Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2020 - THPT Phạm Văn Đồng
lượt xem 3
download
Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2020 - THPT Phạm Văn Đồng để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2020 - THPT Phạm Văn Đồng
- SỞ GD&ĐT PHÚ YÊN ĐỀ THI KHẢO SÁT NĂNG LỰC TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN ĐỒNG NĂM HỌC 2019-2020 (Đề thi có 40 câu) MÔN: LỊCH SỬ - KHỐI 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) Mã đề 132 Họ, tên thí sinh:................................................................................................................................. Số báo danh: ..................................................................................................................................... Câu 1: Ý nào dưới đây không thể hiện trong Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 10/1930? A. Cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới. C. Cách mạng do Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo. D. Lực lượng để đánh đuổi phong kiến và đế quốc là công nhân, nông dân và tiểu tư sản. Câu 2: Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương chính trị Đảng Cộng sản Đông Dương là A. xác định hai nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là chống đế quốc, chống phong kiến. B. xác định nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền là tiến hành cách mạng ruộng đất. C. xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là công nhân. D. xác định lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân và tiểu tư sản. Câu 3: Năm 1929 Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên bị phân hóa thành những tổ chức cộng sản nào? A. An Nam Cộng sản Đảng và Tân Việt cách mạng Đảng. B. Đông Dương Cộng sản Đảng và nhóm Cộng sản đoàn. C. Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng. D. Đông Dương Cộng sản Đảng và Đông sản Dương Cộng liên đoàn. Câu 4: Thời cơ “ngàn năm có một” của cách mạng tháng Tám năm 1945 tồn tại trong khoảng thời gian nào? A. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương. B. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. C. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. D. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương. Câu 5: Trước chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của chủ nghĩa thực dân? A. Brunay. B. Malaixia. C. Xingapore. D. Thái Lan. Câu 6: Điều khoản nào của Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973 có giá trị thực tiễn to lớn, làm cho tương quan lực lượng thay đổi có lợi cho ta? A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. B. Hai bên ngừng bắn ở miền Nam, Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động chống phá miền Bắc Việt Nam. C. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam. D. Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương, thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam. Câu 7: Quan điểm đổi mới của Đảng tại Đại hội toàn quốc lần thứ VI là gì? A. Đổi mới về kinh tế. B. Đổi mới về toàn diện và liên tục. Trang 1/5 - Mã đề thi 132
- C. Đổi mới về kinh tế và chính trị. D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ. Câu 8: Điểm khác biệt trong quá trình đi tìm chân lí cứu nước của Nguyễn Ái Quốc so với lớp người đi trước là Người A. đi sang phương Tây tìm đường cứu nước. B. đi sang châu Mĩ tìm đường cứu nuớc. C. đi sang châu Phi tìm đường cứu nước. D. đi sang phương Đông tìm đường cứu nước. Câu 9: Phương pháp đấu tranh cách mạng nước ta thời kì 1936- 1939 là sự kết hợp A. đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang. B. hợp pháp, bất hợp pháp và đấu tranh chính trị. C. công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. D. công khai, bí mật và đấu tranh vũ trang. Câu 10: Nét nổi bật nhất trong quan hệ giữa hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì? A. Xuất hiện xu hướng hòa hoãn giữa hai phe. B. Diễn ra nhiều cuộc gặp gỡ, thương lượng Xô – Mĩ. C. Nhiều hiệp ước hạn chế vũ khí chiến lược được kí kết. D. Các nước hạn chế cuộc chạy đua vũ trang. Câu 11: Sự khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” với “Chiến tranh đặc biệt” và “Việt Nam hóa chiến tranh” là ở điểm nào? A. Đưa quân Mĩ và quân đồng minh vào tham chiến. B. Sử dụng máy bay B52 làm phương tiện chiến đấu chính. C. Tăng cường quân đội Sài Gòn làm lực lượng xung kích. D. Tiến hành các cuộc hành quân quy mô lớn. Câu 12: Việc đầu tư để rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học- kĩ thuật của Nhật Bản có nét khác biệt so với các nước tư bản khác là A. mua bằng phát minh sáng chế. B. đầu tư cho giáo dục, xem đó là quốc sách hàng đầu. C. đầu tư cho nghiên cứu khoa học. D. Mời các nhà khoa học trên thế giới sang Nhật làm việc. Câu 13: Những nước nào tham gia sáng lập Cộng đồng than – thép Châu Âu (1951)? A. Pháp, CHLB Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Anh. B. Pháp, CHLB Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xem-bua. C. Áo, Pháp, CHLB Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan. D. Pháp, CHLB Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Đan Mạch. Câu 14: Điểm khác biệt trong cuộc đấu tranh giành độc lập của Ấn Độ với các nước Đông Nam Á là gì? A. Tổ chức lãnh đạo. B. Hình thức đấu tranh. C. Khuynh hướng đấu tranh. D. Giai cấp lãnh đạo. Câu 15: Từ năm 1946 đến năm 1949 ở Trung Quốc diễn ra sự kiện gì? A. Đặng Tiểu Bình thực hiện đường lối cải cách, mở cửa. B. Đảng cộng sản Trung Quốc thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng”. C. Đảng cộng sản Trung Quốc thực hiện cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô sản. D. Nội chiến giữa Quốc dân Đảng và Đảng cộng sản. Câu 16: “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng thực dân Pháp càng lấn tới vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa! Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ...”. Nội dung trên nằm trong văn kiện lịch sử nào? A. Bản chỉ thị toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng. B. Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Trang 2/5 - Mã đề thi 132
- C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh. D. Di chúc của Bác Hồ. Câu 17: Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam? A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước năm 1976. B. Đánh bại chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mĩ năm 1973. C. Kí kết chính thức Hiệp định Pari ngày 27 tháng 1 năm 1973. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 giành thắng lợi. Câu 18: Nhận xét đúng về tính chất của phong trào Cần vương là gì? A. Là phong trào nhằm bảo vệ cuộc sống bình yên của nhân dân. B. Là phong trào mang tính dân tộc sâu sắc. C. Là phong trào mang tính tự phát. D. Là phong trào vì vua giúp nước. Câu 19: Điểm khác trong nhiệm vụ cách mạng Việt Nam của giai đoạn 1939-1945 so với giai đoạn 1930-1931 và 1936 – 1939 là A. chủ trương xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân. B. tập hợp và xây dựng đội quân chính trị hùng hậu của quần chúng. C. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. D. sự vững vàng của Đảng trước chính sách khủng bố của đế quốc. Câu 20: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp, lực lượng xã hội nào dưới đây trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam? A. Đại địa chủ và tư sản mại bản. B. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản. C. Trung địa chủ và tư sản mại bản. D. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản. Câu 21: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạnh thanh niên là A. Báo nhân đạo. B. Báo đời sống công nhân. C. Báo Thanh niên. D. Báo Tiếng dân. Câu 22: Công lao to lớn đầu tiên của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là gì? A. Chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của Đảng. B. Sáng lập Đảng cộng sản Việt Nam. C. Truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam. D. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc. Câu 23: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi nổ ra sớm nhất ở đâu? A. Bắc Phi. B. Tây Phi. C. Nam Phi. D. Trung Phi. Câu 24: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam? A. Đông Dương Cộng sản đảng. B. thành lập An Nam Cộng sản đảng. C. thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời Câu 25: Tình trạng chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng tháng Hai là? A. Các nước đế quốc can thiệp vào nước Nga. B. Xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. C. Nhiều đảng phái phản động nổi dậy chống phá cách mạng. D. Quân đội cũ nổi dậy chống phá. Câu 26: Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị 5- 1941 có điểm gì khác so với Hội nghị 11-1939? A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. B. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vị từng nước. C. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng. Trang 3/5 - Mã đề thi 132
- D. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 27: Nhận định nào đánh giá không đúng ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954? A. giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp B. tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi. C. đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava D. buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước. Câu 28: Với hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862), triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp những vùng đất nào? A. Ba tỉnh Biên Hòa, Gia Định,Vĩnh Long và đảo Côn Lôn. B. Ba tỉnh An Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn. C. Ba tỉnh Biên Hòa, Hà Tiên, Định Tường và đảo Côn Lôn. D. Ba tỉnh Biên Hòa, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn. Câu 29: Nội dung nào sau đây không có trong Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946? A. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do. B. Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thỏa thuận cho 15000 quân Pháp ra Bắc. C. Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam và giữ nguyên quân đội của mình tại vị trí cũ. D. Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nhân nhượng Pháp một số quyền lợi về kinh tế, văn hóa. Câu 30: Để giải quyết căn bản nạn đói, biện pháp có tính chất lâu dài là A. lập “ hũ gạo cứu đói”. B. tổ chức “ngày đồng tâm”. C. chia ruộng cho nhân dân. D. tăng gia sản xuất. Câu 31: Cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương? A. Khởi nghĩa Bãi Sậy. B. Khởi nghĩa Hương Khê. C. Khởi nghĩa Ba Đình. D. Khởi nghĩa Yên Thế. Câu 32: Điểm yếu của kế hoạch Nava (5/1953) là gì? A. Sợ phải tập trung quân. B. Sợ phải phân tán quân. C. Coi Điện Biên Phủ là pháo đài bất khả xâm phạm. D. Cứ điểm Điện Biên Phủ đóng ở vùng rừng núi. Câu 33: Cơ quan nào của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới? A. Hội đồng Bảo an. B. Đại hội đồng. C. Hội đồng Quản thác. D. Ban Thư kí. Câu 34: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương? A. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng. B. Nhân dân hai miền tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước. C. Pháp rút quân khỏi miền Nam. D. Mĩ thay thế Pháp dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm ở miền Nam, âm mưu chia cắt nước ta thành hai miền. Câu 35: Để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam cần phải A. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa. B. nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức. C. tiếp tục công cuộc đổi mới, ứng dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật của thế giới. D. tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài để phát triển kinh tế. Câu 36: Giai cấp xã hội mới ra đời sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất là A. công nhân. B. tư sản, công nhân. C. tiểu tư sản. D. tư sản, tiểu tư sản. Trang 4/5 - Mã đề thi 132
- Câu 37: Sau đại thắng Xuân 1975, tình hình về mặt Nhà nước của nước ta là A. mỗi miền tồn tại một hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. B. cả nước đã thống nhất về mặt Nhà nước. C. tồn tại sự khác biệt trong trong nội bộ chính quyền hai miền Nam- Bắc. D. tồn tại sự khác biệt về quan điểm trong việc thống nhất đất nước trong nội bộ mỗi miền Nam- Bắc. Câu 38: Vì sao bán đảo Triều Tiên bị chia cắt và xây dựng hai nhà nước khác nhau về bản chất chế độ? A. Do hậu quả của “chiến tranh lạnh”. B. Do nguyện vọng của nhân dân. C. Do thỏa thuận tại hội nghị Ianta. D. Do âm mưu của Mỹ. Câu 39: Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật? A. Phóng tàu vũ trụ đưa I. Gagarin bay vòng quanh trái đất. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. Chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Phóng thành công tên lửa đạn đạo. Câu 40: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam từ năm 1954 đến 1975, nước Mĩ đã trải qua mấy đời tổng thống? A. Năm đời tổng thống. Đó là Aixenhao, Ken-nơ –đi, Giôn-xơn, Ních-xơn , Pho. B. Bốn đời tổng thống. Đó là Tơ-ru-man, Aixenhao, Ken-nơ –đi, Giôn-xơn, Ních-xơn. C. Sáu đời tổng thống. Đó là Tơ-ru-man, Aixenhao, Ken-nơ –đi, Giôn-xơn, Ních-xơn, Pho. D. Năm đời tổng thống. Đó là Tơ-ru-man, Aixenhao, Ken-nơ –đi, Giôn-xơn, Ri-gân. ----------- HẾT ---------- Đáp án: Đáp án là phần bôi đen 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A B C D 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 A B C D Trang 5/5 - Mã đề thi 132
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 45 đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 có đáp án
272 p | 2510 | 53
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hưng Yên
30 p | 239 | 7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An (Lần 2)
42 p | 164 | 6
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Lê Khiết (Lần 1)
24 p | 60 | 5
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Lào Cai
14 p | 89 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Quang Trung (Lần 1)
37 p | 70 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT Bình Minh (Lần 1)
34 p | 81 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hạ Long (Lần 1)
30 p | 75 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
26 p | 77 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hùng Vương (Lần 1)
17 p | 58 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Hà Tĩnh
78 p | 54 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Đại học Vinh (Lần 1)
41 p | 87 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Bạc Liêu (Lần 1)
33 p | 119 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 1)
30 p | 90 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THCS&THPT Lương Thế Vinh (Lần 2)
38 p | 91 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 2)
39 p | 113 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội (Lần 3)
7 p | 93 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT 19-5 Kim Bôi (Lần 1)
15 p | 72 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn