạo ra chữ viết riêng của nhiều quốc gia Đông Nam Á có ý
nghĩa với cuộc sống:
Sự ra đời của chữ viết sẽ thúc đẩy sự phát triển của các ngành văn
hóa khác (ví dụ: văn học, sử học…) và tạo điều kiện cho sự phát triển
của văn hóa các quốc gia Đông Nam Á trong giai đoạn sau.
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ
mang tính tham khảo
0,5
0,5
HƯỚNG DẪN CHẤM KIÊ^M TRA CUỐI KI` I. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 7
I. TRẮC NHIỆM: (2 điểm). Mỗi ý đúng 0,25 điểm
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng nhất.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
ĐA A C A C D D A D
II/ TỰ LUẬN: (3 điểm)
Câu Nội dung trả lời Điểm
1 Trình bày đặc điểm và ý nghĩa của sông ngòi châu Á đối với việc
sử dụng và bảo vệ tự nhiên
1,5
* Đặc điểm sông ngòi:
- Mạng lưới sông ngòi khá phát triển với nhiều hệ thống sông lớn, tuy
nhiên phân bố không đều và chế độ nước phức tạp.
- Khu vực bắc Á: mạng lưới sông dày, sông thường bị đóng băng vào
mùa đông, mưa lũ vào mùa xuân.
- Khu vực Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á: mạng lưới sông ngòi dày,
nhiều sông lớn, mùa lũ trùng với mùa khô, mùa cạn trùng với mùa khô.
- Tây Nam Á, Trung Á: mạng lưới sông ngòi kém phát triển.
* Ý nghĩa đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên:
- Các con sông ở châu Á là cái nôi hình thành một số nền văn minh như
Hoàng Hà, Ấn - Hằng, sông Hồng,...
- Có vai trò vô cùng quan trọng trong giao thông, thuỷ điện, cung cấp
nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2 Tên nước và tên thủ đô của 4 quốc gia thuộc bán đảo Đông Dương: 1,0
Lào
Thủ đô: Viêng Chăn.
Malaysia
Tên thủ đô Kuala Lumpur
Myanmar
Thủ đô: Yangon
Thái Lan
Thủ đô: Bangkok.
Việt Nam
Thủ đô: Nội.
Campuchia
Thủ đô Phnom Penh.
0,25
0,25
0,25
0,25
Ghi chú: (Bán đảo Đông Dương có 6 quốc gia. Học sinh có thể ghi bất kỳ quốc
gia nào đúng và đủ 4 quốc gia theo đáp án, ghi đúng tên nước, thủ đô của 1 quốc
gia là được 0,25, còn nếu học sinh ghi đúng tên nước nhưng sai tên thủ đô được
0,125 điểm)
3 Tính tỉ lệ số dân châu Á trong tổng số dân thế giới năm 2020. 0,5
Dân số châu Á = (4641,1 : 7794,8) x 100
= 59,5%
0,25
0,25
Người ra đề Người duyệt đề
Phạm Thị Luận Lê Thị Minh Hải