PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỊ XÃ VĨNH CHÂU

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THỊ XÃ Năm học 2022-2023 Môn: Địa lí Thời gian 150 phút, không kể thời gian giao đề

(Đề thi có 01 trang)

Câu 1.(4,0 điểm)

Em nêu vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống. Tại sao các

hoạt động dịch vụ ở nước ta phân bố không đồng đều? Giải pháp.

Câu 2. (3,0 điểm)Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy:

a. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố lượng mưa ở

nước ta.

b. Làm rõ địa hình ở nước ta tác động tới sông ngòi.

Câu 3. (3,0 điểm)

Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết đặc điểm phát triển ngành

công nghiệp ở vùng Đông Nam bộ.

Câu 4. (4,0 điểm)Dựa vào Atlat và kiến thức đã học hãy cho biết:

Trong các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta hiện nay. Nhân tố nào được coi là yếu tố quyết định để tạo nên những thành tựu to lớn trong nông nghiệp hiện nay? Hãy phân tích ảnh hưởng của nhân tố đó.

Câu 5.(6,0 điểm).Cho bảng số liệu sau:

Sản lượng thủy sản Sóc Trăng giai đoạn 2000-2021

(đơn vị: tấn)

Năm

Tổng số

Sản lượng khai thác

Sản lượng nuôi trồng

2000

49.489

34.067

15.422

2010

168.100

43.450

124.650

2015

218.742

62.700

156.042

2018

260.975

70.401

190.574

2021

339.082

271.257

67.825 (Nguồn niên giám thông kê Việt Nam)

a) Tính cơ cấu sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản của tỉnh Sóc

Trăng giai đoạn 2000-2021.

b) Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của

tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2000-2021.

c) Nhận xét tình hình nuôi trồng thủy sản của tỉnh Sóc Trăng.

--- HẾT ---

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỊ XÃ VĨNH CHÂU KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THỊ XÃ NĂM HỌC 2022-2023 MÔN:Địa lí

HƯỚNG DẪN CHẤM

Câu 1. (3,0 điểm)

- Vận chuyển nguyên liệu, vật tư sản xuất, sản phẩm các ngành kinh tế đến nơi tiêu thụ (0,5 điểm)

- Tạo mối quan hệ giữa các ngành, các vùng (0,5 điểm).

- Tạo việc làm, nâng cao đời sống, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế (0,5 điểm).

- Phân bố phụ thuộc vào sự phân bố dân cư và sự phát triển kinh tế của từng khu vực (Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất, đa dạng nhất) (0,5 điểm).

- Giải pháp: Tùy theo đặc điểm từng vùng có sự phân bố lại các ngành kinh tế, các khu công nghiệp, các ngành sản xuất cho phù hợp, mở rộng hệ thống giao thông, cảng biển... (dẫn chứng). (1 điểm).

Câu 2. (3,0 điểm)

a) Do địa hình khuất gió hoặc hướng địa hình song song với hướng gió Tây Nam (cực Nam Trung Bộ); (0,25đ)

Do nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa lại có biển bao bọc phía Đông, Nam và Tây Nam phần đất liền nước ta nên chịu tác động của biển, lượng mưa nhiều; (0,25đ)

Do địa hình cao và đón gió, đặc biệt là chế độ gió mùa mùa hạ và dải hội tụ nhiệt đới. (0,25đ)

Tóm lại: Nước ta có lượng mưa dồi dào nhưng lại có sự phân hóa phức tạp cả về không gian và thời gian. Sự phân hóa không gian là do tác động của vị trí địa lí, địa hình. Sự phân hóa về thời gian là do sự tác động của gió mùa và vị trí các bộ phận lãnh thổ. (0,75 điểm)

b) Hướng nghiêng của địa hình và hướng núi có tác động lớn trong việc

quy định hướng sông (0,5 điểm)

- Độ dốc quy định tốc độ dòng chảy, độ dốc lớn làm tăng tốc độ dòng chảy,tăng cường quá trình tập trung lũ và cường suất nước dâng; sông miền núi chảynhanh hơn sông ở đồng bằng. Ngay trong một lưu vực sông khi độ cao thay đổilượng dòng chảy cũng thay đổi theo. (0,5đ)

- Mật độ và độ sâu chia cắt cũng có thể làm tăng lượng dòng chảy, tác

dụng điều tiết tự nhiên của khu vực. (0,25đ)

- Hướng sườn núi cũng ảnh hưởng lớn tới dòng chảy sông ngòi. (0,25đ)

2

Câu 3. (4,0 điểm)

Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh chiếm tỷ trọng lớn nhất trong GDP của vùng; (1 điểm)

Cơ cấu sản xuất cân đối bao gồm công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và chế biến lương thực thực phẩm; (1 điểm)

Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và đang trên đà phát triển như dầu khí, điện tử, công nghệ cao. (1 điểm)

Khó khăn: Cơ ở hạ tầng chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển sản xuất; chất lượng môi trường suy giảm. (1 điểm)

Câu 4: (4,0 điểm)

Nhân tố tự nhiên: Đất, nước, sinh vật (0,75 điểm)

Nhân tố xã hội: Dân cư- lao động, tiến bộ khao học kỹ thuật, thị trường tiêu thụ, sở hữu ruộng đất. (0,75 điểm)

- Đất: Ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu, năng xuất, phân bố cây trồng vật nuôi. (0,5 điểm)

- Khí hậu, nước: Ảnh hưởng đến thời vụ, cơ cấu, khả năng xen canh tăng vụ, mức ổn định của sản xuất nông nghiệp. (0,5 điểm)

- Sinh vật: Ảnh hưởng mức độ phong phú của giống cây trồng vật nuôi, khả năng cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. (0,5 điểm)

- Tiến bộ khoa học - kĩ thuật ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng và sản lượng. (0,5 điểm)

Ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu, năng xuất, phân bố cây trồng vật nuôi. (0,5 điểm)

Câu 5:(6,0 điểm)

- Tính được tỷ lệ % sản lượng nuôi trồng và khai thác của các năm; (1,25 điểm, sai 1 năm - 0,25 điểm)

Tỷ lệ sản lương khai thác Năm Tỷ lệ sản lương nuôi trồng

2000 68,84 31,16

2010 25,85 74,15

2015 28,66 71,34

2018 26,98 73,02

2021 20,00 80,00

- Vẽ được biểu đồ miền hoặc cột (đảm bảo chính xác, khoa học); (3,5 điểm) sai tỷ lệ, chia không chính xác, không có chú giải -0,25 điểm mỗi nội dung.

- Trong khoản thời gian 15 năm trở lại đây, tình hình nuôi thủy sản ở tỉnh Sóc Trăng phát triển mạnh về nuôi trồng nước ngọt, nước lợ và nước mặn (dẫn chứng số liệu so sánh từ năm 2000 đến 2021) (1,25 điểm)