intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án: " Tìm hiểu và xây dựng ứng dụng Web trên siêu thị trực tuyến với ASP.NET MVC "

Chia sẻ: Nguyễn Thị Ngọc Huỳnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

467
lượt xem
178
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT MVC Model View Controller Mô hình lập trình ba lớp Model, View, Controller được sử dụng trong nhiều framework lập trình web trong đó có ASP.NET MVC, ZEND , J2EE… Giao diện lập trình được sử dụng bởi một ứng dụng qua đó cho phép nó tương tác với ứng dụng khác Thừa nhận một trường xác thực trong gói tin

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án: " Tìm hiểu và xây dựng ứng dụng Web trên siêu thị trực tuyến với ASP.NET MVC "

  1. ĐẠI HỌC THĂNG LONG BỘ MÔN TIN HỌC CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU VÀ XÂY DỰNG ỨNG DỤNG WEB SIÊU THỊ TRỰC TUYẾN VỚI ASP.NET MVC SINH VIÊN : ĐẶNG TIẾN LỘC – A07138 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : Ths. ĐOÀN QUANG MINH HÀ NỘI 5/ 2010
  2. BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT Mô hình lập trình ba lớp Model, View, Controller MVC Model View Controller được sử dụng trong nhiều framework lập trình web trong đó có ASP.NET MVC, ZEND , J2EE… Giao diện lập trình được sử dụng bởi một ứng API Application dụng qua đó cho phép nó tương tác với ứng Programming Interface dụng khác Thừa nhận một trường xác thực trong gói tin ACK ACKnowledgement http. Địa chỉ website URL Uniform Resource Locator Ngôn ngữ truy vấn tích hợp với .NET LINQ .NET Language Intergrated Query Mạng phân phối nội dung CDN Content Delivery Network Giao thức gửi thư điện tử SMTP Simple Mail Transfer Protocol Tầng bảo mật Socket SSL Secure Socket Layer Máy chủ thông tin mạng IIS Internet Information Server Thư điện tử (đuôi của tệp thư điện tử) EML Elec tronic Mail định nghĩa tập các đối tượng chuẩn cho tất cả DOM Document Object tài liệu có cấu trúc Model Giao diện người dùng UI User Interface Bộ điều khiển xử lí trong máy tính CPU Control Processing Unit
  3. MỤC LỤC MỤC LỤC GIỚI THIỆU CHUNG ..................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU .................................................................................................... 3 1.1. Tổng quan về ASP.NET MVC.......................................................................... 3 1.2. Tổng quan về ứng dụng thươ ng mại siêu thị trực tuyến .................................... 3 2.1. Yêu cầu đặt ra cho kiến trúc hệ thống ............................................................... 4 2.2. Thiết kế kiến trúc hệ thống ................................ ................................ ............... 4 2.2.1. Thiết kế kiến trúc phân tầng....................................................................... 5 2.2.2. Lựa chọn lưu trữ dữ liệu và thiết kế tầng truy xuất dữ liệu ......................... 5 2.2.3. Thiết kế tầng logic nghiệp vụ ..................................................................... 9 2.2.4. Xây d ựng vùng nhớ đệm - caching , sử dụng mạng phân phối nội dung tăng hiệu năng của hệ thống ......................................................................................... 10 2.2.5. Tầng trình diễn (UI hay Views) ............................................................... 10 CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU ASP.NET MVC VÀ LINQ ................................................... 12 1.1. ASP.NET MVC là gì? .................................................................................... 12 1.1.1. Mô hình MVC cơ bản.............................................................................. 12 1.1.2. Một vài đặc tính của ASP.NET MVC ................................ ...................... 12 1.2. Sự khác biệt so với Web Form ........................................................................ 13 1.3. Quá trình thực thi một ứng dụng nền web ASP.NET MVC ............................. 15 2.1. Linq to SQL là gì? .......................................................................................... 16 2.2. Mô hình hóa CSDL dùng L inq to SQL ................................ ........................... 16 2.3. Tìm hiểu lớp DataContext .............................................................................. 18 2.4. Các ví d ụ Linq to SQL .................................................................................... 18 2.5. Tổng kết ................................................................ ................................ ......... 21 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ ỨNG DỤNG ................................ .................. 22 1.1. Thiết kế hệ thống ............................................................................................ 22 1.1.1. Các module của hệ thống ................................ ................................ ......... 22 1.1.2. Mối quan hệ giữa các module .................................................................. 23 1.2. Đặc tả sơ lược các module .............................................................................. 23 1.2.1. Module hồ sơ và thành viên ..................................................................... 23 1.2.2. Module lấy ý kiến khách hàng ................................................................. 23 1.2.3. Module thương mại ................................................................................. 23 1.2.4. Module gửi thư ........................................................................................ 23 1.2.5. Module diễn đ àn ................................ ................................ ...................... 23 1.2.6. Module tìm kiếm siêu thị ................................ ................................ ......... 24 1.2.7. Module bài báo, tin tức, và blog .............................................................. 24 1.2.8. Module quốc tế hóa ................................................................................. 24 1.2.9. Module kiểm thử ..................................................................................... 24 2.1. Tổng quan về module ..................................................................................... 25 2.2. Sơ đồ chức năng ............................................................................................. 26 2.3. Các b ảng DL của module................................................................................ 26 2.3.1. Tạo bảng DL ................................ ................................ ........................... 26 2.3.2. Cấu hình trong web.config cho membership, role và profile: ................... 27 2.4. Models ........................................................................................................... 28 2.4.1. Lớp UserInformation ............................................................................... 28 2.4.2. Lớp ProfileInformation ............................................................................ 28 2.5. Controllers...................................................................................................... 29 2.6. Views ................................ ................................ ................................ ............. 30 2.7. Sử dụng Javascript.......................................................................................... 31 2.8. Cấu hình định tuyến........................................................................................ 32 i
  4. 2.9. Xử lí xác thực người dùng .............................................................................. 32 3.1. Tổng quan về module ..................................................................................... 33 3.2. Sơ đồ chức năng ............................................................................................. 34 3.3. Tìm hiểu , sử dụng Paypal cho chức năng thanh toán (check out).................... 34 3.3.1. Tạo tài khoản ảo cho mục đích kiểm thử ................................ .................. 35 3.3.2. Quá trình thanh toán với Paypal từ website thương mại ........................... 35 3.4. Các b ảng dữ liệu của module .......................................................................... 37 3.5. Lớp thiết lập cấu hình cho module thương mại ............................................... 37 3.6. Model ................................ ................................ ................................ ............. 38 3.7. Controller ....................................................................................................... 39 3.8. View............................................................................................................... 40 3.9. Sử dụng JavaScript ......................................................................................... 42 3.10. Cấu hình đ ịnh tuyến .................................................................................... 45 4.1. Tổng quan về module ..................................................................................... 47 4.2. Các vấn đề cần quan tâm khi xây dựng module:.............................................. 47 4.3. Sơ đồ chức năng ............................................................................................. 50 4.4. Các b ảng dữ liệu ............................................................................................. 50 4.5. Thiết kế lớp cấu hình cho module ................................................................... 51 4.6. Mod el ................................ ................................ ................................ ............. 51 4.7. Controller ....................................................................................................... 52 4.8. View............................................................................................................... 52 4.9. Cấu hình định tuyến........................................................................................ 53 5.1. Tổng quan về module ..................................................................................... 54 5.2. Sơ đồ chức năng ............................................................................................. 54 5.3. Các b ảng dữ liệu ............................................................................................. 55 5.4. Thiết kế lớp cấu hình cho module ................................................................... 56 5.5. Model ................................ ................................ ................................ ............. 56 5.6. Controller ....................................................................................................... 57 5.7. View............................................................................................................... 58 5.8. Sử dụng javascript .......................................................................................... 58 5.9. Cấu hình định tuyến........................................................................................ 63 6.1. Tổng quan về module ..................................................................................... 65 6.2. Sơ đồ chức năng ............................................................................................. 65 6.3. Các b ảng dữ liệu ............................................................................................. 66 6.4. Xây dựng lớp ForumsElement cho thiết lập cấu hình module.......................... 66 6.5. Model ................................ ................................ ................................ ............. 66 6.6. Controller ....................................................................................................... 67 6.7. View............................................................................................................... 68 6.8. Sử dụng javascript .......................................................................................... 69 6.9. Cấu hình định tuyến........................................................................................ 73 6.10. Cấu hình trong tệp web.config ................................ ................................ .... 74 7.1. Tổng quan về module ..................................................................................... 75 7.2. Sơ đồ chức năng ............................................................................................. 75 7.3. Các b ảng dữ liệu ............................................................................................. 76 7.4. Xây dựng lớp ArticleElement cho thiết lập cấu hình của module .................... 76 7.5. Model ................................ ................................ ................................ ............. 77 7.6. Controller ....................................................................................................... 78 7.7. View............................................................................................................... 79 7.8. Sử dụng javascript .......................................................................................... 80 7.9. Cấu hình định tuyến........................................................................................ 86 8.1. Tổng quan về module ..................................................................................... 90
  5. 8.2. Xây dựng module ................................ ................................ ........................... 90 8.2.1. Các Service hỗ trợ quốc tế hóa trong Framework của Microsoft .............. 90 8.2.2. Xây d ựng các tệp tài nguyên ................................ ................................ .... 91 8.2.3. Controller của module ................................ ................................ ............. 93 8.2.4. View tương ứng của module ................................ ................................ .... 93 CHƯƠNG 4: SỬ DỤNG WEB FORMS TRONG ỨNG DỤNG ASP.NET MVC ....... 97 1.1. