
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Lịch sử lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
lượt xem 1
download

Mời quý thầy cô và các em học sinh khám phá tài liệu “Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Lịch sử lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang”. Đây không chỉ là một nguồn kiến thức quý báu giúp các em củng cố lại bài học mà còn là “chìa khóa vàng” giúp các em tự tin chinh phục kỳ thi sắp tới. Chúc các em ôn tập hiệu quả và đạt kết quả như mong đợi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Lịch sử lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
- SỞ GD&ĐT BẮC GIANG THI CHỌN HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT BỐ HẠ MÔN: LỊCH SỬ 10 -------------------- Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 101 PHẦN I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 30. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án (9 điểm). Câu 1: Tại sao nền văn minh lại sớm phát triển tại các khu vực Ai Cập, Lưỡng Hà, Hoàng Hà, Ấn độ? A. Vì các vùng này có lưu vực những con sông lớn, nhờ đó nghề nông và chăn nuôi nên dễ dàng phtriển B. Vì cácvùng này có lưuvực những consông lớn, nhờđó họ dễdàng đánh bắt cá để cóthức ăn sống qua ngày C. Vì các vùng này có những đồi núi thoải, nhờ đó nghề nông và chăn nuôi nên dễ dàng phát triển D. Vì các vùng này có những đồi núi dốc đứng, nhờ đó hộ dễ dàng săn bắt, hái lượm, trồng cây lâu năm Câu 2: Ý kiến nào sau đây là đúng? A. Hin-đu giáo được hình thành trên cơ sở của tôn giáo Bà La Môn giáo B. Hin-đu giáo được hình thành trên cơ sở của tôn giáo Phật giáo C. Hin-đu giáo được hình thành trên cơ sở của tôn giáo Cô Đốc giá D. Hin-đu giáo được hình thành trên cơ sở của tôn giáo Hồi giáo Câu 3: Người Ai Cập cổ đại nổi tiếng trong quá trình chôn cất người chết đó là? A. Tục thủy táng C. Tục mộc táng B. Tục hỏa táng D. Tục ướp xác Câu 4: Chữ tượng hình là A. Là chữ viết miêu ta tất cả những hành động đang diễn ra trong một ngày B. Là hệ thống chữ viết do mỗi người Ai Cập sáng tạo ra C. Hình ảnh động vật hoặc đồ vật được sử dụng để biểu thị âm thanh hoặc ý nghĩa, được viết thành hàng hoặc cột D. Hệ thống chữ viết mà trong đó, mỗi một ký hiệu văn tự tương ứng với một âm vị Câu 5: Việc ra đời chữ viết có ý nghĩa gì? A. Phát triển xã hội, biểu hiện đầu tiên cơ bản của văn minh trí tuệ B. Phát minh lớn, biểu hiện đầu tiên và cơ bản của văn minh nhân loại C. Ghi chép lại những kinh nghiệm về thời gian D. Ghi chép lại lịch sử hình thành của con người Câu 6: Thành tựu nào dưới đây không thuộc “Tứ đại phát minh vẻ kĩ thuật của người Trung Quốc thời kì cả - trung đại? A. Kĩ thuật làm lịch B. La bàn C. Thuốc súng D. Kĩ thuật làm giấy Câu 7: Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của văn minh Trung Quốc? A. Hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở C. Địa động nghi B. La Bàn D. Kĩ thuật làm giấy Câu 8: Nhận định nào dưới đây không đúng về giá trị của Nho giáo ở Trung Quốc? A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa B. Giáo dục nhân cách, đạo đức cho con người C. Hệ tư tưởng của giai cấp thống trị thời phong kiến D. Góp phần đào tạo nhân tài phục vụ cho đất nước Câu 9: Vì sao Lịch pháp và Thiên văn học ở Ai Cập cổ đại ra đời sớm? A. Do nhu cầu sản đẩy mạnh thương nghiệp C. Do nhu cầu sản xuất công nghiệp B. Do nhu cầu sản xuất nông nghiệp D. Cúng tế các vị thần linh Câu 10: Ý kiến nào dưới đây là đúng? A. Loại chữ viết được khắc trên mai rùa, xương thú của người TrQuốc cổ đại được gọi là Thạch cổ văn Mã đề 101 Trang 2/5
