Trang 1/ 9
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 – 2012)
NGHỀ: LẬP TRÌNH MÁY TÍNH
MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ
Mã đề thi: LTMT - TH02
Thời gian: 06 giờ (không kể thời gian giao đề thi)
NỘI DUNG ĐỀ THI
TT
Tên Modul
Đi
ểm
Module 1
ạo c
ơ s
ở dữ liệu
10
Module 2:
k
ết nối c
ơ s
ở dữ liệu
20
Module 3:
Form chính
15
Module 4:
Nh
ập h
àng t
ồn kho
25
ổng:
70
Ghi chú: Phần tự chọn 30 điểm do các trường biên soạn.
Trang 2/ 9
A. MÔ TẢ KỸ THUẬT CỦA ĐỀ THI
Đề thi bao gồm các kỹ năng v nghề lập trình máy tính. Đề thi chia m
…… câu và được bố trí nội dung như sau:
- Viết chương trình đơn giản dùng đề quản kho ng cho mt cửa hàng n
đin thoại di động. Đin thoại được qun theo nhà sản xuất. Một nhà sản xuất
sẽ phân phối cho cửa ng nhiều ng đin thoại. Đối với mỗi ng điện thoại,
cửa hàng qun lý theo mã loại điện thoại, tên, đơn giá và số lượng tồn kho.
- Toàn bộ i thi lưu tại: D:\TN_DESO_HOTEN_SBD hoặc theo yêu cầu của
giám thị coi thi
- Sử dụng SQL 2000 trở lên tạo cơ sở dữ liệu với tên là SBD <SBD>
Module 1: (10 Điểm)
1. Tạo cơ sở dữ liu gồm 2 table như sau:
HANGSX(mahang,tenhang)
DIENTHOAI(ma,ten,dongia,tonkho,mahang).
2. Tạo Diagram, nhập mẫu sở dữ liệu: 3 hãng sản xuất, mỗi ng 2
dòng ĐT.
Mỗi dòng ĐT đềusố tồn kho bằng 0.
Module 2: (20 Điểm)
1. Tạo form kết nối cơ sở dữ liu như sau:
Trang 3/ 9
2. Khi người dùng kích chuột vào nút thoát chương trình hiện ra cửa sổ hỏi
người dùngchắc chn muốn thoát không
- Nếu người dùng chọn Yes chương trình sẽ thoát khỏi chương trình
- Nếu người dùng chọn No chương trình sẽ trở lại chương trình
3. Khi textbox n máy hoặc n sdữ liệu để trống chương trình sẽ hiển thị
báo cho người dùng biết, người dùng chọn Ok chương trình sẽ quay lại textbox
đó.
4. a. Nếu chương trình kết nối không thành công sở dữ liệu thì tng báo cho
người dùng biết biết “kết nối đếnsở dữ liệu thất bại”.
b. Nếu kết ni thành ng thông báo cho người dùng biết kết nối thành ng
và hiển thị form như câu 3.
Module 3: (15 Điểm)
1. Tạo form theo cấu trúc:
2. Khi from load: thực hiện load danh ch các nhà sn xuất vào combobox
chonng”.
Listview chưa hiển thị dữ liệu;
Trang 4/ 9
Checkbox cập nhật giá”, Textboxgiá”, Textboxsố lượng tồn kho” và các nút
bấm cập nhật, xóa dòng đin thoại bị khóa. Checkbox có giá false.
3. Nếu người dùng chọn nhà sản xuất từ ComboBox hiển thị tất cả các mặt hàng
đin thoại của nhà sản xuất đó.
Thêm label hiển thị tổng số dòng đin thoại ca nhà sản xuất đó.
Khi khách hàng chọn ng đin thoại trên listview ô giá và ô số lượng tồn kho,
checkbox cập nhật giá các nút bấm cập nhật, xóa dòng đin thoại được phép
sử dụng. giá và tồn kho sẽ được chuyển vào hai ô giá và hàng tồn kho.
Module 4: (25 Điểm)
1. Khi người dùng muốn cập nhật lại giá cho sản phẩm khách hàng chọn o
Checkbox cập nhật giá, ô giá sẽ được chọn và cho phép nhập dữ liệu.
a. Khi nhập xong dữ liệu ô giá cho phép khách hàng thn Enter để chuyển
xuống ô “s lượng tồn kho”.
b. Nhưng trước khi chuyến chương trình sẽ thực hiện kim tra: Dliệu nhập
vào phải số nguyên dương chia hết cho 1000. Nếu lỗi thông báo cho người
dùng dữ liu nhập vào lỗi.
c. Nếu dữ liệu thỏa n tthông báo cho người dùng biết tình trạng: nếu giá
mi nhập vào thp hơn giá hin tại thông báo mt hàng điện thoại [đin thoại] sẽ
gim giá? Hoặc nếu giá mi nhp vào cao n giá hiện tại chương trìnhthông
báo: Mặt hàng đin thoại iện thoại] sẽ tăng giá. Nếu khách hàng đồng ý t
chuyển sang ô ““số lưng tồn kho” nếu không quay lại ô “Giá”.
2. Khách ng nhập lại số lượng hàng tồn kho bấm nút “Cập nhật”. Chương
trình sẽ cập nhật thêm vào số tồn kho (đơn giá) và hiển thị ngay lập tức số tồn
kho mới vào danh ch ng ĐT. Chương trình phải kiểm tra số lượng nhập
thêm hợp lệ: phi số nguyên dương. Trước khi thực hin cập nhật, chương
trình xuất hiện hộp thoại xác nhận thông tin về loại điện thoại số lượng cập
nhật thêm như hình. Nếu người dùng chọn Yes thì chương Trình mới thực hiện
Trang 5/ 9
cập nht. nếu không chương trình kng cập nhật và quay trở li chương trình, ô
cập nhật giá sẽ được chọn.
3. Thực hiện chức năng hủy bỏ một ng ĐT:Khi người dùng chọn nút lệnh
Xóa dòng điện thoạiTrong Groupbox Ngưng n ng điện thoại”, chương
trình s kim tra số tồn kho của ng
ĐT này.
a. Nếu số tồn kho lớn hơn 0 sẽ thông
báo li không cho phép xóa (xem
hình).
b. Nếu số tồn kho bằng 0, chương trình xuất hin hộp thoại xác nhn thao tác
xóa vi thông báo hiển thị như hình, nếu người dùng chọn Yes mi cho phép
xóa khỏi database , đồng thời
cập nhật lại danh Sách dòng
ĐT.