SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
ĐỒNG THÁP
----------------------- Môn thi: ĐỊA LÍ- Lớp 12
Thời gian:90phút(không kể thời gian phát đề)
ĐỀ THI THỬ
(Đề có 01 trang)
I/ PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8điểm)
Câu 1(2điểm)
Dựa vào Atlat và kiến thức đã học hãy trình bày:
a/Nêu đặc điểm thiên nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ ?
b/Anh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế xã hội nước ta?
Câu 2 (3điểm)
a/Phân biệt nội thủy và lãnh hải của vùng biển nước ta ?việc tăng cường hợp tác với các
nước láng giềng trong việc giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa sẽ mang lại lợi
ích gì cho nước ta?
b/Nhận xét về sự phân bố trung tâm công nghiệp nước ta.Gỉai thích nguyên nhân?
Câu 3(3điểm)
Dựa vào bảng số liệu dưới đây và kiến thức đã học: (Đơn vị :%)
Ngành 1990
1995 2000 2005
Trồng trọt 79,3 78,1 78,2 74,5
Chăn nuôi 17,9 18,9 19,3 23,4
Dịch vụ nông nghiệp 2,8 3,0 2,5 2,1
a/Dựa vào bảng số liệu vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu gtrị sản xuất nông nghiệp
của nước ta từ năm 1990-2005?
b/Qua biểu đồ nhận xét và giải thích sự thay đổi tỉ trọng gtrị sản xuất ngành trồng trọt
chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp?
II/ PHẦN TỰ CHỌN(2điểm)
Thí sinh chọn 1 trong 2 câu
Câu IV.a Dựa vào Atlat và kiến thức đã học em hãy nêu điều kiện và hiện trạng phát
triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên Hải Nam Trung Bộ?
Câu IV.bTại sao nói việc bảo vệ chủ quyền một hòn đảo dù nhỏ lại có ý nghĩa rất
lớn?Dựa vào Atlat cho biết các huyện đảo sao thuộc tỉnh nào
-Huyện đảo Vân Đồn,Cát Bà,Bạch Long Vĩ.Hoàng Sa,Lý Sơn,Trường Sa,Cồn cỏ,Cô Tô
HẾT.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
ĐỒNG THÁP
_____________ Môn thi :ĐỊA – Lớp 12
HƯỚNG DẪN CHẤM
(Đề gồm có 03 trang)
N
ội dung
Đi
ểm
I.PH
ẦN CHUNG C
HO T
(8đi
ểm)
Câu 1
(2,0đ)
Đ
ặc điểm thi
ên nhiên mi
ền Bắc v
à Đông B
ắc Bắc Bộ
-
Vùng đ
ồi núi tả ngạn sông Hồng v
à rìa phía tây tây nam
đ
ồng bằng
b
ắc bộ,vi địa h
ình
đ
ồi núi thấp.
0,25
-
ớng v
òng cung,
đ
ồng bằng Bắc Bộ m rộng,bờ biển phẳng
nhi
ều
v
ịnh đảo.
0,25
-
Gìau khoáng s
ản:Than, sắt,thiếc,vonfram.
-
Sông ngòi dày
đ
ặt h
ư
ớng TBĐN.
0,25
-
Khí H
ậu:M
ùa h
ạ nóng m
ưa nhi
ều m
ùa đông l
ạnh ít m
ưa,v
ới nhiều
loài cây c
ận nhiệt.
0,25
Anh hư
ng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế n
ư
ớc ta
*Tíc
h c
ực:
-
Tác đ
ộng mạnh đến quá tr
ình chuy
ển dịch c
ơ c
ấu kinh tế
0,25
-
Các thành ph
ố thị x
ã là các th
ị tr
ư
ờng ti
êu th
ụ sản phẩm h
àng hóa
l
ớn v
à đa d
ạng,có lực l
ư
ợng lao động chuy
ên môn cao.
0,25
-
Các đô th
ị có khả năng tạo việc l
àm và thu nh
ập cho ng
ư
ời
lao đ
ộng.
0,25
*Tiêu c
ực:
-Ô nhiễm môi trường ,an ninh trật tự,vì thế cần điểu chỉnh quá trình
đô th
ị hóa ph
ù h
ợp với công nghiệp hóa.
0,25
Câu 2
(3đ )
Phân bi
ệt nội thủy v
à lãnh h
ải của v
ùng bi
ển n
ư
ớc ta
-
N
ội thủy
Vùng nư
ớc tiếp giáp với đấ
t li
ền,đ
ư
ợc xem nh
ư b
ộ phận tr
ên lãnh
th
ổ đất liền
0,25
-
Lãnh h
ải
Vùng bi
ển thuộc chủ quyền quốc gia tr
ên bi
ển,l
ãnh h
ải Việt Nam
r
ộng 12 hải lí tính từ đ
ư
ờng c
ơ s
ở.
0,25
-
Bi
ển Đông :
là bi
ển chung giữa Việt Nam v
à nhi
ều n
ư
ớc ,việc tăng
cường hợp tác đối thoại giữa Việt Nam và các nước sẽ tạo ra sự phát
triển ổn định trong khu vực,bảo vệ lợi ích chính đáng của nhà nước
và nhân dân ta,gi
vững chủ quyền ,to
àn v
ẹn l
ãnh th
ổ n
ư
ớc ta.
0,5
S
ự phân bố trung tâm công nghiệp n
ư
ớc ta
-
Các trung tâm công ng
hi
ệp phân bố rất không đồng đều tr
ên đ
ất
ớc ta
0,25
-
Khu v
ực tập trung nhiều trung tâm công nghiệp nhất l
à ĐBSH vùng
ph
ụ cận.kế đến l
à Đông Nam B
ộ v
à d
ọc ven biển miền Trung.
0,25
.
-
Tây Nguyên và ph
ần lớn l
ãnh th
ổ trung du chỉ có trung tâm công
nghi
ệp nhỏ nh
ưng r
ất ít.
0,25
*
Gia
ỉ thích
:
-
có s
khác nhau về phân bố các trung tâm do có sự
khác nhau v
ề các nhân tố ảnh h
ư
ởng đến phân bố công nghiệp.
0,25
-
Nh
ững khu vực tập trung nhiều trung tâm công nghiệp l
à nh
ững
vùng thuận lợi về vị trí địa lý ,kết cấu hạ tầng ,nguồn lao động dồi
dào,tài nguyên thiên nhiên và nguồn nguyên liệu từ nông lâm nghiệp.
-
Các vùng phân b
ố th
ưa th
ớt th
ì do thi
ếu các điều kiện tr
ên.
1.0
Câu 3
(3đ )
V
ẽ biểu đ
V
ẽ biểu đồ miền không xử lí số liệu
1,5
V
ẽ biểu đồ đẹp ,chí
nh xác ,có chú gi
ải ,t
ên bi
ểu đồ thiếu mỗi yếu tố
-
0,25đi
ểm.
*Nh
ận xét
-
Tr
ồng trọt có xu h
ư
ớng giảm(dẫn chứng số liệu)
0,25
-
ớng tăng(dẫn chứng số liệu)
0,25
-
D
ịch vụ nông nghiệp có xu h
ư
ớng giảm(dẫn chứng số liệu)
0,25
-
Trong
đó ngành tr
ồng trọt vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất.
0,25
*G
ỉai thích
-
S
ự chuyển dịch c
ơ c
ấu ng
ành phù h
ợp với nền kinh tế thị tr
ư
ờng
theo hư
ớng sản xuất h
àng hóa.
0,25
-
T
ỉ trọng ng
ành chăn nuôi tăng do nh
ững th
ành t
ựu của ng
ành tr
ồng
trọt đã góp phn giải quyết nguồn thức ăn cho chăn nuôi, nhu cầu thị
tr
ừng v
à nhu c
ầu xuất khẩu tăng.
0,25
II/ PH
ẦN TỰ CHỌN
(2đi
ểm)
Câu 1
(2đ )
Câu 2
(2đ)
Đi
ều kiện hiện trạng phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duy
ên
H
ải Nam Trung Bộ
-
Ngh
ề cá
có nhi
ều b
ãi tôm bãi cá nh
ất l
à c
ực Nam Trung Bộ v
à ngư
trường Hoàng Sa ,Trường Sa .
-Với nhiều loài cá và tôm cua ,bbiển dài nhiều vũng vịnh đầm phá
thu
ận lợi nuội trồng thủy sản.
0.5
-
Du l
ịch biển có nhiều b
ãi bi
ển nổi tiếng nh
ư:M
ỹ Kh
ê(Đà N
ẵng),Sa
Huỳnh(Quãng Ngãi),Nha Trang (Khánh Hòa) thuận lợi phát triển du
l
ịch.
0.5
-
D
ịch vụ h
àng h
ải duy
ên H
ải Nam Trung Bộ có nhiều địa điểm xây
dựng cảng nước sâu.Bên cạnh các cảng tổng hợp lớn như Đà Nẵng
,Quy Nhơn ,Nha Trang,và c
ảng n
ư
ớc sâu Dung Quất.
0.5
-
Khai thác khoáng s
ản v
ùng th
ềm lục địa của v
ùng đư
ợc khẳng định
là có dầu khí hiện đang khai thác mỏ dầu ở thềm lục địa phía Đông
thu
ộc đảo phú quý.Có nhiều muối nổi tiếng nh
ư Cà Ná.
0.5
Vi
ệc giữ vững chủ quyền một h
òn
đ
ảo d
ù nh
ỏ lại có ý nghĩa
r
ất
l
ớn v
ì
-
Các đ
ảo v
à qu
ần đảo tạo th
ành m
ột hệ thống tiền ti
êu b
ảo vệ đất
li
ền,hệ thống căn cứ để n
ư
ớc ta tiến ra biển,khai thác các hiệu quả
0,5
các ngu
ồn lợi v
ùng bi
ển,hải đảo.
-
Vi
ệc khẳng định chủ quyền của n
ư
ớc ta đối với các đảo v
à qu
ần đảo
có ý nghĩa là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với
vùng bi
ển v
à th
ềm lục địa quanh đảo.
0,5
Tên t
ỉnh của các đảo
-
Huy
ện đảo Vân Đồn
-
Cô Tô(Qu
ảng Ninh)
0,25
-
Huy
ện đảo Cát B
à,B
ạch Long Vĩ(Hải Ph
òng)
-
Huy
ện đảo Ho
àng Sa (Đà N
ẵng),Lí S
ơn(Q
u
ảng Ng
ãi)
0,25
0,25
-
Huy
ện đảo Tr
ư
ờng Sa(Khánh H
òa)
0,25