- B. Loại chữ viết được khắc trên mai rùa, xương thú của người Trung Quốc cổ đại được gọi là Kim văn C. Loại chữ viết được khắc trên mai rùa, xương thú của người Trung Quốc cổ đại được gọi là Trúc thư D. Loại chữ viết được khắc trên mai rùa, xương thú của người TrQuốc cổ đại được gọi là Giáp cốt văn Câu 11: Tôn giáo cổ xưa nhất của người Ấn Độ là A. Hồi giáo C. Bà La Môn giáo B. Phật giáo D. Hin-đu giáo Câu 12: Những thành tựu văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại đem lại ý nghĩa nào sau đây? A. Phản ánh sức lao động sáng tạo phi thường của nhân dân Trung Quốc B. Chứng tỏ sự hòa tan của văn hóa Trung Hoa với văn hóa bên ngoài C. Là cơ sở cho sự hình thành văn minh phương Đông cổ - trung đại D. Là đặc trưng cho toàn bộ văn minh phương Đông thời trung đại Câu 13: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn đó miêu tả về con sông nào? “Về mùa xuân, nước sông dâng cao, mang phù sau màu mỡ bồi đắp cho vùng hạ lưu, biến vùng cửa sông trở thành đồng bằng, bờ biển của vịnh Ba Tư phải lùi xa gần 200km”. A. Sông Hằng C. Sông Ti-gơ-rơ B. Sông Ơ-phơ-rát D. Sông Nin Câu 14: Ở thời kỳ Phục hưng có tác phẩm Thần khúc do ai sáng tác ra? A. Phran-xi-cô Pê-trác-ca C. Giô-van-ni Bô-ca-xi-ô B. Đan-tê A-li-ghê-ri D. Uy-li-am Sếch-xpia Câu 15: Tác Phẩm “Mười ngày” do ai tạo lên? A. Phran-xi-cô Pê-trác-ca C. Giô-van-ni Bô-ca-xi-ô B. Đan-tê A-li-ghê-ri D. Uy-li-am Sếch-xpia Câu 16: Lĩnh vực khoa học nổi bật nhất thời Phục hưng là lĩnh vực nào? A. Thiên văn học C. Khảo cổ học B. Công cụ lao động D. Lĩnh vực khác Câu 17: Tại sao thương nghiệp hàng hải phát triển mạnh ở Hy Lạp và La Mã cổ đại? A. Giao thông đường biển thuận lợi C. Quốc gia chủ yếu là thành thị B. Đồng bằng nhỏ hẹp, bị chia cắt D. Nông nghiệp kém phát triển Câu 18: Tại sao nói chữ viết là cống hiến lớn lao của La Mã cổ đại? A. Được tất cả các nước trên thế giới sử dụng đến ngày nay B. Đơn giản, khoa học, khả năng ghép chữ linh hoạt, dễ phổ biến C. Có hệ thống chữ cái hoàn chỉnh, cùng với hệ chữ số La Mã D. Kí hiệu ít, đơn giản, dễ biểu đạt ý nghĩa sự vật, hiện tượng Câu 19: Tại sao phong trào Văn hoá Phục hưng được đánh giá là một“Cuộc cách mạng tiến bộ vĩ đại”? A. Thúc đẩy quá trình khủng hoảng, tan rã của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu B. Thị trường thế giới được mở rộng, thúc đẩy hàng hải quốc tế phát triển C. Mở ra những vùng đất mới, những con đường mới và những dân tộc mới D. Tạo ra sự biến đổi căn bản trong nhận thức của người châu Âu thời đó Câu 20: Vì sao hiện nay nhân loại tiếp tục duy trì Đại hội thể thao Ô-lim-píc (Olympic)? A. Đề cao giá trị văn hoá và tinh thần của Hy C. Để phát triển các môn thể thao điền kinh cơ Lạp bản B. Đề cao tinh thần hoà bình, đoàn kết các dân D. Phát huy nguyên tắc bình đẳng của các dân tộc tộc. Câu 21: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đối với sự phát triển kinh tế? A. Góp phần cải thiện cuộc sống con người C. Tự động hóa hoàn toàn quá trình sản xuất B. Làm thay đổi cách thức tổ chức sản xuất D. Thúc đẩy ngành công nghiệp phát triển Câu 22: Phát minh ra máy dệt chạy bằng hơi nước vào năm 1785 bởi Ét-mơn Các rai đã giúp năng suất của thợ đệt tăng lên bao nhiêu lần? A. 40 B. 30 C. 50 D. 60 Câu 23: Việc phát minh ra loại động cơ nào sau đây đã tạo tiền đề cho sự ra đời và phát triển của ô tô, máy bay? A. Động cơ điện B. Động cơ sức gió Mã đề 101 Trang 2/5
- C. Động cơ hơi nước D. Động cơ đốt trong Câu 24: Đặc trưng của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai là việc sử dụng loại năng lượng nào sau đây? A. Năng lượng hóa thạch C. Năng lượng nước B. Năng lượng hơi nước D. Năng lượng điện Câu 25: Một trong những ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại đối với sự phát triển kinh tế là A. Làm xuất hiện nhiều trung tâm công nghiệp và thành thị đông dân B. Thúc đẩy sự giao lưu, kết nối văn hóa giữa các quốc gia, châu lục C. Góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của con người D. Thúc đẩy quá trình thị trường hóa nền kinh tế và xã hội hóa sản xuất Câu 26: Cho các thành tựu sau (1) “Con thoi bay” (5) Máy hơi nước (2) Máy phát điện (6) Điện thoại (3) Cải tiến máy kéo sợi để kéo được sợi nhỏ (7) Động cơ đốt trong (4) Máy dệt vải chạy bằng sức nước Có bao nhiêu thành tựu tiêu biểu của Cách mạng công nghiệp lần nhất A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 27: Thành tựu nổi bật của các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại là các ngành nào? A. Công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới. B. Toán học, vật lí học, hoá học, sinh học. C. Điện tử, viễn thông, giao thông vận tải. D. Công nghệ vũ trụ, năng lượng nguyên tử, năng lượng hạt nhân. Câu 28: Một trong những ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại là gì? A. Máy móc dần dần thay thế sức lao động của con người. B. Khởi đầu quá trình công nghiệp hoá. C. Đưa nhân loại sang nền văn minh thông tin. D. Chuyên nên sản xuất thủ công sang cơ khí hoá. Câu 29: Nguồn gốc sâu xa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại là gì? A. Do tác động của toàn cầu hoá. B. Do tác động của khủng hoảng tài chính. C. Do những đòi hỏi của cuộc sống của sản xuất. D. Do yêu cầu của cuộc chạy đua vũ trang giữa các nước tư bản. Câu 30: Thành tựu nào sau đây của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba có ý nghĩa nâng cao sức mạnh tri óc cũng như công nghệ? A. Phương pháp sinh sản vô tính. C. “Bản đồ gen người”. B. Trí tuệ nhân tạo. D. Máy tính điện tử. PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 5. Trong mỗi ý a),b),c),d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai (5.0 điểm) Câu 1. Đọc đoạn tư liệu: Người Ai Cập cổ đại viết chữ trên giấy pa-pi-rút, người Lưỡng Hà cổ đại viết trên các phiến đất sét ướt rồi đem nung hoặc phơi khô. Người Trung Quốc lại khắc chữ trên các mai rùa, xương thú hoặc thẻ tre. Đến đời Thương, chữ viết của người Trung Quốc mới ra đời. Loại chữ đầu tiên này khắc trên mai rùa và xương thú, được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1899 và được gọi là văn tự giáp cốt…. Cho đến nay, người ta đã phát hiện được hơn 100 000 mảnh mai rùa và xương thú có khắc chữ giáp cốt. Tổng số chữ giáp cốt đã phát hiện khoảng 4500 chữ, trong đó đã đọc được 1700 chữ. Chữ giáp cốt đã ghép được những đoạn văn tương đối dài, có đoạn lên tới 100 chữ. (Nguyễn Thị Côi, Trịnh Đình Tùng, Nguyễn Mạnh Hưởng, Hướng dẫn sử dụng kênh hình trong sách giáo khoa Lịch sử lớp 10 Trung học phổ thông, NXB Giáo dục, 2009, tr. 17) a. Chữ giáp cốt là một thành tựu về văn học của người Trung Quốc thời cổ đại. b. Người Ai Cập, người Lưỡng Hà và người Trung Quốc đều sáng tạo ra được chữ viết riêng của mình. Mã đề 101 Trang 2/5
- c. Chữ viết của người Ai Cập, Lưỡng Hà và Trung Quốc thời cổ đại lúc đầu được viết trên các chất liệu giấy khác nhau. d. Hiện nay, các nhà khảo cổ học đã phát hiện được rất nhiều chữ giáp cốt và các tác phẩm văn học đồ sộ viết bằng chữ giáp cốt. Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau: Làn sóng công nghiệp hóa, mức tăng dân số cao, quá trình đô thị hóa tăng tốc đã làm thay đổi hoàn toàn bộ mặt các nước tư bản phương Tây những năm đầu thế kỉ XX. Lần đầu tiên trong lịch sử nhân loại, khoảng gần 50% dân số các nước phương Tây sống trong các đô thị. Những tòa nhà chọc trời bắt đầu được xây dựng như một biểu trưng cho sự phồn vinh của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa, mà Mĩ là nước đi đầu. Năm 1885, tòa nhà 10 tầng đầu tiên được xây dựng ở Chicagô, sau đó là tòa nhà cao 57 tầng được khánh thành ở New York năm 1913. Xã hội công nghiệp dần dần hình thành trong lòng các nước tư bản phương Tây giàu có và thật sự khẳng định ưu thế, sức mạnh của nó đối với phần còn lại của thế