TRƯỜNG THPT LÊ LỢI
T NGỮ VĂN
ĐỀ THI KSNL LẦN 1, NH: 2019 – 2020
N: NGỮ VĂN - LỚP 12
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 02 trang)
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích dưới đây và thực hiện các yêu cầu:
(1) Tôi i nửa đùa nửa tht: “Cu xem phim Khiêu với bầy sói chưa? Làm
thế nào để sống với bầy “sói” không bị “sói” ăn thịt, cũng không bị ... trthành sói,
mà “vẫn nh”, đấy cái khó nhất! Chc phải có khnăng khiêu với bầy sói ri”.
(...) Chc chắn đó điều không hề dễ, nếu không muốn nói rất k. Khó đến mức để
tồn tại, nhiều người đã phải chấp nhận thỏa hiệp, đến mức ngay cnhững người khó nh
nhất cũng buộc phải chấp nhận vì không còn giải pháp nào khác. Nhưng câu hỏi đặt ra :
thỏa hiệp đến mức nào để mình vẫn là chínhnh?
(2) trong tất cả các tội, có lẽ phản bội chính nh ti nng nhất. Và trong tất
cả các đánh mất, k đánh mất nào lớn hơn là đánh mất chính mình! (...) Nhưng có một
điều ràng là khi ta bị hạn chế vchuyên môn hay hạn chế về năng lực m việc thì
không có nhiều lựa chọn trong công việc, vậy tự do cũng ít đi, và khả năng giữ được mình
cũng khó hơn. Như vậy, trở thành một chuyên gia ưutrong một công việc hay mt nghề
nào đó cũng là cách để mình có th trở thành một con người tự do.
(3) Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, người ta cũng những cách khác sẵn
sàng hi sinh nhiều thứ để thể thoát khỏi tình trạng “đánh mất mình”. Chẳng hạn,
Abraham Lincoln, một trong những tổng thống được kính trọng nhất trong lịch sử nước
Mỹ, đã từng làm luật trước khi trở thành một chính khách đại, ông từng viết về
nghề của mình như vậy: y quyết m sống chân thật trong mọi sự; nếu bạn thấy mình
không thtrthành mt luật trung thực, thì hãy c gắng sống trung thực mà không cần
phải làm luật sư”.
(Giản Tư Trung, Đúng việc, NXB Tri Thức, 2017, tr.101-104)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích. (0,5 điểm)
Câu 2. Theo tác giả, khi ta bị hạn chế về chuyên môn hay hạn chế vng lực m việc
thì sẽ dẫn đến điều gì? (0,5 điểm)
Câu 3. Việc tác giả viện dẫn trường hợp của Abraham Lincoln câu nói nổi tiếng của
ông nhằm mục đích gì? (1,0 điểm)
Câu 4. Anh/chị đồng ý với quan điểm trở thành một chun gia ưu tú trong một công
việc hay mt nghề nào đó cũng là cách để mình có thể trở thành một con người tự do”?
sao? (1,0 điểm)
II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
y viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình y suy ngcủa anh/chị về ý kiến
được nêu trong nội dung đon trích phần Đc hiểu: “trong tất cả các đánh mất, khó có
đánh mất nào ln hơn là đánh mất chính mình!”.
Câu 2. (5,0 điểm)
Cho đon trích:
Dẫu xuôi vphương bắc
Dẫu ngược về phương nam
Nơi nào em cũng nghĩ
Hướng về anh – một phương
Ở ngoài kia đại dương
Trăm ngàn con sóng đó
Con nào chẳng tới b
Dù muôn vời cách tr
Cuộc đời tuy dài thế
m tháng vẫn đi qua
Như biển kia dẫu rộng
y vẫn bay về xa
m sao được tan ra
Thành trăm con sóng nhỏ
Giữa biển lớn tình yêu
Để ngàn năm còn vỗ.
(Trích Sóng - Xuân Qunh,
Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2008, tr.156)
Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ trên. Từ đó nêu ý kiến về cách th hiện tình yêu
của các bạn trẻ trong xã hội ngày nay.
------ Hết ------
Thí sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh: …………………………..……; Số báo danh: …………………….......
Chữ kí của giám thị 1:…………..…………….….; Chữ kí của giám thị 2: ……………….
TRƯỜNG THPT LÊ LỢI
T NGỮ VĂN
ĐỀ THI KSNL LẦN 1, NH: 2019 – 2020
N: NGỮ VĂN - LỚP 12
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
HƯỚNG DẪN CHM
(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)
A. Hướng dẫn chung
- Hội đồng chấm cần thống nhất cách chấm trưc khi triển khai chấm đại trà.
- Giám khảo cần nắm vững yêu cầu ca Hướng dn chấm để đánh giá tổng quát bài
làm của thí sinh, tránh cách chm đếm ý cho điểm.
- Do đặc trưng của môn Ngữ n nên giám khảo cần chủ động, linh hoạt trong việc
vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.
- Việc chi tiết a điểm số của các ý (nếu ) phải đm bảo không sai lệch với tổng
điểm của mỗi ý và được thống nhất trong hội đồng chấm.
- Điểm toàn bài được làm tròn đến 0,50 (lẻ 0,25 làm tròn thành 0,50; lẻ 0,75 làm
tròn thành 1,00).
