1
S GD&ĐT BẮC GIANG
TỜNG THPT B H
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2024-2025
MÔN THI: ĐỊA LÍ 10
Ngày thi: 27/2/2025
Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề
Họ và tên thí sinh:.......................................................Số báo danh:......................
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (14,0 điểm)
I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (5.0 điểm)
Câu 1. Điểm nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến hiện tượng ngày và đêm luôn phiên trên Trái
Đất?
A. Trái Đất hình cầu.
B. Trái Đất tự quay mình theo chiều từ tây sang đông.
C. Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời.
D. Trục Trái đất luôn nghiêng một góc 66033.
Câu 2. Nguyên nhân sinh ra hiện tượng ngày và đêm dài ngắn theo mùa do Trái Đất
A. chuyển động quanh Mặt Trời với vận tốc không đổi
B. chuyển động quanh Mặt Trời với chu kì một năm
C. chuyển động quanh Mặt Trời với trục nghiêng không đổi
D. Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục.
Câu 3. Hà Nội vào mùa hạ có ngày dài hơn ngày ở TP. Hồ Chí Minh, không phải do
A. ở vĩ độ cao hơn. B. gần chí tuyến hơn.
C. xa xích đạo hơn. D. ở kinh độ nhỏ hơn.
Câu 4. Nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo thường không các
A. vành đai núi lửa. B. vành đai động đất.
C. vùng núi trẻ. D. vùng núi già.
Câu 5. Nơi nào trên trái Đất xảy ra phong hóa mạnh nhất?
A. Vùng khí hậu ôn đới B. Vùng hàn đới.
C. Nhiệt đới. D. Xích đạo.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây đúng về phân bố nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất?
A. Nhiệt độ ở bán cầu Tây cao hơn bán cầu Đông.
B. Biên độ nhiệt ở đại dương nhỏ hơn ở lục địa.
C. Nhiệt độ cao nhất và thấp nhất đều ở đại dương.
D. Biên độ nhiệt lớn nhất và nhỏ nhất đều ở lục địa.
Câu 7. Nguyên nhân o sau đây dẫn đến sự thay đổi của các vùng khí áp cao khí áp thấp lục địa
đại dương theo mùa và hình thành gió mùa?
A. Giữa lục địa và đại dương có sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều theo mùa.
B. Các vành đai khí áp phân bố xen kẽ và đối xứng nhau qua áp thấp xích đạo.
C. Các lục địa và các đại dương có biên độ nhiệt độ năm khác nhau theo mùa.
D. Hoạt động của gió kết hợp với độ cao, độ dốc và hướng sườn núi theo mùa.
Câu 8. Việc phá hoại rừng phòng hộ ở thượng nguồn sông, sẽ dẫn tới hậu quả là
A. mực nước sông quanh năm thấp, sông chảy chậm chạp.
B. mực nước sông quanh năm cao, sông chảy siết.
C. mùa lũ nước sông dâng cao đột ngột, mùa cạn mực nước cạn kiệt.
D. sông sẽ không còn nước, chảy quanh co uốn khúc.
Câu 9. Nguyên nhân do đâu mà các tỉnh miền núi phía Bắc của nước ta thường bị lũ quét?
A. Địa hình dốc, dễ xói mòn, mất lớp phủ thực vật.
B. Địa hình dốc, tầng đất mỏng, ít chất dinh dưỡng.
C. Địa hình thấp, trũng, có nhiều sông lớn.
D. Địa hình thấp, đất phù sa màu mỡ.
Câu 10. Nhân tố nào hạn chế sự xói mòn của nước, điều hòa nhiệt độ ở lớp không khí sát mặt đất, điều hòa
lại lượng nước thấm vào đất?
A. Động vật. B. Địa hình.
2
C. Thực vật. D. Thời gian.
Câu 11. Tác động quan trọng nhất của sinh vật đối với việc hình thành đất là
A. làm đá gốc bị phá huỷ. B. cung cấp chất hữu cơ.
C. cung cấp chất vô cơ. D. tạo các vành đai đất.
Câu 12. Ảnh hưởng tích cực của con người đối với sự phân bố sinh vật không phải là
A. Giảm diện tích rừng tự nhiện, mất nơi ở động vật.
B. thay đổi phạm vi phân bố của nhiều loại cây trồng.
C. đưa động vật nuôi từ lục địa này sang lục địa khác.
D. trồng rừng, mở rộng diện tích rừng ở toàn thế giới.
Câu 13. Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện qui luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí?
A. trong năm, mùa lũ của các con sông thường diễn ra trùng với mùa mưa.
B. những trận động đất lớn trên lục địa thường gây ra hiện tượng sóng thần.
C. lượng CO2 trong khí quyển tăng lên theo nhiệt độ Trái Đất nóng lên.
D. rừng đầu nguồn bị mất làm cho chế độ nước sông trở nên thất thường.
Câu 14. Việc phá rừng bừa bãi gây nên hậu quả chủ yếu nào sau đây?
A. địa hình bị biến đổi, đất đai bị xói mòn.
B. Mực nước ngầm hạ thấp, mất cân bằng khí quyển.
C. Động vật mất nơi cư trú, thay đổi dòng chảy sông.
D. làm thay đổi nhiều thành phần của tự nhiên.
Câu 15. Nhân tố nào làm cho tỉ suất tử thô trên thế giới giảm?
A. Chiến tranh gia tăng ở nhiều nước. B. Thiên tai ngày càng nhiều.
C. Phong tục tập quán lạc hậu. D.Tiến bộ bề mặt y tế và khoa học - kỹ thuật.
Câu 16. Nguyên nhân nào sau đây có tính quyết định đến phân bố dân cư?
A. Trình độ phát triển sản xuất. B.nh chất của ngành sản xuất.
C. Các điều kiện của tự nhiện. D. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
Câu 17. Căn cứ vào nguồn gốc, nguồn lực cho phát triển kinh tế bao gồm:
A. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
B. Điều kiện tự nhiên, dân cư và kinh tế.
C. Vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội.
D. Điều kiện tự nhiên, nhân văn, hỗn hợp.
Câu 18. Nguồn lực vào sau đây có vai trò quyết định đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một đất nước?
A. Vị trí địa lí. B. Tự nhiên.
C. Kinh tế - xã hội. D. Vốn đầu tư của nước ngoài.
Câu 19. Quá trình chuyển dịch từ một nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang một nền kinh tế dựa vào
sản xuất công nghiệp gọi là
A. hiện đại hóa. B. cơ giới hóa.
C. công nghiệp hóa. D. hóa học hóa.
Câu 20. Nhân tố tạo ra nhiều giống mới, tăng năng suất, chất lượng nông nghiệp là
A. dân cư – lao động. B. khoa học – công nghệ.
C. địa hình, đất trồng. D. cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật.
II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (6,0 điểm).
Thí sinh trả lời từ câu 01 đến câu 06. Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc
sai.
Câu 1. Cho đoạn văn sau:
“Những điều đặc biệt về kỳ nghỉ hè tại Australia: Úc có kỳ nghỉ hè vào cuối năm. Nhiều học sinh, sinh
viên Việt Nam mặc định, kỳ nghỉ hè diễn ra trong các tháng giữa năm. Nhưng ở Úc, kỳ nghỉ hè thường bắt
đầu vào tháng cuối năm (khoảng giữa tháng 12 đến cuối tháng 1 năm sau tùy vào tiểu bang và vùng lãnh
thổ). Thay vì Giáng sinh tuyết trắng, bạn có thể mong đợi một kỳ nghỉ lễ với bầu trời đầy nắng và thời tiết oi
bức. Những ngày cuối năm cũng là thời điểm người dân và du học sinh nước ngoài ở Úc tận hưởng các hoạt
động ngoài trời sôi động.”
a) Úc ở bán cầu Nam nên có mùa ngược với bán cầu Bắc.
b) Tháng 6 là mùa thu ở Úc, thời tiết mát mẻ.
c) Giáng sinh ở Úc có thời tiết nắng, oi bức vì đang là thời gian mùa hè.
d) Do Trái Đất chuyển động quanh Mặt trời với hướng trục không thay đổi đã sinh ra mùa.
Câu 2. Cho đoạn thông tin sau:
3
Gió phơn hình thành chuyển động song song với mặt đất. Khi bị núi chắn ngang thì gió phải vượt lên
cao, lên tầng không khí loãng lạnh hơn, khiến cho hơi nước ngưng tụ, gây mưa bên triền núi hứng gió
đồng thời làm gió giảm áp suất. Khi đã qua đỉnh núi thì gió trở thành một luồng khí khô hạ áp nên khi đi từ
trên cao xuống, gặp không khí đặc hơn gió sẽ bị nén lại. Quá trình đó làm tăng nhiệt độ của gió (quá trình
đoạn nhiệt trong nhiệt động lực học).
a) Gió phơn có thể xuất hiện ở nhiều dạng địa hình khác nhau trên trái đất.
b) Ở sườn đón gió nhiệt độ thấp hơn sườn khuất gió (cùng độ cao).
c) Ở sườn khuất gió thường không có mưa trong thời kì gió hoạt động.
d) Dãy núi càng cao, thì khi xuống núi mức gia tăng nhiệt độ càng lớn và càng khô
Câu 3. Cho biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa ở Hà Nội và Cần Thơ:
a) Hà Nội có biên độ nhiệt nhỏ hơn Cần Thơ.
b) Cần Thơ có mùa khô sâu sắc hơn Hà Nội.
c) Hà Nội có một số tháng nhiệt độ dưới 200C là do ảnh hưởng của gió Tín phong bán cầu Bắc.
d) Hà Nội có mùa khô ít sâu sắc hơn là do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc vào cuối mùa đông.
Câu 4. Với quy luật về sự thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí, khi tiến hành các hoạt động khai thác
tự nhiên trong lớp vỏ địa lí cần hết sức chú ý
a) mỗi thành phần của lớp vỏ địa lí là một bộ phận riêng biệt, cần được bảo vệ riêng từng thành phần.
b) khi một thành phần thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi của các thành phần khác và toàn bộ lãnh thổ.
c) để đạt hiệu quả cao, cần tác động vào các thành phần của lớp vỏ địa lí cùng một lúc.
d) chặt phá rừng bừa i không chỉ ảnh hưởng đến sinh quyển còn ảnh hưởng đến các quyển
khác của lớp vỏ địa lí.
Câu 5. Cho thông tin sau:
Sự nóng lên toàn cầu ảnh hưởng rất lớn đến các thành phần tự nhiên khác trên Trái Đất cả trực tiếp
gián tiếp. Tác động rõ nhất là làm tan băng ở các vùng cực và trên núi cao làm mực nước biển dâng, gia tăng
các hiện tượng khí tượng thuỷ văn cực đoan,... tác động gián tiếp đến các thành phần tự nhiên khác như sinh
vật, đất,…
a) Trái đất nóng lên làm tự nhiên thay đổi.
b) Giữa các thành phần tự nhiên luôn phát triển độc lập.
c) Nhiệt độ tăng làm gia tăng thiên tai bất thường.
d) Sự thay đổi của tự nhiên do hiện tượng nóng lên toàn cầu biểu hiện của quy luật thống nhất hoàn
chỉnh của lớp vỏ địa lí.
Câu 6. Cho thông tin sau:
Báo cáo "Toàn cảnh dân số thế giới" hồi tháng 6-2023 của Liên Hiệp Quốc ước tính hầu hết tăng trưởng
dân số tập trung các khu vực đang phát triển - dự kiến ng từ 5,9 tỉ người hiện nay lên 8,2 tỉ vào năm
2050. Trong cùng giai đoạn, dân số của các nước phát triển hầu như không thay đổi, dự kiến mức 1,3 tỉ
người. Tại châu Phi, dân số th tăng từ 1,1 tỉ người hiện nay lên 2,4 tỉ người vào năm 2050 4,2 tỉ
người vào năm 2100. Trung Quốc sau khi mất "ngôi" đông dân nhất thế giới vào tay Ấn Độ sẽ tiếp tục bị
Nigeria cạnh tranh trị thứ haio khoảng năm 2100. Khi đó, dân số Trung Quốc dự kiến giảm còn 1,1 tỉ
người, còn Nigeria có khoảng 913,8 triệu người.
a) dân số thế giới tăng lên tập trung ở các nước đang phát triển.
b) châu Phi có tỉ suất tăng dân số cao làm dân số tăng lên nhanh.
c) Trung Quốc hiện là nước có dân số đông thứ nhất thế giới.
4
d) Dân số tăng nhanh gây áp lực lớn lên các vấn đề môi trường, tài nguyên thiên nhiên, kinh tế và xã hội.
III. CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN (3,0 điểm).
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu trả lời tối đa gồm 4 kí tự bao gồm cả dấu “,”
Câu 1. Biết đỉnh núi Phan-xi-păng cao 3147 m, nếu nhiệt độ tại đỉnh này là 2,0 °C thì trong cùng thời điểm,
cùngờn i đón gió, nhiệt độ chân núi (0 m) y s bao nhiêu °C? (làm tròn kết quả đến hàng thập
phân thứ nhất)
Câu 2. Độ muối trung bình của biển Đông 33‰. Cho biết trung bình cứ 100kg nước biển chứa
bao nhiêu kg muối?
Câu 3. Năm 2021 sản lượng điện nước ta là 244,9 tỉ kwh, trong đó nhiệt điện là 136,7 tỉ kwh và
lớn hơn thủy điện 25,6%. Cho biết sản lượng thủy điện nước ta là bao nhiêu tỉ kwh? (làm tròn kết
quả đến hàng thập phân thứ nhất)
Câu 4. Năm 2022, dân số sống thành thị nước ta 37,3 triệu người, tỉ lệ dân thành thị 37,6%.
Hãy tính tổng dân số nước ta. (làm tròn kết quả đến hàng thập phân một chữ số).
Câu 5. Biết rằng bản đồ có tỉ lệ là 1: 2 000 000khoảng cách từ Cửa khẩu quốc tế Xa Mát (Tây Ninh) tới
Trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh đo được trên bản đồ là 7,5 cm. Hãy cho biết khoảng cách thực tế từ Cửa
khẩu quốc tế Xa Mát (Tây Ninh) đến Trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu km? (làm tròn kết quả
đến hàng đơn vị của km)
Câu 6. Việt Nam đang là 14h ngày 24/02/2015, khi đó Niu Oóc là mấy giờ cùng ngày? Biết Việt Nam là múi
giờ 7, còn Niu Oóc múi -7
PHẦN II: TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm).
Phân tích sự phân bố nhiệt độ không khí theo độ địa lí. Tại sao bán cầu Bắc nhiệt độ trung
bình năm cao nhất ở khu vực chí tuyến mà không phải ở khu vực xích đạo?
Câu 2 (2,0 điểm. Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH NĂM THEO VĨ ĐỘ Ở BÁN CẦU BẮC
(Đơn vị: mm)
Vĩ độ 0 - 10010 - 20020 - 30030 - 40040 - 50050 - 60060 - 70070 - 800
Lưng
mưa
1677 763 513 501 561 510 340 194
(Nguồn: SGK Địa lí 10 – Bộ Cánh Diều, trang 34)
Dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự thay đổi lượng mưa theo vĩ độ
ở bán cầu Bắc.
Câu 3 (2,0 điểm).
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mực nước ngầm trên Trái Đất. Tại sao vùng hoang mạc,
đất cát thấm nước tốt nhưng mực nước ngầm lại không phong phú?
---------------------- HẾT ----------------------