giới. (Trần Thị Vinh, Chủ nghĩa tư bản lịch sử thăng trầm 120 năm (1900-2020), NXB Chính trị quốc gia sự thật, Hà Nội, 2021, tr. 81) a. Đoạn tư liệu phản ánh tác động của cuộc CMCN cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX về mặt xã hội. b. Sự phát triển nhanh chóng của nền sản xuất vật chất cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX đã kéo theo những biến đổi quan trọng trong cơ cấu dân cư các nước tư bản chủ nghĩa. c. Đầu thế kỉ XX, do sự suy giảm của nông nghiệp và sự phát triển của công nghiệp, dân số sống trong các đô thị ở phương Tây đã chiếm một nửa tổng dân số đất nước d. Sự xuất hiện của các trung tâm kinh tế như Chicagô, New York là hệ quả tất yếu của quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa ở các nước phương Tây cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX Câu 3: Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Một khi cuộc cách mạng của Apple-máy tính cá nhân-Windows chứng tỏ cho mọi người thấy giá trị của khả năng số hóa thông tin và kiểm soát thông tin trên máy tính và các phần mềm văn bản, và một khi trình duyệt khiến internet trở nên sống động và cho phép các trang web có thể nhảy múa, hát và trình diễn, thì tất cả mọi người đều muốn số hóa mọi thứ càng nhiều càng tốt để họ có thể gửi những thông tin này tới người khác qua internet”. (Thô-mát L. Phờ - ri-man, Thế giới phẳng, NXB Trẻ, TP. Hồ Chí Minh, 2018, tr.91) a. Đoạn tư liệu cung cấp thông tin về những thành tựu trên mọi lĩnh vực của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại. b. “Máy tính cá nhân”, “Windows”, “Internet” là những thành tựu tiêu biểu được khởi nguồn từ cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. c. Sự ra đời của máy tính cá nhân, hệ điều hành, internet đã đánh dấu sự ra đời của cuộc cách mạng số hóa. d. Chỉ khi có sự xuấthiện của internet, conngười mới nảy sinh nhucầu trao đổi và chia sẻ thông tin với nhau. Câu 4: Đọc đoạn tư liệu sau đây: Năm 1972, tiến sĩ A-lan Kay, một nhà khoa học máy tính ở Mỹ, đã trình bày khái niệm về máy tính cá nhân. Năm 1973, máy tính Alto được ra mắt, được trang bị một giao diện đồ họa (GUI) và là thế hệ đầu tiên của máy tính cá nhân. Giao diện này cho phép người dùng có hình ảnh trực quan hơn thông qua việc sử dụng các thiết bị trỏ như chuột hoặc bàn cảm ứng. Năm 1984, Ma-xin-tốt, một máy tính cá nhân được trang bị hệ điều hành và giao diện đồ họa được phát triển bởi công ty máy tính Apple tại Mỹ. Sự ra đời của giao diện đồ họa (GUI) đã hiện thực hóa việc người dùng phổ thông có thể sử dụng được máy tính bởi chúng cung cấp một hệ sinh thái thân thiện với người dùng. Những năm sau đó, giá thiết bị giảm xuống làm cho việc sử dụng máy tính cá nhân trở nên cực kì phổ biến. (Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia (2018), “Định hướng hiện thực hóa xã hội siêu thông minh của Nhật Bản”, Tổng luận Khoa học-công nghệ, số 4, tr.4) a. Máy tính cá nhân ra đời đầu tiên ở nước Mĩ vào thập niên 70 của thế kỉ XIX. Mã đề 101 Trang 2/5
- b. Máy tính cá nhân ra đời là một trong những thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp lần thứ ba. c. “Alto” và “Ma-xin-tốt” được nhắc đến trong đoạn tư liệu là các thế hệ khác nhau của máy tính cá nhân. d. Một trong những nguyên nhân khiến việc sử dụng máy tính cá nhân ngày càng trở nên phổ biến là do chi phí sản xuất ngày càng rẻ. Câu 5: Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Được UNESCO ghi danh là Di sản văn hoá thế giới từ năm 1993 nhưng quần thể di tích Cố đô Huế thường xuyên phải đối mặt với nạn xâm hại. Ngày 21 - 11 - 2017, lăng mộ của bà Trần Thị Nga - mẹ vua Dục Đức bị kẻ gian đập phá, đào bới, khiến nhiều người đau lòng. Đáng buồn hơn, trước đó, nhiều di tích, hiện vật khác như lăng Khải Định, Trường Quốc Tử Giám, bia Quốc học, Cửu vị thần công, Phu Văn Lâu, Chùa Thiên Mụ,... cũng bị tàn phá nghiêm trọng, chủ yếu là do ý thức kém của người dân cũng như khách tham quan. Theo thông tin từ Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế, tổng mức đầu tư dự kiến cho dự án bảo tồn, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích Cố đô Huế trong giai đoạn 2016 - 2020 lên đến 1274 tỉ đồng. Một số tiền lớn nhưng nếu xét từ mức độ xâm hại, phá hoại di tích đang diễn ra tại Huế hiện nay thì số tiền này vẫn chỉ như “muối bỏ bể”. (Nguồn: https://nhandan.vn/binh-luan-phe-phan/nguy-co-bien-mat-nhieu-di-tich-lich-su-311448 ) a. Với giá trị lịch sử - văn hóa lâu đời, cố đô Huế là quần thể di tích duy nhất của nước ta đã được UNESCO ghi danh. b. Đoạn tư liệu đưa ra những cảnh báo về nguy cơ Cố đô Huế có thể bị xâm hại ở nhiều di tích, hiện vật. c. “1274 tỉ đồng” được nhắc đến trong đoạn tư liệu chính là số tiền thu được thông qua hoạt động du lịch tại Cố đô Huế và được sử dụng một phần để tu bổ, phục hồi lại di tích. d. Một trong những thách thức lớn đặt ra cho công tác bảo tồn và phát huy giá trị của di sản cố đô Huế hiện nay là ý thức trách nhiệm kém của người dân và khách tham quan. III. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): Về cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại: a. Kể tên một số thành tựu tiêu biểu trong cuộc cách mạng công nghiệp hiện đại. Chọn một thành tựu có tác động đến cuộc sống của bản thân. b. Phân tích ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại đối với sự phát triển kinh tế thế giới. Câu 2 (2,0 điểm): Khái niệm văn minh, văn hóa giống và khác nhau như thế nào? Nêu một ví dụ để chứng minh. Câu 3 (2,0 điểm). Theo em, những thành tựu nào của văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại còn được bảo tồn đến ngày nay? ------ HẾT ------ Mã đề 101 Trang 2/5

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán khối 6 năm học 2006 -2007
20 p |
429 |
50
-
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 (2012 - 2013) – Sở GD&ĐT Bắc Ninh
8 p |
376 |
49
-
Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Sinh học lớp 6 (2010-2011) – Phòng GD & ĐT thị xã Lai Châu
4 p |
448 |
37
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Bình Xuyên
3 p |
538 |
27
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hạ Hòa
8 p |
1066 |
23
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Hậu Lộc
7 p |
380 |
22
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Thọ Xuân (Chương trình hiện hành)
6 p |
285 |
16
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Tiếng Anh năm 2021-2022 có đáp án
17 p |
112 |
15
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trung Chải
4 p |
205 |
5
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Thọ Xuân (Chương trình trường học mới)
7 p |
143 |
5
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Long Xuyên
4 p |
146 |
4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Nga Thắng
5 p |
207 |
3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Ngữ văn THPT năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng
1 p |
45 |
3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Toán lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Gia Thiều
2 p |
99 |
3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lí THPT năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng
2 p |
51 |
3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Sinh học THPT năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng
2 p |
48 |
3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp Quốc gia THPT môn Sinh học năm 2021-2022 có đáp án
24 p |
95 |
3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bù Nho
3 p |
232 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
