intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với “Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

  1. SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ KỲ THI CHỌN HSG VĂN HÓA LỚP 10. TRƯỜNG PTDTNT TỈNH Khóa thi ngày 11 tháng 4 năm 2024 Môn thi: ĐỊA LÍ ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề. ( Đề thi có 01 trang) Câu I (5,0 điểm) 1. Hãy nêu những hệ quả chuyển động quay quanh Mặt Trời của Trái Đất. 2. Giải thích tại sao các hoang mạc và bán hoang mạc thường phân bố ở khu vực từ 20 độ đến 40 độ vĩ Bắc và Nam? Câu II (2,0 điểm) Tại sao tàu buồm đánh cá biển nên ra khơi vào ban đêm và quay về bờ vào ban ngày là tốt nhất? Câu III (3,0 điểm) Giải thích tại sao hiện nay các nước đang phát triển có tốc độ tăng dân số thành thị nhanh hơn các nước phát triển? Câu IV (3,0 điểm) Một máy bay cất cánh tại sân bay Tân Sơn Nhất lúc 6 giờ ngày 1/3/2023 đến Luân Đôn sau 12 giờ, bay máy bay hạ cánh. Tính giờ máy bay hạ cánh tại Luân Đôn thì tương ứng là mấy giờ và ngày nào tại các điểm sau: Vị trí Tô-ki-ô Niu- Đê- li Xít- ni Oa- sinh-tơn Lốt- An- giơ- lét Kinh độ 135 Đ 0 75 Đ 0 150 Đ0 0 75 T 1200 T Giờ ? ? ? ? ? Ngày ? ? ? ? ? Câu V (2,0 điểm) Khoảng cách từ thị xã Quảng Trị đến Lăng Cô trên thực tế 105 km, trên bản đồ đo được khoảng cách đó là 15cm, tính tỉ lệ bản đồ? Câu VI (5 điểm) Cho bảng số liệu dưới đây Tổng giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam trong thời kỳ 2010 – 2021. (Đơn vị: triệu USD) Năm Tổng giá trị xuất nhập khẩu Cán cân xuất nhập khẩu 2017 143.398,9 - 18.028,7 2019 156.993,1 - 12.609,3 2021 263.463,0 863 (Nguồn: Niên giám thống kê 2020, NXB Thống kê 2020) 1. Hãy tính kim ngạch xuất khẩu (giá trị xuất khẩu), kim ngạch nhập khẩu (giá trị nhập khẩu) 2. Cho biết ý nghĩa của tổng giá trị xuất nhập khẩu và cán cân xuất nhập khẩu. ---------------------HẾT ----------------------- - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam; không được sử dụng các tài liệu khác. - Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh……………………………. Số báo danh………………………
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 10. Khóa thi ngày 11 tháng 4 năm 2024 Môn thi: ĐỊA LÍ Câu I (5,0 điểm) 1. Những hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất (3,0 điểm) HS nêu đầy đủ 3 hệ quả: - Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời (1 điểm). - Mùa (1 điểm). - Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ (1 điểm). HS chỉ nêu tên hệ quả mà không phân tích thì cho mỗi hệ quả 0,25 điểm. 2. Giải thích (2 điểm) - Kể tên một số hoang mạc nằm từ vĩ độ 20 đến 40 độ vĩ: Gobi, Sahara... (0,5 điểm) - Nguyên nhân: + Vành đai cao áp, dòng giáng của không khí từ trên cao xuống thống trị (0,75 điểm) + Hoạt động của dòng biển lạnh ở các bờ tây lục địa... (0,75 điểm) Câu II (2,0 điểm) Vì người đi biển biết tận dụng gió đất và gió biển( 0,5 điểm) - Ban đêm nhiệt độ xuống thấp, lục địa tỏa nhiệt nhanh nên sẽ hình thành áp cao, gió thổi từ áp cao lục địa đi ra biển (0,75 điểm) - Ban ngày nhiệt độ tăng lên, lục địa hấp thụ nhiệt nhanh hơn nên sẽ hình thành áp thấp, gió thổi từ áp cao đại dương vào đất liền (0,75 điểm) Câu III (3,0 điểm) * Các nước đang phát triển tăng nhanh hơn do: (1,5 điểm) - Đang trong giai đoạn đầu quá trình công nghiệp hóa nên quá trình đô thị hóa nhanh. - Khu vực thành thị có khả năng tìm kiếm việc làm và điều kiện sống tốt hơn, thu hút dân cư vào thành thị. *Các nước phát triển tăng chậm hơn do: (1,5 điểm) - Công nghiệp hóa sớm, chuyển sang giai đoạn hậu công nghiệp, đô thị hóa ở mức cao. - Chênh lệch về điều kiện sống giữa nông thôn và thành thị không nhiều; giao thông thuận tiện nên một bộ phận chuyển cư ra ngoại ô sinh sống. Câu IV (3,0 điểm) Vị trí Tô-ki-ô Niu- Đê- li Xít- ni Oa- sinh-tơn Lốt- An- giơ- lét Kinh độ 1350 Đ 750 Đ 1500 Đ 750 T 1200 T Giờ 20 16 21 6 3h Ngày 1/3 1/3 1/3 1/3 1/3 ( Tính được giờ hạ cánh tại Luân Đôn: 11h ngày 1/3 được 0,5 điểm và mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm) Câu V (2,0 điểm)
  3. Tỉ lệ bản đồ: 1: 700.000 (2,0 điểm) ( Lưu ý: HS trình bày đúng cách làm, đổi đúng đơn vị). Câu VI (5,0 điểm) 1. (3,0 điểm) Năm Giá trị xuất nhập khẩu Giá trị xuất nhập khẩu 2017 62685,1 80713,8 2019 72191,9 84801,2 2021 132163,0 131300,0 ( Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm) 2. (2,0 điểm) - Tổng giá trị xuất nhập khẩu: cho biết tình hình ngoại thương, đồng thời phản ánh tình hình kinh tế các nước.( 1,0 điểm) - Cán cân XNK: không những thể hiện tình hình ngoại thương mà còn phản ánh tình hình phát triển kinh tế của đất nước đang thuận lợi hay khó khăn. (1,0 điểm) Ký bởi: Đào Ngọc Hiền Thời gian ký: 13/04/2024 23:05:32
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1