TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
1
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH NH HC, YU T NGUY CƠ
ĐÁNH GIÁ KẾT QU ĐẶT STENT ĐIỀU TR HẸP ĐNG MCH NI S
CÓ TRIU CHNG TI BNH VIN ĐA KHOA QUỐC T S.I.S CẦN THƠ
Vũ Thị Hương Giang1*, Trần Chí Cường2
1. Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
2. Bnh viện Đa khoa Quốc Tế S.I.S Cần Thơ
*Email: vthgiang2014@gmail.com
Ngày nhn bài: 09/6/2023
Ngày phn bin: 03/10/2023
Ngày duyệt đăng: 31/10/2023
TÓM TT
Đặt vấn đ: Hẹp động mch ni s có triu chứng thường gp người Châu Á, vi t li
phát cao dù điều tr ni khoa tích cực, đặt stent được xem xét khi hp trên 70% tht bại điều tr ni
khoa. Mc tiêu nghiên cu: Đặc điểm lâm sàng, hình nh hc, yếu t nguy cơ và đánh giá kết qu
đặt stent điều tr hẹp động mch ni s triu chng. Đối tượng phương pháp nghiên cứu:
nghiên cu mô t ct ngang trên 45 bnh nhân hẹp động mch ni s triu chứng đến khám và
điều tr ti Bnh viện Đa khoa Quốc Tế S.I.S Cần Thơ, điều tr ni khoa tht bi, hẹp động mch
ni s trên 70%. Kết qu: mRS 0-2 80%, t l t vong là 2,2%, nhi máu não tái phát là 2,2%,
biến c th thut là 4,4%. Kết lun: Đặt stent động mch ni s là th thut an toàn, hiu qu vi
t l biến chng thp.
T khóa: Nhi máu não, bệnh xơ vữa hẹp động mch ni sọ, stent động mch ni s.
ABSTRACT
CLINICAL CHARACTERISTICS, IMAGES, RISK FACTORS
AND EVALUATION OF THE RESULTS OF STENTING
TO TREAT SYMPTOMATIC INTRACRANIAL STENOSIS
AT S.I.S CAN THO INTERNATIONAL GENERAL HOSPITAL
Vu Thi Huong Giang1*, Tran Chi Cuong2
1. Can Tho Central General Hospital
2. S.I.S Can Tho International General Hospital
Background: Symptomatic intracranial arterial stenosis is common in Asians, with a high
recurrence rate despite aggressive medical therapy, stenting is considered when stenosis is greater
than 70% of failure of medical therapy. Objectives: Clinical features, imaging, risk factors and
evaluation of stent placement results for symptomatic intracranial arterial stenosis. Materials and
methods: A cross-sectional descriptive study was conducted on 45 patients with symptomatic with
intracranial arterial stenosis came for examination and treatment at S.I.S Can Tho International
General Hospital, failed medical treatment, had intracranial arterial stenosis over 70%. Results:
mRS 0-2 was 80%, mortality was 2.2%, recurrent cerebral infarction was 2.2%, procedural event
was 4.4%. Conclusion: Intracranial stenting is a safe, effective method with low complication rates.
Keywords: Ischemic stroke, intracranial atherosclerosis desease, intracranial arterial stenting.
I. ĐT VN Đ
Theo T chức Đột qu Thế giới (World Stroke Organization), đột qu vn nguyên
nhân gây t vong đứng th hai và là nguyên nhân gây t vong và tàn tật đứng hàng th ba
trên thế gii [1]. Trên toàn cu, 68% tng s đột qu do thiếu máu cc b 32%
xut huyết. Ti Hoa K vi 87% tng s đột qu là do thiếu máu cc bộ, có 800.000 ca đột
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
2
qu mi mỗi năm và cứ sau 40 giây li có mt trường hp mi [2]. Ti Vit Nam, đột qu
là nguyên nhân gây t vong và tàn tật hàng đu. Theo tác gi Mai Duy Tôn và cng s cho
thy t l mi mc t l hin mắc đột qu đưc báo cáo lần lượt 161 415 trên
100.000 người [3].
vữa động mch ni s mt trong nhng nguyên nhân ph biến nht của đột
qu do thiếu máu cc b trên thế giới và có liên quan đến nguy cơ tái phát đột qu cao, ước
tính chiếm 8-10% ca tt c các trường hợp đột qu do thiếu máu cc b [4]. Bnh hẹp động
mch ni s (ICAD) nguyên nhân đột qu ca 30-50% người Châu Á, 5-10% người da
trng, 15-29% người da đen. Nguy cơ tái phát đột qu cao đặc bit bnh nhân hẹp động
mch ni s (khoảng 20% trong năm đầu tiên) tăng dần theo mức độ hp (cao nht vi
mức độ hp nặng ≥ 70%) nên cần có chiến lược phòng nga th phát hiu qu [5].
