MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I-MÔN NGỮ VĂN 9 (Áp dụng năm học: 2021-2022)
1. Xác định mục tiêu, nội dung đề kiểm tra Chủ đề 1: Văn học - Kiến thức cần đạt: Nhớ được tên tác giả, tác phẩm, nội dung, nghệ thuật, học thuộc
lòng một số tác phẩm đã học trong học kỳ 1 chương trình Ngữ văn 9.
- Kĩ năng cần đạt: Đọc-Hiểu một văn bản cụ thể. Chủ đề 2 : TiếngViệt - Kiến thức cần đạt: Hệ thống hóa kiến thức về: Các phương châm hội thoại, cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp, các phép tu từ vựng. - Kĩ năng cần đạt: Rèn luyện kĩ năng nhận biết các hoạt động giao tiếp, chỉ ra và phân tích các biện pháp tu từ được sử dụng trong các đoạn văn, đoạn thơ.
Chủ đề 3:Tập làm văn - Kiến thức cần đạt: Chọn đúng ngôi kể một cách phù hợp. - Kĩ năng cần đạt: Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để viết đoạn văn tự sự có kết hợp các yếu tố miêu tả nội tâm, nghị luận, đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm.
2. Hình thức và thời gian kiểm tra 2.1. Hình thức: - Trắc nghiệm: 10 câu (văn bản 07 câu, tiếng Việt 03 câu) - Tự luận: 03 câu (văn bản 01 câu, tiếng Việt 01 câu, Tập làm văn 01 câu) 2.2. Thời gian: ( 60 phút).
3. Ma trận đề kiểm tra
Mức độ cần đạt Tổng số Chủ đề/ Đơn vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Trình bày ngắn gọn suy nghĩ về một vấn đề được gợi ra từ văn bản, đoạn văn, đoạn thơ. (từ khoá, chi tiết, hình ảnh…)
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của một số chi tiết, hình ảnh trong văn bản. - Hiểu được thông điệp của văn bản.
I. Đọc hiểu văn bản Ngữ liệu: Trong các văn bản sau: - Chuyện người con gái Nam Xương - Kiều ở lấu Ngưng Bích - Đồng chí - Đoàn thuyền đánh cá - Bếp lửa - Làng - Lặng lẽ Sa Pa - Chiếc lược ngà
- Nhận biết về phương thức biểu đạt, tác giả và tác phẩm, ngôi kể - Nhận biết nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật đoạn văn, câu văn, đoạn thơ, câu thơ 5 2.5 25% 2 1.0 10% 1 1.0 10% 8 4,5 45%
Số câu Số điểm Tỉ lệ II. Tiếng Việt - Các phương châm Nhận biết Hiểu các Xác định các
phép tu từ vựng và nêu tác dụng.
hội thoại - Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp - Các phép tu từ về từ vựng. phương châm hội thoại, biện pháp tu từ vựng để xác định và nêu tác dụng
phương châm hội thoại, cách dẫn trực tiếp, gián tiếp, các phép tu từ vựng.
Số câu Số điểm Tỉ lệ 2 1.0 10% 1 0.5 0.5% 1 1 10% 4 2.5 25%
III. Tạo lập văn bản
Số câu Số điểm Tỉ lệ Tổng số câu Tổng số điểm Tỷ lệ 7 3.5 35% 3 1,5 15% 2 2.0 20% 1 3.0 30% 13 10.0 100% Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để viết đoạn văn tự sự có kết hợp các yếu tố miêu tả nội tâm, nghị luận, đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm. 1 3.0 30% 1 3.0 30%
UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2021 – 2022 Môn: Ngữ Văn – Lớp 9 Thời gian làm bài: 60 phút
I. Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất:
1. Trong văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương” hình ảnh cái bóng được nhắc đến qua lời nhân vật nào? A. Bà mẹ Trương Sinh B. Bé Đản C. Trương Sinh D. Vũ Nương 2.Bài thơ “ Đồng chí” được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ C. Chiến dịch Việt Bắc B. Chiến dịch Tây Bắc D. Chiến dịch Biên Giới 3. Biện pháp tu từ nào sau đây liên quan đến phương châm lịch sự? A. Nhân hoá B.So sánh C. Nói giảm nói tránh D. Nói quá 4. Bố cục của bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” được chia theo: A. Thời gian B. Nhịp điệu lao động C. Không gian D. Hành trình ra khơi 5. Trong bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” tác giả đã sử dụng những biện pháp chủ yếu nào để làm nổi bật vẻ đẹp và sức mạnh của người lao động trước thiên nhiên? A. phóng đại, liên tưởng B. Nhân hoá , hoán dụ C. Liên tưởng , ẩn dụ D. Ẩn dụ . phóng đại 6. Trong tác phẩm “ Lặng lẽ Sa Pa”, Ai là nhân vật trung tâm của truyện? A. Ông hoạ sĩ B. Anh thanh niên C. Cô kỹ sư D. Bác lái xe 7. Văn bản “ Chiếc lược ngà” được kể theo lời của: A.Ông Sáu B. Bé Thu C. Bác Ba D.Tác giả 8. Nội dung chính được thể hiện trong văn bản “ Chiếc lược ngà là: A. Sự đoàn tụ chủa gia đình ông Sáu sau tám năm xa cách B. Nỗi vui mừng của ông Sáu khi gặp được con C. Nỗi day dứt ân hận của bé Thu khi chia tay cha D. Tình cảm thắm thiết sâu đậm của cha con ông Sáu 9. Thành ngữ “Nói có sách mách có chứng” liên quan đến phương châm hội thoại nào? A.Phương châm lịch sự B. Phương châm về lượng C. Phương châm về chất D. Phương châm cách thức 10.Hình ảnh “ Đầu súng trăng treo” trong bài thơ “Đồng chí” gợi cho em liên tưởng về: A. Sự âm u và trong sáng B. Hiện thực và lãng mạn C. Sự mạnh mẽ và dịu dàng D. Hiện tại và tương lai II. Tự luận:
Câu 1: Em hãy trình bày nét chính về tác giả và hoàn cảnh sáng tác của bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” Câu 2: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Để khỏi vô lễ, người con trai vẫn ngồi yên cho ông vẽ, nhưng cho là mình không xứng với thử thách ấy, anh vẫn nói: - Không, bác đừng mất công vẽ cháu! Cháu giới thiệu cho bác ông kĩ sư ở vườn rau dưới Sa Pa!
a) Chỉ ra lời dẫn trực tiếp trong đoạn trích. b) Chuyển lời dẫn trực tiếp sang lời dẫn gián tiếp.
Câu 3: Tưởng tượng là nhân vật ông Hai trong truyện ngắn “Làng” (Kim Lân), em hãy kể lại cuộc sống của em trong những ngày tản cư và khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc.
--- HẾT ---
UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2021 – 2022 Môn: Ngữ Văn – Lớp 9
TRẮC NGHIỆM (4.5 điểm):
5 B 6 B 1 B
I. Câu Đáp án
2 C 4 A 3 C
7 C Câu Đáp án 8 D 10 B 9 C
Tự luận:
Đáp án II. Câu hỏi Số điểm
0.5 - Tác giả: Huy Cận (1919 – 2005)., tên đầy đủ là Cù Huy Cận, quê ở Hà Tĩnh. Là một trong những nhà thơ tiêu biểu của nền thơ hiện đại Việt Nam 1
- Hoàn cảnh sáng tác: được sáng tác vào năm 1958, tác giả có chuyến 0.5 đi thực tế dài ngày ở mỏ Quảng Ninh.
a) - Không, bác đừng mất công vẽ cháu! Cháu giới thiệu cho bác ông kĩ 0.5 sư ở vườn rau dưới Sa Pa!
2
1.0
b) Để khỏi vô lễ, người con trai vẫn ngồi yên cho ông vẽ, nhưng cho là mình không xứng với thử thách ấy, anh rằng bác họa sĩ đừng mất công vẽ anh ấy. Anh ấy sẽ giới thiệu cho bác họa sĩ ông kĩ sư ở vườn rau dưới Sa Pa! Nội dung 2.0
3 Hình thức 1,0 - Bài viết có nội dung rõ ràng, logic - Các câu, các đoạn có sự liên kết chặt chẽ - Nội dung kể hợp lí, tự nhiên - Diễn đạt linh hoạt, trôi chảy - Bố cục 3 phần - Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp