intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án Cung cấp điện: Thiết kế cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp

Chia sẻ: Viet Duc Dang | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:66

343
lượt xem
77
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đồ án Cung cấp điện: Thiết kế cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp gồm 7 chương trình bày về thiết kế chiếu sáng, tính toán phụ tải, xác định sơ đồ nối điện, chọn và kiểm tra thiết bị, nâng cao hệ số công suất, tính toán nối đất, hạch toán công trình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án Cung cấp điện: Thiết kế cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp

  1. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện ---- Khoa Điện ---- ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN Đề tài Thiết kế cấp điện cho một xí nghiệp công : nghiệp Giáo viên hướng dẫn : Ninh Văn Nam Sinh viên thực hiện : Nguyễn Tất Thành Lớp : ĐH Điện 3 KII Hà Nội 9/2009 Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2 1
  2. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện ---- Khoa Điện ---- BỘ MÔN CUNG CẤP ĐIỆN Lời nói đầu Việt Nam đang trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hoán đất nước. Chính vì vậy công nghiệp đóng vai trò rất quan trong. Trong đó điện đóng vai trò cực kì quan trọng trong các nhà máy và xí nghiệp. Ngày nay cùng với sự phát triển của các ngành kinh tế khác ngành công nghiệp năng lượng, đặc biệt là điện đóng vai trò 4tiên phong. Đi đâu trên đất nước hình chữ S này cũng thấy các nhà máy điện, các trạm biến áp, đường dây…phân phối điện năng hiệu quả và hợp lý nhất. Để xây dựng một đất nước giàu mạnh, an ninh, phát triển… thì ngành cung cấp điện phải đi trước một bước. Bởi vì trước khi một nhà máy hay xí nghiệp mọc lên đòi hỏi phải có một cơ sở hạ tầng nhất định, trong đó một nguồn điện dảm bảo chất lượng ( rẻ, điện ổn định, cung cấp liên tục…) điện là yếu tố quan trong nhất. Vì vậy việc tính toán, thiết kế cung cấp điện cho nhà máy xí nghiệp là việc làm rất quan trọng trước khi xây dựng nhà máy, xí nghiệp. Trong quá trình thực hiện tuy đã tham khảo nhiều bài làm của anh, chị khóa trước, tài liệu tham khảo nhưng do đây là lần đầu tiên làm đồ án nên không thể tránh được sai sót. Mong được sự góp ý của các thầy cô giáo, đặc biệt là thầy Ninh Văn Nam. Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2 2
  3. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện ---- Khoa Điện ---- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................... 2 CHƯƠNG 1 : THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG .............................. 7 7.1. Giới thiệu chung .................................................................. 7.2. Đặc điểm chung ............................................................... 7.3. Thiết kế chiếu sáng .......................................................... 7.4. Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng K ............................ 7.5. Chiếu sáng sự cố ............................................................. CHƯƠNG 2 :TÍNH TOÁN PHỤ TẢI .................................. 9 . Phụ tải của các phân xưởng .................................................. 9 . Xác định phụ tải toàn xí nghiệp ............................................ 12 CHƯƠNG3: XÁC ĐỊNH SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN ........................ 13 . Vị trí đặt trạm biến áp ........................................................... . Chọn dây dẫn rừ nguồn đến trạm biến áp .............................. . Sơ đồ nối dây từ trạm biến áp đến các phân xưởng ................ . Chọn công suất và số lượng máy biến áp ............................... CHƯƠNG 4 : CHỌN VÀ KIỂM TRA THIẾT BỊ ................. 22 .................................................................................................... 4.1. Hao tổn điện áp lớn nhất trong mạng điện ......................... 4.2. Hao tổn công suất ............................................................. 4.3. Tổn thất điện năng ............................................................ CHƯƠNG 5 : NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT ................. 55 . hệ số công suất và ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất . Các giải pháp bù cosφ tự nhiên ............................................ . Phân phối tối ưu công suất bù trên lưới điện xí nghiệp .......... . Xác định dung lượng bù ....................................................... . Đánh giá hiệu quả bù ........................................................... CHƯƠNG 6 : TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT ................................... 63 . Cơ sở lí thuyết ...................................................................... . Tính toán nối đất .................................................................. . Trình tự tính toán nối đất .......................................................... Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2 3
  4. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện ---- Khoa Điện ---- CHƯƠNG 7 : HẠCH TOÁN CÔNG TRÌNH ....................... 65 KẾT LUẬN …………………………………………………….. 66 BÀI TẬP DÀI 1. Tên đề thiết kế: -Thiết kế cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp - Mô hình thực tế 2. Giảng viên hướng dẫn : Ninh Văn Nam 3. Họ và tên sinh viên : NGUYỄN TẤT THÀNH Lớp : ĐH Điện 3K2 Nhiệm vụ thiết kế 1. Xác định phụ tải tính toán của nhà máy 2. Xác định sơ đồ nối dây của mạng điện 3. Lựa chọn thiết bị điện: Máy biến áp , tiết diện dây dẫn , thiết bị phân phối, thiết bị bảo vệ, đo lường… 4. Xác định các tham số chế độ của mạng điện:  U,  P,  A,U2… 5. Tính toán nối đất cho trạm biến áp theo chữ cái cuối cùng của tên đệm (với đất cát pha) 6. Tính toán dung lượng bù để cải thiện hệ số công suất lên giá trị cos  2 7. Tính toán chiếu sáng cho một phân xưởng 8. Dự toán công trình điện. Bản vẽ : 1. Sơ đồ mặt bằng của mạng điện nhà máy 2. Sơ đồ chiếu sáng phân xưởng 3. Sơ đồ hai phương án- bảng chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật. 4. Sơ đồ nguyên lý trạm biến áp. Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2 4
  5. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện ---- Khoa Điện ---- Thiết kế cung cấp điện cho một nhà máy gồm các phân xưởng với công suất và toạ độ cho trong bảng, lấy theo alphabê của Họ tên người thiết kế Bảng 1.1 Số liệu thiết kế cung cấp điện cho nhà máy Al Toạ độ X,Y(m); công suất P, hệ số cos  , Toạ độ , công suất cắt và độ Kích thước và độ hệ số ph lệch điện áp của nguồn điện rọi yêu cầu của hệ số sử dụng và số thiết bị của các phân công a phân xưởng xưởng suất bê X,m Y,m P, cos Ksd N X,m Y,m Scắt, V aXb,m Eye, cos  kW MVA % Lux 2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 A 200 24 143.2 0.78 0.6 3 327 210 165 5 12x20 45 0.9 Ă 110 75 62.59 0.67 0.6 3 368 137 210 2.5 12x20 45 0.9 Â 148 28 62.17 0.78 0.6 4 437 69 160 3 12x20 45 0.9 B 167 87 68.6 0.69 0.6 3 26 427 200 4 15x23 50 0.91 C 58 94 84.3 0.82 0.6 4 480 56 240 4 16x20 40 0.89 D 136 120 77.82 0.8 0.6 5 510 43 165 6 10x34 45 0.92 Đ 24 176 31.15 0.79 0.6 3 316 58 210 5 14x22 50 0.9 E 10 53 64.49 0.76 0.6 4 23 421 200 5 16x28 40 0.92 Ê 180 84 62.59 0.67 0.6 2 368 137 210 2.5 12x20 45 0.9 G 6 69 56.21 0.80 0.6 3 59 287 150 4 14x28 50 0.91 H 8 108 65.18 0.82 0.6 4 541 318 240 4 13x26 45 0.89 I 84 68 62.17 0.78 0.6 4 437 69 160 3 12x20 45 0.9 K 210 59 82.33 0.75 0.6 3 349 179 180 2.5 15x23 50 0.91 L 25 210 46.78 0.68 0.6 2 512 68 210 5 16x20 40 0.89 M 27 127 59.43 0.65 0.6 3 17 457 250 4 10x34 45 0.92 Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2 5
  6. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện ---- Khoa Điện ---- N 29 157 70.15 0.74 0.6 4 24 501 165 6 14x22 50 0.9 O 138 134 85.44 0.77 0.6 3 78 417 150 5 16x28 45 0.92 Ơ 210 117 62.59 0.67 0.6 2 368 137 210 2.5 12x20 45 0.9 Ô 18 88 62.17 0.78 0.6 4 437 69 160 3 12x20 45 0.9 P 225 78 32.67 0.66 0.6 3 127 68 200 4 14x28 50 0.91 Q 113 93 37.54 0.85 0.6 2 435 93 160 3 13x26 40 0.89 R 210 17 62.59 0.67 0.6 3 368 137 210 2.5 12x20 45 0.9 S 89 26 75.57 0.78 0.6 2 18 618 240 4 15x23 50 0.91 T 75 54 81.87 0.83 0.6 3 35 479 250 5 16x20 40 0.89 U 63 73 63.05 0.82 0.6 3 473 321 160 6 10x34 50 0.92 Ư 212 48 66.74 0.79 0.6 2 65 431 250 5 14x28 50 0.91 V 48 106 57.06 0.78 0.6 3 57 457 180 5 14x22 45 0.9 X 186 39 57.79 0.77 0.6 4 89 421 200 4 16x28 45 0.92 Y 112 48 66.74 0.79 0.6 2 65 431 250 5 14x28 50 0.91 Nguồn điện áp 10KV, thời gian sử dụng công suất cực đại 4500h Giải mã: Các số liệu được lấy theo vần alphabê của họ tên người thiết kế; Tổng số chữ cái của họ , tên đệm và tên là tổng số phân xưởng ứng với số liệu từ cột 2 đến cột 5 ; (trường hợp có chữ cái trùng thì lấy theo dòng tiếp theo). Ví dụ học sinh Nguyễn Văn Ba sẽ phải thiết kế cho nhà máy có 11 phân xưởng: N,G,U,Y, Ê,O,V, Ă,Ơ, B và A. Số liệu về nguồn điện lấy theo chữ cái đầu tiên của tên họ Số liệu về thiết kế chiếu sáng lấy theo chữ cái cuối cùng của tên. Số liệu của cos  2 lấy theo chữ cái đầu tiên của tên đệm . Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2 6
  7. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện ---- Khoa Điện ---- Sinh viên: NGUYỄN TẤT THÀNH = NGUYEO TÂƯ VHAƠIsẽ thiết kế cho xí nghiệp có 14 phân xưởng với các số liệu như sau: Bảng 2.2. Số liệu thiết kế cung cấp điện cho các phân xưởng Toạ độ Số máy STT Vần Tham số X Y 1 2 3 4 P (kW) 70.15 88.44 62.59 62.17 1 N 29 157 Ksd 0.6 0.6 0.6 0.6 Cos φ 0.74 0.77 0.67 0.78 P (kW) 56.21 65.18 62.17 2 G 6 69 Ksd 0.6 0.6 0.6 Cos φ 0.8 0.82 0.78 P (kW) 63.05 66.74 57.06 3 U 63 73 Ksd 0.6 0.6 0.6 Cos φ 0.82 0.79 0.78 P (kW) 66.74 143.2 4 Y 112 48 Ksd 0.6 0.6 Cos φ 0.79 0.78 P (kW) 62.59 56.21 5 Ê 180 84 Ksd 0.6 0.6 Cos φ 0.67 0.8 P (kW) 88.44 62.59 62.17 6 O 138 134 Ksd 0.6 0.6 0.6 Cos φ 0.77 0.67 0.78 7 T 75 54 P (kW) 81.87 63.05 66.74 Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2 7
  8. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện ---- Khoa Điện ---- Ksd 0.6 0.6 0.6 Cos φ 0.83 0.82 0.79 P (kW) 62.17 68.6 84.3 77.82 8 Â 148 28 Ksd 0.6 0.6 0.6 0.6 Cos φ 0.78 0.69 0.82 0.8 P (kW) 66.74 57.06 9 Ư 212 48 Ksd 0.6 0.6 Cos φ 0.79 0.78 P (kW) 57.06 57.79 66.74 10 V 48 106 Ksd 0.6 0.6 0.6 Cos φ 0.78 0.77 0.79 P (kW) 65.18 62.17 82.33 46.78 11 H 8 108 Ksd 0.6 0.6 0.6 0.6 Cos φ 0.82 0.78 0.75 0.68 P (kW) 143.2 62.59 62.17 12 A 200 24 Ksd 0.6 0.6 0.6 Cos φ 0.78 0.67 0.78 P (kW) 62.59 62.17 13 Ơ 210 117 Ksd 0.6 0.6 Cos φ 0.67 0.78 P (kW) 62.17 82.33 46.78 59.43 14 I 84 68 Ksd 0.6 0.6 0.6 0.6 Cos φ 0.78 0.75 0.68 0.65 1.Thiết kế chiếu sáng cần các số liệu sau: - Mặt bằng và mặt cắt phân xưởng để xác định vị trí theo đèn - những đặc điểm của quá trình công nghệ các tiêu chuẩn về độ rọi cảu các khu vực làm việc - Số liệu về nguồn điện và nguồn vật tư Số liệu thiết kế được lấy theo chữ cái cuối cùng của tên là N: Thiết kế mạng điện chiếu sáng cho 1 phân xưởng của xí ngiệp công ngiệp. Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2 8
  9. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện ---- Khoa Điện ---- Độ dọi yêu cầu của chiếu sáng phân xưởng Ex=45 lux.hao tổn điện áp từ đầu nguồn đến các thiết bị là  U cp =2,5%.kích thước của nhà xưởng la a*b*h(rộng,dài ,cao) là 12*20*5. Điểm đấu điện cách nhà xưởng là 152,43m thời gian hoàn vốn là T=8 năm.hệ số khấu hao thiết bị kkh=6%. Thời gian sử dụng cực đại là 4500h Ta chọn đèn sợi đốt 200w và quang thông là F=3000 lux chọn độ cao treo đèn là h’= 0,7m. chiều cao của mặt bằng đèn làm việc h2=0,8m. chiều cao tính toán h =H - h2-h’=5-0.7-0.8= 3,5 m h' 0,7 J= ' = =0,15 h  h 3,9  0,7 Hình vẽ: sơ đồ chiếu sang Với loại đèn để chiếu sáng cho phân xưởng khoảng cách giữa các đèn xác định theo tỉ lệ L/h =1,8 tức là L=1,5.h= 1,8.3,5=6.3 m Căn cứ vào kích thước của nhà xưởng ta chọn khoảng cách giữa các đèn là L d = 4,7 m và L n = 4,4 m Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2 9
  10. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện ---- Khoa Điện ---- Kiểm tra điều kiện: 4,7 4,7 4,4 4, 4 < 2,25 < và
  11. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện ---- Khoa Điện ----  70,15.0,6  85,44.0,6  62,59.0,6  62,17.0,6  0,6 70,15  85,44  62,59  62,17 Do số lượng thiết bị n=4 < 5 .Xác định hệ số nhu cầu theo biểu thức sau : 1  K  sd  K nc  K sd   n hd  0,6  1  0,6  0,8 4 Công suất tính toán của phân xưởng là : PN n PL= Knc .  Pi = 0,8. (70,15+85,44+62,59+62,17) = 224,28 (kw) i 1 Hệ số Cos  tb=  P .Cos i i = 70,15.0,74  85,44.0,77  62,59.0,67  62,17.0,78 =0,74 P i 70,15  85,44  62,59  62,17 1.1.2. Phụ tải chiếu sáng: Cho Po = 15 Công suất chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo công suất tiêu thụ :Po Pcs = Po.a.b = 15.14.22 = 4800(W) = 4,62 (kW) 1.1.3.Xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng N: Hệ số công suất của toàn phân xưởng N: Px  Cos  x  Pcs  1 Cosφx = Px  Pcs 224,8.0,74  4,62.1 => Cos  N = = 0,745 70,15  85,44  62,59  62,17 Công suất tính toán toàn phân xưởng: Ptt=Pn + Psc =224,28 + 4,62=228,9 (kW) Công suất biểu kiến: P x Sx = Cos x Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2 11
  12. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện ---- Khoa Điện ---- P N 228,9 => SL = = = 307,25 (KVA) cosN 0.745 Công suất phản kháng: Q 2 2 QN = S P x x = 307,25 2  228,9 2  199,37 (KVAR) - Đường kính tỷ lệ của biểu đồ phụ tải: §Ó gióp cho viÖc ®Æt tr¹m ph©n phèi vµ c¸c tr¹m biÕn ¸p ph©n x­ëng mét c¸ch hîp lý ®¹t hiÖu qu¶ kinh tÕ nhÊt vµ gi¶m ®­îc tæn thÊt ®Õn møc thÊp nhÊt ta ph¶i x¸c ®Þnh trung t©m phô t¶i cña tõng tr¹m. Muèn x¸c ®Þnh trung t©m phô t¶i ta cÇn ph¶i dùa vào b¶n ®å phô t¶i cña c¸c ph©n x­ëng. T©m cña nh÷ng ®­êng trßn chÝnh lµ trung t©m phô t¶i cña c¸c ph©n x­ëng. Sx §­êng kÝnh ®­êng trßn ®­îc x¸c ®Þnh: rx =  .m Trong ®ã: Sx: lµ phô t¶i cña ph©n x­ëng X m: lµ tû lÖ xÝch ®­îc tÝnh b»ng KVA/mm rx: lµ ®­êng kÝnh vßng trßn phân xưởng X Chän m = 5 KVA/mm 2  cs là góc của phụ tải chiếu sáng nằm trong phân xưởng. Ta có bảng sau: PX  Pi Cos Pdl Pcs Ptt Cos  i Qtt Stt R  X Y (kW)  tb (kW) (kW) (kW) (kVAR) (kVA) N 280,35 0,74 224,28 4,62 228,9 0,745 199,37 307,24 Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2 12
  13. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện ---- Khoa Điện ---- G 183,56 0,8 152,36 3,78 156,11 0,804 115,05 194,2 U 186,85 0,797 155,08 5,1 160,18 0,803 118,69 199,48 Y 209,94 0,783 184,74 5,88 190,63 0,79 147,92 241,3 Ê 118,8 0,731 104,54 3,6 108,14 0,74 98,19 146,13 O 200,2 0,743 174,46 6,72 181,18 0,75 159,44 241,58 T 211,66 0,814 175,67 4,8 180,47 0,82 126,33 220,1 Â 292,89 0,757 234,31 3,6 237,91 0,76 202,2 313,04 Ư 123,8 0,785 108,94 5,88 114,82 0,796 87,26 114,25 V 181,9 0,780 150,72 4,62 155,34 0,787 121,78 197,4 H 256,46 0,762 205,17 5,07 210,23 0,767 174,49 274,10 A 267,96 0,746 222,40 3,6 286,00 0,75 198,88 301,34 Ơ 124,76 0,725 109,78 3,6 113,38 0,73 104,3 155,31 I 250,71 0,720 200,57 3,6 204,16 0,725 193,5 281,6 1.2. Xác định phụ tải tính toán cho toàn xí nghiệp: Hệ số sử dụng của toàn bộ xí nghiệp xác định tương tự theo biểu thức sau: KsdΣ =  p .K i sdi =0,6 P i Xác định Knc của toàn xí nghiệp. Ta có: P1=2131,15 kW ; P=2467,49 kW ; n1=11  0,95 nhq  p (1  p  )2 *2  n 1  n  n  hp=0,916  nhp=12 Hệ số nhu cầu của toàn xí nghiệp 1  K nc  1  0,6 Knc = Ksd∑ + = 0,6 +  0,715 12 n hd Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2 13
  14. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện ---- Khoa Điện ---- Hệ số công suất của toàn xí nghiệp : Cosφ XN =  S . cos XNi XNi = 0,774 S XNi Công suất biểu kiến SXN = Knc. ∑ SXN = 0,715. 3187,08= 2278,76 (KVA) => PXN = SXN. CosφXN = 2278,76. 0,774 = 1763,76 (KW) 2 2 QXN = S xn  Pxn  1475.5 (KVAR) Vậy SXN = 1763,76 + j 1475,5 (KVA) 2. Sơ đồ nối dây: 2.1 Vị trí đặt trạm biến áp: Tọa độ của trạm biến áp đặt theo công thức sau: + X=  S .x i i = 324568,37 =101,8 S i 3187,08 +Y=  S .yi i = 253102,3 = 79,4 S i 3187,08 2.2 Chọn dây dẫn từ nguồn đến trạm biến áp: Chiều dài đường dây được xác định theo biểu thức: 2 2 L= x ng  X BA    y ng  YBA  = 2 479  101,82  250  79,4  = 413,98 (m) Do : Tmax = 4500 => Theo bảng 9.pl.BT Ta chọn: Jkt = 1,1 (A/ mm 2 ) Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2 14
  15. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện ---- Khoa Điện ---- Dòng điện chạy trên dây dẫn là: S 3187,9 I= = = 184,05 (A) 3U 3.10 Tiết diện dây dẫn cần thiết : I 184,05 F= =  167,3 (mm2) J kt 1,1 Vậy ta chọn dây dẫn AC_185 (Cáp lõi nhôm) 2.3. Sơ đồ nối dây từ trạm biến áp đến các phân xưởng: 2.3.1. Sơ bộ vạch các tuyến dây: Để đảm bảo độ an toàn và mỹ quan trong xí nghiệp các tuyến dây sẽ được xây dựng bằng đường cáp. Có thể so sánh theo 3 phương án sau:  Phương án1: Từ trạm biến áp kéo dây trực tiếp đến các phân xưởng theo đường thẳng , các tủ phân phối được đặt ngay tại đầu các xưởng để cung cấp điện cho các thiết bị trong xưởng .  Phương án này có tổng chiều dài nhỏ nhất nhưng không thuận tiện cho việc thi công và vận hành và phá triển nên không có tính khả thi. Vì thế ta loại bỏ ngay phương án này. * Phương án 2 : Cũng kéo trực tiếp từ trạm biến áp đến các phân xưởng , nhưng theo đường bẻ góc , Các đường cáp sẽ được xây dựng dọc theo các mép đường và nhà xưởng , như vậy sẽ thuận tiện cho việc xây dựng , vận hành và phát triển mạng điện , tuy nhiên chiều dài của các tuyến dây sẽ tăng hơn so với phương án 1. * Phương án3: Từ trạm biến áp ta xây dựng các đường trục chính , các phân xưởng ở gần các đường trục sẽ được cung cấp điện từ đường trục này qua các tủ phân phối trung gian. Tuy nhiên do các khoảng cách không lớn và việc đặt các tủ phân phối trung gian cũng đòi hỏi chi phí nhất định , nên trong phương án này ta chỉ cần đặt 2 tủ phân phối tại điểm 1 và điểm 2 . Tủ phân phối 1 cung cấp cho 9 phân xưởng là : A, N ,V, H, G .Còn tủ phân xưởng 2 cung cấp cho 2 phân xưởng là : Ư, Ơ, Ê Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2 15
  16. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện ---- Khoa Điện ---- Các phân xưởng còn lại lấy điện trực tiếp từ trạm biến áp nhưng tuyến đi dây vẫn bẻ góc dọc theo đường trục. Phương án này sẽ giảm được lượng tuyến dây và tổng chiều dài dây dẫn, nhưng tiết diện dây dẫn của các đường trục chính vẫn lớn, Như vậy chúng ta chỉ tính toán so sánh 2 phương án này mà thôi. Phương án 2 và Phương án 3. Phương án 2: O A N O MBA H V Ê U T I G Y U Â Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2 16
  17. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện ---- Khoa Điện ---- Phương án 3: O A N O MBA H V Ê U T I G Y U Â 2.3.2. Sơ bộ xác định tiết diện dây dẫn : Khi lựa chọn phương án có thể chọn tiết diện dây theo phương pháp đơn giản nhất theo dòng điện đốt nóng cho phép , nhưng sau khi đã xác định được phương án tối ưu nhất thì tiết diện dây dẫn phải được kiểm tra theo hao tổn điện áp cho phép , vì đối với dòng điện hạ áp , chất lượng điện phải được đặt lên hàng đầu. Ta tiến hànhchonj tiết diện dây dẫn theo phương pháp hao tổn điện áp cho phép , lấy giá trị hao tổn điện áp cho phép là ∆Ucp = 5% đối với cấp điện 380V và ∆Ucp = 19V . Dự định sẽ đặt cáp trong các rãnh , xây dựng ngầm dưới đất , do vậy có thể sơ bộ chọn giá trị điện trở kháng xo = 0,07 Ω/ km. Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2 17
