Đồ án: Thiết kế mạng lưới điện truyền tải
lượt xem 42
download
Đồ án môn học này đã đưa ra phương án có khả năng thực thi nhất trong việc thiết kế mạng lưới điện cho một khu vực gồm các hộ tiêu thụ điện loại I và loại III. Nhìn chung, phương án đưa ra đã đáp ứng được những yêu cầu cơ bản của một mạng điện.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đồ án: Thiết kế mạng lưới điện truyền tải
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ ĐỒ ÁN MÔN HỌC CHUYÊN NGÀNH 1 THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI ĐIỆN TRUYỀN TẢI Người hướng dẫn: TS. Đoàn Văn Điện Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Duyên Lớp: 41216BN
- NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ninh Bình, ngày ..... tháng ..... năm 2018 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
- TS. Đoàn Văn Điện
- LỜI CẢM ƠN Qua một thời gian thực hiện, đến nay đề tài: “Thiết kế mạng lưới điện 1 nguồn và 6 phụ tải” đã được hoàn thành. Trong thời gian thực hiện, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ quý báu của các cá nhân, tập thể. Em xin chân thành cảm ơn tới thầy TS. Đoàn Văn Điện đã hướng dẫn, giúp đỡ em tận tình trong quá trình thực hiện đồ án. Em xin cảm ơn các thầy, cô giáo, lãnh đạo Khoa Điện – Điện tử, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên, đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành đồ án. Cuối cùng em xin được bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, đã động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành nội dung đồ án. Ninh Bình, ngày ..... tháng ..... năm 2018
- DANH MỤC HÌNH VẼ 1. Sơ đồ nối dây các phương án. 2. Sơ đồ nối trạm nguồn. 3. Sơ đồ cầu ngoài. 4. Sơ đồ cầu trong. 5. Sơ đồ nối điện chính. 6. Sơ đồ nguyên lý của đường dây. 7. Sơ đồ thay thế.
- DANH MỤC BẢNG BIỂU 1.Bảng tính toán điện áp định mức các phương án. 2. Bảng kết quả tính toán chọn đường dây các phương án. 3. Bảng thông số đường dây các phương án. 4. Bảng tổn thất điện áp các phương án . 5. Bảng tổng các vốn đầu tư về đường dây và tổng thất điện năng hàng năm các phương án. 6. Bảng so sánh các kết quả tính toán về mặt kỹ thuật và kinh tế của các phương án 7. Bảng các dòng công suất và tổn thất công suất trong tổng trở MBA và trên đường dây nối với hệ thống điện trong các chế độ. 8. Bảng kết quả tính toán điều chỉnh điện áp trong mạng điện. 9. Bảng các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của hệ thống điện thiết kế
- MỤC LỤC Mở đầu………………………………………………………………………………….1 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................................ 2 CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN .............................................................. 2 I. Phân tích nguồn và phụ tải ...................................................................................................... 2 I.1 Nguồn điện cung cấp ........................................................................................................ 2 I.2 Phụ tải điện ....................................................................................................................... 2 II. Cân bằng công suất trong hệ thống điện .............................................................................. 