intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Minh Châu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

17
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Minh Châu” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Minh Châu

  1. TRƯỜNG THPT MINH CHÂU ĐÊ THI HOC SINH GIOI CÂP TR ̀ ̣ ̉ ́ ƯƠNG ̀ TỔ TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2020 ­ 2021 Môn: SINH – Khối 10 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu I (3 điểm) 1. Tại sao nói tế bào là cấp tổ chức cơ bản của cơ thể sống?  2. Hãy nêu các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống.  Các cấu trúc sau được sắp xếp theo   thứ tự cấp độ tổ chức từ thấp đến cao như sau là đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng: ADN → Ti thể → Đàn ong → Con cá → Đồi cọ Vĩnh Phúc.  Câu II (3 điểm) 1. Trình bày ngắn gọn về  các thành phần tham gia và vai trò của chúng trong quá trình  quang hợp. 2. Oxi được sinh ra trong quang hợp được vận chuyển qua bao nhiêu lớp màng để ra khỏi  tế bào? Câu III (4 điểm) Những nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích. 1. Axitnuclêic có mặt trong các bào quan: ti thể, lục lạp, thể gôngi 2. Các bào quan chỉ có ở tế bào thực vật là: lục lạp, không bào lớn, trung thể 3. Pha G1 là pha tăng trưởng của tế bào. 4. Muốn cho cành chiết mau chóng ra rễ, người ta phải dùng chất kìm hãm phân bào. Câu IV (3 điểm) Quan sát ba tế bào được ngâm trong ba dung dịch có nồng độ khác nhau: ­ Tế bào 1: thể tích tế bào giảm. ­ Tế bào 2: thể tích tế bào tăng. ­ Tế bào 3: thể tích tế bào không đổi. Giải thích các hiện tượng đã xảy ra ở ba tế bào trên. Câu V (3 điểm) 1. Nêu vai trò của prôtêin đối với tế bào và cơ thể? 2. Tại sao nói màng sinh chất có cấu trúc khảm động? Câu VI (4 điểm) 1. Một gen  ở vi khuẩn E. coli có 2298 liên kiết hóa trị nối giữa các nuclêôtit và có hiệu số  giữa  nuclêôtit loại ađênin với một loại nuclêôtit khác không bổ  sung là 6% tổng số  nuclêôtit  của gen.                a. Xác định tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen?    b. Tính số liên kết hiđrô có trên gen? 2. Ở ruồi giấm, 2n = 8. Một nhóm tế bào sinh dục đang  thực hiện quá trình giảm phân có  tất cả  128 nhiễm sắc thể kép. Nhóm tế  bào này đang  ở  kì nào? Tính số  lượng tế  bào  ở  thời   điểm tương ứng. ­­­­­­­­­­­­­­­­­ Hết ­­­­­­­­­­­­­­­­ (Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
  2. Họ và tên thí sinh:............................................... Chữ ký của giám thị:……………………… TRƯỜNG THPT MINH CHÂU Số báo danh:……………….. Phòng thi s ố:……… HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI  TỔ TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2020 ­ 2021 Môn: SINH – Khối 10 Câu Nội dung Điểm 1. Tế bào là cấp tổ chức cơ bản của cơ thể sống vì:  ­ Tất cả các cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.                        0,5 đ ­ Mọi hoạt động sống đều diễn ra trong tế bào. 0,5 đ Câu I 2. Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống là:  (3 đ) 1 đ cấp tế bào, cấp cơ thể, cấp quần thể, cấp quần xã và hệ sinh thái. Sai. Đáp án đúng là:  1 đ ADN → Ti thể → Con cá → Đàn ong → Đồi cọ Vĩnh Phúc.  1. Các thành phần tham gia vào quá trình quang hợp và vai trò của chúng: − Ánh sáng: Cung cấp năng lượng 0,5 đ − Hệ sắc tố quang hợp: hấp thụ và chuyển hóa năng lượng. 0,5 đ Câu  − CO2 là nguồn cacbon để tổng hợp chất hữu cơ. 0,5 đ − H2O vừa là nguyên liệu, vừa là sản phẩm của quá trình. 0,5 đ II 2. O2 sinh ra trong quang hợp sẽ đi qua 4 lớp màng để ra khỏi tế bào (3 đ) − màng Tilacoit. 0,25 đ − màng trong của lục lạp. 0,25 đ − màng ngoài của lục lạp. 0,25 đ − màng sinh chất. 0,25 đ 1. Sai, vì thể gongi không chứa axit nucleic 1 đ 2. Sai, vì tế bào thực vật không có trung thể.  1 đ 3. Đúng, vì trong pha G1: + Tế bào gia tăng tế bào chất. 0,25 đ Câu  + Hình thành thêm các bào quan. 0,25 đ III + Tổng hợp ARN và protein, chuẩn bị  tiền chất cho tổng hợp ADN, nhiễm   0,25 đ (4 đ) sắc thể. 0,25 đ  Tế bào tăng kích thước để chuẩn bị phân chia 4. Sai, dùng chất kích thích phân bào, dẫn đến phân bào nhanh, kết hợp phân  1 đ hóa tế bào. Câu  1. Tế bào 1: Do nồng độ dung dịch cao hơn nồng độ trong tế bào (dung dịch   IV ưu trương), nước từ  tế  bào sẽ  di chuyển ra ngoài môi trường, gây ra hiện  1 đ (3 đ) tượng co nguyên sinh làm giảm thể tích của tế bào.   Tế  bào 2: Do nồng độ  dung dịch thấp hơn nồng độ  trong tế  bào (dung dịch   1 đ nhược trương), nước sẽ từ  ngoài môi trường di chuyển vào trong tế bào làm  tăng thể tích của tế bào.
  3. Tế  bào 3: Do nồng độ  dung dịch và nồng độ  trong tế  bào bằng nhau (dung  dịch đẳng trương),  lượng nước  di chuyển vào và ra bằng nhau làm cho thể  1 đ tích của tế bào không đổi.   1. Vai trò của prôtêin đối với tế bào và cơ thể: + Cấu tạo nên tế bào và cơ thể. Ví dụ  côlagen tham gia cấu tạo nên các mô  0,25 đ liên kết 0,25 đ + Dự trữ các axit amin.               Ví dụ: cazêin 0,25 đ + Vận chuyển các chất.               Ví dụ: Hêmôglôbin 0,25 đ + Bảo vệ cơ thể.                          Ví dụ: Các kháng thể 0,25 đ + Thu nhận thông tin.                 Ví dụ: Các thụ thể Câu  0,25 đ + Xúc tác cho các phản ứng hóa sinh. Ví dụ: Các enzim V 2. Màng sinh chất có cấu trúc khảm động vì: (3 đ) ­  Màng  sinh chất  được  cấu trúc   bởi  lớp kép  photpholipit  và  các   phân tử  protein. 0,5 đ ­ Cấu trúc khảm là lớp kép phopholipit được khảm bởi các phân tử  prôtêin :  0,5 đ trung bình cứ  15 phân tử  phopholipit xếp liền nhau được xen bởi 1 phân tử  Prôtêin. 0,5 đ ­ Cấu trúc động là các phân tử  phopholipit và Prôtêin có thể  di chuyển dễ  dàng bên trong lớp màng làm cho MSC có độ nhớt giống như dầu.  1. a. Xác định tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen: A − G = 6% Theo bài ra và theo nguyên tắc bổ sung ta có hệ phương trình:  0,5 đ A + G = 50% A = 28% Giải   hệ   ta   được     vậy   tỉ   lệ   %   từng   loại   nucleotit   của   gen   là  G = 22% 0,5 đ A = T = 28%   G = X = 22% b. Tính số liên kết hiđrô có trên gen: ­ Tổng số nuclêôtit của gen là: 2298 +2 = 2300 (nuclêôtit)  0,25 đ Câu  ­ Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là: VI A = T = 28% . 2300 = 644 (nuclêôtit) 0,5 đ (4 đ) G = X = 22% . 2300 =  506 (nuclêôtit) ­ Số liên kết hiđrô có trên gen là: 0,25 đ     644 x 2  + 506 x 3 = 2806  (liên kết) 2. Nhóm tế bào đang thực hiện quá trình giảm phân ở kì * Kì trung gian, kì đầu I, kì giữa I, kì sau I. 0,5 đ 128  Số lượng tế bào  = 16  (tế bào) 0,5 đ 8 * Kì đầu II, kì giữa II 0,5 đ 128  Số lượng tế bào  = 32 (tế bào) 0,5 đ 4 Chú ý: Thí sinh làm theo cách khác mà đúng đáp số và bản chất vẫn cho đủ điểm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2