A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Phân môn : Địa lý
STT Ni dung
Mc đ nhn thức Tổng
Nhận biết Tng hiểu Vn dụng Vn
dụng cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
1 CHÂU
ÂU
Vị trí địa
lí, phạm vi
châu Âu
Đặc điểm
tự nhiên
2
(0,5đ)
2 câu
=
1,0đ
2 CHÂU
Á
Vị trí địa
lí, phạm vi
châu Á
Đặc điểm
tự nhiên
Đặc điểm
dân cư,
hội
Bản đồ
chính trị châu
Á; các khu
vực của châu
Á
Các nền
kinh tế lớn
kinh tế
mới nổi
châu Á
2
(1,0đ)
1
(0,5đ)
1
(2,0đ)
4 câu
=
3,5đ
3 CHÂU
PHI
Vị trí địa lý,
đặc điểm tự
nhiên Châu
Phi; đặc
điểm dân
hội châu
phi
1
(0,5đ)
1/4 1/4 ¼ ¼
2 câu
=
2,0 đ
Số câu 5 1 2 8
Số điểm 2,5 0,5 3,5 6,5
B. BẢN ĐẶC TẢ
ST
TNô?i dung MưAc đô? ca yêu cầu
cần đạt
S câu hỏi theo mc đ nhận
thc
Tổng
điểm
Nhận
biết
Thôn
g hiu
Vn
dụng
Vn
dụng
cao
1 CHÂU Vị Nhận biết 2TN 2 câu
ÂU trí
địa
lí,
phạm
vi
châu
Âu
Đặc
điểm
tự
nhiên
Trình bày được đặc
điểm vị trí địa lí, hình
dạng kích thước
châu Âu.
Trình bày được đặc
điểm các đới thiên
nhiên: đới nóng; đới
lạnh; đới ôn hòa.
2 CHÂU
Á
Vị
trí
địa
lí,
phạm
vi
châu
Á
Đặc
điểm
tự
nhiên
Đặc
điểm
dân
cư,
hội
Bản
đồ
chính
tr
châu
Á;
c
khu
vực
của
châu
Á
Nhận biết
Trình bày được đặc
điểm vị trí địa lí, hình
dạng kích thước
châu Á.
– Trình bày được một
trong những đặc điểm
thiên nhiên châu Á:
Địa hình; khí hậu;
sinh vật; nước;
khoáng sản.
Trình bày được đặc
điểm dân cư, tôn
giáo; sự phân bố dân
cư và các đô thị lớn.
Xác định được trên
bản đồ các khu vực
địa hình các
khoáng sản chính
châu Á.
Xác định được trên
bản đồ chính trị các
khu vực của châu Á.
Trình y được đặc
đim tự nhn a
hình, k hậu, sinh vật)
ca một trong các khu
vực châu Á
Thông hiểu
Trình bày được ý
nghĩa của đặc điểm
thiên nhiên đối với
việc sử dụng bảo
2TN
1/2 TL
½ TL
4câu
vệ tự nhiên.
Vận dụng
- Nhận xét bảng số
liệu dân cư
Vận dụng cao
Giải thích tại sao
Châu Á châu lục
đông dân nhất thế
giới
1 TN
3 CHÂU
PHI
Đặc
điểm
dân
cư,
hội
Châu
Phi
Nhân biết
-Trình bày được đặc
điểm dân hội
Châu Phi, sự bùng nổ
dân số ở Châu Phi
Thông hiểu
-Trình bày được một
trong những vấn dề
nổi cộm về dân cư-
xã hội Châu Phi
Vận dụng
-Nêu được hậu quả
của gia tăng dân số
nhanh đối với phát
triển kinh tế xã hội
Vận dụng cao
-Phân tích bảng số
liệu về tỉ lệ gia tăng
dân số tự nhiên của
thế giới Châu Phi
giai đoạn 1950-2020
¼ TL
1/4TL
¼ TL
¼ TL
2 câu
Số câu 5
TN,1/4
TL
1/2
1/4TL
1/4TL 1/2
1/4TL
8
Số điểm 2,75 2,5 0,25 1 6,5
PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC
TRƯỜNG THCS YÊN PHƯƠNG
Họ và tên: ……………………………
Lớp: …… SBD............
BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học: 2024- 2025
MÔN: Lịch sử và Địa lý Lớp:7
Thời gian làm bài:
Họ tên, chữ kí của giám thị Điểm bài thi Chữ kí của giám khảo
A. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D trước mỗi phương án em cho là đúng.
Câu 1. Ranh giới tự nhiên giữa châu Âu và châu Á là dãy núi
A. Hi-ma-lay-a. B. U-ran. C. Cooc-đi-e. D. An-đet.
Câu 2. Đặc điểm đới khí hậu ôn đới lục địa thuộc Châu Âu
A. mùa đông tương đối ấm, mùa hè mát. B. khí hậu quanh năm lạnh, nhiệt độ thấp.
C. mùa đông tương đối lạnh, mùa hè nóng. D. khí hậu quanh năm nóng, nhiệt độ cao.
Câu 3. Nguồn tài nguyên nào sau đây quan trọng nhất của khu vực Tây Nam Á?
A. Đồng. B. Dầu mỏ. C. Than đá. D. Sắt.
Câu 4. Hậu quả của gia tăng dân số nhanh ở Châu Phi đối với xã hội là
A. đói nghèo B. Ô nhiễm môi trường
C. thất nghiệp D. kinh tế chậm phát triển
Câu 5. Khu vực có số dân đông nhất Châu Á là
A. Đông Nam Á. B. Nam Á. C. Đông Á. D. Trung Á.
Câu 6. Đơn vị chính trị và kinh tế cơ bản trong thời kì phong kiến ở Tây Âu cho đến thế kỉ IX là
A. trang trại. B. lãnh địa. C. phường hội. D. thành thị.
Câu 7. Hệ tư tưởng chính thống của chế độ phong kiến Trung Quốc là
A. Phật giáo. B. Thiên Chúa giáo. C. Hồi giáo. D. Nho giáo.
Câu 8.Từ thế kỉ XIII, các tôn giáo được truyền bá và phổ biến ở Đông Nam Á là
A. Phật giáo tiểu thừa, Hồi giáo. B. Đạo giáo, Phật giáo.
C. Đạo giáo, Hồi giáo. D. Phật giáo và Ki-tô giáo.
B. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm).
a) Cho bảng số liệu sau:
SỐ DÂN VÀ MẬT ĐỘ DÂN SỐ CÁC CHÂU LỤC NĂM 2017
Châu lục Số dân
(triệu người)
Mật độ dân số
(người/km2)
Châu Á 4478,3 144
Châu Âu 739,2 33
Châu Đại Dương 40,5 5
Châu Phi 1246,5 22
Châu Mĩ 1010,7 48
Toàn thế giới 7515,2 51
Nguồn: danso.org.vn
Dựa vào bảng số liệu em hãy nhận xét về số dân và mật độ dân số của Châu Á so với các châu lục khác và
so với thế giới.
b) Giải thích tại sao Châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới.
c) Nêu ý nghĩa của kênh đào Panama.
Câu 2 (1,5 điểm):
a.Trình bày vấn đề tăng dân số ở Châu Phi.
b. Nêu tên một số kháng sản và sự phân bố khoáng sản chính ở Châu Phi?
Câu 3 (2,5 điểm):
a.Trình bày đặc trưng cơ bản của lãnh địa phong kiến thời trung đại ở Châu Âu.
b. Em có nhận xét gì về những thành tựu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX?
c. Một trong số thành tựu văn hóa đó có ảnh hưởng như thế nào đến văn hóa Việt Nam?
Đáp án và biểu điểm
A/ .TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đá
p
án
B A B A C B D C
B/. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu 1
(2,0
điểm)
a. Nhận xét về số dân mật đdân s của Châu Á so với các
châu lục khác và so với thế giới
- Về số dân:
+ Châu Á chiếm 59,9% dân số thế giới
+ Dân số Châu Á gấp 6,05 lần dân số của Châu Âu; gấp 110,6 lần
dân số Châu Đại Dương; gấp 3,6 lần dân số Châu Phi; gấp 4,4 lần
dân số Châu Mĩ.
=> Châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới
- Về mật độ dân số
+ Châu Á mật độ dân số cao nhất thế giới: 144 người/km2 (năm
2017).
+ Mật độ dân số châu Á cao gấp 2,8 lần MĐDS trung bình của thế
giới và gấp 4,4 lần MĐDS Châu Âu; gấp 28,8 lần MĐDS Châu Đại
Dương; gấp 6,5 lần MĐDS Châu Phi; gấp 3,0 lần MĐDS Châu Mĩ.
0,5
0,5
b. Tại sao Châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới
- Do lãnh thổ rộng lớn nhất thế giới. Do lịch sử khai thác lãnh thổ
lâu đời. Tập quán canh tác lúa nước cần sử dụng nhiều lao động….
- Phần lớn diện tích lãnh thổ nằm trong khu vực khí hậu gió mùa,
có nhiều đồng bằng rộng….
- Tâm lí con đàn cháu đống, trọng nam khinh nữ….
c. Ý nghĩa của kênh đào Panama
- rút ngắn quãng đường từ Đại Tây Dương sang Thái Bình Dương.
- giảm chi phí và thời gian vận chuyển.
- hạn chế những tai nạn khi gặp thời tiết xấu trên biển.
0,25
0,25
0,5
Câu 2
(1,5
điểm)
Vấn đề tăng dân số tự nhiên của Châu Phi
- Năm 2020, số dân Châu Phi khoảng 1340 triệu người (chiếm 17%
dân số thế giới)
- Số dân tăng nhanh từ những năm 50 của thế kỉ XX => bùng nổ
dân số.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất thế giới (2,54%)
Nguyên nhân:
- Giành được độc lập, đời sống nhân dân được cải thiện
- Tiến bộ về y tế làm giảm tỉ lệ tử vong…
Hậu quả:
- Kìm hãm sự phát triển kinh tế => nghèo đói
- TNTN (khoáng sản, rừng…) bị khai thác kiệt quệ
- Suy thoái và ô nhiễm môi trường
Đề xuất biện pháp:
- Nâng cao dân trí
- Thực hiện chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình (giảm tỉ lệ
sinh)
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của mọi người (đặc biệt phụ
nữ) về chăm sóc sức khoẻ sinh sản…
- Phát triển kinh tế, giáo dục, văn hoá…
0,5
0,25
0,25
0,5
Câu 3
(2,5
a.Trình bày đặc trưng cơ bản của lãnh địa phong kiến thời
trung đại ở Châu Âu