Hẹp động mch ni s triu chng hu hết được điều tr ni khoa. Nhưng t l
đột qu tái phát do thiếu máu cc b trong 2 năm 19,7% ở nhóm aspirin và 17,2% nhóm
warfarin [6]. D liu này ch ra rng hẹp động mch ln ni s có t l tái phát rt cao mc
đã điều tr ni khoa, nên cn liệu pháp điều tr hiu qu hơn. Theo hướng dn ca t chc
đột qu Châu Âu năm 2022 khuyến cáo xem xét điều tr ni mch (nong bóng và / hoặc đặt
stent) như một liu pháp cu nguy nhng bnh nhân hẹp động mch ni s nng có triu
chứng sau khi tái phát lâm sàng điu tr ni khoa tích cc [7]. Tuy nhiên vẫn chưa
nhiu báo cáo v vấn đề này nên nghiên cứu: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình nh hc,
yếu t nguy đánh giá kết qu đặt stent điều tr hẹp động mch ni s triu chng
ti Bnh Viện Đa khoa Quốc Tế S.I.S Cần Thơ năm 2022-2023” đưc thc hin vi các
mc tiêu sau: 1. t đặc điểm lâm sàng, hình nh hc, mt s yếu t nguy cơ ở bnh nhân
hẹp động mch ni s triu chng ti Bnh Viện Đa khoa Quc Tế S.I.S Cần Thơ năm
2022-2023. 2. Đánh giá kết qu đặt stent điu tr hẹp động mch ni s triu chng ti
Bnh Viện Đa khoa Quốc Tế S.I.S Cần Thơ năm 2022-2023.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bnh nhân hp động mch ni s ≥ 70% triu chng, điều tr ni khoa tht bi
được đặt stent ni s.
- Tiêu chun chn mu: Khi bệnh nhân có đầy đủ tiêu chun.
Bnh nhân có hp động mch ni striu chng với đường kính ch hp t 2mm
tr lên ng mch cnh trong ni s, động mch não giữa đoạn M1, động mạch đốt sng
ni s, động mch thân nn) mc độ nng t 70% đến 99% trên CTA hay MRA, được xác
định chn đoán bng DSA [8]. Bệnh nhân được điu tr ni khoa tht bại: điều tr vi kháng
tp tiu cầu kép trong vòng 90 ngày sau đó chuyển đơn, kiểm soát tt yếu t nguy cơ (LDL-
C 100 mg/dl, HATT 140 mmHg hay 130 mmHg bệnh nhân đái tháo đường) được
điều trị đặt stent nội sọ.
- Tiêu chun loi tr: Hẹp động mch ni s nng trên 70-99% có tổn thương nhu
mô trên MRI không liên quan v trí hp [2]. Bệnh nhân đột qu do lp mch t tim, đột qu
do nguyên nhân mch máu nh, nhi máu l khuyết (nhân xám trung ương, cuống não, cu
não...). Hẹp động mch ni s do bóc tách động mch, Moyamoya, bnh mch máu do tia
x, viêm mch, lon sn sợi cơ, co thắt mch. S dng thuc tiêu si huyết trong vòng 24
gi. Chng ch định s dng kháng tp tiu cu: xut huyết đang tiến trin, tiu cầu dưới
100.000/mm3, ri loạn đông máu. mRS trước đột qu cao >3. D ng thuc cn quang,
thuc kháng tp tiu cu. Bệnh khác đi kèm: u não, nhiễm trùng thần kinh trung ương.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
3
xut huyết não đi kèm, suy thn mn, ph n thai. Khó can thip: bất thường v gii
phu, mạch máu xơ vữa nng lan tỏa, động mch xon vn nhiu, hp nhiu v trí.
- Địa điểm và thi gian nghiên cu: Nghiên cứu được tiến hành ti khoa thn kinh
đột qu khoa ngoi tng hp bnh mch máu não Bnh viện Đa khoa Quốc Tế S.I.S
Cần Thơ trong khoảng thi gian t tháng 6/2022 đến tháng 5/2023.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Thiết kế nghiên cu mô t ct ngang.
- C mu nghiên cu: C mẫu được tính theo công thức ước lượng mt t l
𝑛 = 𝑧(1−∝/2)
2
𝑑2𝑝(1 𝑝)
Vi n là c mu.
Z: Là tr s phân phi chun vi mong mun mc tin cy là 95% thì α = 0,05 nên ta
có Z(1-α/2) = 1,96.
d: Là sai s tương đối cho phép, chn d = 0,05.
p=0,944: T l thành công đặt stent động mch ni s 94,4%, theo nghiên cu ca
tác gi tác gi Lê Hoàng Khỏe, Vũ Đăng Lưu [9]. T đó chúng tôi có cỡ mu n = 42. Thc
tế thu thập được 45 mu.
- Phương pháp chọn mu : Chn mu thun tin tt c nhng bnh nhân hẹp động
mch ni s triu chng tha tiêu chun chn mu, không tiêu chun loi tr trong
thi gian nghiên cu.
- Ni dung nghiên cu
+ Đặc điểm chung: Tui, gii tính.
+ Đặc điểm lâm sàng: Huyết áp, thang đim NIHSS, thang điểm mRS, lit na
người, phn x bnh lý tháp, ri lon cm giác, ri loạn cơ vòng, liệt dây s.
+ Hình nh hc CT scan hoc MRI s não, DSA: V trí hp, mức độ hp.
+ Mt s yếu t nguy cơ: Tăng huyết áp, đái tháo đường, ri lon lipid máu, hút
thuc lá.
+ Đánh giá kết qu điều tr: Phc hi chc năng theo thang điểm mRS sau 3 tháng,
đánh giá về biến c xy ra trong sau th thut: t vong trong vòng 90 ngày, đột qu tái
phát, xut huyết có triu chng, biến c liên quan th thut.
- Phương pháp thu thập và đánh giá số liu
+ Công c thu thp s liu: Mu thu thp s liu son sn, bnh án.
+ Phương pháp thu thập s liu: Mi bnh nhân tha mãn tiêu chun chn mu và
không tiêu chun loi tr được kho sát theo phiếu thu thp s liu son sn: tiến hành
hi tin s, bnh s, khám lâm sàng t m, kho sát hình nh hc, bệnh nhân được theo dõi
ci thin vận động, cũng như các biến chứng, đánh giá mức độ tàn phế đột qu lúc xut vin
và sau đó 3 tháng bằng thang điểm mRS.
- Phương pháp xử lý và phân tích s liu: Mã hóa các biến s, x lý và phân tích
s liu bng phn mm SPSS 26.0.
2.3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cứu đưc tiến hành sau khi đề ơng được Hi đồng Nghiên cu Khoa hc
Hi đồng Y Đức của Trường Đại hc Y Dược Cần Thơ thông qua. Tất c đối tượng tham
gia đều đưc gii thích rõ v ni dung nghiên cứu. Các đối tượng đều tham gia t nguyn.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
4
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1 Đặc điểm chung
Nghn cu 45 bnh nhân, tui trung bình là 57,89 ± 11,95, trong đó đ tui ln nht
80, tui nh nht là 30. Bnh nn nam chiếm t l 51,1%, bnh nhân n chiếm t l 48,9%.
3.2 Đặc điểm lâm sàng, hình nh hc, yếu t nguy cơ
Huyết áp tâm thu trung bình lúc nhp vin 139,1 ± 24,11mmHg, giá tr ln nht
200mmHg, giá tr nh nht 110mmHg. Huyết áp tâm trương trung bình lúc nhập vin
83,1 ± 12,39mmHg, giá tr ln nht là 120mmHg, giá tr nh nht là 60mmHg.
Thang điểm NIHSS trung bình là 3,73 ± 3,83. Thang điểm mRS trung bình là 1,58 ± 1,45.
Bng 1. Triu chng thc th
Triu chng thc th
Tn s
T l %
Lit nửa người
32
71,1
Du hiu tổn thương tháp
11
24,4
Ri lon cm giác
10
22,2
Ri loạn cơ vòng
4
8,9
Lit dây s
14
31,1
Nhn xét: Các triu chứng lâm sàng thường gp là lit nửa người (71,1%), lit dây
s (31,1%), du hiu tổn thương tháp (24,4%), thấp nht là ri loạn cơ vòng (8,9%).
Bảng 2. Động mch não b hp
V trí hp
Tn s
T l %
LICA
16
35,6
LMCA
13
28,9
RICA
3
6,7
RMCA
10
22,2
BA
2
4,4
LVA
1
2,2
RVA
0
0,0
Tun hoàn trước
42
93,3
Tun hoàn sau
3
6,7
Nhận xét: Động mch b hp gp nhiu nht LICA (35,6%), tiếp đến LMCA
(28,9%). Rt ít bnh nhân hp LVA (2,2%) không bnh nhân nào hẹp RVA. Đng
mch não b hp ch yếu tuần hoàn trước (93,3%).
Bng 3. Mức độ hp trên MRI
Mức độ hp
Tn s
T l %
70 79%
18
40,0
80 89%
6
13,3
90 99%
21
46,7
Tng
45
100
Nhn xét: Bnh nhân hp 90-99% chiếm ch yếu (46,7%). Hp 80-89% chiếm t l
thp nht (13,3%).
Bng 4. Mt s yếu t nguy cơ
Yếu t nguy cơ
T l %
Tăng huyết áp
97,8
Đái tháo đường
24,4
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
5
Yếu t nguy cơ
T l %
Ri lon lipid máu
24,4
Hút thuc lá
4,4
Nhn xét: Yếu t nguy cơ cao nhất là tăng huyết áp chiếm 97,8%, ri lon lipid máu
và đái tháo đường chiếm 24,4%.
3.3 Đánh giá kết qu điu tr
Bng 5. Kết qu điều tr theo thang điểm mRS
mRS
Trước can thip
Ra vin
Sau 3 tháng
n
%
n
%
n
%
0 điểm
14
31,1
18
40,0
20
44,4
1 điểm
10
22,2
9
20,0
10
22,2
2 điểm
10
22,2
10
22,2
6
13,4
3 điểm
3
6,7
2
4,
4
8,9
4 điểm
8
17,8
6
13,3
3
6,7
5 điểm
0
0
0
0
1
2,2
6 điểm
0
0
0
0
1
2,2
Tng
45
100%
45
100%
45
100%
TB±SD
1,58±1,45
1,31±1,39
1,27±1,56
p
p=0,005
Nhn xét: Bnh nhân ch yếu thuộc nhóm mRS 0 điểm. S khác biệt điểm trung
bình mRS gim qua các thời điểm kho sát có ý nghĩa thống kê (p>0,05).
Bng 6. Kết qu điều tr can thip sau 90 ngày
mRS t 0 đến 2 điểm (n, %)
36 (80,0)
T vong (n, %)
1 (2,2)
Đột qu tái phát (n, %)
1 (2,2)
Xut huyết có triu chng (n, %)
0 (0)
T l biến c th thut (n, %)
Rò động mch (n, %)
Máu t bn (n, %)
2 (4,4)
1 (2,2)
1 (2,2)
Nhn xét: Bệnh nhân sau đặt stent ni s độc lp v chức năng (mRS 0-2) chiếm
80%, t l t vong 2,2%, đột qu tái phát chiếm t l thp 2,2%, t l biến c th thut
4,4% (trong đó có 1 trường hợp rò động mạch, 1 trường hp b máu t bn).
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung
Độ tui trung bình ca nhóm nghiên cứu 57,89 ± 11,95, trong đó nam chiếm
51,1%, tương đồng vi nghiên cu ca tác gi Hoàng Khe với độ tui trung bình
66,28 ± 10,87, nam chiếm 55,6% [9].
4.2. Đặc điểm lâm sàng, hình nh hc và yếu t nguy cơ
Huyết áp tâm thu trung bình lúc nhp vin 139,1 ± 24,11mmHg, huyết áp tâm
trương trung bình là 83,11 ± 12,39mmHg. Kết qu này cũng khá tương đồng so vi nghiên
cu ca tác gi Cao Phi Phong huyết áp tâm thu trung bình 152 ± 24,5mmHg, huyết áp
tâm trương trung bình 87,5 ± 11,4mmHg [10]. Về thang điểm NIHSS trung bình lúc nhp
vin 3,73 ± 3,83. So vi nghiên cu ca tác gi Hoàng Khỏe thì đim NIHSS trung
bình là 12,36 ± 3,18 cao nht là 18, thp nhất là 6 điểm thì bnh nhân ca chúng tôi có mc