2 II.1 Cân bằng công suất tác dụng (P) ..................................................................................... 3 II.2 Cân bằng công suất phản kháng ...................................................................................... 3 CHƯƠNG 2 .................................................................................................................................... 6 TÍNH TOÁN KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN ..................................... 6 THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN TỐI ƯU .................................................................................................. 6 I. Đặt vấn đề và dự kiến các phương án cung cấp điện .......................................................... 6 I.1 Đặt vấn đề ......................................................................................................................... 6 I.2 Lựa chọn các phương án ................................................................................................... 6 II. Tính toán các phương án ........................................................................................................ 8 II.1 Phân bố công suất, chọn điện áp định mức của mạng ................................................... 8 II.2 Lựa chọn tiết diện dây dẫn ............................................................................................. 8 II.3 Xác định tổn thất công suất cực đại ............................................................................... 9 II.4 Tính toán kỹ thuật các phương án .................................................................................. 9 II. 5So sánh kinh tế các phương án đạt tiêu chuẩn kỹ thuật ............................................... 27 II.6 Chọn phương án tối ưu ................................................................................................. 30 CHƯƠNG 3 .................................................................................................................................. 32 LỰA CHỌN MÁY BIẾN ÁP, SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CHÍNH, TÍNH TOÁN CÁCCHẾ ĐỘ XÁC LẬP VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐẦU PHÂN ÁP ...................................................................................... 32 A. LỰA CHỌN MÁY BIẾN ÁP ............................................................................................. 32 I. Chọn số lượng, công suất các biến áp trong các trạm hạ áp .......................................... 32 B. SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CHÍNH ................................................................................................. 34 II.Chọn sơ đồ nối dây hợp lý của các trạm biến áp và vẽ sơ đồ mạng điện .................... 34 C. TÍNH TOÁN CHẾ ĐỘ XÁC LẬP ....................................................................................... 37 I. Chế độ phụ tải cực đại ..................................................................................................... 37 II. Chế độ phụ tải cực tiểu .................................................................................................. 40
