CHƯƠNG I : NHNG KIN THC CƠ BN
V KHÔNG KHÍ M
1.1 KHÔNG KHÍ M
1.1.1 Khái nim v không khí m
Không khí xung quanh chúng ta là hn hp ca nhiu cht khí, ch yếu là N2 và O2 ngoài
ra còn mt lượng nh các khí trơ, CO2, hơi nước . . .
- Không khí khô: Không khí không cha hơi nước gi là không khí khô. Trong thc tế không
có không khí khô hoàn toàn, mà không khí luôn luôn có cha mt lượng hơi nước nht định.
Đối vi không khí khô khi tính toán thường người ta coi là khí lý tưởng.
Thành phn ca các cht khí trong không khí khô được phân theo t l phn trăm sau đây:
Bng 1.1. T l các cht khí trong không khí khô
T l phn trăm, %
Thành phn Theo khi lượng Theo th tích
- Ni tơ: N2
- Ôxi : O2
- Argon - A
- Carbon-Dioxide: CO2
- Cht khí khác: Nêôn, Hêli, Kripton,
Xênon, Ôzôn, Radon vv . . .
75,5
23,1
1,3
0,046
0,05
78,084
20,948
0,934
0,03
0,004
- Không khí m: Không khí có cha hơi nước gi là không khí m. Trong t nhiên ch
không khí m và trng thái ca nó được chia ra các dng sau:
a) Không khí m chưa bão hòa: Là trng thái mà hơi nước còn có th bay hơi
thêm vào được trong không khí, nghĩa là không khí vn còn tiếp tc có th nhn thêm hơi
nước.
b) Không khí m bão hòa: Là trng thái mà hơi nước trong không khí đã đạt ti
đa và không th bay hơi thêm vào đó được. Nếu tiếp tc cho bay hơi nước vào không khí thì
có bao bao nhiêu hơi bay vào không khí s có by nhiêu hơi m ngưng t li.
c) Không khí m quá bão hòa: Là không khí m bão hòa và còn cha thêm mt
lượng hơi nước nht định. Tuy nhiên trng thái quá bão hoà là trng thái không n định và có
xu hướng biến đổi đến trng thái bão hoà do lượng hơi nước dư b tách dn ra khi không khí
. Ví d như trng thái sương mù là không khí quá bão hòa.
Tính cht vt lý và mc độ nh hưởng ca không khí đến cm giác ca con người
ph thuc nhiu vào lượng hơi nước tn ti trong không khí.
Như vy, môi trường không khí có th coi là hn hp ca không khí khô và hơi nước.
Chúng ta có các phương trình cơ bn ca không khí m như sau:
- Phương trình cân bng khi lượng ca hn hp:
G = G
k + Gh (1-1)
G, Gk, Gh - Ln lượt là khi lượng không khí m, không khí khô và hơi nước trong
không khí, kg.
1
- Phương trình định lut Dantôn ca hn hp:
B = Pk + Ph (1-2)
B, Pk, Ph - Ap sut không khí, phân áp sut không khí khô và hơi nước trong không khí, N/m2.
- Phương trình tính toán cho phn không khí khô:
P
k.V = Gk.Rk.T (1-3)
V - Th tích hn hp, m3;
Gk - Khi lượng không khí khô trong V (m3) ca hn hp, kg;
Rk - Hng s cht khí ca không khí khô, Rk = 287 J/kg.K
T - Nhit độ hn hp, T = t + 273,15 , oK
- Phương trình tính toán cho phn hơi m trong không khí:
P
h.V = Gh.Rh.T (1-4)
Gh - Khi lượng hơi m trong V (m3) ca hn hp, kg;
Rh - Hng s cht khí ca hơi nước, Rh = 462 J/kg.K
1.1.2 Các thông s vt lý ca không khí m
1.1.2.1 Áp sut không khí.
Ap sut không khí thường được gi là khí áp, ký hiu là B. Nói chung giá tr B thay
đổi theo không gian và thi gian. Đặc bit khí áp ph thuc rt nhiu vào độ cao, mc mt
nước bin, áp sut khí quyn khong 1 at, nhưng độ cao trên 8000m ca đỉnh Everest thì áp
sut ch còn 0,32 at và nhit độ sôi ca nước ch còn 71oC (xem hình 1-1). Tuy nhiên trong
k thut điu hòa không khí giá tr chênh lch không ln có th b qua và người ta coi B
không đổi. Trong tính toán người ta ly trng thái tiêu chun Bo = 760 mmHg.
Đồ th I-d ca không khí m thường được xây dng áp sut B = 745mmHg và Bo =
760mmHg.
2
Hình 1.1. S thay đổi khí áp theo chiu cao so vi mt nước bin
1.1.2.2 Nhit độ.
- Nhit độđại lượng biu th mc độ nóng lnh. Đây là yếu t nh hưởng ln nht
đến cm giác ca con người. Trong k thut điu hòa không khí người ta thường s dng 2
thang nhit độđộ C và độ F. Đối vi mt trng thái nht định nào đó ca không khí ngoài
nhit độ thc ca nó trong k thut còn có 2 giá tr nhit độ đặc bit cn lưu ý trong các
tính toán cũng nhưnh hưởng nhiu đến các h thng và thiết b là nhit độ đim sương
và nhit độ nhit kế ướt.
- Nhit độ đim sương: Khi làm lnh không khí nhưng gi nguyên dung m d (hoc
phân áp sut ph) ti nhit độ ts nào đó hơi nước trong không khí bt đầu ngưng t thành nước
bão hòa. Nhit độ ts đó gi là nhit độ đim sương (hình 1-2).
Như vy nhit độ đim sương ca mt trng thái không khí bt k nào đó là nhit độ ng vi
trng thái bão hòa và có dung m bng dung m ca trng thái đã cho. Hay nói cách khác
nhit độ đim sương là nhit độ bão hòa ca hơi nước ng vi phân áp sut ph đã cho. T đây
ta thy gia ts và d có mi quan h ph thuc.
Nhng trng thái không khí có cùng dung m thì nhit độ đọng sương ca chúng như nhau.
Nhit độ đọng sương có ý nghĩa rt quan trng khi xem xét kh năng đọng sương trên các b
mt cũng như xác định trng thái không khí sau x lý. Khi không khí tiếp xúc vi mt b mt,
nếu nhit độ b mt đó nh hơn hay bng nhit độ đọng sương ts thì hơi m trong không khí
s ngưng kết li trên b mt đó, trường hp ngược li thì không xy ra đọng sương.
- Nhit độ nhit kế ướt: Khi cho hơi nước bay hơi đon nhit vào không khí chưa bão
hòa (I=const). Nhit độ ca không khí s gim dn trong khi độ m tương đối tăng lên. Ti
trng thái bão hoà ϕ = 100% quá trình bay hơi chm dt. Nhit độ ng vi trng thái bão hoà
cui cùng này gi là nhit độ nhit độ nhit kế ướt và ký hiu là tư. Người ta gi nhit độ nhit
kế ướt là vì nó được xác định bng nhit kế có bu thm ướt nước (hình 1-2).
Như vy nhit độ nhit kế ướt ca mt trng thái là nhit độ ng vi trng thái bão hòa
và có entanpi I bng entanpi ca trng thái không khí đã cho. Gia entanpi I và nhit độ nhit
kế ướt tư có mi quan h ph thuc. Trên thc tế ta có th đo được nhit độ nhit kế ướt ca
trng thái không khí hin thi là nhit độ trên b mt thoáng ca nước.
3
A
B
C
t
æ
t
s
ϕ = 100%
I = const
d=const
d = d
AB
I
kJ/kg
d, kg/kg
Hình 1.2. Nhit độ đọng sương và nhit độ nhit kế ướt ca không khí
1.1.2.3 Độ m
1. Độ m tuyt đối.
khi lượng hơi m trong 1m3 không khí m. Gi s trong V (m3) không khí m có
cha Gh (kg) hơi nước thì độ m tuyt đối ký hiu là ρh được tính như sau:
3
h
hm/kg,
V
G
=ρ (1-5)
Vì hơi nước trong không khí có th coi là khí lý tưởng nên:
3
h
h
h
hm/kg,
T.R
p
v
1==ρ (1-6)
trong đó:
p
h - Phân áp sut ca hơi nước trong không khí chưa bão hoà, N/m2
R
h - Hng s ca hơi nước Rh = 462 J/kg.oK
T - Nhit độ tuyt đối ca không khí m, tc cũng là nhit độ ca hơi nước, oK
2. Độ m tương đối.
Độ m tương đối ca không khí m, ký hiu là ϕ (%) là t s gia độ m tuyt
đối ρh ca không khí vi độ m bão hòa ρmax cùng nhit độ vi trng thái đã cho.
max
h
ρ
ρ
=ϕ , % (1-7)
hay:
max
h
p
p
=ϕ , % (1-8)
Độ m tương đối biu th mc độ cha hơi nước trong không khí m so vi không khí m
bão hòa cùng nhit độ.
Khi ϕ = 0 đó là trng thái không khí khô.
0 < ϕ < 100 đó là trng thái không khí m chưa bão hoà.
ϕ = 100 đó là trng thái không khí m bão hòa.
- Độ m ϕđại lượng rt quan trng ca không khí m có nh hưởng nhiu đến cm
giác ca con người và kh năng s dng không khí để sy các vt phm.
- Độ m tương đối ϕ có th xác định bng công thc, hoc đo bng m kế. m kế
thiết b đo gm 2 nhit kế: mt nhit kế khô và mt nhit kế ướt. Nhit kế ướt có bu bc vi
thm nước đó hơi nước thm vi bc xung quanh bu nhit kế khi bc hơi vào không khí
4
s ly nhit ca bu nhit kế nên nhit độ bu gim xung bng nhit độ nhit kế ướt tư ng
vi trng thái không khí bên ngoài. Khi độ m tương đối bé, cường độ bc hơi càng mnh, độ
chênh nhit độ gia 2 nhit kế càng cao. Do đó độ chênh nhit độ gia 2 nhit kế ph thuc
vào độ m tương đối và nó được s dng đểm cơ s xác định độ m tương đối ϕ. Khi ϕ
=100%, quá trình bc hơi ngng và nhit độ ca 2 nhit kế bng nhau.
1.1.2.4. Khi lượng riêng và th tích riêng.
Khi lượng riêng ca không khí là khi lượng ca mt đơn v th tích không khí. Ký
hiu là ρ, đơn v kg/m3.
V
G
=ρ , kg/m3 (1-9)
Đại lượng nghch đảo ca khi lượng riêng là th tích riêng. Ký hiu là v
ρ
=1
v, m3/kg (1-10)
Khi lượng riêng và th tích riêng là hai thông s ph thuc.
Trong đó:
+=+=
h
h
k
k
kh R
p
R
p
.
T
V
GGG (1-11)
Do đó:
+=ρ
h
h
k
k
R
p
R
p
.
T
1 (1-12)
Mt khác:
K.kg/m.mmHg153,2K.kg/J287
29
83148314
R3
K
K===
µ
=
K.kg/m.mmHg465,3K.kg/J462
18
83148314
R3
h
h===
µ
=
Thay vào ta có:
[][]
hhk
h
h
k
kp,176,0B.465,0.
T
1
p.289,0p465,0
T
1
R
p
R
p
.
T
1=+=
+=ρ , (1-13)
trong đó B là áp sut không khí m: B = pk + ph
- Nếu là không khí khô hoàn toàn:
B.
T
465,0
k=ρ (1-14)
- Nếu không khí có hơi m:
T
p.
.176,0
T
p
.176,0 max
k
h
k
ϕ
ρ=ρ=ρ (1-15)
Lưu ý trong các công thc trên áp sut tính bng mmHg
điu kin: t = 0oC và p = 760mmHg: ρ = ρo = 1,293 kg/m3. Như vy có th tính khi
lượng riêng ca không khí khô mt nhit độ bt k da vào công thc:
273
t
1
293,1
273
t
1
o
k
+
=
+
ρ
=ρ (1-16)
Khi lượng riêng thay đổi theo nhit độ và khí áp. Tuy nhiên trong phm vi điu hoà
không khí nhit độ không khí thay đổi trong mt phm vi khá hp nên cũng như áp sut s
5