SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM.
TRƯƠNG THPT BẮC TRÀ MY.
=====================
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
NĂM HỌC 2013-2014.
MÔN: ĐIA LY.
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
I PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH(8 ĐIỂM)
u I(3 điểm ):
1/Tính chất nhiệt đới ẩm của khí hậu nước ta được biu hiện như thế nào? giải tch
nguyên nhân?
2/Dựa vào bảng số liệu: số dân và sản lượng lúa nước ta :
m 1981 1990 1999 2003
Số dân(triệu người) 54,9 66,2 76,3 80,9
Sản lượng(triệu tấn)
12,4 19,2 31,4 34,6
a/ Tính sản lượng bình quân đầu người qua c năm (tạ/ người)
b/ T bảng số liệu và kết quả tính toán nhận xét sự gia tăng dân số ,sản lượng và sản
lượng lúa trên đầu người qua thời gian trên.
u II (2 điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam (bản đồ công nghiệp chung) và kiến thức đã học hãy trình
bày sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp của Đồng bằng ng Hồng và vùng phụ cận (Mức
dộ tập trung,tên các trung tâmng nghiệp theo quy mô tto dến nhỏ,từ Hà Nội công
nghiệp tỏa ra mấy hướng)
CÂU III (3 điểm)
Cho bảng số liệu(Đơn vị:%)
m 1986 1990 1995 2000
Nông nghiệp 49,5 45,6 32,6 29,1
Công nghiệp 21,5 22,7 25,4 27,5
Dịch vụ 29,0 31,7 42,0 43,4
a/ Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng
Sông Hồng
b/Nêu nhn xét vchuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng Sông Hồng
II/PHẦN RIÊNG( 2 điểm)
Thí sinh được chọn một trong hai u ( câu IV a hoặc câu IV b)
u IVa:Theo chương trình chuẩn:
Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam chứng minh rằng tài nguyên du lịch nước ta phong phú
đa dạng ? Kcác trung tâm du lịch cấp quốc gia?
u IVb: Theo chương trình nâng cao:
Chứng minh rằng việc làm đang là vấn đề kinh tế- xã hội gay gắt ở nước ta? Biện pháp
khắc phục tình trạng này thu hút vốn đầu tư nước ngồitác động gì?
========””============”’===========””=======
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM.
TRƯƠNG THPT BẮC TRÀ MY.
=====================
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
NĂM HỌC 2013-2014.
Môn: Địa lý.
ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
CÂU
ĐÁP ÁN ĐIỂM
I
1/Tính chất nhiệt đới ẩm của khí hậu nước ta được biểu hiện:
A/ Tính chất nhiệt đới:
-Nằm trong vùng nội chí tuyến nên tổng lượng bức xlớn, cán nân bức
xạ quanh năm luôn dương.
-Nhiệt độ trung bình m trên 200C
-Tổng số giờ nắng từ 1400- 3000 giờ/năm.
(3 đ)
(1,5 đ)
(0,5 đ)
B/ Lượng mưa và độ ẩm lớn :
-Lượng mưa trung bình năm cao 1500-200 mm.
Mưa phân bố không đều, sườn đốn gió 3500-4000mm
-Độ ẩm không khí trên 80%.
Cân bằng ẩm luôn dương.
(0,5 đ)
C/
* Nguyên nhân:
- Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, góc nhập xạ lớn và mọi nơi
trong năm đều2 lần mặt trời lên thiên đỉnh.
-Các khi khí di chuyển qua biển đã mang lại cho nước ta nguồn nhiệt
ln
(0,5 đ)
2
A/Bảng s liệu sảnng bình quân đầu người
m 1981 1990 1999 2003
Sản lượng bình
quân (tạ/người) 2,3 2,9 4,1 4,3
(1,5
đ
)
(0,5đ)
B/ trên bảng số liệukết quả tính toán nhận xét
-Cả 3 đều liên tục tăng.Trong đó:
+Dân số tăng gấp 1,4 lần.
+Sản lượng tăng gấp 2,8 lần .
(1
đ
)
+Sản lượng bình quân đầu người tăng 1,9 lần.
Vậy sản lượng lương thực tăng nhanh nhất sau đó đến sản lượng bình
quân và cuối cùng là gia tăng dân số.
II 2. Dựa vào Atlat địa lí nêu sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp của
Đồng bằng Sông Hồng và vùng phụ cận-A/Mức độ tập trung công
nghiệp theo lãnh thổ của Đồng bằng ng Hồng và vùng phụ cận thuộc
loi cao nhất cả nước.
(2 đ)
(0,25 đ)
B/-
Các trung tâm công nghi
:
TTCNLn : Hà nội.
TTCNTrung bình:Hạ long, Hải Phòng, Nam Định.
TTCN NHỏ: Thái nguyên, Việt Trì.
*Từ Hà nội công nghiệp tỏa ra 6 hướng với tính chất chuyên môn
hóa khác nhau.( tnêu 6 hướng đó)
(0,75 đ)
(1 đ)
III
A/ vẽ biểu đồ miền
Yêu cu vđúng, chính xác có ghi số liệu trong các miền. đúng khoảng
cách năm, ghi đủ đơn vịc trục, có tên biểu đồ ( bài làm thiếu 1 mi
phần đó trừ 0,25 điểm )
(3 đ)
(2 đ)
B/u nhận xét
Cơ cấu kinh tế Đồng bằng Sông Hồng đang có chiều hướng thay đổi
theo chiu hướng tích cực đó là gim tỉ trọng ngành nông nghiệp tăng tỉ
trọng ngành CN & DV nhưng còn chm cụ thể :
Từ năm 1986 đến năm 2000:Ở ĐB Sông Hồng sự thay đổi như sau:
+ Tỉ trọng ngành Nông nghiệp giảm nhanh: 20,4%
+ Tỉ trọng ngành Công nghiệp tăng chậm: 6%
+ Tỉ trọng ngành dịch vụ tăng rất nhanh: 12,4%
(1 đ)
u
IVa II/PHẦN RIÊNG
*Theo chương trình chun
A/ Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam chứng minh rằng tài nguyên du
lịch nước ta phong phú và đa dạng?
a/ Tài nguyên thiên nhiên:
-Địa hình: -Có nhiều cảnh đẹp: do địa hình đồi núi,biển....
-Nhiu thắng cảnh nổi tiếng: Vịnh Hạ long, phong nha kẻ bàng
-Khí hu
Đa dng thuận li cho phát triển du lịch nhất là sự phân hóa theo độ cao
( 2 điểm)
( 1 điểm)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
như Sa Pa, Đà Lạt...
-Nhiều sông nước trở thành điểm du lịch như sông Cu Long, hồ Ba
B..
Ngi ra có ngun nước khống thiên nhiên thu hút khách du lịch.
Sinh vật: VN hơn 30 vườn quốc gia như CúcPơng ...
(0,25 đ)
(0,25 đ)
b/
Tài nguyên du l
ịch nhân văn:
-Di tích văn hóa lịch sử có giá tr hàng đầu.
-Lễ hội din ra khắp đất nước:lhội Đền Hùng, lễ hội chùa Hương.
-Các làng nghề truyn thống phục vụ mục đích du lịch
(0,75 đ)
B/
C
ác trung tâm du l
ịch cấp quốc gia
Hà Ni, Huế, Đà Nng, tpHồ Chí Minh (0,25 đ):
u
IVb
A/:chng minh rằng việc làm đang là vấn đề kinh tế- hội gay gắt
ở nước ta:
Nước tatỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm cao, trung bình c nước tl
thất nghiệp là 2,1% thiếu việc làm 8,1%.
- T lệ thiếu việc làm nông thôn, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị (số
liu)
- T lệ thiếu việc làm ở nông thôn, tỉ lệ thất nghiệp ở thành th cao
nhất là vùng đồng bằng Sông Hồng , tiếp đến là Bắc Trung Bộ
(2 đ)
(0,75 đ)
Biện pháp khắc phục tình trng này:
-Phát trinc ngành công nghiệp trng điểm sử dụng nhiều lao động
tạo thêm việc làm cho người lao động.
-Thực hiện chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình nhm giảm nhanh
tốc độ gia tăng dân số và người lao động.
-Cải cách hành chính tạo môi trường đầu thông thống hấp dẫn thu hút
vốn đầu tư nước ngồi và trong nước để tạo việc làm mới cho người lao
động
(0,75 đ)
Thu hút vốn đầu nước ngồi có tác động:
-Trực tiếp: tạo nhiều việc làm.
- Gián tiếp: Đào tạo ng cao tay nghề cho người lao động.
(0,5 điểm)
-