intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh - Đề số 4

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

353
lượt xem
48
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dưới đây là Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh - Đề số 4 dành cho các em học sinh lớp 12 và ôn thi đại học, giúp các em học sinh củng cố kiến thức luyện thi một cách hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh - Đề số 4

  1. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016 MÔN SINH ĐỀ SỐ 4 Câu 1. (ID: 100376) Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực? (1) Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi nhiễm sắc có đường kính 700 nm. (2) Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau. (3) Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm ADN mạch kép và prôtêin loại histôn. (4) Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là 30 nm và 300 nm. A. 1 B.2 C.3. D.4. Câu 2. (ID: 100377) Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về dạng đột biến này (1) thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể. (2) thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến. (3) thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài. (4) thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng. (5) thường tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa. A. 1 B.2. C.3. D.4 Câu 3. (ID: 100378) Một trong những đặc điểm của gen ngoài nhân là A. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân đột biến. B. có khả năng nhân đôi và phiên mã. C. luôn luôn tồn tại thành từng cặp alen. D. chỉ mã hóa cho các protein tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể. Câu 4. (ID: 100379) Ở một sinh vật với số lượng nhiễm sắc thể đơn là 12 (n=12), Một trứng sẽ được tạo thành chứa cả 12 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ, có xác suất là bao nhiêu? A. (1/12) B.(1/10) 12 C. (1/2) 12 D.(10/12) 12 Câu 5 . (ID: 100380) Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm. B. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử. C. Thành phần hoá học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin. D. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể. Câu 6. (ID: 100381) Ở một gia đình nọ, người bố măc bệnh mù màu đỏ lục còn người mẹ dị hợp về tính trạng này. Đứa con trai của họ bị mù màu và mắc hội chứng Claifentơ (XXY). Cho rằng không có đột biến gen cũng như đột biến nhiễm sắc thể xảy ra. Điều khẳng định nào sau đây là chính xác? A. Ở giảm phân I, mẹ giảm phân bình thường còn bố không có sự phân ly nhiễm sắc thể trong giảm phân I. B. Trong giảm phân I, ở bố không có sự phân ly nhiễm sắc thể còn ở mẹ giảm phân bình thường. C. Ở cả bố và mẹ, ở giảm phân II có rối loạn không phân ly nhiễm sắc thể. D. Quá trình giảm phân hình thành giao tử ở người bố diễn ra bình thường, tuy nhỉên ở giảm phân II nhiễm sắc thể giới tính của người mẹ không phân ly. Câu 7. (ID: 100382) Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về thể dị đa bội? (1) Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. (2) Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường. (3) Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật. (4) Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hoá A.l B.2 C.3 D4 1/12
  2. Câu 8. (ID: 100383) Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. Abb và B hoặc ABB và b. B. ABb và A hoặc aBb và a. C. ABB và abb hoặc AẠB và aab. D. ABb và a hoặc aBb và A. Câu 9. (ID: 100384) Dùng cônsixin dể xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết t ỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: A. 1AAAA: 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : laaaa. B. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : laaaa. C. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa: laaaa. D. 1AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa : laaaa. Câu 10. (ID: 100385) Cà độc dược có 2n=24. một thể đột biến có một chiếc của nhiễm sắc thể số 1 bị mất một đoạn, một chiếc của nhiễm sắc thể số 5 bị đảo một đoạn, một chiếc của nhiễm sắc thể số 3 được lặp một đoạn, khi giảm phân nếu các cặp nhiễm sắc thể phân li bình thường không có trao đổi chéo thì giao tử bị đột biến có tỉ lệ: A. 12,5% B.87,5% C.75% D.25% Câu ll. (ID: 100386) Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao từ 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbb b tự thụ phấn. Theo lí thuyết, ti lệ phân li kiểu hình ở đời con là A. 105:35:3:1. B. 105:35:9:1. C. 35:35:1:1. D. 33:ll:l:l. Câu 12. (ID: 100387) Nhận định nào sau đây là chính xác khi nói về quy luật di truyền liên kết không hoàn toàn A. Các gen càng gần nhau càng dễ xảy ra trao đổi dẫn tới hiện tượng hoán vị gen và ngược lại. B. Tùy loài mà hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực, hay giới cái hoặc cả hai giới. C. Quá trình tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra giữa hai cromatit chị em của nhiễm sắc thể kép. D. Quá trình tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra ở kỳ giữa của giảm phân I. Câu 13. (ID: 100388) Theo qui luật phân ly độc lập, nếu F1 có n cặp gen dị hợp tử, quy định kiểu hình trội lặn hoàn toàn thì F2 có số loại kiểu hình là A.2 n B.4 n C.3 n+1 D.3 n Câu 14. (ID: 100389) Ở một loài thực vật kiểu gen A-B- cho hoa màu tím, kiểu gen A-bb cho hoa đỏ, kiểu gen aaB- cho hoa màu vàng và aabb cho hoa trắng. Gen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với d quy định thân thấp. Cho cây F1 hoa tím, thân cao lai phân tích được 20% hoa tím, thân thấp : 20% hoa vàng, thân thấp : 20% hoa đỏ, thân cao : 20% hoa trắng, thân cao : 5% hoa tím, thân cao : 5% hoa vàng, thân cao: 5 % hoa đỏ, thân thắp : 5% hoa trắng, thân thấp. Xác định kiểu gen F1. A . Bb B.AaBbDd C. Bb D.Aa Câu 15. (ID: 100390) Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím, quả tròn thuần chủng. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở đời con là đúng? A. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%. B. Tất cả các cây thu được ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả tròn. C. Trong tổng số cây thu được ờ đời con, số cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%. D. Đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. Câu 16. (ID: 100391) Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời 2/12
  3. con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ l : 1 : 1 : 1? A. × B. × C. × D. × Câu 17. (ID: 100392) Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 ? A. AaBb x AaBb. B. Aabb x aaBb. C. aaBb x AaBb. D. Aabb x AAbb. Câu 18. (ID: 100393) Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gên nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, 1 alen trội có mặt trong kiểu gen sẽ cho quả tăng lên 10 g. Cho cây có quả nặng nhất lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F 1 . Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 7 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Ở F2 , loại cây có quả nặng 70g chiếm ti lệ A. B. C. D. Câu 19. (ID: 100394) Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ: 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F 3 là A. 81/256. B. 1/81. . C. 16/81. D. 1/16. Câu 20. (ID: 100395) Khi cho P đều thuần chủng giao phấn với nhau, đời F1 chỉ xuất hiện cây chín sớm, quả trắng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F 2 có 4 kiểu hình, gồm 9698 cây, trong đó có 97 cây chín muộn, quả xanh. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng về kết quả ở F2 ? A. Có 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. B. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội hai tính trạng trên thì cá thể mang kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/51. C. số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 2 tính trạng trên chiếm tỷ lệ 24%. D. số cá thể mang 3 alen trội của 2 gen trên chiếm tỷ lệ 20% Câu 21 . (ID: 100396) Người ta đem lai giữa cây hoa kép, màu đỏ với cây hoa đơn, màu vàng, thu được F1 toàn cây hoa kép, màu đỏ. Cho cây F1 tiếp tục giao phấn, đời F2 xuất hiện 9654 cây gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 869 cây cho hoa kép, màu vàng. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Dự đoán nào không thể xảy ra : A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20% B. Cây có kiểu hình hoa đơn, màu vàng chiếm tỷ lệ 16% C. Tần số hoán vị gen chỉ xảy ra ở mẹ hoặc bố với tần số 20% D. Cây có kiểu hình hoa đơn màu đỏ chiếm tỷ lệ 9%. Câu 22. (ID: 100397) Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F 1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn; 24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn; 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là: A. ;8% B. ; 8% C. ; 16% D. ; 16% Câu 23. (ID: 100398) Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: Dd × Dd thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1? (1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. 3/12
  4. (2) Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%. (3) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%. (4) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%. (5) Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/99. A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 24. (ID: 100399) Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một locut có 2 alen, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau 1 thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm t ỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của quần thể (P) là: A . 0.30AA: 0,45 Aa : 0,25 aa B . 0.45AA: 0,30 Aa : 0,25 aa C . 0.25AA: 0,5 Aa : 0, 25 aa D . 0,10AA: 0,65 Aa : 0,25 aa Câu 25. (ID: 100400) Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Bb. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, tính theo lý thuyết thì tỷ lệ thể dị hợp (Bb) trong quần thể đó là A. 1/4. B. (1/2)4. C. 1/8. D. 1- (1/2)4. Câu 26. (ID: 100401) Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là : 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aA. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gen của quần thể tính theo lý thuyết là: A. 0.25AA : 0,50Aa : 0,25aa. B. 0.375AA: 0,250Aa : 0,375aa. C. 0.125ẠA : 0,750Aa : 0,125aa. D. 0.375AA: 0,375Aa : 0,250aa Câu 27. (ID: 100403) Ở người gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a qui định bệnh mù màu; gen B qui định máu đông bình thường, alen b qui định máu khó đông. Các alen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Gen D qui định thuận tay phải, alen d qui định thuận tay trái nằm trên NST thường, số kiểu gen tối đa về 3 locut gen trong quần thể người là: A.42. B. 36. C.39. D.27. Câu 28. (ID: 100405) Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống. B. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào dó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau. C. Trong một sổ trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai,nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai. D. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội. Câu 29. (ID: 100407) Trong các phương pháp sau có bao nhiêu phương pháp tạo ra sinh vật biển đổi gen? (1) . Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. (2) . Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. (3) . Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen. (4) . Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính. A.1 B.2 C.3 D.4 Câu 30. (ID: 100408) Cho các thành tựu sau: (1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. (2) Tạo giống dâu tằm tứ bội. (3) Tạo giống lúa "gạo vàng” cỏ khả năng tổng hợp -carôten trong hạt. (4) Tạo giống dưa hấu đa bội. (5) Tạo giống cây trồng song nhị bội hữu thụ Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến A.3 B.2 C.4 D.5 Câu 31. (ID: 100410) Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? A. Bệnh ung thư máu B.Hội chứng Claifentơ 4/12
  5. C.Hội chứng Đao D.Hội chứng Tơcnơ Câu 32. (ID: 100412) Thể ba NST 21 ở người có đặc điểm là: A. Đầu nhỏ, sứt môi, tai thấp và biến dạng, đa dị tật và chậm phát triển trí tuệ. B. Trán bé, khe mắt hẹp, cẳng tay gập vào trong, si đần, vô sinh C. Người thấp bé, co rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra, tim dị tật. D. Đầu nhỏ, mặt tròn, tiếng khóc như mèo kêu. Câu 33 (ID: 100414) Trong phả hệ trên, hình vuông đại diện cho nam và vòng tròn đại diện cho phụ nữ. Những người biểu hiện một tính trạng cụ thể được đại diện bởi ô màu đen. Nhân tố di truyền nào sau đây giải thích tốt nhất về cơ chế di truyền trên? A. Gen trội nằm trên NST giới tính B. Gen lặn nằm trên NST giới tính C. Gen lặn nằm trên NST thường D. Gen trội nằm trên NST thường Câu 34. (ID: 100416) Cho các nhân tố sau: (l) Chọn lọc tự nhiên. (2)Giao phối ngẫu nhiên. (3)Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Cách li địa lý. (5) Dòng gen (6) Đột biến. Có bao nhiêu nhân tố là nhân tố tiến hóa A.2 B.3 C.4 D.5 Câu 35. (ID: 100417) Các cá thể của quần thể muỗi hôm nay có khả năng kháng với một loại thuốc diệt muỗi đặc biệt, mặc dù vậy chính loài này lại không kháng được thuốc khi phun lần đầu tiên. Các nhà khoa học tin rằng khả năng kháng thuốc được tiến hóa trong quần thể muỗi bởi vì A. Các cá thể muỗi phát triển khả năng kháng với thuốc diệt muỗi sau khi tiếp xúc với thuốc. B. Một số cá thể muỗi đã có khả năng kháng thuốc trước khi phun thuốc, và vì vậy chúng đã sống sót để sinh sản. C. Muỗi cố gắng để thích nghi với môi trường sống. D. Muỗi đã phát triển hệ miễn dịch để kháng thuốc sau khi tiếp xúc với thuốc Câu 36. (ID: 100418) Một sô loài muỗi Anopheles sống ở vùng nước lợ, một số đẻ trứng ở vùng nước chảy, một số lại đẻ trứng ở vùng nước đứng. Loại cách li sinh sản nào cách li những loài nói trên? A. Cách li tập tính. B. Cách li nơi sống. C. Khác nhau thời gian chín sinh dục. D. Cách li cơ học. Câu 37. (ID: 100419) Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Iíandan " các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên trái đất có thể được tổng hợp bằng con đường hóa học từ hợp chất vô cơ và nguồn năng lượng sấm sét, núi lửa,tia tử ngoại” , chất nào sau đây không có trong thí nghiệm của Milơ và Urây: A.Photpho. B.Nitơ. C.Hydrô. D.Cacbon. Câu 38. (ID: 100420) Phiêu bạt di truyền(biến động di truyền) có thể ảnh hưởng nhất tới quần thể nào sau đây? A.Một quần thể nhỏ bị cô lập. B.Một quần thể lớn và giao phối không ngẫu nhiên. D. Một quần thể lớn và giao phối ngẫu nhiên. E. Một quần thể lớn với sự nhập cư thường xuyên từ quần thể lân cận. Câu 39. (ID: 100422) Cây hạt trần ngự trị vào... A.kỉ Tam Điệp. B.kỉ Đệ tam. C.kỉ Silua. D.ki Pecmi. 5/12
  6. Câu 40. (ID: 100423) Một quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi: A. Quần thể cân bằng. B. Kích thước quần thể đạt giá trị tối đa cân bằng sức chịu đựng của môi trường C. Tốc độ tăng trường quần thể giữ nguyên không đổi. D. Điều kiện môi trường không giới hạn. Câu 41. (ID: 100424) Tất cả các câu sau đúng về điều hòa quần thể, ngoại trừ: A. Phương trình tăng trưởng quần thể trong môi trường bị giới hạn phản ánh ảnh hưởng của các nhân tố phụ thuộc mật độ tới sự cân bằng quần thể quanh sức chứa môi trường. B. Nhân tố không phụ thuộc mật độ sẽ ảnh hưởng lớn tới quần thể khi mật độ tăng. C. Mật độ quần thể tăng có thể làm thay đổi sinh lý của cá thể và ức chế sinh sản. D. Quần thể thường biến động số lượng theo chu kì là sự đáp lại của quần thể với nhân tố phụ thuộc mật độ. Câu 42. (ID: 100425) Độ dốc của đường cong tăng trưởng quần thể bắt đầu giảm khi.... A. Điều kiện môi trường lí tưởng. B. sự tăng trưởng quần thể đạt mức tối đa. C. Quần thể chịu tác động của giới hạn môi trường. D. Số lượng cá thể trong quần thể (N) là 50% so với số lượng tối đa của quần thể. Câu 43. (ID: 100427) Hình thức phân bố các cá thể của quần thể trong không gian nào là phổ biến nhất: A.Phân bố đều. B.Phân bố không đều. C.Phân bố theo nhóm. D.Phân bố ngẫu nhiên. Câu 44. (ID: 100428) Mối quan hệ giữa hai loài mà một loài không có lợi cũng không bị hại, bao gồm: A.Hội sinh và hợp tác. B.Hội sinh và ức chế cảm nhiễm. D. ức chế cảm nhiễm và cạnh tranh. D.Hội sinh và cộng sinh. Câu 45. (ID: 100429) Bậc dinh dưỡng nào sau đây dễ bị tuyệt chủng nhất? A.Bậc dinh dưỡng thứ nhất. B.Bậc dinh dưỡng thứ 2. C. Bậc dinh dưỡng thứ 3. D. Bậc dinh dưỡng thứ 4. Câu46. (ID: 100430) Hiệu suất sinh thái là 10%. Nếu sinh vật tiêu thụ bậc 1 ăn 2000kg thực vật thì……… sẽ được chuyến vào mô của sinh vật tiêu thụ bậc 1. A. 200 kg. B.20kg. C.2kg. D.không có phương án nào đúng. Câu 47. (ID: 100431) Câu nào sau đây nói về giai đoạn đỉnh cực(trạng thái ổn định của quần xã) của diễn thế sinh thái là chính xác ? A. Là quần xã đầu tiên hình thành trong quá trình diễn thế phát triển. B. Giai đoạn đỉnh cực chỉ có toàn thực vật. C. Giai đoạn đỉnh cực sẽ duy trì cho tới khi môi trường thay đổi. D. Giai đoạn đỉnh cực sẽ thay đổi rất nhanh. Câu 48. (ID: 100432) Khu sinh học có đa dạng sinh học lớn nhất là : A.Rừng lá rộng ôn đới. B.Đồng rêu hàn đới. C.Rừng cây lá kim. D.Rừng mưa nhiệt đới. Câu 49. (ID: 100433) Điều nào sau đây về vật chất trong hệ sinh thái là không đúng? A. Vật chất tuần hoàn trong hệ sinh thái. B. Tổng lượng vật chất giảm dần qua thời gian. C. Thiếu một loại vật chất dinh dưỡng có thể làm giảm sản lượng của sinh vật sản xuất . D. Chu trình sinh địa hóa giúp chuyển hóa và tái sử dụng các phân tử. Câu 50. (ID: 100434) Quá trình nào sau đây không khớp với mô tả? A. Quá trình nitrit hóa - oxy hóa NH 4 + trong đất thành NO 2 . B. Quá trình cố định đạm - chuyển nitơ tự do trong khí quyển thành nitơ dạng hợp chất. 6/12
  7. C. Quá trình amôn hóa - phân giải hợp chất hữu cơ thành NH 4 + . D. Quá trình phản nitrat hóa - giải phóng nitơ từ các hợp chất hữu cơ LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Các phát biểu đúng: (2), (3). Sợi cơ bản: 11nm; sợi nhiễm sắc: 30nm. Chọn B. Câu 2. Đây là đột biến lặp đoạn => khô ng làm t hay đổ i số nhó m gen liên kết , t ăng cường hoặc giảm bớt mức độ biểu hiện của t ính t rạng. Phát biểu đúng: (4). Chọn A. Câu 3: Gen ngoài nhân không tồn tại thành cặp nhưng cũng có khả năng nhân đôi và phiên mã. Chọn B. Câu 4.: 1 tế bào có2 n = 24 thì sẽ thì sẽ có 12 NST có nguồn gốc từ mẹ và 12 NST có nguồn gốc tử bố Mỗi cặp NST giảm phân cho 2 loại giao tử (do có 2 NST) 12 1 => Xác suất một trứng chứa cả 12 NST có nguồn gốc từ mẹ:   2 Chọn C. Câu 5 .: NST là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào, thành phần gồm ADN và protein histon. Sự cuộn xoắn thu gọn cấu trúc NST, thuận lợi cho sự phân ly, tổ hợp trong phân bào; có những vùng xoắn chặt thì không nhân đôi. Chọn A. Câu 6. P: X a Y x X AX a . Con trai: X a X a Y → nhận Y từ bố, X a X a từ mẹ hoặc nhận X a Y từ bố và X a từ mẹ => rối loạn giảm phân II ở mẹ; hoặc rối loạn giảm phân I ở bố Chọn D. Câu 7.: Các phát biểu đúng: (1), (2), (4). Chọn C. Câu 8. Aa → A, a. Bb không phân ly trong giảm phân I → Bb, O => 2 loại giao tử: ABb, a hoặc aBb, A. Chọn D. Câu 9. Aa → AAaa. AAaa → 1AA : 4Aa : 1aa. AAaa x AAaa → 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa. Chọn B. Câu 10. NST số 1 → tỷ lệ giao tử: 0,5 bình thường; 0,5 đột biến. NST số 5 → 0,5 bình thường : 0,5 đột biến. NST số 3 → 0,5 bình thường : 0,5 đột biến. => tỷ lệ giao tử bình thường: 0,53 = 0,125 => tỷ lệ giao tử đột biến: 1 – 0,125 = 0,875 = 87,5%. Chọn B. Câu ll. AAaa x AAaa → 35A- : 1aa Bbbb x Bbbb → 3B- : 1bb => AAaaBbbb x AAaaBbbb → 105A-B- : 35A-bb : 3aaB- : 1aabb. Chọn A. Câu 12.Các gen càng gần thì càng khó xảy ra trao đổi chéo. Quá trình tiếp hợp xảy ra giữa 2 cromatit của 2 NST khác nguồn trong cặp tương đồng, ở kì đầu giảm phân I. 7/12
  8. Chọn B. Câu 13. Trong phân ly độc lập có n cặp gen dị hợp tử, quy định kiểu hình trội lặn hoàn toàn thì F2 có số kiểu hình: 2 n . Chọn A. Câu 14. Cả 3 gen không phân ly độc lập vì nếu vậy, F b có tỷ lệ kiểu hình: 1:1:1:1:1:1:1:1. => gen D, d liên kết gen A, a hoặc B, b. Tỷ lệ kiểu hình màu hoa F b : 25% : 25% : 25% : 25% => F 1 : AaBb. Tỷ lệ kiểu hình chiều cao thân F b : 50% : 50% => F 1 : Dd. Giả sử D, d liên kết với A, a. Bb x bb → 0,5B- : 0,5bb ad ad F b: bb = 0,05 => = 0,1 ad ad => F1 cho tỷ lệ giao tử ab = 0,1 < 0,25 => ab là giao tử hoán vị (xét riêng NST chứa cặp liên kết) Ad => F1 : Bb. aD Chọn A. AB Ab Câu 15. x → 0,5A-B- : 0,5A-bb ab Ab Ab Ab x → 0,5A-B- : 0,5A-bb aB Ab Chọn A. Câu 16 Ab aB Ab Ab aB ab x →1 :1 :1 :1 ab ab aB ab ab ab Chọn A. Câu 17.1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 = ( 1 : 1 ) ( 1 : 2 : 1 ) Chọn C. Câu 18. F2 : 7 loại kiểu hình => 3 cặp gen tương tác => F 1 : AaBbDd. 70 = 60 + 10 => cây có quả 70g có 1 alen trội trong kiểu gen. C1 3 Tỷ lệ ở F2: 3 6 3 = 2 .2 32 Chọn C. Câu 19.F2 : 9:7 => F 1 : AaBb AaBb x AaBb → F 2 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb => A-B- : đỏ, còn lại: trắng. Các cây đỏ F 2 : (1AA : 2Aa)(1BB : 2Bb) F3 xuất hiện aabb chỉ khi cây đỏ F 2 là AaBb 4 4 1 1 => Xác suất xuất hiện aabb ở F3: x x = 9 9 16 81 Chọn B. Câu 20.Chín sớm, quả trắng x chín sớm, quả trắng → chín muộ n, quả xanh => chín sớm, quả trắng là trội; chín muộn, quả xanh là lặn. F 1 : (Aa, Bb) 97 Tỷ lệ chín muộn, quả xanh: = 0,01 ≠ 0,0625 và ≠ 0,25 => hoán vị gen. 9698 => F2: 10 kiểu gen và 4 loại kiểu hình. ab F2: = 0,01 => F1 cho tỷ lệ giao tử ab = 0,01 = 0,1 < 0,25 => giao tử hoán vị ab Ab => F1: → AB = ab = 0,1; Ab = aB = 0,4 aB 8/12
  9. AB F2: A-B- = 0,5 + 0,01 = 0,51; = 0,01 AB 1 => Tỷ lệ đồng hợp trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội hai tính trạng: 51 A-bb = aaB- = 0,25 – 0,01 = 0,24 => A-bb + aaB- = 0,48 = 48% AB AB + = 0,1 x 0,4 x 2 = 0,08 = 8% Ab aB Chọn B. 869 Câu 21 .F2: tỷ lệ hoa kép, vàng (A-bb): = 0,09 => hoán vị gen 9654 ab (đơn, vàng) = 0,25 – 0,09 = 0,16; aaB- = A-bb = 0,09. ab AB Nếu hoán vị gen ở 2 giới như nhau: F1 cho tỷ lệ giao tử ab = 0,16 = 0,4 > 0,25 => ab là giao tử liên kết => F1: , f = 20% ab Chọn C. Câu 22.F1 cho tỷ lệ giao tử ab = 0,0016 = 0,04 < 0,25 Ab => ab là giao tử hoán vị => F1: , f = 0,08 = 8% aB Chọn B. Câu 23. Dd x Dd → 0,25DD : 0,5Dd : 0,25dd ab => = 0.04: 0.25 = 0,16 => tỷ lệ giao tử ab = 0,16 = 0,4 => AB = ab = 0,4; Ab = aB = 0,1 ab AB AB x → F1: A-bb = aaB- = 0,25 – 0,16 = 0,09; A-B- = 0,5 + 0,16 = 0,66 ab ab => Tỷ lệ mang 2 tính trội: 2 x 0,09 x 0,75 + 0,66 x 0,25 = 0,3 = 30% Tỷ lệ mang 1 tính trội: 0,16 x 0,75 + 2 x 0,09 x 0,25 = 0,165 = 16,5% AB Ab + = 0,4 x 0,4 x 2 + 0,1 x 0,1x 2 = 0,34 => tỷ lệ mang 3 cặp gen dị hợp: 0,34 x 0,5 = 0,17 = 17% ab aB AB AB = 0,42 = 0,16 => DD = 0,16 x 0,25 = 0,04 AB AB A-B-D- = 0,66 x 0,75 = 0,495 0,04 8 Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ: = 0,495 99 F1: 10 x 3 = 30 kiểu gen; 8 kiểu hình => (1), (2), (3), (5). Chọn B. Câu 24.F1 : aa = 0,16 => tần số a = 0,16 = 0,4. => P: Aa = 0,4 x 2 – 0,25 x 2 = 0,3 => AA = 0,45. Chọn B. 4 1 Câu 25. F4: Bb =   2 Chọn B. 0,25 Câu 26.F1 : Aa = 0,25; aa = AA = 0,25 + = 0,375 2 Chọn B. Câu 27.NST thường: 3 kiểu gen. NST giới tính: 9/12
  10. 2.2(2.2  1) XX: = 10 2 XY = 2 x 2 = 4 => Số kiểu gen: 3 x (10 + 4) = 42 Chọn A. Câu 28.Con lai ưu thế lai không được sử dụng cho mục đích nhân giống. Chọn A. Câu 29.3 phương pháp tạo sinh vật biến đổi gen: - biến đổi một gen sẵn có trong hệ gen - loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen - đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen => (1), (2), (3). Chọn C. Câu 30.:Đáp án đúng là (1), (2) -Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. -Tạo giống lúa "gạo vàng” cỏ khả năng tổng hợp -carôten trong hạt. Chọn B. Câu 31:Bệnh ung thư máu là do mất đoạn NST 21. Chọn A. Câu 32.Thể ba NST 21 là hội chứng Đao: người thấp bé, co rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra, tim dị tật. Chọn C. Câu 33: Bố mẹ bị bệnh sinh con bình thường => do gen trội. Bố bị bệnh sinh con gái bình thường => không nằm trên NST giới tính. Chọn D. Câu 34.Nhân tố tiến hóa: (1), (3), (5), (6). Chọn C. Câu 35 Khả năng kháng thuốc là những đột biến phát sinh từ trước. Gặp môi trường phun thuốc, chúng trở nên ưu thế hơn và qua sinh sản được nhân rộng ra Chọn B. Câu 36.Đây là hình thức cách ly về nơi sống, Chọn B. Câu 37. Chất không có trong thí nghiệm của Milo và Uray là photpho. Chọn A. Câu 38.: Phiêu bạt di truyền ảnh hưởng lớn nhất tới các quần thể nhỏ. Chọn A. Câu 39.Cây hạt trần ngự trị vào kỉ Triat (Tam điệp) và kỉ Jura. Chọn A. Câu 40.Một quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi điều kiện môi trường không giới hạn, nguồn sống hoàn toàn thuận lợi. Chọn D. Câu 41.Nhân tố không phụ thuộc mật độ khi tác động lên sinh vật thì ảnh hưởng của chúng không phụ thuộ mật độ quần thể. Ví dụ: tác động của ánh nắng giữa trưa lên 1 người cũng giống như tác động lên hàng tram người. Chọn B Câu 42.Độ dốc của đường cong tăng trưởng quần thể bắt đầu giảm khi quần thể bắt đầu chịu tác động của giới hạn môi trường Chọn C. 10/12
  11. Câu 43.Hình thức phân bố theo nhóm là phổ biến nhất trong quần thể Chọn C. Câu 44.Mối quan hệ giữa hai loài mà một loài không có lợi cũng không bị hại là hội sinh. Trong quan hệ ức chế cảm nhiễm thì một loài bị hại còn loài khác thì không có lợi cũng không có hại Đáp án B Câu 45.Bậc dinh dưỡng cao nhất dễ tuyệt chủng nhất, do năng lượng ít nhất. Chọn D. Câu 46. 2000 x 10% = 200kg. Chọn A. Câu 47: Giai đoạn đỉnh cực là giai đoạn cuối cùng của quần xã. Khi đó, quần xã đã ở trạng thái ổn định. Chọn C. Câu 48.Khu sinh học có đa dạng sinh học lớn nhất là rừng mưa nhiệt đới. Chọn D. Câu 49.Tổng lượng vật chất trong hệ sinh thái không đổi. Lượng vật chất trong quần xã giảm dần do bị thất thoát một phần. Chọn B. Câu 50.Quá trình phản nitrat hóa do một số loài vi khuẩn khử nitrat thành N 2 . Chọn D. 11/12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2