- III. Chế độ sau sự cố ............................................................................................................ 43 D. Tính toán lựa chọn đầu phân áp .......................................................................................... 45 I. Tính điện áp các nút trong mạng điện .............................................................................. 45 II. Điều chỉnh điện áp trong mạng điện .............................................................................. 46 CHƯƠNG 4 .................................................................................................................................. 50 TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA MẠNG ĐIỆN .............................. 50 I. Vốn đầu tư xây dựng mạng điện ......................................................................................... 50 II. Tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện .................................................................... 50 III. Tổn thất điện năng trong mạng điện ................................................................................. 51 IV. Tính chi phí và giá thành ..................................................................................................... 51 KẾT LUẬNKIẾN NGHỊ VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 53
- MỞ ĐẦU Ngày nay, điện năng là một phần vô cùng quan trọngtrong hệ thống năng lượng của một quốc gia. Trong điều kiện nước ta hiện nay đang trong thời kì công nghiệp hoá và hiện đại hoá thì điện năng lại đóng vai trò vô cùng quan trọng. Điện năng là điều kiện tiên quyểt cho việc phát triển nền nông nghiệp cũng như các ngành sản xuất khác. Do nền kinh tế nước ta còn trong giai đoạn đang phát triển và việc phát triển điện năng còn đang thiếu thốn so với nhu cầu tiêu thụ điện nên việc truyền tải điện, cung cấp điện cũng như điện phânphối điệncho các hộ tiêu thụ cần phải được tính toán kĩ lưỡng để vừa đảm bảo hợp lý về kĩ thuật cũng như về kinh tế. Đồ án môn học này đã đưa ra phương án có khả năng thực thi nhất trong việc thiết kế mạng lưới điện cho một khu vực gồm các hộ tiêu thụ điện loại I và loại III. Nhìn chung, phương án đưa ra đã đáp ứng được những yêu cầu cơ bản của một mạng điện. Dù đã cố gắng song đồ án vẫn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế, em rất mong nhận được sự chỉ bảo và giúp đỡ của các thầy, để em có thể tự hoàn thiện thêm kiến thức của mình trong các lần thiết kế đồ án sau này. Trong quá trình làm đồ án, em xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo, đặc biết cám ơn thầy giáo Đoàn Văn Điện đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành đồ án này. Sinh viên Vũ Thị Duyên 1
- CHƯƠNG 1 CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN I. Phân tích nguồn và phụ tải I.1 Nguồn điện cung cấp Hệ thống điện có công suất vô cùng lớn nên chọn nút nguồn là nút cân bằng công suất và nút điện áp cơ sở. Điện áp trên thanh cái nguồn khi phụ tải cực tiểu UA=1,05Uđm, khi phụ tải cực đại UA=1,1Uđm, khi sự cố nặng nề UA=1,1Uđm. I.2 Phụ tải điện Hệ thống điện cần thiết kế có 6 phụ tải trong đó có 5 phụ tải loại 1 và 1 phụ tải loại 3 đều có hệ số cos pt = 0.91. Thời gian sử dụng phụ tải cực đại Tmax= 5000 h và hệ số đồng thời m=1 các phụ tải sẽ cùng đồ thị phụ tải và đạt cực đại tại cùng thời điểm. Có 2 phụ tải yêu cầu điều chỉnh điện áp khác thường (KT) và 4 phụ tải yêu cầu điều chỉnh điện áp thường (T). Điện áp định mức của mạng điện thứ cấp các trạm hạ áp bằng 22kV. Phụ tải cực tiểu bằng 70% phụ tải cực đại. Từ số liệu các phụ tải sau khi tính toán giá trị công suất các phụ tải ở chế độ cực đại và cực tiểu ta lập được bảng sau: Bảng 1.1 Bảng thông số các phụ tải trong hệ thống điện thiết kế Hộ tiêu Ṡmax =Pmax + jQmax Smax LNi (km) cosϕpti thụ (MVA) (MVA) 1 33 + j15,04 35,68 58,31 0,91 2 40 + j18.22 43,37 67,08 0,91 3 35 + j15,95 37,88 50 0,91 4 29 + j13,21 31,29 50 0,91 5 27 + j12,30 29,09 50,99 0,91 6 29 + j13,21 31,29 78,10 0,91 Lựa chọn kỹ thuật cơ bản : _ Chọn cột thép nếu đường dây 2 mạch sẽ được đặt trên cùng một cột _ Sử dụng đường dây trên không dây dẫn trần (ĐDTK dây dẫn trần) _ Vật liệu làm dây dẫn dây nhôm lõi thép (AC) _ Máy biến áp II. Cân bằng công suất trong hệ thống điện Tại mỗi thời điểm trong chế độ xác lập của hệ thống, nguồn của hệ thống cần phải cung cấp công suất bằng với công suất của các hộ tiêu thụ, kể cả tổn thất trong mạng điện nghĩa là cần phải thực hiện đúng sự cân bằng giữa công suất cung cấp và 2
- công suất tiêu thụ. Dựa vào điều kiện cân bằng công suất ta kiểm tra khả năng cung cấp điện năng của nguồn trước yêu cầu của phụ tải, để sợ bộ định ra các phương án vận hành cho từng nhà máy điện trong hệ thống ở các trang thái vận hành phụ tải cực đại, cực tiểu và sau sự cố. II.1 Cân bằng công suất tác dụng (P) PF Ppt Sự cân bằng công suất tác dụng phẩn ánh tần số của lưới điện. PF: Công suất nguồn phát Ppt: Công suất phụ tải PF = Ppt => f = fđm PF> Ppt=> f > fđm PF f td = 0; = 0, (vì nguồn có công suất vô cùng lớn) dt Từ (1.1) và (1.2) ta có: HT = yc = m. pt max i + 5% m. pt max i = 1.(33 + 40 + 35 + 29 + 27 + 29) + 5%.1.( 33 + 40 + 35 + 29 + 27 + 29) =202,65(MW) II.2 Cân bằng công suất phản kháng Sự cân bằng công suất phản kháng phản ánh điện áp trong hệ thống điện. Nếu công suất phản kháng phát ra lớn hơn công suất phản kháng tiêu thụ thì điện áp trong mạng điện sẽ tăng, ngược lại nếu công suất phản kháng phát ra nhỏ hơn công suất 3
- phản kháng tiêu thụ thì điện áp trong mạng điện sẽ giảm. Vì vậy để đảm bảo chất lượng cần thiết của điện áp của các hộ tiêu thụ trong mạng điện và trong hệ thống, cần tiến hành cân bằng sơ bộ công suất phản kháng. Biểu thức cân bằng công suất phản kháng: HT = m. yc pt max i + QMBA + QL QC + Qdt + Qtd (1.3) Trong đó HT : Công suất phản kháng của nguồn HT = HT. tan = 202,65 . 0,455 = 92,20 (MVAr) (1.4) cos =0,91 => tan = 0,455 m. pt max i : Công suất phản kháng cực đại của các phụ tải thứ i m: Hệ số đồng thời (m=1) pt max i = . .tan pt max i (1.5) = (33 + 40 + 35 + 29 + 27 + 29).0,455 = 87,815 (MVAr) QMBA : Tổn thất công suất phản kháng trên máy biến áp QMBA= 15% pt max i = 87,815.15% = 13,17 (MVAr) (1.6) QL: Tổn thất công suất phản kháng trên điện cảm của đường dây. QC: Công suất phản kháng sinh ra bởi điện dung của đường dây. Sơ bộ coi: QL= QC Qdt: Công suất phản kháng dự trữ của hệ thống . Qtd: Công suất phản kháng tự dung của các nhà máy điện trong hệ thống. *Xét từ thanh góp cao áp của nguồn công suất vô cùng lớn, ta coi Qtd = 0 , Qdt = 0 Công suất phản kháng tiêu thụ yêu cầu theo: yc = m. pt max i + QMBA = 87,815+ 13,17 = 100,35 (MVAr) So sánh công suất phản kháng của nguồn và công suất phản kháng tiêu thụ yêu cầu HT = 92,20 (MVAr) = 100,35 (MVAr) yc ΣQHT
- Phụ tải 6: bù 1 lượng Qb6= 1,47 (MVAr) Qpt6’= Qpt6 Qb6 = 13,21 1,47= 11,75(MVAr) → cosφ6’= 0,93 Phụ tải 2: bù 1 lượng Qb2= 1,47 (MVAr) Qpt2’= Qpt2 Qb2 = 18,22 1,47= 16,78(MVAr) → cosφ2’= 0, 92 Phụ tải 1: bù 1 lượng Qb1= 1,47 (MVAr) Qpt1’= Qpt1 Qb1 = 15,04 1,47 = 13,57(MVAr) → cosφ1’= 0,93 Phụ tải 5: bù 1 lượng Qb5= 1,47 (MVAr) Qpt5’= Qpt5 Qb5 = 12,30 1,47 = 10,84 (MVAr) → cosφ5’= 0,93 Phụ tải 4: bù 1 lượng Qb4= 1,47 (MVAr) Qpt4’= Qpt4 Qb4 = 13,19 – 1,47 = 11,75 (MVAr) → cosφ4’= 0,92 Phụ tải 3: bù 1 lượng Qb3= 1,47 (MVAr) Qpt3’= Qpt3 Qb3= 15,95 1,47 = 14,48 (MVAr) → cosφ3’= 0,92 Bảng 1.2 thông số các phụ tải sau bù Phụ tải 1 2 3 4 5 6 Pmax 33 40 35 29 27 29 Q'sau bù 13,57 16,76 14,48 11,75 10,84 13,57 cosφ' 0,92 0,92 0,92 0,93 0,93 0,92 5
- CHƯƠNG 2 TÍNH TOÁN KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ LƯỚI ĐIỆN TỐI ƯU I. Đặt vấn đề và dự kiến các phương án cung cấp điện I.1 Đặt vấn đề Đây là bài toán tối ưu có ràng buộc từ vị trí nguồn và phụ tải, dữ liệu nguồn và phụ tải yêu cầu lập ra được phương án cung cấp điện sao cho thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật và có chỉ tiêu kinh tế tốt nhất. Đầu tiên ta sẽ vạch ra một số phương án, tính toán kỹ thuật các phương án. Sau đó so sánh kinh tế các phương án đạt tiêu chuẩn kỹ thuật. Phương án hợp lý nhất là phương án có chỉ tiêu kinh tế tốt nhất. I.2 Lựa chọn các phương án Cơ sở vạch phương án: + Vị trí nguồn và phụ tải: Mặt bằng, khoảng cách giữa nguồn và phụ tải + Độ tin cậy cung cấp điện Phụ tải điện loại 1 sử dụng đường dây 2 mạch Phụ tải điện loại 3 sử dụng đường dây 1 mạch + Công suất phụ tải Theo dữ liệu đề tài dự kiến chọn 5 phương án cung cấp điện như sau: Phương án 1: 6 5 1 2 4 3 Phương án 2: 6
- 6 5 1 2 4 3 Phương án 3: 6 5 1 2 4 3 Phương án 4: 6 5 1 2 4 3 Phương án 5: 6 5 1 2 4 3 7
- II. Tính toán các phương án II.1 Phân bố công suất, chọn điện áp định mức của mạng Phân bố công suất +Bỏ qua tổn thất công suất khi phân bố công suất +Phân bố công suất trong mạng điện kín (mạch vòng) thực hiện theo chiều dài đường dây Chọn điện áp định mức của mạng Lựa chọn đúng điện áp của đường dây tải điện là một việc rất quan trọng lúc thiết kế hệ thống điện bởi vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến tính kinh tế và kỹ thuật của mạng điện. Giá trị điện áp định mức lựa chọn có ảnh hưởng tới khả năng tải của các hộ tiêu thụ, giá trị tổn thất điện áp và tổn thất điện năng của mạng điện. +Toàn mạng sử dụng cùng một điện áp định mức +Điện áp định mức phụ thuộc vào * Khoảng cách truyền tải * Điện áp định mức đã có trong mạng điện * Công suất truyền tải Dựa vào công thức kinh nghiệm (Still) sau để xác định trị số điện áp định mức của mạng điện: U= 4,34 (kV) (2.1) L: Là khoảng cách truyền tải (km) P: Là công suất tải (kW) Khi điện áp tính được rơi vào trong khoảng (40 170) kV thì ta chọn điện áp định mức là 110 kV. II.2 Lựa chọn tiết diện dây dẫn Để chọn tiết diện dây dẫn có các phương pháp sau: +Chọn tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng điện kinh tế (ĐDTK lưới cao áp) +Chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện phát nóng(Lưới hạ áp trong nhà và khu công nghiệp) +Chọn tiết diện dây dẫn theo tổn thất cho phép của điện áp (Lưới trung và hạ áp) * Việc sử dụng phương pháp nào còn phụ thuộc vào trị số điện áp định mức của mạng điện vì vậy trong quá trình tính toán cho các phương án khi tìm được trị số điện áp định mức của mạng điện ta sẽ chọn phương pháp để tìm tiết diện dây dẫn. * Sau khi chọn kiểm tra lại bằng các điều kiện kỹ thuật +Điều kiện phát nóng lâu dài 8
- +Điều kiện vầng quang điện +Điều kiện độ bền cơ II.3 Xác định tổn thất công suất cực đại Tính tổn thất điện áp max của mạng điện là tổn thất điện áp tính từ nguồn điện tới điểm có điện áp thấp nhất trong mạch. Chế độ làm việc bình thường Ui% = (PiRi + QiXi).100% / Uđm2 (2.2) Trong đó: Pi ,Qi: Công suất tác dụng và phản kháng cực đại trên nhánh thứ i Ri,Xi: Giá trị điện trở điện kháng nhánh thứ i Uđm: Điện áp định mức mạng điện Ri= . r0 . Li Xi= . x0 . Li (2.3) n: số mạch đường dây Chế độ làm việc sự cố +Ngừng 1 mạch trên đường dây 2 mạch Usc max% = 2 . Ubt max % (2.4) +Ngừng đường dây 1 mạch ở mạch vòng Các phương án phải thỏa mãn điều kiện về tổn thất điện áp trong chế độ phụ tải cực đại các tổn thất điện áp lớn nhất của mạng điện 1 cấp điện áp không vượt quá * Lúc chế độ vận làm việc bình thường: Ubt max = 10 15 % * Lúc chế độ làm việc sự cố : Usc max = 10 20 % II.4 Tính toán kỹ thuật các phương án II.4.1 Phương án 1 1 2 3 6 4 5 5 6 1 7 8 9 10 11 12 2 4 13 3 14 15 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 9
- 1. Phân bố công suất, chọn điện áp định mức của mạng + Phân bố công suất Theo sơ đồ đi dây, phân bố công suất phương án 1 như sau ṠHT1= 33 + j13,942 (MVA) ṠHT4= 29 + j11,832(MVA) ṠHT2= 40 + j16,842(MVA) ṠHT5= 27 + j10,938(MVA) ṠHT3= 35 + j14,562(MVA) ṠHT6= 29 + j11,832(MVA) + Chọn điện áp định mức mạng Tính điện áp trên các đoạn đường dây theo công thức (2.1) ta có bảng sau: Bảng 2.1 Tính toán điện áp định mức phương án 1 Đường Côngsuất Chiều dài đường dây Điện áp tính theo dây (Pmax,MW) ( L, km) CT (2.1) , kV HT1 33 58,31 105,09 HT2 40 67,08 115,41 HT3 35 50,00 107,19 HT4 29 50,00 98,39 HT5 27 50,99 95,38 HT6 29 78,10 101,05 Dựa vào bảng 2.1 Ta chọn Uđm= 110kV 2. Lựa chọn tiết diện dây dẫn Với việc sử dụng đường dây trên không dùng dây AC, cột bê tông cốt thép điện áp định mức của mạng 110 kV ta sẽ có * Khoảng cách trung bình hình học của các pha Dtb= 5m * Sử dụng phương pháp mật độ dòng điện kinh tế để lựa chọn tiết diện dây dẫn Phương pháp mật độ dòng điện kinh tế Dòng điện chạy trên các đoạn đường dây tính theo công thức Fi= Ilv max i /Jkt (2.5) Ilv max i = Smax i .103/n. .Uđm (2.6) Với Fi: Tiết diện dây dẫn (mm2) Ilv max i: Dòng nhánh cực đại tính trên lộ cần xác định tiết diện (kA) n: Số mạch đường dây Slv max i: Công suất truyền tải cực đại trên lộ đường dây đang xét J : Mật độ kinh tế dòng điện tra. Dây AC,Tmax =5000 h tra được⇒Jkt=1.1 (A/mm2kt) Đề bài đã cho.Từ tiết diện dây dẫn tính được chọn dây dẫn có tiết diện tiêu chuẩn gần nhất. Từ tiết diện tiêu chuẩn theo phụ lục 6 T262 sách Thiết kế các mạng và hệ 10
- thống điện(Nguyễn Văn Đạm) ta có thông số các đường dây. Sau khi chọn xong tiến hành kiểm tra theo các điều kiện kỹ thuật sau: +Điều kiện phát nóng lâu dài khi sự cố Isc ≤ Icp +Điều kiện vầng quang điện +Điều kiện độ bền cơ Tiết diện dây thỏa mãn điều kiện vầng quang điện thì sẽ thỏa mãn điều kiện độ bền cơ. Tiết diện dây tối thiểu để thỏa mãn điều kiện vầng quang điện +Điện áp 110 kV: Fmin = 70 mm2 +Điện áp 220 kV: Fmin = 240 mm2 Theo công thức (25) và (26) ta tính tiết diện dây dẫn rồi chọn theo dây dẫn tiêu chuẩn từ đó cùng với Dtb= 5(m) tra theo các bảng phụ lục 2,3,4 T258261 sách Thiết kế các mạng và hệ thống điện ta có thông số các dây dẫn đó.Toàn bộ kết quả ghi trong bảng: Bảng 2.2 Kết quả tính toán chọn đường dây Pmaxi Qmaxi Smaxi Imaxi Chọn Lộ Li(km) Fi(mm²) Icp(A) (MW) (MvAr) (MVA) (A) ĐD HT1 58,31 33 13,57 35,68 93,64 85,13 AC 95 330 113,8 HT2 67,08 40 16,76 43,37 103,47 AC 95 330 1 HT3 50,00 35 14,48 37,88 99,40 90,37 AC 95 330 HT4 50,00 29 11,75 31,29 82,11 74,65 AC 70 265 HT5 50,99 27 10,84 29,09 76,35 69,41 AC70 265 164,2 HT6 78,10 29 11,75 31,29 149,29 AC 150 445 2 Bảng 2.3 Thông số đường dây Kiểm tra các điều kiện kỹ thuật b₀.10⁻ Ri(Ω) Xi(Ω) Loại Li Số r₀ X₀ theo theo Lộ ĐD (km) mạch Ω/km) (Ω/km) ⁶ (S/km) Icp(A) CT(2.3) CT(2.3) 58,3 HT1 AC 95 2 0,33 0,429 2,65 9,62 12,51 330 1 67,0 HT2 AC 95 2 0,33 0,429 2,65 11,07 14,39 330 8 50,0 HT3 AC 95 2 0,33 0,429 2,65 8,25 10,73 330 0 50,0 HT4 AC 70 2 0,46 0,44 2,58 11,50 11,00 265 0 50,9 HT5 AC70 2 0,46 0,44 2,58 11,73 11,22 265 9 AC 78,1 445 11 HT6 1 0,21 0,423 2,69 16,40 33,04 150 0
- +Điều kiện phát nóng khi sự cố *Ngừng 1 mạch của đường dây 2 mạch, lộ HT6, đường dây 1 mạch không cần kiểm tra. Khi đó: Dòng điện sự cố Isc = 2.Imax Số Imax So sánh Isc Lộ Loại ĐD Isc(A) Icp mach i(A) và Icp HT1 AC 95 2 93,64 187,28 330 Isc
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án tốt nghiệp :Thiết kế mạng lưới điện
152 p | 1239 | 668
-
Đồ án Mạng lưới cấp nước: Thiết kế mạng lưới cấp nước cho quận Bình Thạnh
32 p | 1898 | 410
-
Đồ án môn học “Thiết kế mạng lưới điện khu vực”
63 p | 833 | 410
-
Đồ án môn học :Mạng lưới điện
76 p | 1175 | 336
-
Đồ án: Thiết kế trạm biến áp 220/ 110/22kv
67 p | 1071 | 276
-
Đồ án: thiết kế mạng lưới điện cho một khu vực gồm các hộ tiêu thụ điện loại I và loại III
85 p | 644 | 213
-
Đồ án "Thiết kế mạng lưới điện khu vực"
62 p | 621 | 193
-
ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC
64 p | 426 | 127
-
Đồ án môn học lưới điện: Thiết kế mạng điện khu vực
62 p | 387 | 95
-
Đồ án Mạng lưới thoát nước: Thiết kế mạng lưới thoát nước thành phố A
29 p | 289 | 91
-
Đồ án tốt nghiệp Hệ thống điện
120 p | 360 | 68
-
Đồ án: Thiết kế mạng lưới điện 110kV
140 p | 315 | 46
-
Đồ án môn học: "Thiết kế mạng lưới điện"
56 p | 185 | 39
-
Đồ án môn học: Thiết kế mạng lưới thu gom và khu liên hợp xử lý chất thải rắn
61 p | 157 | 35
-
Đồ án tốt nghiệp Điện tự động công nghiệp: Thiết kế mạng lưới điện
96 p | 79 | 19
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quản lý mạng lưới đường đô thị các đô thị tỉnh lỵ ven biển Tây Nam vùng đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu
185 p | 64 | 18
-
Đồ án tốt nghiệp ngành Kỹ thuật công trình giao thông: Thiết kế mới hoàn toàn tuyến đi qua qua 2 điểm M-T
279 p | 24 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn