Đ án chuyên nnh GVHD: ThS. Quách Th Ph ng ượ
Nhóm 3
Đ án chuyên nnh GVHD: ThS. Quách Th Ph ng ượ
M Đ U
Than ho t tính t lâu đã đ c ch t o và s d ng cho nhi u m c đích khác nhau, t ng d ng ượ ế
trong cu c s ng hàng ngày đ n các ng d ng trong công nghi p. Than ho t tính v i nh ng đ c ế
tính tuy t v i c a mình có th làm s ch n c, không khí th m chí là tham gia vào các quá trình ướ
tinh ch các ch t hóa h c h u ích khác.ế
Hi n nay trên th tr ng có r t nhi u lo i than ho t tính khác nhau, s n xu t theo nhi u ph ng ườ ươ
pháp và đi t các ngu n nguyên li u r t khác nhau nh khí thiên nhiên, bã th i nông nghi p hay ư
than bùn,… Tuy đa d ng v m t m u mã, ch ng lo i nh ng nh ng tính ch t c b n c a chúng ư ơ
không khác xa nhau.
V i m c đích hi u rõ h n v các lo i than ho t tính và nh ng tính ch t u vi t c a chúng, chúng ơ ư
em quy t đ nh ch n đ tài nghiêm c u “T ng quan v than ho t tính. Nguyên li u và các ph ngế ươ
pháp s n xu t. ng d ng than ho t tính trong tinh ch c n” làm đ tài đ án chuyên ngành c ế
nhân c a mình.
Qua đ án này, ta s n m đ c nh ng khái ni m c b n v tính ch t, phân lo i, ng d ng c a ượ ơ
than ho t tính, cũng nh các ph ng pháp s n xu t than ho t tính t nhi u ngu n khác nhau. ư ươ
Trong quá trình th c hi n, do th i gian có h n nên đ án còn nhi u thi u sót, chúng em mong cô và ế
các b n góp ý, b sung đ đ án c a chúng em hoàn thi n h n. ơ
PH N 1: T NG QUAN V THAN HO T TÍNH
I – Gi i thi u chung v than ho t tính
1. Đ nh nghĩa
G n đây, cacbon đ c xem nh là m t nguyên t tuy t v i c a cu c cách m ng khoa h c v t ượ ư
li u. T cacbon chúng ta s có đ c than ho t tính, m t ch t h p ph x p r t t t, v i các đ c tính ượ
tuy t v i, đ c ng d ng r ng rãi trong công nghi p. ượ
Than ho t tính là m t thu t ng th ng đ c s d ng cho m t nhóm các ch t h p ph d ng tinh ườ ượ
th , có c u trúc d ng mao qu n làm cho di n tích b m t l n, kh năng h p ph t t h n. ơ
Than ho t tính có thành ph n ch y u là cacbon, chi m t 85 đ n 95% kh i l ng. Ph n còn l i ế ế ế ượ
là các nguyên t khác nh hydro, nit , l u huỳnh, oxi,… có s n trong nguyên li u ban đ u ho c ư ơ ư
m i liên k t v i cacbon trong quá trình ho t hóa. Thành ph n c a than ho t tính thông th ng là: ế ườ
88% C; 0.5% H; 0.5% N; 1% S và 6-7% O. Hàm l ng oxi có th thay đ i t 1 đ n 20% tùy thu cượ ế
vào nguyên li u và cách đi u ch than ho t tính. ế
Than ho t tính có di n tích b m t kho ng 800 – 1500 m 2/g ch y u là do các l nh có bán kính ế
d i 2 nm t o ra, th tích mao qu n t 0.2 – 0.6 cmướ 3/g.
M i năm kho ng 150 nghìn t n than ho t tính d ng b t đ c s n xu t, cùng v i kho ng 150.000 ượ
t n than d ng h t và 50.000 t n d ng viên ho c thanh.
Nhi u nguyên li u khác nhau có th đ c s d ng nh g , nh a, đá hay các v t li u t ng h p đ ượ ư
s n xu t than ho t tính mà không c n đ a chúng v d ng cacbon, đ ng th i v n có đ c hi u ư ượ
qu t ng t . Than ho t tính sau khi s d ng có th đ c tái sinh (làm s ch ho c gi i h p ph ) ươ ượ
và có th s d ng hàng trăm, th m chí hàng ngàn l n.
Than ho t tính đ c s n xu t t các nguyên li u t nhiên b ng cách than hóa và x lý ti p. Trong ượ ế
quá trình này, m t vài thành ph n chuy n hóa thành khí và bay h i kh i nguyên li u ban đ u t o ơ
thành các l tr ng x p (mao qu n).
Nhóm 3
Đ án chuyên ngành GVHD: ThS. Quách Th Ph ng ượ
Hi n nay trên th tr ng, than ho t tính đ c bán d i ba d ng: ườ ượ ướ
- Than ho t tính d ng b t
- Than ho t tính d ng h t
- D ng than ho t tính c i ti n (d i áp su t cao), th ng là viên ế ướ ườ
2. L ch s hình thành và phát tri n
Than ho t tính d ng than g đã đ c ho t hóa đã đ c s d ng t nhi u th k tr c: ượ ượ ế ướ
- Ng i Ai C p s d ng than g t kho ng năm 1500 TCN đ làm ch t h p ph ch a b nh.ườ
- Ng i Hin du c n Đ đã bi t làm s ch n c u ng b ng cách l c qua than g .ườ ế ướ
S n xu t than ho t tính trong công nghi p b t đ u t kho ng nh ng năm 1900, đ c s d ng đ ượ
làm v t li u tinh ch đ ng b ng cách than hóa h n h p các nguyên li u có ngu n g c t th c ế ườ
v t b ng h i n c ho c CO ơ ướ 2.
Than ho t tính còn đ c s d ng trong các m t n phòng đ c trong th chi n th nh t. ượ ế ế
- Năm 1793 Ken-xơ đã dùng than g đ hút mùi hôi nh ng v ết th ng có tính ho i t .ươ
- Năm 1773 Silo đã quan sát và mô t hi n t ng h p ph trên than g ượ .
- Năm 1777 Phôn-tan-na đã đ a than nóng đ vào ng ch a khí úp ng c trên th y ngân và nh nư ượ
th y ph n l n khí trong ng b than hút m t.
- Trong lĩnh v c dung d ch, năm 1785 Tô-v lo-vit đã th ơ y than g th t y màu nhi u dung d ch.
- Năm 1794 Lip-man cũng th y than g t y màu t t các dung d ch đ ường mía và năm 1805 Gu-li-
on đã dung than g đ t y màu trong công nghi p đ ng. ườ
- Sang đ u th k 20 , vào năm 1922 Bi-si m i thành công trong vi c ch t o than t ế y màu.
-Than đ c ch t o b ng cách tr n than máu v i potdineeg r a và s y.ượ ế
- Năm 1872 Han-x nghiên c u kh năng than s d a h p th Nơ 2, H2 ,NH3 và HCN kho ng nhi t
đ t 0-70°C th y HCN đ c h p th t t h n NH ượ ơ 3, N2 , H2.
- n c ta t nh ng năm đâu th p k 60 đã nghiên c u m t s than ho t tính dung cho m t n ướ
phòng đ c và ph c v nhu c u phát tri n.
3. Phân lo i
3.1. Phân lo i theo Misec
Có nhi u cách đ phân lo i than ho t tính. Cách đ n gi n nh t theo Misec là phân lo i theo hình ơ
dáng bên ngoài c a nó. Theo cách này than ho t tính đ c phân thành hai nhóm: ượ
a. Than b t:
Nhóm này g m than t y màu và than y t . Vì đ khu ch tán trong dung d ch nh nên quá trình h p ế ế
ph x y ra trong dung d ch r t ch m. Đ tăng c ng đ thi t l p cân b ng h p ph than đ c ườ ế ượ
nghi n thành b t m n.
b. Than h t
Than h t ch y u đ c dùng trong h p ph khí và h i, vì v y còn có tên g i là than khí. Đôi khi ế ượ ơ
than h t cũng đ c dùng trong môi tr ng l ng, đ c bi t là đ l c n c. ượ ườ ướ
Than h t có th là d ng m nh ho c d ng tr . Nguyên li u đ c xay đ n kích th c nh t đ nh và ượ ế ướ
đ c ho t hóa. Than h t d ng tr hoàn ch nh đ c ch t o theo quy trình ph c t p h n. Nguyênượ ượ ế ơ
li u đ c chu n b d ng v a, ép v a thành s i và c t thành h t r i ti p t c các b c s n xu t ượ ế ướ
khác.
3.2. Phân lo i Meclenbua
Meclenbua phân lo i than ho t tính theo m c đích s d ng và vì v y than g m nhi u lo i:
a. Than t y màu
Đây là nhóm c b n, có ng d ng r ng rãi trong nhi u ngành công nghi p đ t y màu dung d ch.ơ
đây, than h p ph ch t b n có màu. Kích th c phân t ch t màu thay đ i trong ph m vi r ng ướ
t d ng phân t thông th ng t i d ng l n và t i các ti u phân có đ phân tán keo. ườ
Than t y màu dùng d ng b t m n có kích th c h t kho ng 80 – 100 µm. ướ
Than t y màu còn g m than ki m, than axit và than trung tính.
Nhóm 3
Đ án chuyên ngành GVHD: ThS. Quách Th Ph ng ượ
b. Than y tế
Than có kh năng h p ph các ch t tan phân tán d ng keo trong d ch d dày và ru t. Đây cũng là
than t y màu, ch khác là có đ s ch cao. Trong quá trình s n xu t không nên dùng nh ng ch t t m
ch a nhi u cation đ c nh thi c, đ ng, th y ngân,… ư ế
c. Than h p ph
Tùy vào ch t l ng và đích s d ng, than h p ph còn đ c chia thành ba lo i: ượ ượ
- Than ng ng t : Than đ c dùng đ gom h i các ch t h u c trong không khí, ch ng h n dùngư ượ ơ ơ
đ tách benzen kh i các khí thiên nhiên nh m quay vòng dung môi d bay h i tr l i quy trình s n ơ
xu t. Than có ho t tính cao, đ b n c h c cao, tr l c l p than đ i v i dòng khí nh , kh năng ơ
l u tr ch t b h p ph th p. Th ng than đ c s n xu t d i d ng viên đ nh hình hay d ngư ườ ượ ướ
m nh đ ng kính t 2 – 8 mm, chi u dài kho ng 1.5 l n đ ng kính. ườ ườ
- Than xúc tác: cũng là m t d ng than khí, có đ x p l n, có th dùng làm ch t xúc tác trong t ng
h p nhi u ch t vô c cũng nh h u c . ơ ư ơ
- Than khí: Than có kh năng h p ph ch n l c khí và h i. Có th dùng than này đ tách các h p ơ
ph n khí hay h i ra kh i h n h p c a chúng. Than có ng d ng r ng rãi trong công ngh d u m ơ
đ làm s ch các ch t th m, không khí,…; đ làm s ch n c,… Than đ c s n xu t d i d ng ơ ướ ượ ướ
m nh hay h t đ nh hình v i kích th c tùy thu c vào m c đích s d ng. ướ
3.3. Phân lo i theo Đu-bi-nin
Đu-bi-nin đã d a vào c u trúc x p đ phân lo i than ho t tính. Chia than ho t tính thành d ng thu
h i và d ng khí là không có ý nghĩa v đ c tr ng c u trúc. Theo ông chia than thành ba d ng d i ư ướ
đây là h p lý:
a. Than ho t tính h p ph khí
Dùng cho h p ph khí, h i và các ch t d bay h i. D ng than này thu c ch t h p ph có c u trúc ơ ơ
x p nh lo i I. Đ c tr ng c u trúc c a d ng than này là khi tăng th tích h p ph trong l x p ư
nh làm d dàng cho s h p ph đ ng nhi t
b. Than ho t tính thu h i
Dùng h p ph h i các dung môi công nghi p nh m thu h i và đ a chúng tr l i chu trình s n ơ ư
xu t. D ng than này thu c ch t h p ph có c u trúc h n t p. Dung tích h p ph l n nh ng kh ư
năng l u gi ch t b h p ph th p, nh t là trong đi u ki n kh h p ph b ng h i quá nhi t.ư ơ
c. Than t y màu
Than t y màu dùng đ t y màu và l c s ch dung d ch, ch t l ng. Than ch y u thu c ch t h p ế
ph có c u trúc lo i II. Than ch a t l l n l có kích th c đ l n đ h p ph các phân t màu ướ
và các t p ch t khác có m t trong pha l ng. Khi c n h p ph các ch t có phân t nh kh i dung
d ch thì dùng tan có c u trúc lo i I.
S phân lo i than ho t tính giúp chúng ta có đ nh h ng d dàng trong s n xu t và trong vi c tìm ướ
lo i than thích h p cho m c đích s d ng c a mình. Than ho t tính đ c s n xu t t các c s ượ ơ
khác nhau, tuy có nhãn hi u và tên thành ph m khác nhau, nh ng có th có tính ch t h p ph ư
gi ng nhau.
4. C u trúc mao qu n c a than ho t tính
Các mao qu n trong than ho t tính đ c chia thành ba lo i theo kích th c c a chúng: ượ ướ
- Mao qu n micro (mao qu n nh ): nh ng mao qu n có bán kính nh h n 1 nm. ơ
- Mao qu n meso (mao qu n trung): nh ng mao qu n có bán kính t 1-25 nm.
- Mao qu n macro (mao l n): nh ng mao qu n có bán kình trên 25 nm.
Nhóm 3
Đ án chuyên ngành GVHD: ThS. Quách Th Ph ng ượ
Hình 1. C u trúc mao qu n c a than ho t tính
Than ho t tính có mao qu n l n th ng đ c s d ng đ v n chuy n ch t l ng còn vi c h p ườ ượ
ph th ng s d ng than ho t tính có các mao qu n v a và nh . Các mao qu n đ c hình thành ườ ượ
trong quá trình s n xu t, khi mà nguyên li u đ c ho t hóa. Các mao qu n này không đ c t o ra ượ ượ
b ng ph n ng hóa h c.
Than ho t tính ch t o t than bùn có c mao qu n meso và micro. Trong quá trình s n xu t có th ế
đi u khi n đ c quá trình hình thành mao qu n meso – micro và t o ra nhi u mao qu n meso cho ượ
than ho t tính có nhi u ng d ng. Than ho t tính d ng b t có ch a nhi u mao qu n meso. Than
ho t tính lo i này có các mao qu n meso kích th c 1-4 nm, cùng v i các mao qu n meso l n h n, ướ ơ
g n nh là d ng b t. ư
Than ho t tính ch t o t than đá cũng có c mao qu n micro và meso và cũng đa ch c năng. M t ế
trong nh ng lo i than ph bi n nh t trên th tr ng có c h t kho ng 0.4-1.4 mm. M t lo i than ế ườ
m i đ c s d ng và ngày càng đ c dùng nhi u có c h t nh h n, kho ng 0.4 – 0.85 mm. ượ ượ ơ
Than ho t tính s n xu t t v d a ch có c u trúc mao qu n micro, kích th c d i 1 nm. N u ướ ướ ế
dùng lo i than ho t tính này đ tinh ch c n (th ng có r t nhi u t p ch t có kích th c kho ng ế ườ ướ
2-10 nm) thì s có th gây ra t c ngh n mao qu n, k t qu là than ho t tính không th s d ng ế
đ c h t năng su t t i đa. Tuy nhiên v n có th thành công vì kh năng h p ph c a than ho tượ ế
tính làm t d a cao g p 2-3 l n các lo i than ho t tính khác.
Than ho t tính ch t o b ng ho t hóa hóa h c có đ x p cao h n nhi u so v i vi c ho t hóa b ng ế ơ
h i n c, t o ra đ c nhi u mao qu n micro và meso.ơ ướ ượ
5. Tái sinh than ho t tính
N u lo i b h t các t p ch t trong than ho t tính đã s d ng thì chúng có th đ c tái sinh và sế ế ượ
d ng l i. Sau khi tái sinh, than ho t tính có th ph c h i đ n 80% hi u qu s d ng, mà trong ế
th c t là 100% vì ít khi s d ng than ho t tính đ n gi i h n c a nó. Theo lý thuy t, vi c này có ế ế ế
th th c hi n nhi u l n theo ý mu n. Đ i v i các lo i than ho t tính m m (than ho t tính t than
bùn s gi m ch t l ng khi tái sinh) thì các h t s tr nên nh h n sau m i l n tái sinh. Còn v i ượ ơ
Nhóm 3