B. Đáp án và thang điểm
ĐÁP ÁN ĐIỂM
I. PHẦN ĐỌC HIỂU 3,0
Câu 1 Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích: Nghị luận.
0,5
Câu 2
Theo tác giả, khi ta bị hạn chế về chuyên môn hay hạn chế về năng lực làm
việc” thì sẽ dn đến:
- Khôngnhiều lựa chọn trong công việc.
- Tự do cũng ít đi.
- Kh năng giữ được mình cũng khó hơn.
(Đúng 2 ý: 0,25 điểm; đúng 3 ý: 0,5 điểm)
0,5
Câu 3
Việc c giả viện dẫn trường hợp của Abraham Lincoln u i nổi tiếng
của ông nhằm mục đích:
- Dẫn trường hợp của Abraham Lincoln: Minh chứng cụ thể đtăng tính
thuyết phục. (0,5 điểm)
- Câu i của Abraham Lincoln: Mt trong những cách không “đánh mất
mình” sẵn sàng hi sinh nhiều thứ. (0,5 điểm)
1,0
Câu 4
- Đồng tình/không đồng tình/vừa đồng tình vừa không đồng nh (0,25
điểm).
- Lí giải: sâu sắc, hợp lí, thuyết phục (0,75 điểm).
1,0
II. PHẦN LÀM VĂN 7,0
Câu 1. Hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình y suy nghĩ của anh/chị về
ý kiến được nêu trong đoạn trích phần Đọc hiểu: trong tất cả các đánh mất,
k đánh mất nào lớn hơn là đánh mất chính mình!”.
2,0
a. Đm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn
Thí sinh th trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng-phân-hợp, móc
xích hoặc song hành.
0,25
b. Xác đnh đúng vn đề cần nghị luận
Đánh mất chính mình là đánh mất to ln nhất 0,25
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Thí sinh lựa chọn các thao tác lập lun phù hợp để triển khai vấn đnghị luận theo
nhiều cách nhưng phải m rõ đánh mất chính mình là đánh mất to lớn nhất. th
theo hướng sau:
- Giải thích
Đánh mất chính mình thay đổi hoàn toàn nhân cách, phẩm chất, mục đích cao đẹp
của mình, biến mình thành một con người khác.
- Bàn luận
+ thể đánh mất những giá trị vật chất bản thân có, nhưng phải gilại nhân
cách, phẩm chất, mục đích cao đp cho mình vì đó là giá trị lớn nhất cần của mỗi
người.
+ Khi đánh mất chính mình sẽ bị lệ thuộc vào người khác, không dđạt được mục
đích mà mình mong muốn; chấp nhận “sống chung” với cái ác, cái xu;
+ Phê phán những ai ddàng thỏa hiệp với cái xấu, cái ác; dễ bỏ cuộc, chấp nhận
đánh mất chính mình.
- Bài học nhn thức và hành động
Cần phải kiên định giữ vững phẩm chất của mình; không quá cchấp nếu biết mình
sai.
1,0
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. 0,25
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đ nghị luận;cách diễn đạt mới mẻ. 0,25
Câu 2. Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ trong “Sóng”. Từ đó u ý kiến về
ch thể hiện tình yêu của các bn trẻ trong xã hội ngày nay.
5,0
a. Đm bảo cấu trúc i nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài kết luận được vấn
đề.
0,25
b. Xác đnh đúng vn đề cần nghị luận
Vẻ đẹp tâm hồn và khát khao cháy bỏng về tình yêu và được yêu của nhân vật trữ nh
trong bài thơ “Sóng”; nêu ý kiến về cách thể hiện tình yêu của các bạn trẻ trong xã hội
ngày nay.
0,25
c. Triển khai vấn đnghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt các thao tác lập
luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng
* Giới thiệu tác giả, tác phẩm, vấn đề nghị lun.
* Vẻ đẹp tâm hồn và khát khao cháy bỏng về tình yêu và được yêu của nhân vật tr
tình trong bài thơ “Sóng”.
- tình yêu đích thực nên cuộc đời đảo điên, trong hoàn cảnh nào thì nh
yêu cũng ợt qua trở ngại đđến đích. Đó biểu hiện của nh yêu chung thủy, sắt
son, chân thành.
- Trước sự hữu hạn ca đời người so với sự vô hn của đất trời, nhân vật trữ nh khao
khát được “tan ra” để hòa vào thiên nhiên, đtình yêu được trường tồn, vĩnh cửu. Đó
là khát vọng mãnh liệt, cháy bỏng, đầy nữ tính.
- Thể thơ năm chữ, nhịp tlinh hoạt, đa dạng, giọng điệu tha thiết, chân thành
* Khái quát, đánh giá vấn đề.
* Nêu ý kiến vềch thể hiện tình yêu của các bạn trẻ trong xã hội ngày nay.
Thí sinh cần nêu ý kiến hợp lí, thuyết phục. Có thể theo ớng sau:
- Các bạn trẻ trong hội ngày nay thể hiện tình yêu cũng rất cy bỏng, mãnh liệt;
khát khao về tình yêu chân thành và được yêu say đm.
- Một số ít thể hiện tình yêu lệch lạc, quá đáng, bất chấp thuần phong m tục.
0,25
2,75
0,25
0,75
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. 0,25
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đ nghị luận;cách diễn đạt mới mẻ. 0,25