
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
lượt xem 1
download

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang" các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lí lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
- SỞ GD&ĐT BẮC GIANG ĐỀ THI CHỌN TRƯỜNG THPT BỐ HẠ HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ CẤP TRƯỜNG (Đề thi có 06 trang) NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN THI: ĐỊA LÍ – LỚP 11 Ngày thi: 24/02/2025 Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề Mã đề thi: 621 (Thí sinh KHÔNG được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam) Họ, tên thí sinh:............................................................................Số báo danh:...................................................... PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (14,0 điểm). I. Dạng 1: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án Câu 1. Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến nên có A. gió Mậu dịch hoạt động quanh năm. B. bức xạ Mặt Trời thay đổi theo mùa. C. chế độ nhiệt thay đổi theo thời gian. D. các loại gió hoạt động xen kẽ nhau. Câu 2. Lãnh thổ nước ta A. hoàn toàn thuộc vùng ngoại chí tuyến. B. có diện tích vùng biển nhỏ hơn đất liền. C. bao gồm cả phần đất liền và vùng biển. D. chỉ tiếp giáp với các nước trong lục địa. Câu 3. Nguyên nhân gây mưa vào mùa hạ ở nước ta là A. gió hướng tây nam và dải hội tụ nhiệt đới. B. gió phơn tây nam và hoạt động của bão. C. gió đông nam và hoạt động của áp thấp. D. gió hướng đông bắc và áp thấp nhiệt đới. Câu 4. Vùng đồi núi nước ta A. có địa hình bị chia cắt mạnh. B. phân bố chủ yếu ở phía Nam. C. hầu hết là đất feralit có mùn. D. không có địa hình xâm thực. Câu 5. Miền Bắc và Đông Bắc Bộ nước ta có ranh giới đai cao nhiệt đới gió mùa thấp hơn so với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là do có A. mùa đông lạnh nền nhiệt hạ thấp. B. mùa hạ nóng nền nhiệt tăng cao. C. gió mùa Đông Nam gây mưa lớn. D. dải hội tụ và nhiều bão hoạt động. Câu 6. Vị trí địa lí nước ta
- A. liền kề với các vành đai sinh khoáng. B. tiếp giáp Ấn Độ Dương và Biển Đông. C. nằm ở khu vực phía đông của châu Á. D. ở trung tâm của bán đảo Đông Dương. Câu 7. Thiên nhiên nước ta mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa do tác động kết hợp của A. hình thể lãnh thổ, các loại gió. B. hoàn lưu khí quyển và địa hình. C. Biển Đông, hoạt động của gió. D. vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ. Câu 8. Vùng đồi núi nước ta bị xâm thực mạnh do A. khí hậu nóng ẩm mưa nhiều, địa hình dốc. B. mưa tập trung theo mùa, thực vật suy giảm. C. mưa nhiều quanh năm, độ dốc địa hình lớn. D. khí hậu nhiệt đới, diện tích đất feralit rộng. Câu 9. Gió mùa Đông Bắc ở nước ta A. thổi liên tục, gây mưa rất lớn cho phía Nam. B. thổi theo từng đợt, vào phía Nam bị suy yếu. C. mang theo nhiều ẩm, hoạt động trên cả nước. D. gây mưa lớn ở Nam Bộ, xen kẽ với Tín Phong. Câu 10. Điểm khác biệt về khí hậu giữa Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ là A. mùa mưa đến muộn hơn. B. về mùa hạ có gió tây nam. C. chịu ảnh hưởng của biển. D. có mùa mưa và mùa khô. Câu 11. Các hệ thống sông của nước ta A. đều có tiềm năng lớn về du lịch. B. chủ yếu có diện tích lưu vực lớn. C. phần lớn bắt nguồn từ bên ngoài. D. có nhịp điệu dòng chảy theo mùa. Câu 12. Giới thực vật ở nước ta đa dạng chủ yếu do A. vị trí thuộc vùng nội chí tuyến, có nền nhiệt độ cao. B. lượng mưa trung bình năm lớn, tiếp giáp Biển Đông. C. có các loại đất khác nhau, khí hậu phân hóa đa dạng. D. lãnh thổ kéo dài, chế độ ẩm có sự thay đổi theo mùa. Câu 13. Ảnh hưởng chủ yếu của vị trí địa lí đến kinh tế nước ta là A. phát triển nhiều ngành kinh tế, mở rộng giao thương và cạnh tranh quốc tế. B. phát triển giao thông hàng không, thúc đẩy giao lưu và hợp tác về văn hóa. C. phát triển nông nghiệp nhiệt đới, mở rộng hợp tác và khai thác khoáng sản. D. phát triển công nghiệp, tăng cường bảo vệ chủ quyền và an ninh vùng biển. Câu 14. Địa hình bờ biển nước ta rất đa dạng chủ yếu do tác động của A. con người, sóng biển, thủy triều. B. sông ngòi, đứt gãy, thủy triều. C. nội lực, ngoại lực, con người. D. mài mòn, biển tiến, con người. Câu 15. Khối khí nào sau đây tác động chủ yếu đến khí hậu nước ta? A. Xích đạo, Đông Ôxtrâylia, chí tuyến bán cầu Bắc, chí tuyến bán cầu Nam. B. Chí tuyến bán cầu Bắc, chí tuyến bán cầu Nam, Xích đạo, Tây nam Ấn Độ. C. Xibia, Bắc Ấn Độ Dương, chí tuyến bán cầu Bắc, chí tuyến bán cầu Nam. D. Thái Bình Dương, chí tuyến bán cầu Nam, Xích đạo, chí tuyến bán cầu Bắc. Câu 16. Các nhân tố chủ yếu tạo nên sự đa dạng về đất ở nước ta là
- A. địa hình núi, thực vật đa dạng, tốc độ dòng chảy phân hóa. B. sự phân hóa khí hậu, sinh vật; nhiều loại đá mẹ khác nhau. C. lịch sử phát triển lãnh thổ, khí hậu nhiệt đới ẩm, nhiều núi. D. sinh vật phong phú, chế độ nhiệt, ẩm sự phân hóa sâu sắc. Câu 17. Vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến đã làm cho vùng biển nước ta có A. nhiệt độ nước biển cao, áp thấp nhiệt đới, độ muối khá lớn. B. khí hậu cận xích đạo, ẩm dồi dào, gió hoạt động theo mùa. C. khí hậu nhiệt đới, mưa lớn theo mùa, sinh vật biển đa dạng. D. nhiều rừng ngập mặn, dải hội tụ nhiệt đới, các dòng hải lưu. Câu 18. Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và Đông Trường Sơn chủ yếu do tác động kết hợp của A. gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc và hai sườn dãy núi Trường Sơn. B. địa hình núi đồi, cao nguyên và các hướng gió thổi qua biển trong năm. C. dãy núi Trường Sơn và các loại gió hướng tây nam, gió hướng đông bắc. D. các gió hướng tây nam nóng ẩm và địa hình núi, cao nguyên, đồng bằng. Câu 19. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên mùa khô ở Tây Nguyên là A. độ cao địa hình, gió hướng tây nam, vị trí gần xích đạo. B. Tín phong bán cầu Bắc, vị trí địa lí, hướng của địa hình. C. độ cao địa hình, vị trí xa biển, các hoàn lưu khí quyển. D. vị trí không giáp biển, gió đông bắc, gió mùa Tây Nam. Câu 20. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta xuất hiện hệ sinh thái rừng lá kim chủ yếu do A. mưa ít hơn, độ ẩm giảm, nhiệt độ tăng cao. B. mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng, nhiệt độ giảm. C. mưa nhiều hơn, độ ẩm và nhiệt độ giảm. D. mưa ít hơn, lượng mưa và nhiệt độ tăng. II. Dạng 2: Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Trong mỗi ý a), b), c), d) thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho thông tin sau: Việt Nam nằm ở phía đông nam của châu Á, trên bán đảo Đông Dương. Phần đất liền nước ta giới hạn từ vĩ độ 8034′B đến vĩ độ 23023′B và từ kinh độ 102009'Đ đến kinh độ 109028′Đ. Trên Biển Đông, vùng biển nước ta kéo dài từ khoảng vĩ độ 6050′B và kinh độ 1010Đ đến khoảng kinh độ 117020'Đ. a) Nước ta nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc. b) Lãnh thổ phần đất liền nước ta kéo dài trên 17 vĩ độ. c) Vị trí địa lí tạo thuận lợi cho nước ta phát triển tổng hợp kinh tế biển. d) Vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ đã làm sông ngòi nước ta phần lớn sông nhỏ, nhiều nước, thủy chế theo mùa. Câu 2. Cho bảng số liệu: TỔNG SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2018 - 2021 (Đơn vị: nghìn người) Năm 2018 2019 2020 2021
- Tổng số dân 95385,2 96484,0 97582,7 98506,2 Số dân thành thị 32636,9 33816,6 35867,2 36564,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022) a) Tổng số dân, số dân thành thị đều tăng. b) Số dân thành thị tăng nhanh hơn tổng số dân và luôn có tỉ lệ thấp hơn so với số dân nông thôn. c) Số dân nông thôn luôn lớn hơn số dân thành thị và có xu hướng tăng. d) Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 2018 - 2021 dạng biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ miền. Câu 3. Cho thông tin sau: Hai đường chí tuyến bắc và nam đã phân chia khí hậu thế giới ra làm hai khu vực cơ bản. Khu vực giữa hai đường chí tuyến gọi là nội chí tuyến, bao gồm khí hậu á chí tuyến, khí hậu á xích đạo và khí hậu xích đạo, với nền nhiệt độ cao, lượng bức xạ của Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời và qua thiên đỉnh hai lần trong sự di chuyển biểu kiến bắc - nam. a) Tọa độ địa lí qui định vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. b) Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới với nền nhiệt trung bình năm cao trên 200C. c) Tất cả các địa điểm trên lãnh thổ nước ta đều có hai lần Mặt trời lên thiên đỉnh cùng nhau. d) Sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế ở nước ta chủ yếu do tính chất nhiệt đới của khí hậu. Câu 4. Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015 - 2022 Năm 2015 2020 2021 2022 Đá khai thác (Triệu m3) 157,9 129,2 162,3 160,1 Cát các loại (Nghìn m3) 51155,0 37775,0 31241,5 40064,4 Sỏi, đá cuội (Nghìn m3) 2029,4 1568,3 2205,4 3283,9 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023, https://www.gso.gov.vn) a) Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp ở nước ta đều giảm liên tục qua các năm. b) Sỏi, đá cuội tăng thêm 1254, 5 nghìn m3 và tăng gấp hơn 500 lần đá khai thác. c) Đá khai thác tăng thêm 2,2 triệu m3; cát các loại giảm 21,7%; sỏi, đá cuội tăng 1,6 lần. d) Để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm công nghiệp ở nước ta giai đoạn 2015-2022 biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ đường. Câu 5. Cho thông tin sau: Sự phân hoá của thiên nhiên theo chiều Đông - Tây đươc thể hiện khá rõ ở vùng đồi núi nước ta. Vùng núi Đông Bắc là nơi có mùa đông lạnh nhất cả nước, về mùa đông nhiệt độ hạ xuống rất thấp, thời tiết hanh khô, thiên nhiên mang tính chất cận nhiệt đới gió mùa. Vùng núi Tây Bắc có mùa đông tương đối ấm và khô hanh, ở
- các vùng núi thấp cảnh quan mang tính chất nhiệt đới gió mùa, tuy nhiên ở các vùng núi cao cảnh quan thiên nhiên lại giống vùng ôn đới. a) Vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất cả nước. b) Vùng núi Tây Bắc có mùa đông ấm hơn, khô hanh do vị trí và ảnh hưởng của các dãy núi hướng tây bắc - đông nam đã ngăn cản gió mùa Đông Bắc. c) Tại các vùng núi cao Tây Bắc có nhiệt độ hạ thấp do địa hình hút gió mùa Đông Bắc. d) Một số nơi của vùng Tây Bắc có cảnh quan thiên nhiên như vùng ôn đới do ảnh hưởng của địa hình núi cao. Câu 6. Cho biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa ở Hà Nội và Cần Thơ: a) Hà Nội có biên độ nhiệt nhỏ hơn Cần Thơ. b) Cần Thơ có mùa khô sâu sắc hơn Hà Nội. c) Hà Nội có một số tháng nhiệt độ dưới 200C là do ảnh hưởng của gió Tín phong bán cầu Bắc. d) Hà Nội có mùa khô ít sâu sắc hơn là do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc vào cuối mùa đông. III. Dạng 3: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn, thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho bảng số liệu NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG I VÀ THÁNG VII CỦA TRẠM KHÍ TƯỢNG LẠNG SƠN (Đơn vị: 0C) Trạm khí tương Nhiệt độ trung bình tháng I Nhiệt độ trung bình tháng VII Lạng Sơn 13,1 21,7 (Nguồn: Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng-QCVN 02 2022/BXD) Tính chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa tháng tháng VII và tháng I của trạm khí tượng Lạng Sơn (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của oC) Câu 2. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH RỪNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1943 – 2021 Năm 1943 2021 Tổng diện tích có rừng (Triệu ha) 14,3 14,7
- Trong đó: tỉ lệ rừng trồng (%) 0,0 31,3 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam) Tính chênh lệch diện tích rừng tự nhiên và diện tích rừng trồng năm 2021 (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn ha) Câu 3. Biết rằng giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta năm 2021 là 2 125,2 nghìn tỉ đồng, tỉ lệ của ngành thủy sản chiếm 26,3 % giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. Tính giá trị sản xuất ngành thủy sản năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn tỉ đồng). Câu 4. Tại độ cao 2598m trên đỉnh núi Ngọc Linh có nhiệt độ là 15,5 0C, tính nhiệt độ ở độ cao 600m của núi Ngọc Linh sườn khuất gió? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của 0C). Câu 5. Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015 - 2021 Năm 2015 2017 2020 2021 Xuất khẩu (%) 49,4 50,2 51,8 50,3 Nhập khẩu (%) 50,6 49,8 48,2 49,7 Tổng (Tỉ USD) 327,8 428,3 545,4 669,0 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, Nhà xuất bản Thống kê 2022) Căn cứ bảng số liệu cho biết trong giai đoạn 2015 - 2021, năm nào nước ta có giá trị xuất siêu cao nhất? Câu 6. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA MỘT SỐ TỈNH Ở NƯỚC TA NĂM 2020 Bắc Ninh Lạng Sơn Thanh Hóa Bạc Liêu Diện tích (nghìn ha) 65,5 48,4 238,0 189,2 Sản lượng (nghìn tấn) 403,8 203,4 1402,0 1143,1 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Tính chênh lệch năng suất lúa giữa tỉnh có năng suất lúa cao nhất với tỉnh có năng suất lúa thấp nhất trong các tỉnh trên năm 2020 (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của tạ/ha). PHẦN II. TỰ LUẬN (6,0 điểm). Câu 1. (3,0 điểm). a. Trình bày hoạt động của gió mùa mùa hạ ở nước ta. Tại sao ở Nam Bộ thường có mùa mưa kéo dài hơn so với Bắc Bộ? b. Tại sao nói Việt Nam là nơi gặp gỡ của nhiều loại gió? Câu 2. (3,0 điểm). a. Giải thích tại sao tính nhiệt đới của sinh vật nước ta bị giảm sút? b. Căn cứ vào bảng số liệu sau và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự khác nhau về nhiệt độ giữa Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Bảng 1.3.1. NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG 1 VÀ 7 CỦA HÀ NỘI VÀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- (Đơn vị: 0C) Tháng 1 7 Hà Nội 16,4 28,9 Thành phố Hồ Chí Minh 25,8 27,1 (Nguồn: Vũ Tự Lập, Địa lí tự nhiên Việt Nam, XNB Đại học Sư phạm) ---HẾT ---

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Bình Xuyên
3 p |
501 |
27
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hạ Hòa
8 p |
1032 |
23
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Anh năm 2021-2022 có đáp án
17 p |
75 |
15
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Trung Quốc năm 2021-2022 có đáp án
18 p |
87 |
6
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trung Chải
4 p |
170 |
5
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Sinh học năm 2021-2022 có đáp án
24 p |
59 |
3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Hoá học năm 2021-2022 có đáp án
35 p |
47 |
3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Toán năm 2021-2022 có đáp án
8 p |
54 |
3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Toán lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Gia Thiều
2 p |
65 |
3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Nga Thắng
5 p |
168 |
3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Vật lí năm 2021-2022 có đáp án
18 p |
54 |
2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bù Nho
3 p |
196 |
2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Pháp năm 2021-2022 có đáp án
18 p |
56 |
2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Nga năm 2021-2022 có đáp án
16 p |
54 |
2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Địa lí năm 2021-2022 có đáp án
5 p |
45 |
2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Lịch sử năm 2021-2022 có đáp án
5 p |
45 |
2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Ngữ văn năm 2021-2022 có đáp án
4 p |
41 |
2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 - Phòng GD&ĐT Giá Rai
2 p |
50 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
