MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK I NGỮ VĂN 11
TT Kĩ năng
Nội
dung
kiến
thức/Đơ
n vị kĩ
năng1
Mức độ
nhận
thức
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận
dụng cao
Tổng
% điểm
1
Đọc hiểu Đọc hiểu:
Sử dụng một
trong hai thể loại:
truyện hoặc thơ
trữ tình.
-Đọc hiểu VB
truyện (phương
thức biểu đạt, cốt
truyện, sự kiện,
người kể chuyện ,
nhân vật, câu
chuyện, điểm nhìn,
lời người kể
chuyện, lời nhân
vật, các chi tiết,
giá trị nội dung,
…)
Đọc hiểu VB thơ
(phương thức biểu
đạt, nhân vật trữ
tình, cấu tứ, hình
ảnh thơ, vần thơ,
nhịp điệu, nhạc
điệu, thể thơ, hiệu
quả của các biện
pháp tu từ, nội
dung trữ tình của
các câu thơ,…)
Số câu 3 3 1 1 8
Tỉ lệ %
điểm
15 30 10 5 60
2 Làm văn -Viết văn bản
nghị luận về một
tác phẩm thơ (Tìm
hiểu cấu tứ và hình
1 Nội dung kiểm tra phù hợp với yêu cầu cần đạt của chương trình được thể hiện trong SGK được giới hạn đến
thời điểm tổ chức kiểm tra định kì (giữa kì, cuối kì), đảm bảo theo ma trận, đặc tả đề kiểm tra; phù hợp với thời
gian làm bài và năng lực học tập của học sinh.
ảnh của tác
phẩm).
-Viết bài văn
nghị luận về một
vấn đề xã hội:
+ Con người với
cuộc sống xung
quanh.
+ Hình thành lối
sống tích cực trong
hội thời hiện
đại.
Số câu 1* 1* 1* 1* 1
Tỉ lệ %
điểm
10 15 10 5 40
Tỉ lệ % điểm các mức độ 70 30 100
SỞ GDĐT QUẢNG NAM
TRƯƠ<NG THPT LƯƠNG THU>C KY<
ĐÊR CHIVNH THƯVC
(Đề gồm có 01 trang)
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024
Môn: Ngữ văn – Lớp 11
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Phần I. Đọc hiểu (6.0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau:
“Cỏ dại quen nắng mưa
Làm sao mà giết được
Tới mùa nước dâng
Cỏ thường ngập trước
Sau ngày nước rút
Cỏ mọc đầu tiên”
[…]
Trong cuộc đời bình yên tựa nghìn xưa
Gần gũi nhất vẫn là cây lúa
Trưa nắng khát ước về vườn quả
Lúc xa nhà nhớ một dáng mây
Một dòng sông, ngọn núi, rừng cây
Một làn khói, một mùi hương trong gió...
Có mấy ai nhớ về ngọn cỏ
Mọc vô tình trên lối ta đi
Dẫu nhỏ nhoi không đáng nhớ làm chi
Không nghĩ đến nhưng mà vẫn có.
(Trích Cỏ dại – Xuân Quỳnh, Xuân Quỳnh - thơ và đời, Vân Long,
NXB Văn hoá thông tin, 2004)
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:
Câu 1. (0,5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản.
Câu 2. (0,5 điểm) Theo tác giả, giữa những hình ảnh thân thuộc trong cuộc đời bình yên thì
hình ảnh nào là gần gũi nhất?
Câu 3. (0,5 điểm) Hãy liệt kê những chi tiết thơ khắc họa hình ảnh cỏ dại.
Câu 4. (1,0 điểm) Các hình ảnh cây lúa, dòng sông, vườn quả, ngọn núi, rừng cây,… trong
đoạn thơ gợi cho anh/chị cảm nghĩ gì về quê hương?
Câu 5. (1,0 điểm) Nêu tác dụng của biện pháp tu từ liệt kê trong các dòng thơ sau:
Lúc xa nhà nhớ một dáng mây
Một dòng sông, ngọn núi, rừng cây
Một làn khói, một mùi hương trong gió...
Câu 6. (1,0 điểm) Theo anh/chị, hình ảnh cỏ dại trong đoạn thơ mang ý nghĩa tượng trưng
nào?
Câu 7. (1,0 điểm) Nhận xét ngắn gọn tình cảm của tác giả biểu hiện qua đoạn trích trên.
Câu 8. (0,5 điểm) Từ nội dung của đoạn thơ trích, viết 5-7 dòng trình bày ý kiến của anh/chị
về tinh thần vượt lên gian khó của con người trong cuộc sống.
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Viết bài văn nghị luận bàn về sự cần thiết phải biết quan tâm, trân trọng những điều
bình dị trong cuộc sống của con người.
----Hết----
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ I – NGỮ VĂN 11
Phần Câu Nội dung Điểm
I ĐỌC HIỂU 6,0
1 Phương thức biểu đạt: Biểu cảm/ Phương thức biểu cảm
Hướng dẫn chấm:
-HS trả lời như đáp án: 0,5 đ
-HS trả lời sai đáp án hoặc không trả lời: 0,0 đ
0,5
2 Theo tác giả, giữa những hình ảnh thân thuộc trong cuộc đời bình yên thì
hình ảnh gần gũi nhất vẫn là cây lúa.
Hướng dẫn chấm:
-HS trả lời như đáp án: 0,5 đ
-HS trả lời sai (hoặc không trả lời): 0,0 điểm
0,5
3 Những chi tiết thơ khắc họa hình ảnh cỏ dại: quen nắng mưa; (không) giết
được; mùa nước dâng, thường ngập nước; ngày nước rút, mọc đầu tiên;
mọc vô tình trên lối ta đi; nhỏ nhoi.
Hướng dẫn chấm:
-HS trả lời 2/3 các chi tiết như đáp án: 0,5 đ
-HS trả lời đúng ½ nội dung đáp án: 0,25 đ
-HS trả lời sai đáp án hoặc không trả lời: 0,0 đ
0,5
4 HS có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau nhưng phải đảm bảo nội dung
sau:
-Các hình ảnh cây lúa, dòng sông, ờn quả, ngọn núi, rừng cây,… trong
đoạn thơ gợi lên hình ảnh quê hương với vẻ đẹp bình dị mà thơ mộng .
-Hình ảnh của quê hương luôn khắc sâu trong tâm trí của mỗi người.
Hướng dẫn chấm:
-HS trả lời như đáp án: 1,0 đ
-HS trả lời như đáp án nhưng mắc lỗi diễn đạt: 0,75 đ
-HS trả lời đúng ½ đáp án: 0,5 đ
-HS trả lời sai hoặc không trả lời: 0,0 đ
1,0
5 Tác dụng của biện pháp tu từ liệt kê trong các dòng thơ sau:
Lúc xa nhà nhớ một dáng mây
1,0
Một dòng sông, ngọn núi, rừng cây
Một làn khói, một mùi hương trong gió...
-Làm tăng tính biểu cảm cho thơ.
-Diễn tả nỗi nhớ quê hương đong đầy trong tâm trí của nhà thơ.
Hướng dẫn chấm:
-HS trả lời như đáp án: 1,0 đ
-HS trả lời đúng ½ đáp án: 0,5 đ
-HS trả lời sai hoặc không trả lời: 0,0 đ
6 Hình nh cỏ dại trong đoạn thơ mang ý nghĩa tượng trưng cho những gì nhỏ
bé, bình dị trong đời sống nhưng lại cùng mạnh mẽ, sức sống bền bỉ,
khó lòng bị khuất phục.
Hướng dẫn chấm:
-HS trả lời như đáp án: 1,0 đ
-HS trả lời đúng ½ đáp án: 0,5 đ
-HS trả lời sai hoặc không trả lời: 0,0 đ
1,0
7 HS có thể din đạt theo nhiều cách khác nhau nhưng phải đảm bảo nội dung:
Tác giả thể hiện sự trân trọng trước những bình dị trong cuộc sống,
đồng thời bộc lộ tình cảm chân thành yêu mến thiết tha với quê hương.
Hướng dẫn chấm:
-HS trả lời như đáp án: 1,0 đ
-HS trả lời như đáp án nhưng mắc lỗi diễn đạt: 0,75 đ
-HS trả lời đúng ½ đáp án: 0,5 đ
-HS trả lời sai hoặc không trả lời: 0,0 đ
*Trân trọng những ý kiến mới mẻ, sáng tạo
1,0
8 HS thể din đạt theo nhiều cách khác nhau nhưng phải đảm bảo cấu trúc
đoạn văn và đáp ứng nội dung sau:
-Chủ đề của đoạn văn: Tinh thần vượt lên gian khó của con người trong
cuộc sống.
-Ý nghĩa của tinh thần vượt lên gian khó.
Hướng dẫn chấm:
-Nội dung phù hợp, diễn đạt tốt : 0,5 đ
-Nội dung phù hợp, diễn đạt chưa tốt: 0,25 đ
-Nội dung không phù hợp, hoặc không trả lời : 0,0 đ
0,5
II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận:
Mở bài u được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát
được vấn đề
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Sự cần thiết phải biết quan tâm, trân
trọng những điều bình dị trong cuộc sống của con người.
Hướng dẫn chấm:
-HS xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25 đ
-HS xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0,0 đ
0,25
c. Triển khai vấn đề nghị luận:
Học sinh thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao
tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lẽ dẫn chứng. Dưới đây một vài
gợi ý cần hướng tới:
- Bàn về cách hiểu những điều bình dị trong cuộc sống của con người.
- Bàn vcác khía cạnh của vấn đề ( sao phải biết quan tâm, trân trọng
những điều bình dị trong cuộc sống?): Giá trị nào cũng cần được trân quý;
quan tâm, trân trọng những nhỏ nhoi để làm n những điều lớn lao, để
2,5