Đồ án: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ điện thoại trên Internet
lượt xem 167
download
Đầu năm 1995 công ty VocalTec đưa ra sản phẩm phần mềm thoại qua Internet (kết nối điểm -điểm) đầu tiên trên thế giới .Sau đó ,nhiều công ty đã đầu tư nghiên cứu và đưa ra các sản phẩm thương mại.Tháng 3/1996 ,VocalTec kết hợp với Dialogic đã đưa ra sản phẩm cổng kết nối PSTN và Internet đầu tiên trên thế giới.Hiệp hội các nhà sản xuất thoại qua máy tính ECTF đã ra đời nhằm đưa ra các tiêu chuẩn thoại qua Internet .Hiệp hội bao gồm 36 các công ty máy tính và viễn thông......
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đồ án: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ điện thoại trên Internet
- Nghiờn cứu ứng dụng cụng nghệ điện thoại trờn Internet ( Internet Telephony) Đồ án: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ điện thoại trên Internet Phạm Việt Dũng lớp DTTH1 K40 Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội 1
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ điện thoại trên Internet ( Internet Telephony) TABLE OF CONTENTS CH¦¥NG1 ƯU THẾ VÀ XU HỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐIỆN THOẠI INTERNET:.................................................................................................................8 1.1 Những u thế của dịch vụ thoại qua internet................................................8 1.2 Sự phát triển của các dịch vụ điện thoại Internet:.................................. 10 1.2.1 Thoại thông minh ......................................................................................11 1.2.2 Dịch vụ tính cớc cho bị gọi.......................................................................11 1.2.3 Dịch vụ Callback Web ..............................................................................11 1.2.4 Dịch vụ fax qua IP .................................................................................... 12 1.2.5 Dịch vụ Call center .................................................................................. 12 1.3 Thị trờng hiện nay......................................................................................... 12 1.4 Xu hớng thị trờng thoại Internet trong tơng lai....................................... 15 CH¦¥NG2 CÔNG NGHỆ CƠ SỞ........................................................................... 17 2.1 Kỹ thuật nén tín hiệu thoại.........................................................................17 2.1.1 Tổng quan.................................................................................................. 17 2.1.2 Nguyên lý chung của bộ mã hoá CELP.................................................... 20 2.1.3 Nguyên lý mã hoá CS-ACELP...................................................................22 2.1.3.1 Nguyên lý chung cuả bộ mã hoá........................................................22 2.1.3.2 Nguyên lý bộ mã hoá CS-ACELP...................................................... 23 2.1.3.3 Nguyên lý bộ giải mã CS-ACELP.................................................... 24 2.1.4 Chuẩn nén G.729A.................................................................................... 26 2.1.5 Chuẩn nén G.729B.................................................................................... 27 2.2 Báo hiệu DTMF (Dial tone Multi Frequency )............................................ 29 2.2.1 Báo hiệu DTMF qua bản tin UserInputIndication ................................... 29 2.2.1.1 Thiết bị đầu cuối thu phát DTMF......................................................30 2.2.1.2 Gateway thu phát DTMF.....................................................................30 2.2.1.3 Gate Keeper thu và phát các tín hiệu âm thanh D.323...................... 30 2.2.2 DTMF đợc truyền thông qua giao thức thời gian thực RTP (Real time Transport Protocol)............................................................................................. 30 2.3 Khử tiếng vọng.............................................................................................. 31 Phạm Việt Dũng lớp DTTH1 K40 Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội 2
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ điện thoại trên Internet ( Internet Telephony) 2.4 Cơ chế bảo mật............................................................................................. 32 2.4.1 Định nghĩa và khái niệm............................................................................32 2.4.2 Thu tục Authentication giữa hai đầu cuối................................................ 33 2.4.2.1 Thủ tục Authentication của Diffie-Hellman......................................33 2.4.2.2 Thủ tục Authentication dựa vào nhận dạng......................................34 2.4.3 Thủ tục Authentication giữa đầu cuối và Gatekeeper..............................34 2.4.3.1 Thủ tục Authentication không có thông tin ngầm định trớc.............35 2.4.3.2 Thủ tục Authentication dựa trên thông tin ngầm định trớc ..............35 2.4.4 Thủ tục mã hoá bảo mật luồng dữ liệu...................................................35 2.4.5 Xử lý khi nhận thấy mất an toàn..............................................................35 2.4.6 Ví dụ bảo mật bằng cách sử dụng Token................................................36 CH¦¥NG3 CẤU TRÚC MẠNG VÀ CẤU HÌNH CHUẨN CỦA MẠNG IP.........37 3.1 Tổng quan về cấu hình chuẩn của mạng VoIP ....................................... 37 3.2 Các cấu hình chuẩn và chức năng của các phần tử..................................38 3.2.1 Thiết bị đầu cuối ......................................................................................38 3.2.2 Mạng truy nhập IP.................................................................................... 39 3.2.3 Gatekeeper (GK)........................................................................................ 39 3.2.4 Gateway(GW)............................................................................................ 40 3.3 Các giao diện chuẩn ......................................................................................43 3.3.1 Một thí dụ về cấu hình mạng VoIP........................................................ 45 CH¦¥NG4 XỬ LÝ CUỘC GỌI VÀ TÍNH CỚC.....................................................47 4.1 Đăng ký dịch vụ ............................................................................................ 47 4.2 Thiết lập cuộc gọi ........................................................................................ 48 4.2.1 Cuộc gọi từ đầu cuối H.323 tới thuê bao trong SCN...............................48 4.2.2 Cuộc gọi thuê bao trong mạng SCN tới đầu cuối H.323:........................50 4.2.3 Phối hợp hoạt động với báo hiệu DTMF:................................................52 4.2.4 Lựa chọn nhà cung cấp mạng:................................................................ 52 4.3 Thực hiện cuộc gọi........................................................................................53 4.3.1 Khái niệm chung........................................................................................53 4.3.2 Các trờng hợp ngoại lệ trong giai đoạn thực hiện cuộc gọi...................53 4.4 Giải phóng cuộc gọi:......................................................................................53 4.5 Nhận dạng thuê bao chủ gọi........................................................................ 53 4.6 Mô hình tính cớc và cách tính cớc trong mạng VOIP................................54 Phạm Việt Dũng lớp DTTH1 K40 Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội 3
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ điện thoại trên Internet ( Internet Telephony) CH¦¥NG5 ĐÁNH SỐ VÀ CHUYỂN ĐỔI ĐỊA CHỈ...............................................60 5.1 Yêu cầu chung.................................................................................................60 5.1.1 Yêu cầu với cuộc gọi từ IP đến PSTN:................................................... 60 5.1.2 Yêu cầu đối với cuộc gọi từ PSTN đến IP:.............................................61 5.1.3 Yêu cầu đối với cuộc gọi từ PSTN đến IP đến PSTN:...........................61 5.1.4 Yêu cầu đối với cuộc gọi từ IP đến PSTN đến IP:.................................61 5.1.5 Các phơng thức quay số:...........................................................................62 5.1.6 Các số lựa chọn.........................................................................................62 5.2 Phơng pháp đánh số thuê bao:......................................................................63 5.2.1 Yêu cầu đối với quy tắc đánh số:.............................................................63 5.2.2 Quy tắc đánh số để hỗ trợ tại giao diện đối với mạng PSTN:..............64 5.2.3 Phơng pháp đánh số thuê bao ...................................................................64 5.2.3.1 Quy tắc của IETF.............................................................................. 64 5.2.3.2 Khuyến nghị của ETSI.......................................................................65 5.3 Phơng pháp chuyển đổi số E.164 và địa chỉ IP:........................................ 68 5.3.1 Khuyến nghị của IETF.............................................................................68 5.3.2 Định tuyến cho các loại hình dịch vụ......................................................69 5.4 Phơng pháp định tuyến giữa PSTN và IP...................................................70 5.4.1 Cách thứ nhất ........................................................................................... 71 5.4.2 Cách thứ hai............................................................................................... 71 5.4.3 Cách thứ ba................................................................................................ 71 5.5 Kết luận...........................................................................................................71 CH¦¥NG6 ĐÁNH GIÁ CHẤT LỢNG DỊCH VỤ................................................... 73 6.1 Đánh giá theo chủ quan.................................................................................73 6.2 Đánh giá theo khách quan..............................................................................73 6.3 Đánh giá theo độ trễ ..................................................................................... 76 CH¦¥NG7 KHẢ NĂNG TRIỂN KHAI DỊCH VỤ ..................................................77 7.1 Các động lực chính........................................................................................77 7.2 khả năng phổ biến dịch vụ thoại qua Internet..........................................77 7.2.1 Phơng án 1: Dịch vụ thoại Internet là thứ yếu.........................................78 7.2.2 Phơng án 2 :dịch vụ thoại Internet chiễm lĩnh thị trờng..........................79 7.3 Sự ảnh hởng đến các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông ........................ 81 Phạm Việt Dũng lớp DTTH1 K40 Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội 4
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ điện thoại trên Internet ( Internet Telephony) 7.3.1 Tơng lai của mạng viễn thông..................................................................81 7.3.2 Sự thay đổi nhu cầu của khách hàng....................................................... 82 7.3.3 Vị trí của IP và sự liên quan với mạng chuyển mạch kênh....................82 7.3.4 Chiến lợc của các nhà khai thác dịch vụ viễn thông với dịch vụ IP.......84 7.3.4.1 Nhà khai thác mạng truy nhập và mạng đờng dài.............................85 7.3.4.2 Nhà khai thác mạng đờng trục ..........................................................85 7.3.4.3 Nhà khai thác mạng truy nhập........................................................... 86 CH¦¥NG8 THIẾT KẾ GATEWAY THOẠI INTERNET VÀ MÔ TẢ PHẦN MỀM VIPGATE................................................................................................................... 88 8.1 Môi trờng phát triển......................................................................................88 8.1.1 tổng quan ...................................................................................................88 8.1.2 Cấu trúc phần cứng :.................................................................................89 8.2 Giải pháp thiết lập bộ đệm ........................................................................ 92 8.2.1 Phơng pháp truyền dữ liệu qua 3 bộ đệm................................................93 8.2.2 Phơng thức truyền dữ liệu qua hai bộ đệm.............................................95 8.3 Triệt tiếng vọng.............................................................................................95 8.4 Phần mềm VIPGate.......................................................................................95 8.4.1 Giới thiệu chung........................................................................................95 8.4.2 Cấu trúc chơng trình..................................................................................96 8.4.2.1 Điều khiển xử lý cuộc gọi.................................................................96 8.4.2.2 Nén Tín hiệu thoại............................................................................. 97 8.4.2.3 Điều khiển truyền dữ liệu trên mạng IP.......................................... 97 8.4.3 Đặc tính kỹ thuật của VIPGate................................................................ 97 8.4.3.1 Tính năng và yêu cầu kỹ thuật...........................................................97 8.4.3.2 Giao diện ngời sử dụng..................................................................... 98 CH¦¥NG9 THỬ NGHIỆM DỊCH VỤ THOẠI INTERNET................................ 101 9.1 Cấu hình thử nghiệm.................................................................................. 101 9.2 Cấu hình đo kiểm.........................................................................................101 9.3 Kết quả đánh giá chất lợng dịch vụ......................................................... 103 Phạm Việt Dũng lớp DTTH1 K40 Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội 5
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ điện thoại trên Internet ( Internet Telephony) LỜI NÓI ĐẦU Đầu năm 1995 công ty VocalTec đa ra sản phẩm phần mềm thoại qua Internet (kết nối điểm -điểm) đầu tiên trên thế giới .Sau đó ,nhiều công ty đã đầu t nghiên cứu và đa ra các sản phẩm thơng mại.Tháng 3/1996 ,VocalTec kết hợp với Dialogic đã đ a ra sản phẩm cổng kết nối PSTN và Internet đầu tiên trên th ế giới.Hi ệp hội các nhà sản xuất thoại qua máy tính ECTF đã ra đời nhằm đ a ra các tiêu chuẩn thoại qua Internet .Hiệp hội bao gồm 36 các công ty máy tính và vi ễn thông hàng đầu th ế gi ới nh AT&T ,IBM,Sun Microsystems,Digital,Ericsson,v.v... Phạm Việt Dũng lớp DTTH1 K40 Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội 6
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ điện thoại trên Internet ( Internet Telephony) Mặc dù công nghệ thoại qua Internet đã đ ợc thơng mại hoá từ năm 1995,nhng việc nghiên cứu về lĩnh vực này ở Việt Nam còn quá ít.Với lợi thế giá cớc thấp ,dịch vụ thoại qua mạng Internet thực sự đã làm nhiều nhà kinh doanh viễn thông quan tâm. Trong thời gian thực tập từ 1/12/1999 em đã có may mắn đ ợc tham gia cùng nhóm nghiên cứu ứng dụng công nghệ thoại trong mạng Internet ở Việt Nam tại phòng Chuyển mạch Viện Khoa Học Kỹ Thuật Bu Điện.Vì thời gian có hạn nên trong khuôn khổ bản đồ án tốt nghiệp này chỉ xin đề cập đến những vấn đề cơ bản của công nghệ Internet Telephony và những kết quả công việc mà em đã thu thập và th ực hiên trong thời gian qua. Hiện tại dịch vụ Thoại qua Internet vẫn cha đợc xem là hợp pháp ở Việt Nam nhng việc nghiên cứu dịch vụ này là rất cần thiết để có thể theo kịp và n ắm b ắt đ ợc công nghệ mới trong tơng lai.Em xin chân thành cảm ơn thày giáo Ngọ Văn Toàn khoa điện tử viễn thông tròng đại học Bách khoa Hà Nội,kỹ s Nguyễn Ngọc Thành cùng toàn thể các cán bộ nghiên cứu phòng chuyển mạch Viện Khoa học Kỹ Thuật B u Điện đã giúp đỡ Em thời gian qua. Sinh viên :Phạm Việt Dũng. Phạm Việt Dũng lớp DTTH1 K40 Trờng Đại học Bách khoa Hà Nội 7
- Nghiªn cøu øng dông c«ng nghÖ ®iÖn tho¹i trªn Internet ( Internet Telephony) Chapter 1 CH¦¥NG1 ƯU THẾ VÀ XU HỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐIỆN THOẠI INTERNET: 1.1 Những u thế của dịch vụ thoại qua internet. Đầu năm 1995 công ty VocalTec đa ra sản phẩm phần mềm Internet Telephony đầu tiên trên thế giới .Sau đó nhiều công ty vi ễn thông lớn đã đ ầu t đa ra những sản phẩm thơng mại nhng kết quả còn nhiều hạn chế .Gần đây cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin ,chât lợng của thoại Internet đã gần đạt đến chất l- ợng của thoại truyền thống PSTN .Một số hãng viễn thông lớn nh AT&T Sprint và Telstra đã thông báo về việc chuyển các mạng viễn thông chủ đ ạo sang n ền chuy ển mạch gói .Điều này có nghĩa là phần lớn lu lợng thoại sẽ đợc truyền qua mạng mạch gói trong thời gian không xa .Điện thoại qua Internet đã gây đ ợc sự chú ý mạnh mẽ nhất và có khả năng để trở thành nền tảng cho mạng thoại công nghệ chuyển mạch gói .Một bí quyết thành công của dịch vụ thoại qua mạng Internet là khả năng đáp ứng nh dịch vụ thoại truyền thống đặc biệt là trong thoại đờng dài . Bảng 1:Giá thành của dịch vụ thoại Internet * Giao dịch Giá chuẩn Giá chiết Giá tiết Giá dịch vụ thoại điện thoại (1) khấu (1) kiệm (1) qua Internet (2) USA -Germany $1.36 $0.89 $0.78 $0.10-$0.45 USA-Ngeria $1.86 $1.41 $1.28 $0.10-$0.45 USA-Saudi Arabia $1.87 $1.40 $1.27 $0.10-$0.45 USA-Singapore $1.56 $1.03 $0.90 $0.10-$0.45 *Có hiệu lực từ 12/97 Chú ý: (1) Bảng giá trên do AT&T định cho các giao dịch điện thoại từ Mỹ tới một số nớc và đợc tính cho mỗi phút .Giá Chuẩn tính từ 14:00h đến 20:00h;Giá chiết khấu đ - ợc tính từ 20:00h đến 03:00h;Giá tiết kiệm đợc tính từ 03:00h đến 14:00h hàng ngày. (2) Mức giá định sẵn của dịch vụ thoại qua Internet từ Mỹ tới một số nớc. Ph¹m ViÖt Dòng líp DTTH1 K40 Trêng §¹i häc B¸ch khoa Hµ Néi 8
- Nghiªn cøu øng dông c«ng nghÖ ®iÖn tho¹i trªn Internet ( Internet Telephony) Nguyên nhân khiến dịch vụ thoại qua Internet có giá thành thấp là do hiệu quả kỹ thuật và lợi thế kinh tế về mặt lâu dài (IDC trong ITU,1997).Theo Cian Pablo Villamil ,quản lý tại Andersen Consulting:”Ban đầu ngời ta cho rằng cơ hội này sẽ mất đi khi giá bắt đầu giảm xuống .Giờ đây, chúng ta mới nhận th ấy rằng dịch v ụ thoại Internet có lợi thế kinh tế lâu dài do chi phí cho các thiết bị ngày càng gi ảm đi” (Evagora ,1997). Công nghệ chuyển mạch gói sử dụng hiệu quả hơn so với công nghệ chuyển mạch kênh truyền thống .Khi mạng PSTN đợc lắp đặt ( vào cuối thế kỷ 19,đầu thế kỷ 20) ,thiết bị chuyển mạch rất đắt trong khi đó chi phí cho dây dẫn lại thấp.Đến những năm 70,giá thành của các thiết bị máy tính giảm.Vì vậy giá thành của các thiết bị chuyển mạch cũng hạ rất nhanh ,tốc độ giảm chi phí cho lắp đặt cáp cũng không theo kịp .(Theo ý kiến của Gordon Moore,một trong những nhà sáng lập công ty Inlel).Ngày nay các bộ Touter với giá thành thấp đã thay thế bộ chuyển mạch và dây dẫn với giá thành đang tăng dần ,thì những chuyển mạch gói tiết kiệm hơn,do đó sẽ cung cấp đ ợc dữ liệu có hiệu quả hơn nhiều. Đối với chuyển mạch gói ,giá thành là khoảng 4US cents /1Kbyte, so với 15cents /1Kbytes dữ liệu của chuyển mạch kênh Một số ngời vẫn băn khoăn về việc chia tín hiệu thoại thành một số l ợng lớn các gói và việc thêm phần mào đầu vào mỗi gói để đ a ra luồng dữ liệu.Điều này ít nhiều có ý nghĩa quan trọng trong việc cập nhật kỹ thuật nén mà đ ợc tạo ra bới các đầu cuối của Internet hơn là nâng cấp phần cứng của PSTN .Trong hệ thống chuyển mạch kênh ,toàn bộ phần cứng trong toàn bộ mạng cần đợc nâng cấp để tận dụng đ- ợc các tiến bộ của kỹ thuật nén.Các đầu cuối Internet ,các PC chuẩn có thể thực hiện bất kể công nghệ nén tốt nhất hay không ,và bất kể là chúng ở đâu. Khách hàng có thể sử dụng IP cho mọi việc do đó có đ ợc mạng chung cho cả dịch vụ thoại trên Internet hoặc Intranet nh multimedia. Ngay cả trong trờng hợp đơn giản nhất ,tiếng nói đợc chuyển qua Internet cũng khó mà sai lệch hơn so với tiếng nói trong dạng t ơng tự truyền qua cáp đồng xoắn .Vấn đề chủ yếu khi đóng gói phần mềm mã hoá tín hiệu thoại thành các gói cũng bị biến đổi.Nhiều nhà toán học đã cho rằng phải cần đến SuperComputer ho ạt động trong vài tuần , thậm chí vài tháng để thực hiện đợc cuộc gọi trong hai phút. Tính kinh tế của quy mô rất thấy rõ trong hệ thống , bởi vì Internet cũng nh PSTN là một hệ thống gồm nhiều mạng .Thậm chí một PSTN nhỏ cũng tận dụng đ ợc kết nối với các mạng khác. Các tiêu chuẩn chung cho dịch vụ thoại qua Internet Hầu hết các nhà đầu t trên thị trờng đều chấp nhận tiêu chuẩn H.323 và T.120 mà có khả năng hoạt động trong phạm vi quốc tế. (Thực hiện tiêu chuẩn này có một ý nghĩa là bất kỳ một ngời sử dụng IP nào cũng có thể nói chuyện đ ợc với một IP khác.) Ph¹m ViÖt Dòng líp DTTH1 K40 Trêng §¹i häc B¸ch khoa Hµ Néi 9
- Nghiªn cøu øng dông c«ng nghÖ ®iÖn tho¹i trªn Internet ( Internet Telephony) .Theo Fost và sullivan ,ngời ta hi vọng rằng tiêu chuẩn quốc tế mới này sẽ dẫn đến sự tăng trởng mạnh ở trên thị tròng của dịch vụ thoại Internet trong những năm tới . Chính sách trợ giúp công cộng ,đặc biệt ở Mỹ ,đã làm cho quá trình phát triển ít tốn kém hơn so với PSTN.Suốt trong thời gian phát triển qua, nhờ có các c ơ quan nhà nớc nên ngời ta không cần đến bộ phận nghiên cứu và phát triển thị tr ờng để thu hồi vốn ít nhất là ở Mỹ ,các ISP không phải trả phí truy nhập. Dịch vụ thoại Internet đã bỏ qua hệ thống tính giá quốc tế.Một nhà cung cấp dịch vụ thoại Internet với Gateway trong phạm vi nớc ngoài chỉ phải trả phí giao dich quốc tế của quốc gia đó , hoặc chi phí cho cuộc gọi nội hạt chứ không ph ải là thanh toán chi phí quốc tế. 1.2 Sự phát triển của các dịch vụ điện thoại Internet: Năm 1994 1998 Môi trờng sử dụng PC-PC -PC-PC -PC-Fax -PC-điện thoại -Điện thoại -điện thoại Loại khách hàng Nhà phát triển phần mềm -ISP VoIP -Nhà bán lẻ -Nhà khai thác mạng Khả năng hoạt động Theo tiêu chuẩn của riêng Tơng thích tiêu chuẩn ITU H323, cho với các mạng khác từng hãng phát triển phép hoạt động giữa các Gateway Chất lợng dịch vụ kém Gần bằng chất lợng thoại qua PSTN Bảng 1.2 Sự phát triển của thoại qua IP Điện thoại Internet không chỉ còn là công nghệ cho giới sử dụng máy tính mà cho cả ngời sử dụng điện thoại quay vào Gateway.Dịch vụ này đ ợc một số nhà khai thác lớn cung cấp và chất lợng thoại không thua kém chất lợng của mạng thoại thông thờng,đặc biệt là trên các tuyến quốc tế . Mặc dù vẫn còn một số vấn đề về độ t ơng thích của các Gateway ,các vấn đề này sẽ sớm đ ợc giải quyết khi tiêu chuẩn H.323 của ITU đợc sử dụng rộng rãi. suốt từ khi các máy tính bắt đầu kết nối vói nhau ,vấn đề các mạng ph c hợp luôn là mối quan tâm của mọi ngời .Mạng máy tính phát triển bên cạnh mạng điện thoại .Các mạng máy tính và mạng điện thoại song song tồn tại ngay trong cùng một cơ cấu ,giữa các cơ cấu khác nhau ,và trong mạng rộng WAN .Công ngh ệ tho ại IP không ngay lập tức đe doạ đến mạng điện thoại toàn cầu mà nó sẽ dần thay thế thoại chuyển mạch kênh truyền thống. Sau đây là các ứng dụng của dịch vụ thoại Internet tiêu biểu: Ph¹m ViÖt Dòng líp DTTH1 K40 Trêng §¹i häc B¸ch khoa Hµ Néi 10
- Nghiªn cøu øng dông c«ng nghÖ ®iÖn tho¹i trªn Internet ( Internet Telephony) 1.2.1 Thoại thông minh Hệ thống điện thoại ngày càng trở nên hữu hiệu : rẻ ,phổ bi ến ,dễ s ử dụng ,cơ động .Nhng nó hoàn toàn “ngớ ngẩn “.Nó chỉ có 12 phím để điều khiển. Trong những năm gần đây ,ngời ta đã cố gắng để tạo ra thoại thông minh , đầu tiên là các thoại để bàn ,sau là đến các server .Nh ng mọi có gắng đều thất bại do tồn tại các hệ thống có sẵn. Internet sẽ thay đổi điều này . Kể từ khi Internet phủ khắp toàn cầu ,nó đã sử dụng để tăng thêm tính thông minh cho mạng điện thoại toàn cầu .Giữa máy tính và mạng điện thoại tồn tại một mối liên hệ .Internet cung cấp cách giám sát và đi ều khiển cuộc gọi một cách tiện lợi hơn. Chúng ta có thể thấy đ ợc khả năng kiểm soát và điều khiển các cuộc thoại thông qua mạng Internet . 1.2.2 Dịch vụ tính cớc cho bị gọi Thoại Internet giúp bạn có khả năng cung cấp dịch vụ tính cớc cho bị gọi đến các khách hàng nớc ngoài cũng giống nh khách hàng trong nớc. Để thực hiện đợc điều này ,bạn chỉ cần PC với hệ điều hành Window98 (hoặc Window 2000) ,địa chỉ kết nối Internet (tốc độ 28,8 kbps hoặc nhanh hơn ),và chơng trình phần mềm chuyển đổi chẳng hạn nh Quicknet’s Technologies Internet PhoneJACK. Thay vì gọi qua mạng điện thoại truyền thống ,khác hàng có thể gọi cho bạn qua Internet bằng việc sử dụng chơng trình phần mềm chẳng hạn nh Internet phone của Vocaltec hoặc Netmeeting của Mỉcrosoft .Với các chơng trình phần mềm này ,khách hàng có thể gọi đến công ty của bạn cũng giống nh việc họ gọi qua mạng PSTN. Bằng việc sử dụng chơng trình chẳng hạn Internet Phone JACK ,bạn cũng có thể xử lý các cuộc gọi cũng giống nh xử lý các cuộc gọi khác.Bạn có thể định tuyến các cuộc gọi này tới nhà vận hành ,tới các dịch vụ tự động trả lời ,tới các ACD. Trong thực tế ,hệ thống điện thoại qua Internet và hệ thống điện thoại truyền thống hoàn toàn nh nhau. 1.2.3 Dịch vụ Callback Web “Worldwide Web “ đã làm cuộc cách mạng trong cách giao dịch với khách hàng của các doanh nghiệp. Với tất cả các tiềm năng của Web ,đi ện thoại v ẫn là m ột ph - ơng tiện kinh doanh quan trọng trong nhiều n ớc. Điện thoại Web hay “bấm số “ (ckick to dial ) cho phép các nhà doanh nghiệp có thể d a thêm các phím bấm lên trang Web để kết nối tới hệ thống điện thoại của họ . Dịch vụ bấm s ố là cách d ễ dàng nhất và an toàn nhất để đa thêm các kênh trực tiếp từ trang Web của bạn vào hệ thống điện thoại. Ph¹m ViÖt Dòng líp DTTH1 K40 Trêng §¹i häc B¸ch khoa Hµ Néi 11
- Nghiªn cøu øng dông c«ng nghÖ ®iÖn tho¹i trªn Internet ( Internet Telephony) 1.2.4 Dịch vụ fax qua IP Nếu bạn gửi nhiều fax từ PC ,đặc biệt là gửi ra n ớc ngoài thì việc sử dụng dịch vụ Internet fax sẽ giúp bạn tiết kiệm đợc tiền và cả kênh thoại. Dịch vụ này sẽ chuyển trực tiếp từ PC của bạn qua kết nối Internet .Hàng năm ,thế giới tốn hơn 30tỷ USD cho việc gửi fax đờng dài. Nhng ngày nay Internet fax đã làm thay đổi điều này .Việc sử dụng Internet không những đợc mở rng cho thoại mà còn cho cả dịch vụ fax .Một trong những dịch vụ gửi fax đợc a chuộng nhất là comfax . Khi sử dụng dịch vụ thoại và fax qua Internet ,có hai vấn đề cơ bản: • Những ngời sử dụng dịch vụ thoại qua Internet cần có chơng trình phần mềm chẳng hạn Quicknet’s Technologies Internet PhoneJACK .Cấu hình này cung cấp cho ngời sử dụng khả năng sử dụng thoại Internet thay cho sử dụng điện thoại để bàn truyền thông. • Kết nối một Gateway thoại qua Internet với hệ thống điện thoại hiện hành. Cấu hình này cung cấp dịch vụ thoại qua Internet giống nh việc mở rộng hệ thống hiện hành của bạn. 1.2.5 Dịch vụ Call center GateWay call center với công nghệ thoại IP cho các nhà kiểm duyện trang Web với các PC trang bị multimedia kết nối đợc với bộ phận phân phối các cuộc gọi tự động (ADC) .Một u điểm của thoại IP là khả năng kết hợp cả thoại và dữ liệu trên cùng một kênh. 1.3 Thị trờng hiện nay Hiện nay ,trên thị trờng điện thoại Internet có một số nhà cung cấp dịch vụ lớn bao gồm các nhà vận hành mạng nh AT&T ,Deutsche Telekom và Sonera nhng chủ yếu vẫn là các nhà cung cấp dịch vụ thẻ và bán lại.Điện thoại qua Internet ( Chủ y ếu qua mạng Internet công cộng ) có thể giúp các nhà bán lẻ dịch vụ thoại giảm đ ợc chi phí tăng lãi .Một số nhà cung cấp chính các loại dịch vụ này là Delta-3 , IDT , và USA GlobalLink .Các nhà cung cấp dịch vụ này không nói rõ dịch vụ của họ là thoại Internet và thờng sử dụng tuyến Internet nh một tuyến chính nhằm giảm chi phí vì nó là tuyến rẻ nhất. Hàng triệu ngời không biết là mình đã từng sử dụng điện thoại Internet. Điện thoại Internet cũng tạo cơ hội cho một số hãng mới xâm nhập th ị tr ờng nh Bestelsmann ở Đức .Đối với các nhà vận hành mạng mới đang triển khai dịch vụ Internet dung lợng cao,điện thoại Internet là một dịch vụ mới để cung cấp cho khách hàng , doanh nghiệp và cơ sở để tiếp cận thị tr ờng dân c và SME. Đối với các nhà Ph¹m ViÖt Dòng líp DTTH1 K40 Trêng §¹i häc B¸ch khoa Hµ Néi 12
- Nghiªn cøu øng dông c«ng nghÖ ®iÖn tho¹i trªn Internet ( Internet Telephony) cung cấp dịch vụ Internet ,đây là một dịch vụ bổ sung làm cơ sở cho vi ệc cạnh tranh ITSP và tạo nguồn thu mới. Nhà vận hành mạng Nhà cung cấp kết Nhà môi giới trên phạm vi toàn nối toàn cầu câu Nhà cung cấp Nhà cung cấp ISP& nhà dịch vụ truy nhập cung cấp ntruy nhập Khách Doanh nghiêp hàng SME &dân cư Hình 1-1 Chuỗi giá trị Một chuỗi giá trị riêng đợc hình thành trong thế giới điện thoại Internet ,nơi mà các nhà vận hành mạng trên phạm vi toàn cầu và các nhà môi giới d ịch v ụ cung cấp kết nối ,thông tin cớc và quản lý mạng cho các nhà cung cấp dịch vụ điện thoại Internet có thể không sở hữu mạng truy nhập cho dịch vụ.Điều này làm chô các nhà cung cấp mới thâm nhập thị trờng –họ chỉ cần ký với một nhà môi giới ,thíêt lập một POT 24 cổng dùng truy nhập máy chủ chạy Windows NT,sử dụng mạng có sẵn đ ể truy cập dịch vụ ( có thể các nhà vận hành mạng này cũng không bi ết đi ều gì đang diễn ra ) và có nguồn thu nhập ngay lập tức.Cho các nhà cung cấp dịch vụ có sở h ữu mạng truy nhập , hoặc đã có khách hàng ,việc trở thành nhà cung cấp d ịch v ụ đi ện thoại Internet còn dễ dàng hơn nhiều với chỉ một ít đầu t và thời gian Ph¹m ViÖt Dòng líp DTTH1 K40 Trêng §¹i häc B¸ch khoa Hµ Néi 13
- Nghiªn cøu øng dông c«ng nghÖ ®iÖn tho¹i trªn Internet ( Internet Telephony) Mặc dù hiện còn tơng đối nhỏ ( chỉ vài phần trăm của thị tr ờng viễn thông ) , thị tr- ờng này đang tăng trởng nhanh chóng .Sự tăng trởng này đợc thúc đẩy do giá cả và đặc biệt đối với một số tuyến .Nó đặc biệt thành công cho các tuyến kết nối tới các nớc nơi mà không mở cửa thị trờng viễn thông cho cạnh tranh.Ở đây ,các nhà cung cấp dịch vụ thoại Internet có thể lợi dụng các kẽ hở trong quy định hay chỉ đơn thuần hi vọng việc làm của mình không bị để ý.Tuy nhiên,điện thoại Internet không thể cạnh tranh đợc các thị trờng có cạnh tranh mạnh và thừa dung lợng. Điện thoại Internet hiện tác động đáng kể lên thời l ợng cuộc gọi ở một số tuyến và tác động này có thể còn tiếp tục tăng. Điện thoại Internet có một số u điểm xét trên hiệu quả kỹ thuật và điều này đồng nghĩa với việc cắt giảm phí vận hành : • Mạng IP tự động cắt quãng lặng – gói tin không dợc tạo ra khi không có âm thanh . • Mạng IP có độ tin cậy cao Cả hai điều trên cho thấy tính u việt của mạng IP so với mạng chuyển mạch kênh ,đặc biệt khả năng tiết kiệm dung lợng và cắt giảm chi phí ,tài nguyên d thừa .Tuy nhiên ,để điện thoại Internet có thể chiếm lĩnh đ ợc thị trờng thoại ,cần thiết phải thay đổi toàn bộ cấu trúc của thị trờng Internet . 4000 IP 3500 telephony 3000 2500 Resale 2000 and call 1500 back 1000 PSTN 500 0 1998 1999 2000 2001 2002 2003 Hình 1-2 Thời lợng cuộc gọi từ USA đến JAPAN 1998- 2000(Analysys,1998) Ph¹m ViÖt Dòng líp DTTH1 K40 Trêng §¹i häc B¸ch khoa Hµ Néi 14
- Nghiªn cøu øng dông c«ng nghÖ ®iÖn tho¹i trªn Internet ( Internet Telephony) 1.4 Xu hớng thị trờng thoại Internet trong tơng lai Cứ mỗi năm trong suốt thập kỷ vừa qua ,Internet lại tăng gấp đôi quy mô của nó . Trong các công ty nghiên cứu thị trờng Internet ,thì có một nhận định thống nhất là tổng doanh số bán trong năm 1996 là từ 2 tỷ đến 3 tỷ USD .Mục tiêu đặt ra là thị tr ờng sẽ tăng trởng rộng lớn với dao động từ 110% đến 175% .Forrester dự đoán là đến năm 2001 ,trị giá giao dịch sẽ đạt ở mức 327 tỷ USD,Active Media là 314 tỷ USD... Theo ý kiến của Kelly của ITU ,thị tr ờng giao dịch thoại quốc tế đợc phân thành 3 lĩnh vực sau: Giữa các quốc gia ,những tập đoàn quốc tế nh Concert .Global One và AT&T- Unisource sẽ chào bán thiết bị kết nối đầu cuối đến đầu cuối (end to end) .Những tập đoàn này sẽ phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng tăng lên từ phía dịch v ụ thoại Internet ,từ các chủ các phơng tiện quốc tế ( chẳng hạn nh ngời điều hành vệ tinh ,các nhà điều hành cáp t nhân ...) bán trực tiêp cho khách hàng và từ phía các thị tr ờng giao ngay với mức giá bán lại. Đối với các cuộc gọi gốc ,cạnh tranh sẽ ngày càng trở lên gay gắt bỏi nh ững ng ời mới thâm nhập thị trờng nh các call –back, thoại Internet ,và những ngời bán lại thông qua việc kêu gọi sử dụng card và bản quyền. Đối với những đầu cuối cuộc gọi ,cạnh tranh sẽ bị chậm lại bởi vì các nhà đ ộc quyền trớc kia sẽ tiếp tục thống trị và định ra các mức giá cho các cuộc g ọi quốc tế .Vị trí độc quyền của họ sẽ bị suy yếu một cách chậm chạp nên sẽ phải mất một thời gian dài và một lợng đầu t đáng kể để triển khai các mạng mới. Do vậy PTO vẫn định giá cao nhất mà họ có thể cho các đầu cuối cuộc gọi khi mà họ vẫn đang ở vị trí độc quyền . Theo ITU , thì việc kiểm tra khả năng tồn tại của thoại Internet và vi ệc tri ển khai nó một cách rộng rãi là cách tốt nhất .Thậm chí các nhà cung cấp dịch v ụ tho ại Internet hoặc các công ty phát triển phần mềm đều có thể mua các ISP. Do u điểm giá thành rẻ và các dịch vụ mở rộng nh đã trình bày ở trên , dịch vụ thoại Internet đã và đang tạo ra một thị tr ờng rộng lớn gồm mọi đối tợng sử dụng nh: các thuê bao gia đình ,các doanh nghiệp ,các tổ chức và các cơ quan nhà nớc... • Theo dự báo của IDC ,số các giao dịch quốc tế theo phơng pháp truyền thống sẽ đạt 79 tỷ phút vào cuối năm 1999, và hằng năm sẽ tăng 15%.Theo nhận định Ph¹m ViÖt Dòng líp DTTH1 K40 Trêng §¹i häc B¸ch khoa Hµ Néi 15
- Nghiªn cøu øng dông c«ng nghÖ ®iÖn tho¹i trªn Internet ( Internet Telephony) của ông Fischer thì tổng giá trị giao dịch trên thị tr ờng là 60 tỷ USD . Các nguồn tin tơng tự cũng cho biết ,giao dịch qua Internet ngày nay đ ạt 198 tri ệu phút và sẽ tăng lên ở mức 220% hàng năm. • Dự đoán thị trờng sẽ đạt ở mức 600 triệu USD vào cuối năm 1999.Khi đó có hơn 16 triệu ngời sử dụng. Tổng giá trị giao dịch qua thị trờng thoại qua Internet dự đoán đạt mức 1.89 tỷ USD vào cuối năm 2001. Theo Frost & Sullivan th ị tr - ờng sẽ đạt mức tăng trởng hàng năm là 149% trong 5 năm liền • Dự báo trong năm 2000 ,một số bộ phận lớn dân c sẽ sử dụng thoại Internet .Chủ tịch kiêm giám đốc điều hành RSL COM ,Itzhak Fischer dự báo rằng đ ến năm 2000 sẽ có 15% cuộc gọi thoại quốc tế đợc tiến hành qua Internet ,và một số ngời cho rằng đến năm 2005 con số này sẽ tăng lên 34% .Phillip Tarifica cũng báo cáo rằng số ngời sử dụng thoại truyền thống sẽ giảm do sử dụng Email và thoại qua Internet . • Thị trờng điện thoại Internet sẽ tăng trởng và đạt doanh thu cỡ 2,7 tỷ USD vào năm 2002 (Mc Kinsey Telecom Practice ). Ph¹m ViÖt Dòng líp DTTH1 K40 Trêng §¹i häc B¸ch khoa Hµ Néi 16
- Nghiªn cøu øng dông c«ng nghÖ ®iÖn tho¹i trªn Internet ( Internet Telephony) Chapter 2 CH¦¥NG2 CÔNG NGHỆ CƠ SỞ 2.1 Kỹ thuật nén tín hiệu thoại 2.1.1 Tổng quan Trong mạng điện thoại thông thờng tín hiệu đợc mã hoá theo luật A hoặc luật m với tốc độ 64kbs .Với cách mã hoá này ,cho phép khôi phục một cách t ơng đối trung thực các âm thanh trong giải tần tiếng nói .Tuy nhiên trong một số ứng dụng đ ặc bi ệt yêu cầu truyền âm thanh với tốc độ thấp hơn ví dụ nh truyền tín hiệu thoại trên Internet .Từ đó đã xuất hiện một số kỹ thuật mã hoá và nén tín hi ệu ti ếng nó xu ống tốc độ thấp cụ thể nh G.723.1,G.729A,GSM... Về cơ bản các bộ mã hoá tiếng nói có ba loại :mã hoá dạng sóng (waveform) ,mã hoá nguồn (source)và mã hoá lai (hybrid) (có nghĩa là kết hợp cả hai loại mã hoá dạng trên ). Nguyên lý của mã hoá dạng sóng là mã hoá dạng sóng của ti ếng nói.T ại phía phát ,bộ mã hóa sẽ nhận các tín hiệu nói t ơng tự liên tục và mã thành tín hiệu số tr ớc khi truyền đi.Tại phía thu sẽ làm nhiệm vụ ngợc lại để khôi phục tín hiệu tiếng nói.Khi không có lỗi truyền dẫn thì dạng sóng của tiếng nói khôi phục sẽ r ất gi ống với dạng sóng tiếng nói gốc.Cơ sở của bộ mã hoá dạng sóng là :nếu ng ời nghe nhận đợc một bản sao dạng sóng của tiếng nói gốc thì chất l ợng âm thanh sẽ rất tuyệt vời.Tuy nhiên , trong thực tế,qúa trình mã hoá lại sinh ra tạp âm lợng tử (mà thực chất là một dạng méo dạng sóng ),song do tạp âm lợng tử này thờng đủ nhỏ để không ảnh hởng đến chất lợng tiếng nói thu đợc.Ưu điểm của bộ mã hoá loại này là :độ phức tạp,giá thành thiết kế ,độ chễ và công suất tiêu thụ thấp.Ng ời ta có thể áp dụng chúng để mã các tín hiệu khác nh: tín hiệu báo hiệu,số liệu ở giải âm thanh...và đặc biệt với những thiết bị ở điều kiện nhất định thì chúng còn có kh ả năng mã hoá đ ợc cả tín hiệu âm nhạc .Bộ mã hoá dạng sóng đơn giản nhất là điều chế xung mã (PCM).điều chế Delta (DM)...Tuy nhiên , nhợc điểm của bộ mã hoá dạng sóng là không tạo đợc tiếng nói chất lợng cao tại tốc độ bit dới 16 kbps ,mà điều này đợc khắc phục ở bộ mã hoá nguồn.Nguyên lý bộ mã hoá nguồn là mã hóa kiểu phát âm(vocoder),ví d ụ nh bộ mã hoá dự báo tuyến tính (LPC).Các bộ mã hoá này có thể thực hiện đ ợc tại tôc độ bít cõ 2 Kbps .Hạn chế chủ yếu của mã hoá kiểu phát âm LPC là gi ả thi ết r ằng: tín hiệu tiếng nói bao gồm cả âm hữu thanh và vô thanh.Do đó ,đối với âm hữu thanh thì nguồn kích thích bộ máy phát âm sẽ là một dãy xung ,còn đối với các âm vô thanh thì Ph¹m ViÖt Dòng líp DTTH1 K40 Trêng §¹i häc B¸ch khoa Hµ Néi 17
- Nghiªn cøu øng dông c«ng nghÖ ®iÖn tho¹i trªn Internet ( Internet Telephony) nó sẽ là một nguồn nhiễu ngẫu nhiên.Trong thực tế , có rất nhiều cách đ ể kích thích cơ quan phát âm .Và để đơn giản hoá,ngời ta giả thiết rằng chỉ có một điểm kích thích trong toàn bộ giai đoạn lên giọng của tiếng nói ,dù cho đó là âm hữu thanh hay vô thanh. Vào năm 1982 .Atal đã đề ra một mô hình mới về kích thích ,đ ợc gọi là kích thích đa xung.Trong mô hình này ,không cần biết tr ớc đó là âm hữu thanh hay vô thanh ,đó có phải là giai đoạn lên giọng hay không.Sự kích thích đợc mô hình hoá bởi một số xung (thông thờng là 3 xung trên 5ms ) có biên độ và vị trí đ ợc xác định bằng cực tiểu hoá sai lệch ,có tính đến trọng số thụ cảm ,giữa tiếng nói gốc và ti ếng nói tổng hợp.Việc đa ra mô hình này đã tạo lên một sự chú ý to l ớn và đó là mô hình đ ầu tiên của một thế hệ mới của các bộ mã hoá tiếng nó phân tích bằng tổng hợp.Chúng có khả năng cho tiếng nói chất lợng cao tại tốc độ bit quanh 10 kbps và có thể đ ến tận 4,8 kbps.Tín hiệu kích thích sẽ đợc tối u hoá một cách kỹ lỡng và ngời ta sử dụng kỹ thuật mã hoá dạng sóng để mã hoá tín hiệu kích thích này một cách có hiệu quả..Hình 2.1 đa ra mô hình tổng quát của mã hoá tiếng nói theo phơng pháp LPC phân tích tổng hợp. TiÕng nãi gèc Bé t¹o tÝn hiÖu u(n) S*(n) e(n) TÝnh träng e w (n) kÝch thÝch Bé läc tæng hîp sè sai sè Cùc tiÓu ho¸ sai sè a/ Bé m· ho¸ S* (n) TiÐng nãi t«ng hîp Bé t¹o tÝn hiÖu Bé läc tæng hîp kÝch thÝch b/ Bé Gi¶i m· Hình 2-3 Mô hình mã hoá tiếng nói LPC phân tích bằng tổng hợp Trong đó u(n) :tín hiệu kích thích S*(n): :tín hiệu tiếng nói tổng hợp Ph¹m ViÖt Dòng líp DTTH1 K40 Trêng §¹i häc B¸ch khoa Hµ Néi 18
- Nghiªn cøu øng dông c«ng nghÖ ®iÖn tho¹i trªn Internet ( Internet Telephony) S(n) : Tín hiệu tiếng nói gốc Ew(n ) :tín hiệu sai số Mô hình bao gồm 3 phần chính: • Phần thứ nhất : Bộ lọc tổng hợp LPC ,là bộ lọc toàn cục biến đổi theo thời gian để mô hình hoá đờng bao phổ ngắn hạn của dạng sóng tiếng nói .Đầu ra của nộ lọc tổng hợp là tín hiệu nói tổng hợp. • Phần thứ 2 : Bộ tạo kích thích .Bộ này sẽ cho ra dãy kích thích cấp cho bộ l ọc tổng hợp để tạo ra tiếng nói tái tạo ở máy thu.Việc kích thích sẽ đ ợc tối u hoá bằng các cực tiểu hoá sai lệch,các tính trọng số thụ cảm,giữa tiếng nói gốc và tiếng nói tổng hợp. • Phần thứ 3 : Thur tục đợc sử dụng trong việc tối thiểu hoá sai lệch (Gồm 2 khối :tính trọng số sai số và cực tiểu hoá sai số). Tiêu chuẩn c ục ti ểu hoá sai lệch đợc sử dụng rộng rãi nhất là sai lệch bình phơng trung bình (mes:mean squared error).Trong mô hình này ,tiêu chuẩn cực tiểu hoá sai s ố đ ợc sử dụng là :tín hiệu sai lệch ew(n) đợc đa qua một bộ lọc đánh giá trọng số sai số ,có tính trọng số thụ cảm ,và bộ lọc này sẽ tạo dạng phổ tạp âm theo một cách nào đó để công suất tín hiệu sẽ tập chung nhất tại các tần số formant của phổ ti ếng nói. Thủ tục mã hoá :bao gồm 2 bớc :bớc 1 :thông số của bộ lọc tổng hợp đợc xác định từ mẫu tiếng nói.Bớc 2 :dãy kích thích tối u đối với bộ lọc này đ ợc xác định bằng cách cực tiểu hoá sai số,có tính trọng số thụ cảm ,giữa tiếng nói g ốc và ti ếng nói tổng hợp.Khoảng thời gian tối u hoá kích thích khoảng 4á7.5 ms, thấp hơn khung thời gian cập nhật thông số LPC.Khung tiếng nó đợc chia thành nhiều khung con ,việc kích thích đợc xác định riêng rẽ cho từng khung con .Các tham số của bộ lọc và tín hi ệu kích thích sẽ đợc lợng tử hoá trớc khi gửi đến phía thu Thủ tục giải mã :Cho tín hiệu kích thích đã đợc giải mã qua bộ lọc tổng hợp để tiếng nói đợc khôi phục. Có rất nhiều phơng pháp mô hình hoá sự kích thích:Phơng pháp kích thích đa xung (MPE),phơng pháp kích thích xung đều (RPE),phơng pháp dự đoán tuyến tính kích thích mã (CELP).ở đây em chỉ đề cập đến ph ơng pháp dự đoán tuyến tính kích thích mã CELP. Hiện nay phơng pháp này đã trở thành công nghệ chủ yếu cho mã hoá tiếng nói tốc độ thấp. Ph¹m ViÖt Dòng líp DTTH1 K40 Trêng §¹i häc B¸ch khoa Hµ Néi 19
- Nghiªn cøu øng dông c«ng nghÖ ®iÖn tho¹i trªn Internet ( Internet Telephony) 2.1.2 Nguyên lý chung của bộ mã hoá CELP Tín hiệu kích thích là một mục từ của một bảng mã rất lớn đ ợc phân bố một cách ngẫu nhiên . Sơ đồ nguyên lý của phơng pháp tổng hợp CELP đợc đa ra trong hình 2.2 B¶ng m· thÝch øng KhuÕch ®¹i u(n) S*(n) TiÕng nãi tæng hîp Bé läc tæng h¬p TrÔ khung con KhuÕch ®¹i B¶ng m· ngÉu nhiªn Hình 2-4 Sơ đồ nguyên lý của phơng pháp tổng hợp CELP Tại phía phát :Các tham số của bộ lọc tổng hợp cùng tăng ích và đ ộ tr ễ c ủa các bảng mã (bao gồm bảng mã thích ứng và bảng mã ngẫu nhiên )đ ợc truyền đi .Tại phía thu :cũng sử dụng những bảng thích ứng và ngẫu nhiên nh thế để xác định tín hiệu kích thích tại lối vào bộ lọc tổng hợp LPC để tạo tiếng nói tổng hợp. Bảng mã kích thích gồm L từ mã (là các véc tơ ngẫu nhiên ) có đ ộ dài N m ẫu (thông thờng L=1024,N=40 mẫu ứng với một khung kích thích 5ms) .Bằng cách tìm kiếm triệt để toàn bộ bảng mã ngẫu nhiên ngời ta sẽ chọn đợc tín hiệu kích thích của một khung tiếng nói dài N mẫu.Bộ lọc tổng hợp đã tính trọng số đợc cho bởi : P w( z ) = 1 / A( z / γ ) = 1 /(1 − ∑ (a k γ k z − k ) k =1 Trong đó : g là một phân số từ 0 đến 1. Ph¹m ViÖt Dòng líp DTTH1 K40 Trêng §¹i häc B¸ch khoa Hµ Néi 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu ứng dụng chỉ thị phân tử trong chọn tạo giống lúa Bắc Thơm 7 chịu mặn
251 p | 475 | 165
-
Đồ án tốt nghiệp: Tìm hiểu về HACCP và nghiên cứu ứng dụng HACCP vào công nghệ sản xuất trà sữa
113 p | 476 | 140
-
Đồ án: Nghiên cứu, ứng dụng biến tần và khởi động mềm điều khiển động cơ công suất lớn
118 p | 232 | 98
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu ứng dụng phần mềm Topo, Nova 5.0 trong công tác khảo sát tuyến đường giao thông
112 p | 314 | 82
-
Đồ án tốt nghiệp: Ứng dụng phần mềm GUIDE trong Matlab để thiết kế động cơ không đồng bộ Rotor lồng sóc
95 p | 378 | 62
-
Đồ án: Nghiên cứu tổng hợp nhôm oxit hoạt tính có chất lượng cao, ứng dụng làm chất xúc tác và chất hấp phụ ở quy mô pilôt
61 p | 453 | 61
-
Đồ án: Nghiên cứu về SDR và ứng dụng
91 p | 178 | 47
-
Đồ án: Nghiên cứu tách chiết dầu vỏ hạt điều và ứng dụng làm nhiên liệu sinh học
78 p | 269 | 45
-
Đồ án tốt nghiệp ngành Điện tự động công nghiệp: Nghiên cứu ứng dụng điều khiển mờ cho hệ thống điều khiển mức nước và kiểm chứng trên matlab-Simulink
72 p | 161 | 33
-
Đồ án nghiên cứu khoa học: Ứng dụng công nghệ cảm biến IoT vào mô hình thủy canh
30 p | 136 | 32
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu ứng dụng chỉ thị phân tử trong chọn tạo giống lúa Bắc Thơm 7 chịu mặn
27 p | 258 | 24
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu ứng dụng malt thóc trong đồ uống có cồn
88 p | 187 | 22
-
Tóm tắt luận án tiến sĩ học hóa: Nghiên cứu ứng dụng phương pháp von-ampe hòa tan anot để đánh giá hiệu quả xử lý một số hợp chất nitro và 2,4-D bằng oxi hoạt hóa
10 p | 104 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu ứng dụng vật liệu có cấu trúc lỗ rỗng để giảm áp lực nổ lên kết cấu công trình
167 p | 16 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu ứng dụng kết cấu dầm bê tông dự ứng lực đúc sẵn với bê tông cường độ cao cho phát triển giao thông khu vực Đông Nam Bộ
27 p | 10 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu ứng xử nhiệt và một số giải pháp kiểm soát nhiệt, hạn chế vết nứt trong bê tông cường độ cao tuổi sớm kết cấu cầu
28 p | 18 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu ứng dụng biogas-diesel cho động cơ lắp trên phương tiện cơ giới đường bộ phục vụ giao thông nông thôn Việt Nam
27 p | 52 | 2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu ứng dụng lý thuyết độ tin cậy phân tích ổn định hệ vỏ hầm thủy điện và môi trường đất đá xung quanh
27 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn