SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
SÓC TRĂNG
TRƯỜNG THPT PHAN VĂN HÙNG
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS CẤP
TRƯỜNG
Năm học: 2023-2024
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: Vật Lý
(Thời gian làm bài 1 5 0 phút, không kể thời gian phát đề)
Đề thi này có 02 trang
Câu 1 (4 điểm): Một người đi xe đạp với vận tốc 15km/h một người đi xe
máy với vận tốc 30 km/h khởi hành địa điểm A đi ngược chiều nhau. Sau
khi đi được 30 phút, người đi xe máy dừng lại nghỉ 30 phút rồi quay lại đuổi
theo xe đạp.
a. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc khởi hành hai xe gặp nhau ?
b. Vị trí gặp nhau cách A bao nhiêu km ?
Câu 2 (4 điểm): Hai bóng đèn cùng hiệu điện thế định mức là U1= U2= 12V, khi
sáng bình thường các bóng đèn điện trở tương ứng R1= 20Ω, R2= 16Ω.
Cần được mắc hai bóng này với một biến trở vào hiệu điện thế U= 18V để hai
bóng đèn sáng bình thường.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện trên và tính điện trở của biến trở khi đó.
b. Biến trở được quấn bằng dây hợp kim nikêlin điện trở suất 0,4.10-6 Ωm,
tiết diện tròn, chiều i 8m. tính đường kính d của tiết diện dây hợp kim này,
biết rằng hiệu điện thế lớn nhất được phép đạt vào hai đầu của biến trở 48V
và khi đó dòng điện chạy qua biến trở có cường độ là 2,4A.
Câu 3 (4 điểm): Người ta dùng mặt phẳng nghiêng để kéo một vật khối
lượng m = 60 kg lên độ cao h=3m. biết chiều dài của mặt phẳng nghiêng là 5m.
a. Tính lực cần kéo vật (Bỏ qua lực ma sát của mặt phẳng lên vật).
b. Thực tế do mat sát nên hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 80%. Tính lực ma
sát của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật.
Câu 4 (4 điểm): Một nhiệt lượng kế bằng nhôm khối lượng m1=100g chứa
m2= 400g nước ở nhiệt độ t1= 10 0C.
Người ta thả vào nhiệt lượng kế một thỏi hợp kim nhôm thiếc khối lượng
M= 200g được đun nóng đến nhiệt độ t2=120 0C. nhiệt độ cân bằng của hệ thống
14 0C. Tính khối lượng của nhôm thiếc trong hợp kim. Cho biết khối
lượng riêng của nhôm, nước và thiếc lần lược là:
C1= 880 J/kg.K ; C2= 4200 J/kg.K ; C3= 230 J/kg.K .
Trang 1/2
Câu 5 (4 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ trên bóng đèn Đ có ghi 6 V- 0,5 A,
Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B được giữa nguyên không đổi U= 10 V.
a. Biết đèn sáng bình thường. Tính điện trở của biến trở khi đó.
b. Dịch chuyển con chạy của biến trở sau cho điện trở của biến trở tăng lên ba
lần so với giá trị ban đầu. Hỏi khi đó cường độ dòng điện chạy qua biến trở
bao nhiêu? Cường độ sáng của bóng đèn như thế nào?
------ Hết ------
Họ tên thí sinh: ......................................................... Số báo danh: .................................
Chữ ký của Cán bộ coi thi 1: ....................; Chữ ký của Cán bộ coi thi 2: ......................
Trang 2/2