TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
347
ĐIU TR D DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH NÃO
BNG X PHU GAMMA KNIFE: KINH NGHIỆM 15 NĂM
TI BNH VIN CH RY
Nguyn Thanh Bình1, Huỳnh Lê Phương1, Trn Minh Huy1,
Huỳnh Thành Chương1, Nguyn Minh Tú1
TÓM TT56
Đặt vấn đề: X phu Gamma Knife (XPGK)
k thut ít xâm lấn điều tr d dạng động tĩnh
mạch não (DDĐTMN). Phần ln các báo o
được theo dõi trong vòng 3 năm, mức độ tt
trong thời gian i hơn chưa được ghi nhn.
Trong nghiên cu này chúng tôi theo dõi ít nht 2
năm với chẩn đoán xác định tt nghẽn DDĐTMN
bng DSA. Mc tiêu nghiên cu: phân tích kết
qu lâm sàng, hình nh hc sau một năm XPGK
bệnh DDĐTMN, phân tích mức độ tt nghn
da vào th tích DDĐTMN các phân loại
DDĐTMN. Đối tượng và phương pháp: T
2006 đến 2021, hi cu 870 bnh nhân (BN)
DDĐTMN được XPGK. Tui trung bình: 32,195
± 14,270, th tích trung bình: 9,947 ± 12,360 cm-
3, liu ngoi biên trung bình: 20,373 ± 3,241 Gy,
thi gian theo dõi trung bình: 49,647 ± 22,571
tháng. Kết qu nghiên cu: 579 BN tt hoàn
toàn DDĐTMN, chiếm t l 66,55 %. Thi gian
trung bình t lúc XPGK đến lúc tt hoàn toàn
21,128 ± 13,771 tháng. Mức độ xut huyết:
2,41%. Kết lun: XPGK an toàn và hiu qu cho
các BN DDĐTMN chọn lc, làm gim nguy
1Đơn vị Gamma Knife - Khoa Ngoi Thn kinh,
Bnh vin Ch Ry
Chu trách nhim chính: Huỳnh Thành Chương
ĐT: 0396777803
Email: chuong_chuong_ptnk@yahoo.com
Ngày nhn bài: 20.8.2024
Ngày phn bin khoa hc: 27.10.2024
Ngày duyt bài: 1.11.2024
chảy máu tổn thương c cấu trúc lân cn.
Cn theo dõi trong thi gian lâu hơn để đánh giá
mức độ tt nghn.
T khóa: D dạng động tĩnh mạch não, x
phu gamma knife
SUMMARY
GAMMA KNIFE RADIOSURGERY OF
ARTERIOVENOUS
MALFORMATIONS: SUMMARY OF
EXPERIENCE IN 15 YEARS AT CHO
RAY HOSPITAL
Background: The authors analyzed the
clinical, neuroimaging outcomes and
complications that occur 1 or more years of
patient with cerebral arteriovenous malformation
after Gamma Knife radiosurgery, focusing on the
analysis of the oblitergation rate depending on
the AVM volume and AVM grades. Materials
and methods: Between 2006 and 2021, 870
patients with cerebral AVMs were treated with
Gamma Knife radiosurgery(GKRS) and follow
up by Stata tatistical analysis. The mean age was
32,195 ± 14,270 (5-78), the mean volume 9,947
± 12,360 cm3 (0,019 - 121,570 cm3), the mean
marginal dose was 20,373 ± 3,241 Gy (14-26),
and the mean follow up duration was 49,647 ±
22,571 months (6-103). Results: The
angiographic obliteration rate was 66,55%
overall. Obliterated time 21,128 ± 13,771
months. The overall bleeding rate was 2,41%.
Conclusions: Gamma Knife radiosurgery is a
safe and effective treatment for selected patients
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
348
with AVMs, and it carries a low risk of first
hemorrhage from brain arteriovenous
malformations and damaging adjacent critical
vascular structures.
Keywords: Cerebral arteriovenous
malformation, gamma knife radiation surgery.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong vài thp k qua, x phu Gamma
Knife (XPGK) có tiến b vượt bc, là mt k
thut ít xâm ln nhất để điều tr d dạng động
tĩnh mạch não(DDĐTMN)(5,6) cho đến thi
điểm hin ti mt s ng ln các nghiên
cu lâm sàng v XPGK đã được thc hin và
đạt được kết qu rt thuyết phc, ch 3 -
7% du tổn thương thần kinh do tia x,
1,8 - 5% nguy xuất huyết hng
năm(1,2,3,4,5,8).
Mức độ tc nghn, mt tiêu chuẩn để
đánh giá mức độ thành công của điều tr,
thay đổi tu theo báo cáo t 65% - 94% t 2
đến 5 năm(5,6,8). Có mt vài lý do cho s thay
đổi này bao gồm giai đoạn theo dõi khác
nhau và k thut s dụng để đánh giá mức độ
tt nghn. Phn ln BN trong các báo cáo
được theo dõi trong vòng 3 năm(5,7). Ngoài ra
còn ph thuc vào k thut chẩn đoán tt
nghẽn DDĐTMN như chụp ct lớp điện
toán(CTscan), cộng hưởng t (MRI) hoc
chp mch máu não xoá nn (DSA)(4,5,Error!
Reference source not found.). Trong nghiên cu này
chúng tôi theo dõi trong ít nhất 2 năm với k
thut chẩn đoán xác định tt nghn
DDĐTMN bằng DSA. Vi mong mun góp
phn gii quyết thành công tổn thương
DDĐTMN và áp dng rng rãi ng dng này
trong c nước. Đây yêu cầu ca chuyên
ngành Phu thut Thần kinh cũng mục
đích chúng tôi thc hiện đề tài này vi các
mc tiêu: nghiên cứu đặc điểm lâm sàng,
hình nh hc bệnh DDĐTMN trên nhng
BN được điu tr bằng XPGK đánh giá
kết qu điều tr DDĐTMN bằng XPGK.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cứu
Tt c BN chn đoán DDĐTMN đưc
điều tr bng XPGK, s dng hình nh
MRI hoc CTscan DSA trong lúc lp kế
hoạch điều tr bng máy Leksell Gamma
Knife, tại Đơn vị Gamma Knife Bnh vin
Ch Ry. Trong khong thi gian t 10/2006
đến 5/2021.
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cu hi
cu
Cỡ mẫu: ít nht 81 BN.
Địa điểm nghiên cứu: Đơn vị Gamma
Knife, khoa Ngoi Thn kinh, Bnh vin
Ch Ry.
Thời gian nghiên cứu: T 10/2006 đến
05/2021.
Tiêu chun chn bnh
- BN được chẩn đoán xác đnh
DDĐTMN bng hình nh MRI và DSA.
- BN được điều tr bng XPGK
Tiêu chun loi tr
- BN được chẩn đoán DDĐTMN dng
lan ta (hoc túi phình đầu gn xut
huyết chưa được điều tr).
- BN được chẩn đoán DDĐTMN điều tr
bng phu thuật CTNM đơn thuần hoc
XPGK ti các trung tâm khác.
Phương pháp thu thập s liu
BN được thu thp các d kin lâm sàng,
cn lâm sàng, kết qu điều tr theo mt biu
mu thng nht. Thi gian theo dõi t khi bt
đầu thu thp s liệu (12/2006) đến sau khi
kết thúc thu thp s liệu (05/2021). BN được
theo dõi qua tái khám hoc phng vn qua
điện thoi mi một năm.
Điu tr XPGK
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
349
Đầu BN được c định vào khung định v
không gian ba chiều, sau đó được chp MRI,
CTscan, DSA để xác định hình dáng, th tích
v trí ca nhân d dng (nidus). Gii hn
v trí của nidus được xác định trên hình
ảnh DSA, sau đó hình dạng kích thước
của nidus được xác định trên MRI (TOF).
Hình ảnh được chuyển đến b phn lp kế
hoch của máy LeksellGamma Knife đ x
và xác đnh mục tiêu điều tr, lp kế hoch
điều trị, sau đó chuyển đến máy XPGK đ x
phu.
Theo dõi và đánh giá
Tt c BN đều được tái khám mi 6
tháng, và hằng năm tại Đơn vị Gamma Knife
cho đến khi d dạng được tt nghn hoàn
toàn. BN được chụp MRI để theo dõi,
chp DSA khi trên MRI không còn nidus.
Sau 3 năm theo dõi, nếu kích thước nidus
không thay đổi sau 2 ln chp ch nhau mt
năm, chúng tôi s đánh giá điều tr tiếp theo
là CTNM, phu thut hoc XPGK li.
Phân tích thng kê: Phân tích s liu
theo phn mm Stata 14.0. Biến s định nh
được t bng tn s t l %. Biến s
định lượng được mô t bằng trung bình và độ
lch chuẩn. Xác định mi liên quan bng
phép kiểm Chi bình phương, Fisher. Mối liên
quan có ý nghĩa thống kê nếu p<0,05.
III. KT QU NGHIÊN CU
Nghiên cu hi cứu 870 BN DDĐTMN
được điều tr bng XPGK t cuối năm 2006
đến năm 2021 tại Đơn vị Gamma Knife
thuc khoa Ngoi Thn kinh bnh vin Ch
Ry. Trong s 870 BN 532 nam (61,15%)
338 n (38,85%), tui trung bình
32,195 tui (5 - 78 tui). Trong các BN này
s BN b xut huyết trước nhp vin 457
BN (52,53%), BN có triu chng nhức đầu là
273 BN (31,379 %) động kinh 251 BN
(28,85%).
Bng 1. Tiền căn điều tr trước XPGK
Tiền căn
S BN
T l %
Phu thut
50
5,750
X tr
4
0,46
CTNM
83
9,54
Chưa điều tr
733
84,250
Tng
870
100
50 BN đã phu thut ly DDĐTMN
trước khi XPGK, chiếm t l 5,75 %. 83
BN được CTNM tt DDĐTMN trước khi
XPGK, chiếm t l 9,54 %. Có 4 BN được x
tr DDĐTMN trước khi XPGK, chiếm t l
0,46%. Đa số BN chưa điều tr trước khi
XPGK, chiếm t l 84,25 %.(bng 1)
Trong s các BN này, phn ln các v trí
DDĐTMN thuộc vùng thái dương, đính
chẩm nhân xám đáy não thuộc vùng cp
máu của động mch não gia. Ngoài ra các
v trí hiếm gặp như vùng thân não, góc cu
tiu não.
Trong s 870 BN, theo dõi trong thi
gian t 6 đến 103 tháng, thi gian theo dõi
trung bình 49,647 ± 22,571 tháng. Thi
gian tắc DDĐTMN là 21,128 ± 13,771 tháng
(6-84). 21 BN xut huyết não 3 BN t
vong do xut huyết não. 579 BN tt hoàn
toàn DDĐTMN sau XPGK, chiếm t l 66,55
%. Trong đó 52,64% được xác định tt
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
350
DDĐTMN bng MRI; 13,91% còn lại được
xác định tt DDĐTMN bng DSA.
Thi gian trung bình t lúc XPGK đến
lúc DDĐTMN tt hoàn toàn 21,128 ±
13,771 tháng (6 84 tháng). Khong thi
gian 12 tháng đầu sau x phu là khong thi
gian có s BN tt d dng nhiu nht, vi 290
BN, chiếm 50,09 %, càng v sau s BN d
được tt càng gim dn. Trong vòng 36
tháng đầu sau x phu, nhng BN tt d dng
chiếm t l lên đến 91,54 %. (Biểu đồ 1)
Thay đổi sau x trên hình nh hc
Biểu đồ 1. Tt nghn DDĐTMN theo thi gian
23 BN phù não sau XPGK, chiếm t
l 2,64%. Trong đó 7 BN cn can thip
phu thut, chiếm t l 0,80%, 1 BN t
vong biến chng phù não, chiếm t l
0,11%. 4 BN biến chng to nang sau
x phu, chiếm t l 0,46%. Trong đó 2
BN cn phu thut, chiếm t l 0,23%. Không
có BN t vong vì biến chng to nang.
IV. BÀN LUN
XPGK đã đang điều tr mt s ng
ln bệnh nhân DDĐTMN tính hiu qu
của đã được chng minh. Tuy nhiên còn
mt vài câu hi thiết thực chưa được tr li
như chúng ta nên đánh giá mức độ
DDĐTMN dựa vào mt mình DSA hay kết
hp thêm vi hình nh chp MRI và CTscan,
tính hiu qu của đến đâu đối vi các
bệnh nhân DDĐTMN, tác động ca CTNM
trước điều tr hoc khi nào chúng ta nên kết
thúc đợt điều tr đầu tiên ch định điều
tr thêm. Trong nghiên cu y, chúng tôi
nghiên cu kết qu ca XPGK nên gii quyết
được các vấn đề k trên.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
351
Các yếu t liên h đến mức đ tc
nghẽn thành công DDĐTMN
Bng phép kiểm cox đơn biến, chúng tôi
kho sát tt c các yếu t kh năng nh
hưởng đến kết qu tt DDĐTMN sau XPGK.
Chúng tôi ghi nhận được các yếu t như tuổi,
tiền căn CTNM, tiền căn xuất huyết, đường
kính, th tích, v trí d dng vùng chc
năng liu ảnh hưởng đến kết qu tt d
dng (p<0,05).
Sau đó, bằng phép kiểm cox đa biến,
chúng tôi kho sát các yếu t vi tr s
p<0,15 kh năng ảnh hưởng đến kết qu
tt DDĐTMN. Chúng tôi ghi nhn các yếu t
như tiền căn xuất huyết, th tích d dng, v
trí d dng vùng chức năng liu biên
ảnh hưởng đến kết qu tt d dng. Th tích
d dng càng ln (HR = 0,982; p = 0,02) thì
kh năng tắt d dng càng thp. D dng nm
vùng chức năng thì khả năng tắt càng thp
(HR = 0,765; p = 0,002). Liu biên càng cao
thì kh năng tắt d dng càng cao (HR =
1,136; p<0,001). BN tiền căn xuất huyết
não (HR = 1,429; p<0,001) thì kh năng tắt
d dng càng cao.
Hình 1. Đưng cong Kaplan Meier biu din t l tt d dng sau x phu
theo thi gian (tính theo tháng)
Nguy cơ xuất huyết não:
Trong khong thi gian theo dõi sau x
phu, ghi nhn 21 BN b xut huyết não
do v DDĐTMN, chiếm t l 2,41%. Trong
đó 11 BN cần phu thut ly máu t,
chiếm t l 1,26%. 3 BN t vong biến
chng xut huyết não, chiếm t l 0,34%.
Tng thi gian theo dõi ca 870 BN
2123,5 năm. Do đó nguy xut huyết não
sau x phẫu tính theo năm của mi BN
0,99% /năm .