SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
BÌNH ĐỊNH NĂM HỌC 2015 - 2016
Đề chính thức
Môn: TOÁN(CHUYÊN)
Ngày thi: 05/06/2015
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
2
x
14
Bài 1: (2 điểm)
1
2
x
3
5
A x
B x
a) Cho số thực x > 0 thỏa mãn điều kiện:
1
3
1
5
x
x
Tính giá trị các biểu thức và
8 2 10 2 5
8 2 10 2 5
b) Rút gọn biểu thức A
2
2
Bài 2: (2 điểm)
5y
z
2(y z)
4xy 1
2
2
1
y
1
x
a) Tìm các số nguyên x, y, z thỏa mãn: 2
x
2
2
1
x
1
y
b) Giải hệ phương trình:
Bài 3: (2 điểm)
21n 4
14n 3
a) Chứng minh phân số là tối giản với mọi n nguyên dương.
2x mx n
, biết rằng phương trình có hai nghiệm nguyên dương
0
b) Giải phương trình phân biệt và m, n là hai số nguyên tố.
Bài 4: (3 điểm)
Cho hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) cắt nhau tại I và J (R’ > R). Kẻ các tiếp tuyến chung
của hai đường tròn đó; chúng cắt nhau ở A. Gọi B và C là các tiếp điểm của hai tiếp tuyến trên
với (O’; R’); D là tiếp điểm của tiếp tuyến AB với (O ; R) (điểm I và điểm B ở cùng nửa mặt
phẳng bờ là O’A). Đường thẳng AI cắt (O’; R’) tại M (điểm M khác điểm I ).
2KB = KI.KJ ; từ đó suy ra
a) Gọi K là giao điểm của đường thẳng IJ với BD. Chứng minh KB = KD.
b) AO’ cắt BC tại H. Chứng minh 4 điểm I, H, O’, M nằm trên một đường tròn.
c) Chứng minh đường thẳng AM là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp Δ IBD
Bài 5: (1 điểm)
3
3
a
b
3
c
+
+
2
2
2
2
2
a + b + c
3
a + ab + b
b + bc + c
2
c + ac + a
GV: Võ.M.Trình – THCS Cát Minh – Phù Cát
Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng
HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1: (2 điểm)
x +
16
x +
4
1
x
21
x
3
A x +
52
a) Từ giả thiết suy ra: (do x > 0)
4.14
x +
2
x +
3
= x +
1
3
1
2
1
3
1
x
1
x
x
x
x
+ x +
5
2
3
5
B x
724
14.52
x
x
x
x
1
5
1
2
1
3
1
5
1
x
x
x
x
x
2
2
Y
X
Y
X ± Y =
±
X + X
2
X
2
2
X 0; Y 0; X
Y
8
64 40 8 5
8
64 40 8 5
A
8
40 8 5
8
40 8 5
2
2
8
64 40 8 5
8
64 40 8 5
2
2
8
24 8 5
2.
2.
12 4 5
10
10
2
2
b) Ta chứng minh được , với
2
2
8 2 5 2
2
2
2
2
Bài 2: (2 điểm)
x + 5y + z + 2y
2z
4xy
1
2
2
a) BĐT
x + 5y + z + 2y
2z
4xy
2
2
2
2
x
2
4xy + 4y + y + 2y + 1 + z
2z + 1 0
2
2
2
Vì x, y, z nguyên nên: 2
0
.
x
2y + y + 1 + z
1
x = 2
y= 1
z = 1
x
2y=0
y + 1=0
1=0
z
x
; y
1
2
1
2
b) Điều kiện:
2
2
1
y
1
x
1
x
1
y
x
y
2
2
Từ hệ suy ra (1)
1
y
1
x
1
x
1
y
x
y
2
2
Nếu VT(1) > VP(1)
1
y
1
x
1
x
1
y
Nếu VT(1) < VP(1)
nên (1) chỉ xảy ra khi x = y thế vào hệ ta giải được x = 1, y = 1
21n 4
14n 3
Bài 3: (2 điểm)
a) Gọi d(d 1) là ước chung lớn nhất của hai số và
kd
7n 1
21n 3 3(k l)d
21n 4
với k, l là những số nguyên dương
1 (21n 4)
(21n 3)
kd 3(k l)d
(3l 2k)d
3l 2k
; 14n 3 ld
k l d
3l 2k
d 1
và d là các số nguyên dương Vì
21n 4
14n 3
x
Vậy phân số tối giản
x ,x là các nghiệm nguyên dương của phương trình đã cho, giả sử
x
1
2
2
x + x = m; x .x = n .
. Theo hệ
1
2
2
1; x
n
x
Do n là số nguyên tố nên 1
2
x + x = m 1 n = m
b) Gọi 1
thức Viet: 1
2
1; x
2
n; m là hai số tự nhiên liên tiếp n = 2; m = 3. Từ 1
3x 2 0
x
và có hai nghiệm 1
2
Khi đó phương trình là 2x
KBI
Bài 4: (3 điểm)
2KB = KI.KJ ; từ đó suy ra KB = KD.
a) Chứng minh
Do AO và AO’ là hai tia phân giác của BAC A, O, O’ thẳng hàng.
Xét:
Có:
B
J
1
1
và Δ KJB
(góc tạo bởi tia tt và dây và góc nt cùng chắn cung BI) ; BKI chung
2
KB
KI.KJ
Δ KBI ∽ KJB
KI
KB
KB
KJ
2
(1) (g.g)
KD
KI.KJ
KDI
KJD
KI
KD
KD
KJ
Tương tự: (2) ∽
B
K
1
D
M
1
2
I
1
A
O'
1
H
O
J
C
KD . Từ (1) và (2) KB
b) Chứng minh 4 điểm I, H, O’, M nằm trên một đường tròn.
B
K
1
D
M
1
2
I
1
A
O'
1
H
O
J
b) Chứng minh 4 điểm I, H, O’, M nằm trên một đường tròn.
C
2AB AH.AO '
Xét tam giác ABO’ vuông tại B, có: (3)
ABI
AMB
BAI chung
và có:
1
2
(góc tạo bởi tia tt và dây và góc nt cùng chắn cung BI); Xét
B M
1
AB
AM.AI
ABI
AMB
AI
AB
AM AB
(4). ∽ (g.g)
AI.AM AH.AO'
AH AM
AI AO'
. Từ (3),(4)
AHI
AH AM
AI AO'
M
( vì ∽ AMO' ;MAO' : chung ).
H
1
2
4 điểm I, H, M, O’ cùng thuộc một đường tròn.
OI
c) Chứng minh đường thẳng AM là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp Δ IBD
OI
AO OD R
AO' O'B R' O'M O'I
Do: OD // O’B (cùng AB)
BDI
sđ BM
1
2
1
2
2
nhưng OI cắt O’I và A, I, M thẳng hàng OI // O’M.
DOI
BO'M
mà 1
DOI .
sđ DI và 1
BIM BO'M
2
IM tiếp xúc với đường tròn ngoại tiếp BID
BDI BIM
Hay AM là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp BID
.
3
3
3
3
3
3
a
b
b
c
c
a
Bài 5 (1,0 điểm)
+
+
Ta có:
= a
b + b
c + c
a = 0
2
2
2
2
2
a + ab + b
b + bc + c
2
c + ac + c
3
a
3
c
3
b
3
c
3
a
3
b
2
2
2
2
a
2
ab b
2
b
2
bc c
2
c
ac a
a
2
ab b
2
b
2
bc c
2
c
ac a
Vì thế bất đẳng thức đã cho tương đương với:
3
3
3
3
a + b
3
b + c
3
c + a
+
+
2
2
2
2
2
2 a + b + c
3
a + ab + b
b + bc + c
2
c + ac + a
2
2
2
2
a
a
2
b
0
a b
a b
Vì (đúng)
2 a
ab + b
2
2
ab + b
2
2
1
3
1
3
a + ab + b
a + ab + b
3
3
a
b
a b
2
2
1
3
a
ab b
3
3
3
3
b
c
c
a
hay (1) đẳng thức xảy ra khi a = b
b c
c
a
2
2
2
2
1
3
1
3
b
bc
c
c
ac
a
3
3
a
b
3
c
Tương tự (2) và (3)
+
+
2
2
2
2
2
a + b + c
3
a + ab + b
b + bc + c
2
c + ac + a
Cộng (1), (2), (3) suy ra
GV: Võ.M.Trình – THCS Cát Minh – Phù Cát
Đẳng thức xảy ra khi a = b = c
Chương trình luyện thi lớp 10 chuyên
Môn: Toán học
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
CHƯƠNG TRÌNH LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TRÊN HỌC247
- Chương trình luyện thi được xây dựng dành riêng cho học sinh giỏi, các em yêu thích toán và muốn thi vào
lớp 10 các trường chuyên.
- Nội dung được xây dựng bám sát với đề thi tuyển sinh lớp 10 các trường chuyên của cả nước trong những
năm qua.
- Đội ngũ giáo viên giảng dạy gồm các thầy nổi tiếng có nhiều năm kinh nghiệm trong việc ôn luyện học sinh
giỏi.
- Hệ thống bài giảng được biên soạn công phu, tỉ mỉ, phương pháp luyện thi khoa học, hợp lý mang lại kết
quả tốt nhất.
- Lớp học qua mạng, tương tác trực tiếp với giáo viên, huấn luyện viên.
- Học phí tiết kiệm, lịch học linh hoạt, thoải mái lựa chọn.
- Mỗi lớp từ 5 đến 10 em để được hỗ trợ kịp thời nhằm đảm bảo chất lượng khóa học ở mức cao nhất.
- Đặc biệt, các em còn hỗ trợ học tập thông qua cộng đồng luyện thi vào lớp 10 chuyên của HỌC247.
https://www.facebook.com/OnThiLop10ChuyenToan/
Trang | 1
Website: www.hoc247.vn - Bộ phận tư vấn: 098 1821 807