Lời giải đề thi tuyển sinh vào lớp 10
năm học 2024 2025
Trường THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên
Môn thi: Toán (vòng 1)
Nguyễn Nhất Huy - Trần Nguyễn Đức Nhật
Nguyễn Tiến Lâm - Thanh Lâm
Phan Anh Quân - Trịnh Huy Vũ
1. Phần đề thi
Câu 1 (3,5 điểm).
1) Giải phương trình
1
5x2+ 10x+ 30 +1
3x22x+ 6 =1
35+1
x4+ 8x2+ 36.
2) Giải hệ phương trình
1
x+1
y(3 + xy) = 8
x
y+2y
x+1
x+1
y= 5.
Câu 2 (2,5 điểm).
1) Tìm các số nguyên dương x, y, z thỏa mãn hệ phương trình
27x3+ 27x2+ 10y= (x+ 3z)3,
27y3+ 27y2+ 10x= (y+ 3z)3.
2) Cho a, b, c các số thực dương thoả mãn điều kiện
(a+ 2)b2+ (b+ 2)c2+ (c+ 2)a28 + abc.
Chứng minh rằng
2(ab +bc +ca)a2(a+b) + b2(b+c) + c2(c+a).
Câu 3 (3 điểm).Cho hình vuông ABCD. Lấy điểm Pthuộc cạnh AB (Pkhác Avà B).
Gọi J tâm đường tròn nội tiếp của tam giác P AD.
1) Chứng minh rằng tứ giác P JDB nội tiếp.
2) Gọi H trực tâm của tam giác P JD. S giao điểm của JH và AD. Chứng minh
rằng SH =SD.
Câu lạc b Toán A1, Hotline: 034 761 1986 - 035 290 3286 2
3) Gọi L tâm đường tròn nội tiếp của tam giác P BC.K trực tâm của tam giác
LP C. Đường tròn nội tiếp tam giác P CD tiếp xúc với CD tại E. Lấy Fthuộc đoạn
thẳng CD sao cho CF =DE. Chứng minh rằng tam giác F HK vuông cân.
Câu 4 (1 điểm).Cho bảng ô vuông kích thước (2023 ×2023), ô vuông kích thước kích
thước (1 ×1) được gọi ô vuông đơn vị. Mỗi ô vuông đơn vị của bảng được bằng một
trong hai màu đen hoặc trắng, sao cho mỗi ô vuông đơn vị được màu đen được kề với
ít nhất ba ô vuông đơn vị được màu trắng (hai ô vuông đơn vị cạnh chung nhau
được gọi k nhau). Hỏi số ô vuông đơn vị được màu đen nhiều nhất bao nhiêu?
Câu lạc b Toán A1, Hotline: 034 761 1986 - 035 290 3286 3
2. Phần lời giải
Câu 1: (3,5 điểm)
1) Giải phương trình
1
5x2+ 10x+ 30 +1
3x22x+ 6 =1
35+1
x4+ 8x2+ 36.
2) Giải hệ phương trình
1
x+1
y(3 + xy) = 8
x
y+2y
x+1
x+1
y= 5.
Lời giải.
1) Chú ý x4+ 8x2+ 36 = (x2+ 6)24x2= (x22x+ 6)(x2+ 2x+ 6), nên phương
trình tương đương với
1
x2+ 2x+ 6 1
3 1
x22x+ 6 1
5= 0
Đến đây, xét hai trường hợp:
1
x2+ 2x+ 6 1
3= 0, tương đương x2+ 2x+ 6 = 9, giải ra được x= 1 hoặc
x=3.
1
x22x+ 6 1
5= 0, tương đương x22x+ 6 = 5, giải ra x= 1.
Vậy tập nghiệm của phương trình {1,3}.
2) Điều kiện xác định: x, y = 0.
Hệ phương trình tương đương với
1
x+1
y(3 + xy) = 8
1
x+1
y(x+ 2y+ 1) = 8.
Hai phương trình trên cho ta 1
x+1
y= 0 nên suy ra
3 + xy =x+ 2y+ 1.
Phương trình y tương đương với
(x2)(y1) = 0
và tìm được x= 2 hoặc y= 1.
Câu lạc b Toán A1, Hotline: 034 761 1986 - 035 290 3286 4
Khi x= 2 thì thay vào phương trình thứ hai của hệ, ta được
y+3
y=9
2
tương đương
2y29y+ 6 = 0.
Giải phương trình trên tìm được y=9±33
4.
Khi y= 1 thì thay vào phương trình thứ hai của hệ, ta được
x+3
x= 4
hay tương đương
x24x+ 3 = 0.
Giải tìm được x= 1 hoặc x= 3.
Vậy, hệ đã cho bốn nghiệm (x;y)
(1; 1),(3; 1), 2; 9±33
4!.