  18. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện ---- Khoa Điện ----  Phương án 2 : Chiều dài đường dây từ trạm biến áp đến các phân xưởng theo đường bẻ góc được xác định theo biểu thức : N L0-L = X BA  x i 2  YBA  y i 2 = 101,8 - 292  157 - 79,42  106,4 m Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức: Q. xo . LO i U X i  U Q. xo . LO  L 119,37.0,07.106, 4.10 3 => U X  L  =  2,33 (V) U 0,38 Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp: U R i  U CP  U X i  19-2,33 = 16,67 (V) Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức: P.L 228,9.106,4 F=   120 (mm 2 )  .U .U R i 32.0,38.16,67 Ta chọn cáp có tiết diện 120 (mm 2 ) AC- 120 có: r0 = 0,65(  km ), x0 = 0,06(  km ) Hao tổn điện áp thực tế: P.r0  Qx 0 . 228,9.0,65  199,37.0,06 U  .l  .106,4.10 3  14,742 (V)< 19(V) U 0,38 G L0- G = X BA  x i 2  YBA  y i 2 = 101,8 - 62  79,4 - 69 2  96,3 m Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức: Q. xo . LO i Q. xo . LO U 115,05.0,07.96,3.10 3 U X i  => U X G  =  2,04 (V) U U 0,38 Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2 18
  19. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện ---- Khoa Điện ---- Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp: U R i  U CP  U X i  19-2,04 = 16,96 (V) Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức: P.L 156,14.96,3 F=   72,95 (mm 2 )  .U .U R i 32.0,38.16,95 Ta chọn cáp có tiết diện 95 (mm 2 ) AC- 95 có: r0 = 0,33(  km ), x0 = 0,06(  km ) Hao tổn điện áp thực tế: P.r0  Qx 0 . 156,14.0,33  115,05.0,06 U  .l  .96,3.10 3  14,8 (V)< 19(V) U 0,38 U L0- U = X BA  x i 2  YBA  y i 2 = 101,8 - 632  79,4 - 732  39,3 m Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức: Q. xo . LO i Q. xo . LO U 118,69.0,07.145,26.10 3 U X i  => U X U  =  0,859 (V) U U 0,38 Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp: U R i  U CP  U X i  19-0,859 = 18,14 (V) Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức: P.L 156,11.39,3 F=   27,8 (mm 2 )  .U .U R i 32.0,38.18,14 Ta chọn cáp có tiết diện 35 (mm 2 ) AC- 35 có: : r0 = 0,95(  km ), x0 = 0,07(  km ) Hao tổn điện áp thực tế: P.r0  Qx 0 . 156,11.0,95  118,69.0,07 U  .l  .27,8.10 3  11,45 (V)< 19(V) U 0,38 Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2 19
  20. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Môn Cung Cấp Điện ---- Khoa Điện ---- Y L0-N = X BA  x i 2  YBA  y i 2 = 101,8 - 112 2  79,4 - 482  33,01m Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức: Q. xo . LO i U X i  U Q. xo . LO Y 118,69.0,07.33,01.10 3 => U X Y  =  0,72 (V) U 0,38 Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp: U R i  U CP  U X i  19-0,72 = 18,27(V) Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức: P.L 201,76.33,01 F=   28,32 (mm 2 )  .U .U R i 32.0,38.18,27 Ta chọn cáp có tiết diện 35(mm 2 ) AC-35 có: : r0 = 0,95(  km ), x0 = 0,07(  km ) Hao tổn điện áp thực tế: P.r0  Qx 0 . 201,76.0,65  179,03.0,07 U  .l  .28,77.10 3  10,74 (V)< 19(V) U 0,38 Ê L0-G = X BA  x i 2  YBA  y i 2 = 101,8 - 180 2  79,4 - 84 2  78.23 m Thành phần phản kháng của hao tổn điện áp được xác định theo biểu thức: Q. xo . LO i 98,19.0,07.78,23.10 3 U X i  => U X  Ê   1,14 (V) U 0,38 Thành phần tác dụng của hao tổn điện áp: U R i  U CP  U X i  19-1,14 = 17,58 (V) Vậy tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức: P.L 108,14.78,23 F=   39 (mm 2 )  .U .U R i 32.0,38.17,58 Đồ án môn học Nguyễn Tất Thành ĐH Điện 3K 2 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2