intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh - Đề số 1

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

436
lượt xem
113
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các em học sinh tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh - Đề số 1 sau đây. Thông qua việc giải những bài tập trong đề thi này sẽ giúp các em biết được những kiến thức mình còn yếu để có sự đầu tư phù hợp nhằm nâng cao kiến thức về khía cạnh đó.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh - Đề số 1

  1. ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I MÔN:SINH HỌC Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) ( Đề có 07 trang) Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Trắc nghiệm khách quan: Hãy khoanh tròn vào phương án đúng nhất: Câu 1: (ID: 94695) Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 60 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể ngũ bội (5n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là A. số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 5 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 12 và 5n = 60. B. cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt. C. các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau. D. khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 5 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước. Câu 2: (ID: 94696) Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là: A. Cây hạt trần ngự trị. Phân hoá bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim. B. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hoá chim. C. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát. D. Phân hoá cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng. Câu 3: (ID: 94697) Trong các mối quan hệ duy trì trạng thái cân bằng trong quẫn xã, mối quan hệ thể hiện vai trò rõ rệt nhất là: A. Sinh vật này ăn sinh vật khác. B. Kí sinh - vật chủ. C. Ức chế - cảm nhiễm. D. Cộng sinh. Câu 4: (ID: 94698) Trong quần thể của một loài, xét 3 gen: gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen, gen 3 có 5 alen. Gen 1 và gen 2 đều nằm trên đoạn không tương đồng của NST X và các alen của 2 gen này liên kết không hoàn toàn. Gen 3 nằm trên NST thường. Tính theo lí thuyết số kiểu gen tối đa trong quần thể này là bao nhiêu ? Biết rằng không xảy ra đột biến. A. 405 B. 27 C. 270 D. 15 Câu 5: (ID: 94699) Cho sơ đồ phả hệ sau: I Ghi chú: Nữ bình thường II Nam bình thường Nữ bị bệnh P III Nam bị bệnh P ? Nam bị bệnh Q Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên NST thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai bị cả bệnh P và bệnh Q là A. 50%. B. 25%. C. 12,5%. D. 6,25%. Câu 6: (ID: 94670) Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến A. chuyển đoạn và mất đoạn. B. lặp đoạn và mất đoạn. 1/15
  2. C. chuyển đoạn tương hỗ. D. đảo đoạn và lặp đoạn. Câu 7: (ID: 94671) Gen A dài 4080Å bị đột biến thành gen a . Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng A. thêm 1 cặp nuclêôtít. B. mất 2 cặp nuclêôtít. C. mất 1 cặp nuclêôtít. D. thêm 2 cặp nuclêôtít. Câu 8: (ID: 94672) Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là A. 22. B. 44. C. 20. D. 80. Câu 9: (ID: 94674) Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau : I Nam bình thường 1 2 3 4 II Nam bị bệnh M 1 2 3 4 Nữ bình thường III Nữ bị bệnh M 1 2 Xác suất để người III2 không mang gen bệnh là bao nhiêu: A. 0,75 B. 0,25 C. 0,5 D. 0,33 Câu 10: (ID: 94865) Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A,a; B,b và D,d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ A. 1/64. B. 5/16. C. 3/32. D. 15/64. Câu 11: (ID: 94866) Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành A. đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho gen được biểu hiện. B. đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện. C. đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện. D. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái. Câu 12: (ID: 94867) Nếu kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Những lí do nào trong số những lí do dưới đây giải thích cho hiện tượng trên? (1) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. (2) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, quần thể dễ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. (3) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái ít. (4) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự giao phối gần thường xảy ra làm cho các gen lặn có hại có cơ hội biểu hiện với tần số cao hơn, đe doạ sự tồn tại của quần thể. A. (1); (2); (4). B. (1); (4); (3). C. (1); (2); (3); (4). D. (3); (2); (4). Câu 13: (ID: 94868) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C5H10O5 và các bazơ nitric A, T, G, X. B. Một bộ ba mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số axit amin. C. Ở sinh vật nhân chuẩn, axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit sẽ được tổng hợp là metiônin. D. Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, phân tử mARN có cấu trúc mạch kép. Câu 14: (ID: 94869) Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là A. CABD B. BACD C. DABC D. ABCD 2/15
  3. Câu 15: (ID: 94870) Khi nói về quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Bậc dinh dưỡng cấp 1 bao gồm các sinh vật ăn các sinh vật ăn các sinh vật sản xuất. B. Chuỗi thức ăn càng dài thì hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng càng cao. C. Trong một lưới thức ăn, các loài sinh vật có cùng mức dinh dưỡng là những loài sinh vật có cùng bậc thang tiến hoá. D. Các loài sinh vật càng gần nhau về nguồn gốc, khi sống trong cùng một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thì chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái. Câu 16: (ID: 94871) Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây có thể bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh nhất? A. Gen lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y B. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. C. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường. D. Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X Câu 17: (ID: 94872) Một quần thể thỏ đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét một gen có hai alen là A và a nằm trên đoạn không tương đồng của NST X. Nếu tần số alen a bằng 0,5 thì tỉ lệ giữa con đực có kiểu hình lặn với con cái cũng có kiểu hình lặn là A. 3: 1 B. 1: 1 C. 2 : 1 D. 1,5 : 1 Câu 18: (ID: 94873) Phát biểu nào sau đây không đúng về người đồng sinh? A. Những người đồng sinh khác trứng thường khác nhau ở nhiều đặc điểm hơn người đồng sinh cùng trứng. B. Những người đồng sinh cùng trứng không hoàn toàn giống nhau về tâm lí, tuổi thọ và sự biểu hiện các năng khiếu. C. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các tính trạng đó chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường. D. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các tính trạng đó do kiểu gen quy định là chủ yếu. Câu 19: (ID: 94874) Cho biết các côđon trên mARN mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro; GXA - Ala; XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’TGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là A. Gly-Pro-Ser-Arg B. Ser-Ala-Gly-Pro C. Pro-Gly-Ser-Ala D. Ser-Arg-Pro-Gly Câu 20: (ID: 94875) Trường hợp nào sau đây có thể tạo ra hợp tử phát triển thành người mắc hội chứng Đao? A. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường. B. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 23 kết hợp với giao tử bình thường. C. Giao tử không chứa nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường. D. Giao tử chứa nhiễm sắc thể số 22 bị mất đoạn kết hợp với giao tử bình thường. Câu 21: (ID: 94876) Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận A. sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X B. gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y C. nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính. D. sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ. Câu 22: (ID: 94877) Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit. B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá. C. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN D. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. Câu 23: (ID: 94878) Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm 3/15
  4. A. tăng tỉ lệ dị hợp. B. giảm tỉ lệ đồng hợp. C. tăng biến dị tổ hợp. D. tạo dòng thuần. Câu 24: (ID: 94879) Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là: A. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa B. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa C. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa D. 0, 375AA : 0,25Aa : 0,375aa Câu 25: (ID: 94880) Có 4 dòng ruồi giấm thu được từ 4 vùng địa lí khác nhau. Phân tích trật tự gen trên, người ta thu được kết quả sau Dòng 1: ABFEDCGHIK Dòng 2: ABCDEFGHIK Dòng 3: ABFEHGIDCK Dòng 4: ABFEHGCDIK Nếu dòng 2 là dòng gốc, do một đột biến đảo đoạn NST đã làm phát sinh ra 3 dòng kia theo trật tự là: A. 2 → 1 → 3 → 4 B. 2 → 1 → 4 → 3 C. 2 → 3 → 4 → 1 D. 2 → 3 → 1 → 4 Câu 26: (ID: 94881) Cho các thông tin về quá trình diễn thế sinh thái như sau: (1) Xuất hiện ở môi trường trống trơn, chưa từng có quần xã sinh vật nào tồn tại. (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. (3) Kết quả cuối cùng là hình thành nên quần xã đỉnh cực. (4) Nguyên nhân gây ra diễn thế là do tác động khai thác tài nguyên của con người. (5) Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã. Từ các thông tin trên, có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung mà cả diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh đều có? Tổ hợp đúng là: A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 27: (ID: 94882) Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người: (1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh ung thư máu. (3) Tật có túm lông ở vành tai. (4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông. Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là: A. (2), (3), (4), (6). B. (3), (4), (5), (6). C. (1), (2), (5). D. (1), (2), (4), (6). Câu 28: (ID: 94883) Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ A. 81/256. B. 27/64. C. 27/256. D. 9/64. Câu 29: (ID: 94884) Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là A. 6. B. 8. C. 2. D. 4. Câu 30: (ID: 94885) Khi nói về thuyết tiến hoá trung tính của Kimura, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nguyên nhân chủ yếu của sự tiến hóa ở cấp phân tử là sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính B. Thuyết tiến hóa trung tính dựa trên các nghiên cứu về những biến đổi trong cấu trúc của các phân tử prôtêin C. Thuyết tiến hoá trung tính cho rằng mọi đột biến đều trung tính. D. Thuyết tiến hoá trung tính nghiên cứu sự tiến hoá ở cấp độ phân tử. Câu 31: (ID: 94886) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa: (1) Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường, tồn tại ổn định với thời gian, chống lại các tác nhân bất lợi từ môi trường. (2) Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ cá thể phù hợp với sức chứa của môi trường. (3) Tạo hiệu quả nhóm, khai thác tối ưu nguồn sống. (4) Loại bỏ các cá thể yếu, giữ lại các cá thể có đặc điểm thích nghi với môi trường, đảm bảo và thúc đẩy quần thể phát triển. (5) Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể. Tổ hợp đúng là: A. (1); (2); (4); (5). B. (1); (2); (3); (4); (5). C. (1); (2); (5). D. (1); (3); (5). 4/15
  5. Câu 32: (ID: 94887) Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của họ là A. 0,0025%. B. 0,025%. C. 0,0125%. D. 0,25%. Câu 33: (ID: 94888) Một mARN sơ khai phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có các vùng và số nuclêôtit tương ứng như sau Exon 1 Intron 1 Exon 2 Intron 2 Exon 3 Intron 3 Exon 4 60 55 60 66 60 78 60 Số axit amin trong 1 phân tử prôtêin hoàn chỉnh do mARN trên tổng hợp là A. 80. B. 79. C. 78. D. 64. Câu 34: (ID: 94889) Mô ̣t quầ n thể người có hê ̣ nhóm máu A, B, AB, O cân bằ ng di truyề n.Tần số alen IA = 0,1; IB = 0,7; Io = 0,2.Tần số các nhóm máu A, B, AB, O lần lượt là A. 0,05; 0,81; 0,10; 0,04. B. 0,05 ; 0,7; 0,21; 0,04. C. 0,3; 0,4; 0,26 ; 0,04. D. 0,05 ; 0,77; 0,14; 0,04. Câu 35: (ID: 94890) Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen IA, IB, IO qui định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 4% số người mang nhóm máu O; 21% số người mang nhóm máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A dị hợp sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu? A. 4%. B. 75%. C. 3%. D. 15%. Câu 36: (ID: 94891) Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở F1 là A. 1/4. B. 2/3. C. 3/4. D. 1/2. Câu 37: (ID: 94892) Một phân tử mARN có thành phần cấu tạo gồm 2 loại ribonucleotit A, G đang tham gia dịch mã. Theo lý thuyết, trong môi trường nội bào có tối đa bao nhiêu loại tARN trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã dựa trên thông tin di truyền của phân tử mARN trên ? A. 6 loại. B. 20 loại. C. 4 loại. D. 8 loại. Câu 38: (ID: 94893) Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N 14 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N15 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 7 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N15? A. 126. B. 132. C. 130. D. 128. Câu 39: (ID: 94894) Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: A. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa B. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa C. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa D. 1AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa : 1aaaa Câu 40: (ID: 94895) Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến? A. AaBb, AABb B. aaBb, Aabb C. AABb, AaBB D. AABB, AABb Câu 41: (ID: 94896) Gen A quy định cây quả đỏ; a quy định cây quả vàng. Thế hệ ban đầu của một quần thể giao phối có tỉ lệ kiểu gen 1 Aa : 2aa. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ ngẫu phối F20 là A. 4 đỏ : 5 vàng B. 5 đỏ : 4 vàng C. 25 đỏ : 11 vàng D. 11 đỏ : 25 vàng Câu 42: (ID: 94897) Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là: A. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định. B. Các gen trong một kiểu gen chắc chắn sẽ có mức phản ứng như nhau. C. Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng. D. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng. Câu 43: (ID: 94898) Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là 5/15
  6. A. 1/2. B. 1/36. C. 1/6. D. 1/12. Câu 44: (ID: 94899) Ở người, alen A quy định mũi cong là trội hoàn toàn so với alen a quy định mũi thẳng; alen B quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt xanh. Các locus này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Để sinh ra con có cả 4 lớp kiểu hình: Mũi cong, mắt đen; mũi cong, mắt xanh; mũi thẳng, mắt đen; mũi thẳng, mắt xanh thì có tối đa bao nhiêu kiểu gen của người bố có thể sinh ra các con như trên? A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 45: (ID: 94900) Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hoá, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá. B. Tiến hoá sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền. C. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá. D. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư. Câu 46: (ID: 94901) Những loài có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp thường không sống ở: A. Vùng ôn đới. B. Các vùng cực. C. Vùng nhiệt đới. D. Trên các đỉnh núi cao. Câu 47: (ID: 94902) Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là: A. G = X = 360, A = T = 240. B. G = X = 240, A = T = 360. C. G = X = 280, A = T = 320. D. G = X = 320, A = T = 280. Câu 48: (ID: 94903) Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen aaBBDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen AABBdd và aabbDD, người ta tiến hành: A. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (aaB-D-) rồi cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen aaBBDD B. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (aaB-D-) rồi dùng phương pháp tế bào học để xác định cây có kiểu gen aaBBDD C. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1 rồi chọn lọc các cây có kiểu hình (aaB-D-) cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen aaBBDD D. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 lai trở lại với cây có kiểu gen AABBdd tạo F2. Các cây có kiểu hình (aaB-D-) thu được ở F2 chính là giống cây có kiểu gen aaBBDD Câu 49: (ID: 94904) Khi nói về quan hệ cạnh tranh, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Quan hệ cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của loài, giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ cá thể phù hợp với sức chứa của môi trường. B. Khi mối quan hệ giữa các cá thể cạnh tranh nhau quá gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau. C. Trong mối quan hệ cạnh tranh giữa hai loài, loài thắng thế sẽ có lợi còn loài bị thua sẽ bất lợi. D. Quan hệ cạnh tranh có thể xuất hiện giữa các cá thể thuộc cùng một loài hoặc giữa các loài sinh vật khác nhau. Câu 50: (ID: 94905) Cho các phương pháp sau: (1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (2) Dung hợp tế bào trần khác loài. (3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1. (4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là: A. (1), (2). B. (1), (4). C. (1), (3). D. (2), (3). Câu 51: (ID: 94906) Có hai loài cá: loài cá cơm phân bố phổ biến ở vùng biển ôn đới Châu Âu và loài cá miệng đục sống trong các rạn san hô vùng biển nhiệt đới. Loài cá nào rộng nhiệt hơn? Vì sao A. Loài cá cơm rộng nhiệt hơn loài cá miệng đục vì ở vùng ôn đới nhiệt độ nước giao động mạnh hơn, còn ở vùng nhiệt đới có nhiệt độ nước không giao động. B. Loài cá miệng đục rộng nhiệt hơn loài cá cơm vì ở vùng nhiệt đới nhiệt độ nước giao động mạnh hơn, còn ở vùng ôn đới đới có nhiệt độ nước khá ổn định. 6/15
  7. C. Loài cá cơm rộng nhiệt hơn loài cá miệng đục vì ở vùng ôn đới nhiệt độ nước giao động mạnh hơn, còn ở vùng nhiệt đới có nhiệt độ nước khá ổn định. D. Loài cá miệng đục rộng nhiệt hơn loài cá cơm vì ở vùng nhiệt đới nhiệt độ nước giao động mạnh hơn, còn ở vùng ôn đới có nhiệt độ nước không giao động. Câu 52: (ID: 94907) Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng? A. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp. B. Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống. C. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao. D. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao. Câu 53: (ID: 94908) Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 180 cây quả dẹt, hoa đỏ : 150 cây quả tròn, hoa đỏ : 90 cây quả dẹt, hoa trắng : 30 cây quả tròn, hoa trắng : 30 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên? AD Ad BD Ad A. Bb B. Bb C. Aa D. BB ad aD bd AD Câu 54: (ID: 94909) Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên? A. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới. B. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh. C. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh. D. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh. Câu 55: (ID: 94910) So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hoá vì A. alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích luỹ các gen đột biến qua các thế hệ. B. đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật. C. đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi. D. các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ. Câu 56: (ID: 94911) Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là A. 100% cá chép không vảy. B. 3 cá chép không vảy : l cá chép có vảy. C. 2 cá chép không vảy : l cá chép có vảy. D. l cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy. Câu 57: (ID: 94912) Độ đa dạng của quần xã sinh vật A. không phụ thuộc vào số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã đó. B. càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động. C. thể hiện sự có mặt và số lượng cá thể của loài ưu thế và loài đặc trưng. D. càng cao thì sự phân hoá ổ sinh thái càng mạnh. Câu 58: (ID: 94913) Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là: A. XAXA, XaXa , XA, Xa, O B. XAXa, O, XA, XAXA 7/15
  8. C. XAXa , XaXa, XA, Xa, O D. XAXA , XAXa, XA, Xa, O Câu 59: (ID: 94914) Khi nói về các nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong thiên nhiên, các nhân tố sinh thái luôn tác động và chi phối lẫn nhau, tác động cùng một lúc lên cơ thể sinh vật, do đó cơ thể phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của các nhân tố. B. Các loài sinh vật khác nhau phản ứng như nhau với tác động như nhau của cùng một nhân tố sinh thái. C. Vi sinh vật, nấm, động vật, thực vật và con người được coi là những nhân tố sinh thái hữu sinh D. Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật. Câu 60: (ID: 94915) Trong tạo giống thực vật bằng công nghệ gen, để đưa gen vào trong tế bào thực vật có thành xenlulôzơ, phương pháp không được sử dụng là A. chuyển gen bằng súng bắn gen. B. chuyển gen bằng thực khuẩn thể. C. chuyển gen trực tiếp qua ống phấn. D. chuyển gen bằng plasmit. LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Lời giải: Cơ sở khoa học để khẳng định là : khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 5 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước. A sai vì không phải cứ là bội số của 5 thì là thể ngũ bội, 60 có thể là bội số của nhiều số khác 5 ví dụ 2,3,4, 6... B sai vì các cây tam bội, tứ bội,.. cũng đều sinh trưởng nhanh, chống chịu tốt C sai vì chúng tồn tại thành từng cặp tương đồng 2 chiếc giống nhau về hình dạng, kích thước thì đó phải là thể lưỡng bội Đáp án D Câu 2: Lời giải: Đặc điểm điển hình của sinh vật thời kì này là : Cây hạt trần ngự trị. Phân hoá bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim. Đáp án A Câu 3: Lời giải: Mối quan hệ thể hiện vai trò rõ rệt nhất là : sinh vật này ăn sinh vật khác Mối quan hệ này trực tiếp khống chế số lượng các loài sinh vật trong quần xã. Đáp án A Câu 4: Lời giải: Gen 1, gen 2 nằm trên đoạn không tương đồng NST X, liên kết không hoàn toàn 1. Có 6  C62  6  27 (kiểu gen) Gen 3 nằm trên NST thường, có 5  C52  15 (kiểu gen) Vậy cả 3 gen có : 27 x 15 = 405 kiểu gen Đáp án A Câu 5: Lời giải: - Xét bệnh P: A qui định bị bệnh >> a qui định bình thường Người II.2 bị bệnh A- lấy người II.3 không bị bệnh Con của họ III.1 bị bệnh A-  có kiểu gen là Aa Người III.1 lấy người III.2 : Aa x aa Xác suất con họ bị bệnh P là ½ - Xét bệnh Q : B qui định bình thường >> b qui định bị bệnh Người nam III.1 không bị bệnh có kiểu gen : XBY Xét người I.3 x I.4 : XBXB x XbY B b  Con họ II.5 có kiểu gen : X X Xét người II.4 x II.5 : XBY x XBXb  Con họ III.2 có dạng : (½ X X : ½ XBXb) B B Vậy III.1 x III.2 : 8/15
  9. XBY x (½ XBXB : ½ XBXb) 1 1 1 Xác suất để con họ là con trai và bị mắc bệnh Q là XbY =   2 4 8 1 1 1 Vậy xác suất để con họ là con trai và bị mắc cả 2 bệnh P và Q là   = 6,25% 2 8 16 Đáp án D Câu 6: Lời giải: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến lặp đoạn và mất đoạn Đáp án B Câu 7: Lời giải: Gen A dài 4080 A0  có tổng số nu là (4080 : 3.4) x 2 = 2400 nu Gen A đột biến thành gen a, khi gen a tự nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nu  Dạng đột biến là mất một cặp nucleotit  Đáp án C Câu 8: Lời giải: Thể bốn : 2n + 2 = 22 ở kì sau nguyên phân, các NST đã phân li về 2 cực nhưng tế bào chưa phân chia  Số NST ở trong tế bào thể bốn kì sau nguyên phân là : 44  Đáp án B Câu 9: Lời giải: Người II.2 không bị bệnh x người II.3 không bị bệnh Con họ III.1 bị bệnh  Alen gây bệnh là alen lặn Mà người con III.1 là con gái, bị bệnh trong khi người bố không bị bệnh  Alen gây bệnh nằm trên NST thường Vậy A qui định bình thường >> a qui định bệnh Người II.2 x người II.3 : Aa x Aa Người III.2 không bị bệnh có dạng : (1/3 AA : 2/3 Aa) Xác suất người III.2 không mang alen gây bệnh là : 1/3 Đáp án D Câu 10: Lời giải: Cây cao 170 cm có số alen trội trong kiểu gen là (170 – 150) : 5 = 4 C64 15 Phép lai AaBbDd x AaBbDd cho đời con có số cây cao 170 cm là :  26 64 Đáp án D Câu 11: Lời giải: Để tạo động vật chuyển gen, người ta cần : Lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái Đáp án D Câu 12: Lời giải: Cả 4 lí do trên đều giải thích cho hiện tượng kích thước quần thể giảm xuống mức tối thiểu thì quần thể sẽ dẫn tới trạng thái suy giảm và diệt vong . Đáp án C Câu 13: Lời giải: Phát biểu đúng là : C A sai vì bazo nitric của ARN là A, U, G, X B sai, một bộ ba mã di truyền chỉ mã hóa cho 1 axit amin duy nhất D sai, ARN nói chung đều có cấu trúc mạch đơn Câu 14: Lời giải: >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 9/15
  10. Các gen càng xa nhau thì khoảng cách của chúng trên NST càng xa .  Trật tự đúng là DABC Đáp án C Câu 15: Lời giải: Phát biểu đúng là : D Các sinh vật khác loài sống trong cùng một ổ sinh thái thì sẽ có hiện tượng phân li ổ sinh thái để giảm bớt mức độ cạnh tranh A sai, bậc dinh dưỡng cấp 1 là sinh vật sản xuất, bậc dinh dưỡng cấp 2 ( sinh vật tiêu thụ bậc 1) mới là sinh vật ăn các sinh vật sản xuất B sai do chuỗi thức ăn dài không thể hiện hiệu suất sinh thái cao. Hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng thường là trên dưới 10% C sai, những sinh vật thuộc cùng bậc dinh dưỡng chưa chắc đã là những loài có cùng bậc thang tiến hóa Câu 16: Lời giải: Gen đột biến gây hại bị loại khỏi quần thể nhanh nhất là gen trội nằm trên NST thường Với gen trội cùng nằm trên NST thường thì sẽ biểu hiện thành kiểu hình ngay ở trạng thái dị hợp nên nhanh chóng bị chọn lọc tự nhiên đào thải Các phương án A, B ,D khác đều đề cập đến gen lặn – không biểu hiện thành kiểu hình khi ở thể dị hợp , chỉ bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ ở thể đồng hợp lặn Đáp án C Câu 17: Lời giải: Tần số alen a bằng 0,5  ở thỏ đực : 1/2 XAY : 1/2 XaY ở thỏ cái : ¼ XAXA : 2/4 XAXa : ¼ XaXa  tỉ lệ giữa con đực có kiểu hình lặn và con cái có kiểu hình lặn là : ½ : ¼ = 2:1  Đáp án C Câu 18: Lời giải: Phát biểu không đúng là :D Tính trạng mà sống trong những hoàn cảnh khác nhau thì biểu hiện ra khác nhau là những tính trạng chịu ảnh hưởng nhiều bởi môi trường. Chúng có là do kiểu gen qui định nhưng phần nhiều do môi trường ảnh hưởng Đáp án D Câu 19: Lời giải: Đoạn mARN tương ứng đoạn mạch gốc trên là : 5’ XXX GGG UXG GXA 3’ Tương ứng với mã hóa Pro – Gly – Ser – Ala Đáp án C Câu 20: Lời giải: Người mắc hội chứng Đao  3 NST số 21  Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường. Đáp án A Câu 21: Lời giải: Từ trên có thể rút ra kết luận gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y Đáp án B Câu 22: Lời giải: Phát biểu không đúng là : A. Đột biến điểm có 2 dạng là đột biến thay thế một cặp nucleotit, đột biến mất một cặp nucleotit, đột biến thêm một cặp nucleotit Đột biến điểm thường hay xảy ra nhất phải là đột biến thay thế một cặp nucleotit Đáp án A Câu 23: Lời giải: 10/15
  11. Tiến hành tự thụ phấn và giao phối cận huyết nhằm tạo ra dòng thuần Đáp án D Câu 24: Lời giải: P: 100%Aa Tự thụ qua 3 thế hệ 1 F3 có : Aa = 3  0,125 2 1  0,125 AA =  0, 4375 2 Vậy F3 : 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa Đáp án C Câu 25: Lời giải: Phát sinh theo trật tự là : 2 → 1 → 4 → 3 2 => 1 là đảo đoạn CDEF thành FEDC 1 => 4 là đảo đoạn DCGH thành HGCD 4 => 3 là đảo đoạn CDI thành IDC Đáp án B Câu 26: Lời giải: Các tổ hợp đúng là :,2 ,4, 5 Đáp án A 1, 3 là của diễn thế nguyên sinh Câu 27: Lời giải: Bệnh tật di truyền gặp ở cả nam và nữ là (1), (2), (4), (6) (3) chỉ gặp ở nam, do 1 gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y (5) chỉ gặp ở nữ, do bộ NST giới tính chỉ là XO Đáp án D Câu 28: Lời giải: Kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ : 3 3 3 1 27     C41  4 4 4 4 64 Đáp án B Câu 29: Lời giải: Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe thì sinh ra tối đa số kiểu gen là 2x2x1x2=8 Nhưng chỉ có 3 tế bào sinh tinh, mỗi tế bào sinh tinh giảm phân ( không có hoán vị) cho nhiều nhất 2 loại tinh trùng  Như vậy tối đa chỉ có 6 loại tinh trùng  Đáp án A Câu 30: Lời giải: Đáp án C sai . Theo Kimura, ở mức độ phân tử, phần lớn các đột biến không có ý nghĩa có lợi, có hại hay trung tính Như vậy, muốn xét tính có lợi, hại, hay trung tính thì phải đặt chúng vào các tổ hợp kiểu gen xác định Đáp án C Câu 31: Lời giải: Tổ hợp đúng là : (1), (3), (5) (2) sai, quan hệ hỗ trợ không có ý nghĩa là giúp duy trì mật độ cá thể phù hợp với sức chứa của môi trường. Đây là ý nghĩa của quan hệ cạnh tranh (4) sai, tương tự, đây cũng là ý nghĩa của quan hệ cạnh tranh Đáp án D Câu 32: Lời giải: Trong quần thể, cứ 100 người da bình thường thì có 1 người mang gen bạch tạng  99AA : 1 Aa 11/15
  12. 1 cặp vợ chồng da bình thường : ( 99AA : 1Aa) x ( 99AA : 1Aa) 1 1 Xác suất sinh con bị bạch tạng là :   0, 0025% 200 200 Đáp án A Câu 33: Lời giải: Trên mARN trưởng thành ( loại bỏ intron, nối các exon ) có số nucleotit là 240 Trong đó có 3 nu qui định acid amin mở đầu metionin sẽ bị cắt ra sau quá trình dịch mã cũng như có 3 nu là bộ ba kết thúc không qui định bất kì acid amin nào  Số lượng acid amin có trong phân tử protein hoàn chỉnh là : (240 – 3 – 3) : 3 = 78  Đáp án C Câu 34: Lời giải: Tần số nhóm máu O ( IOIO ) là 0,04 Tần số nhóm máu AB (IAIB) là 0,14 Tần số nhóm máu A ( IAIA + IAIO) là 0,05 Tần số nhóm máu B ( IBIB + IBIO) là 0,77 Đáp án D Câu 35: Lời giải: Cặp vợ chồng có nhóm máu A dị hợp : IAIO x IAIO Xác suất để cặp vợ chồng sinh ra con có nhóm máu O là : ½ x ½ = ¼ Xác suất để người con mang nhóm máu giống bố mẹ ( nhóm máu A  IA– ) là 1- ¼ = ¾ = 75% Đáp án B Câu 36: Lời giải: P: A- x A- F1 : 3 A- : 1 aa  Vậy P dị hợp : Aa x Aa  F1 : 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa F1 tự thụ , cây F1 tự thụ cho F2 toàn cây thân cao chỉ có thể là AA  Tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở F1 là ¼  Đáp án A Câu 37: Lời giải: Số loại bộ ba mã hóa acid amin trên mARN là 2  2  C32  8  Số loại tARN tối đa tham gia quá trình dịch mã trên là 8  Đáp án D Câu 38: Lời giải: Một tế bào E.Coli sau 7 lần nhân đôi tạo ra 27 = 128 vi khuẩn con Trong đó, theo nguyên tắc bán bảo toàn, có 2 vi khuẩn E.Coli giữ một mạch của vi khuẩn ban đầu ( tức là có chứa N14)  Vậy số vi khuẩn mà phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N15 là 126  Đáp án A Câu 39: Lời giải: Aa tứ bội hóa thành AAaa P: AAaa x AAaa Giao tử : 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa Vậy F1 : 1 AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1 aaaa Đáp án B Câu 40: Lời giải: Kiểu gen bình thường là : A-B- Vậy aaBb và Aabb đều là kiểu gen của thể đột biến Đáp án B Câu 41: Lời giải: 12/15
  13. P: 1Aa : 2aa Do quần thể là ngẫu phối Có tần số alen A là 1/6, tần số alen a là 5/6  F20 : 1/36AA : 10/36Aa : 25/36aa  KH : 11 đỏ : 25 vàng  Đáp án D Câu 42: Lời giải: Phát biểu đúng là mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng. Đáp án C A sai, mức phản ứng là do kiểu gen qui định, mỗi gen có một mức phản ứng riêng B sai D sai, tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp Câu 43: Lời giải: P: AAaa x Aa AAaa cho giao tử : 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa Aa cho giao tử : 1/2A : 1/2a  Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là : 1/6 x ½= 1/12  Đáp án D Câu 44: Lời giải: Do không khống chế kiểu gen của người mẹ nên ta có thể có các phép lai sau : ♂AaBb x♀ aabb ♂ Aabb x♀ aaBb ♂ aaBb x ♀Aabb ♂ aabb x ♀AaBb  Người bố có thể là 1 trong 4 kiểu gen sau , con sinh ra có thể có đủ các KH trên : AaBb, Aabb, aaBb , aabb Đáp án A Câu 45: Lời giải: Phát biểu không đúng là : A Những biến dị có khả năng di truyền được mới có thể là nguyên liệu của quá trình tiến hóa. Đáp án A Câu 46: Lời giải: Những loài hẹp nhiệt thường không sống ở vùng ôn đới Do vùng ôn đới có biên độ dao động nhiệt cao Đáp án A Mặc dù các vùng cực, trên đỉnh núi cao thì có nhiệt độ thấp và khắc nghiệt nhưng lại ít bị biến động, do đó các loài sống ở đây thường hẹp nhiệt Câu 47: Lời giải: Phân tử mARN dải 2040Ao  có tổng số nu là 2040 : 3,4 = 600  Phân tử ADN tạo ra sẽ có tổng số nu là : 1200 20%  40% 15%  25% Tỉ lệ mỗi loại nu trong ADN là A = T =  30% và G = X =  20% 2 2  Vậy số lượng mỗi loại nu trong phân tử ADN là A = T = 360 ; G = X =240  Đáp án B Câu 48: Lời giải: Người ta tiến hành theo trình tự: Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (aaB-D-) rồi cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen aaBBDD Đáp án A Câu 49: Lời giải: 13/15
  14. Phát biểu không đúng là C Trong mối quan hệ cạnh tranh giữa hai loài, loài thắng thế sẽ có lợi còn loài bị thua sẽ bất lợi – sai Trong mối quan hệ cạnh tranh giữa 2 loài thì cả 2 loài đều gặp bất lợi – chịu tổn thất, loài thắng thế chịu ít tổn thất còn loài thua chịu nhiều Đáp án C Câu 50: Lời giải: Các phương pháp tạo dòng thuần chủng ở thực vật là (1); (4) Đáp án B Câu 51: Lời giải: Loài cá cơm rộng nhiệt hơn loài cá miệng đục vì ở vùng ôn đới nhiệt độ nước giao động mạnh hơn, còn ở vùng nhiệt đới có nhiệt độ nước khá ổn định Đáp án C Câu 52: Lời giải: Ở gà, con trống là XX, con mái là XY P: bbXAXA x BBXaY F1 : Bb XAXa : Bb XAY F1 x F1 F2: (3B- : 1bb) x ( 2XAX- : 1 XAY : 1 XaY)  6 B-XAX- : 2 bbXAX- : 3B-XAY : 3B-XaY : 1 bbXAY : 1 bb XaY  Gà trống : 6 cao, vằn : 2 thấp vằn Gà mái : 3 cao, vằn : 3 cao không vằn : 1 thấp vằn : 1 thấp không vằn Vậy kết luận A là đúng Đáp án A Câu 53: Lời giải: A-B- dẹt ; A-bb = aaB- = tròn ; aabb dài F1: 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài  P : AaBb 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng  P: Dd Có F1 : 6 dẹt đỏ : 5 tròn đỏ : 3 dẹt trắng : 1 tròn trắng : 1 dài đỏ Giả sử 3 gen phân li độc lập thì F1 : (9:6:1)x(3:1) = 27:18:3:9:6:1 khác đề bài  Có 2 trong 3 gen cùng nằm trên 1 cặp NST, giả sử đó là Aa và Dd Mà F1 có 16 tổ hợp lai = 4 x 4  P cho 4 tổ hợp giao tử  Các gen liên kết hoàn toàn F1 có kiểu hình dài đỏ : (aaD-)bb  2 alen a và D liên kết với nhau Ad  Vậy kiểu gen của P là Bb aD  Đáp án B Câu 54: Lời giải: Bệnh do gen trong ti thể gây nên  gen nằm trong tế bào chất  di truyền theo dòng mẹ Tức là nếu mẹ bị bệnh thì toàn bộ con của họ đều bị bệnh Đáp án B Câu 55: Lời giải: Đột biến gen là nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa vì đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật. Đột biến nhiễm sắc thể thường làm cho cá thể đột biến chết hoặc giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản  thường bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoặc không có ý nghĩa cho tiến hóa vì không sinh sản cho thế hệ sau được Đáp án B. Câu 56: Lời giải: P: cá không vảy Aa x Aa F1: 2Aa :1 aa  2 không vảy : 1 có vảy 14/15
  15. Đáp án C Câu 57: Lời giải: Độ đa dạng của quần xã sinh vật càng cao thì sự phân hoá ổ sinh thái càng mạnh Do nguồn sống mà môi trường cung cấp là có hạn, càng có nhiều loài sinh vật thì giữa chúng xảy ra sự cạnh tranh ngày càng gay gắt dẫn đến phân li ổ sinh thái càng mạnh Đáp án D Câu 58: Lời giải: Một số tế bào không phân li trong giảm phân II cho các giao tử : XAXA, XaXa, O Các tế bào khác giảm phân bình thường cho các giao tử : XA, Xa Đáp án A Câu 59: Lời giải: Pháp biểu không đúng là : B. Các loài sinh vật khác nhau phản ứng như nhau với tác động như nhau của cùng một nhân tố sinh thái – sai Điều này là sai, mỗi loài sinh vật khác nhau có kiểu gen khác nhau, cơ chế phản ứng khác nhau đối với các nhân tố sinh thái Đáp án B Câu 60: Lời giải: Tất cả các phương pháp trên đều có thể áp dụng được nhưng trong đó chuyển gen bằng thực khuẩn thể (virus) là ít được sử dụng hơn cả ( hầu như không) vì virus có tính đặc hiệu ( mỗi loài có các loại virut tương ứng riêng) mà đối với thực vật thì số lượng virut tương đối ít, ngoài ra việc nuối cấy cũng như hiệu quả sử dụng rất thấp khiến cho đây không là một phương pháp thường dùng Đáp án B 15/15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0