KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 8
Vận dụng Cộng
Nhận biết Thông hiểu
Cấp độ Lĩnh vực Vận dụng Vận dụng cao
từ Hiểu các nội dung được thể trong hiện phần trích. 1. Đọc- hiểu: Ngữ liệu: phần trích từ một văn bản truyện đã học. Trình bày ý kiến cá nhân về một vấn đề liên quan đến phần trích.
Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 1.0 TL: 10% Số câu: 1 Số điểm: 1.0 TL: 10% - Ngôi kể, PTBĐ -Trường vựng - Phép tu từ - Câu ghép - Dấu câu Số câu: 3 Số điểm: 3.0 TL: 30% 5 5.0 50%
2. Làm văn: Thuyết minh
1 5.0 50%
Số câu Số điểm Tỉ lệ % TS câu TS điểm Tỉ lệ % Số câu: 3 Số điểm: 3.0 TL: 30% Số câu: 1 Số điểm: 1.0 TL: 10% 6 10 100% Viết bài văn tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả và biểu cảm Số câu: 1 Số điểm: 5.0 TL: 50% Số câu: 2 Số điểm: 6.0 TL: 60%
BẢNG ĐẶC TẢ :
Câu
Mức
Điểm
C h u ẩ n đ á n h g i á
Phần I: Phần đọc - hiểu
Tư liệu: Đọc đoạn văn:
"Lão cố làm ra vẻ vui vẻ. Nhưng trông lão cười như mếu và đôi mắt ầng ậng nước, tôi muốn ôm choàng lấy lão mà òa lên khóc. Bây giờ tôi không xót xa năm quyển sách của tôi quá như trước nữa. Tôi chỉ ái ngại cho lão Hạc. Tôi hỏi cho có chuyện:
- Thế nó cho bắt à ? Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc..." (Trích SGK Ngữ Văn 8- tập 1) Câu 1
Biết
1,0
P h ư ơ n g t h ứ c b i ể u
Câu 2
Biết
1,0
Câu 3
Biết
1,0
đ ạ t , n g ô i k ể . T r ư ờ n g t ừ v ự n g . P h â n t í c h c ụ m
Câu 4
Hiểu
1,0
Câu 5
1,0
Vận dụng
c h ủ - v ị N ộ i d u n g c ủ a đ o ạ n t r í c h T r ì n h b à y
s u y n g h ĩ c ủ a m ì n h v ề s ố p h ậ n v à p h ẩ m c h ấ t c
ủ a n g ư ờ i n ô n g d â n t r o n g x ã h ộ i c ũ t h ô n g q u a
n h â n v ậ t t r o n g t á c p h ẩ m .
Phần II: Tự luận
Vận dụng cao
5,0
Thuyết minh về cái phích nước trong gia đình em.
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022
PHÒNG GD & ĐT NAM TRÀ MY TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ LINH Môn: Ngữ văn - Lớp 8 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
(Đề gồm có 01 trang)
Họ và tên:................................................ Lớp:............................SBD:.............
I. ĐỌC - HIỂU:(5,0 điểm)
Đọc trích sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
"Lão cố làm ra vẻ vui vẻ. Nhưng trông lão cười như mếu và đôi mắt ầng ậng nước, tôi muốn ôm choàng lấy lão mà òa lên khóc. Bây giờ tôi không xót xa năm quyển sách của tôi quá như trước nữa. Tôi chỉ ái ngại cho lão Hạc. Tôi hỏi cho có chuyện:
- Thế nó cho bắt à ? Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc..." (Trích SGK Ngữ Văn 8- tập 1) Câu 1. (1.0 điểm). Đoạn trích trên kể theo ngôi thứ mấy? Trình bày theo phương thức biểu đạt nào? Câu 2.(1.0 điểm). - Các từ : “mặt, cái đầu, cái miệng” trong đoạn trích trên thuộc trường từ vựng nào?
- Trình bày tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu sau: “Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít.” Câu 3.(1.0 điểm). - Hãy phân tích câú tạo của câu ghép sau: “Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít.” - Dấu hai chấm trong đoạn trích trên dùng để làm gì? Câu 4.(1.0 điểm). Hãy trình bày nội dung chính của đoạn trích trên. Câu 5.(1.0 điểm).
Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 đến 7câu) trình bày suy nghĩ của mình về số phận và phẩm chất của người nông dân trong xã hội cũ thông qua nhân vật trong tác phẩm vừa tìm được ở trên. II. LÀM VĂN: (5,0 điểm)
Thuyết minh về cái phích nước trong gia đình em.
………………………..HẾT……………………….. ( Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
Người duyệt đề Người ra đề HIỆU TRƯỞNG
Phạm Đình
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Ngữ văn - Lớp 8
I. ĐỌC HIỂU:(5,0 điểm)
Câu Nội dung cần đạt Biểu điểm
1
- Kể theo ngôi thứ nhất. - Phương thức biểu đạt chính: Phương thức tự sự.
0,5 0,5
2 - Trường từ vựng: chỉ bộ phận cơ thể người. - Tác dụng biện pháp so sánh: thể hiện nỗi đau đớn của Lão Hạc. 0,5 0,5
0,5 3 . ”
- Phân tích: Cái đầu lão/ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém C1 V1 của lão/mếu như con nít C2 V2 - Dấu hai chấm dung để: đánh dấu lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang) 0,5
4 - Nội dung chính: Tâm trạng đau đớn, dằn vặt của lão Hạc khi đã bán cậu Vàng. 1,0
1,0
5
Mức 1: HS có thể viết đoạn văn trả lời theo ý mình, có nhiều cách diễn đạt nhưng cần đủ các ý sau: - Số phận bi đát, nghèo khổ. - Giàu lòng yêu thương. - Trong sạch. - Giàu lòng tự trọng. Mức 2: HS có thể trả lời ít nhất được 2 ý ở mức 1. 0,5 0,25
0
Mức 3: HS có thể trả lời ít nhất được 1 ý ở mức 1. Mức 4: HS không trả lời hoặc trả lời không liên quan đến nội dung câu hỏi.
II. LÀM VĂN:(5,0 điểm)
Tiêu chí đánh giá Điểm
0,5
*Yêu cầu chung: - Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn thuyết minh hoàn chỉnh. - Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, diễn đạt mạch lạc; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. *Yêu cầu cụ thể: a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài: biết dẫn dắt hợp lí và nêu được vấn đề; phần thân bài: biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề; phần kết bài: khái quát được vấn đề và thể hiện được ấn tượng, cảm xúc của cá nhân. b. Xác định đúng vấn đề cần thuyết minh một món ăn dân tộc. 0,5
0,5 c. Triển khai vấn đề tự sự thành các luận điểm phù hợp: Vận dụng tốt các phương pháp thuyết minh để tạo lập một bài văn hoàn chỉnh; Học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, sau đây là một số gợi ý. c1. - Giới thiệu vấn đề cần thuyết minh:Thuyết minh về cái phích nước trong gia đình em.
0,5
c2. -Khái quát chung +Giới thiệu chung về cái phích nước. +Chất liệu để làm nên phích nước đó gồm những gì? + Tổng thể của phích gồm có: Vỏ phích, ruột phích quai, tay cầm, nắp phích
- Vỏ phích làm bằng chất liệu gì? - Ruột phích làm bằng chất lệu gì?....
+ Nói được hình dáng, chất liệu, kích thướt, thể tích. + Thể tích chứa nước của phích: 1,0
- Bình lớn chứa được bao nhiêu lít? - Bình nhỏ chứa được bao nhiêu lít?
+ Công dụng của phích nước: - Dùng để giữ nóng - Dùng để giữ lạnh -Ý nghĩa, ưu điểm mà phích nước mang lại +Cái phích nước có ý nghĩa như thế nào với mọi gia đình? 0,5
c3.Khẳng định giá trị, thông dụng và sự hữu ích của phích nước. 0,5
0,5
d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ; sử dụng cách kể độc đáo, lôi cuốn, hấp dẫn trong việc viết văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
0,5 e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu
* Lưu ý : Tùy vào bài viết cụ thể của học sinh, giáo viên căn cứ vào hướng dẫn chấm, chấm điểm cho phù hợp, khuyến khích những bài viết giàu chất văn, có cảm xúc, có sự sáng tạo.
………………………..HẾT………………………..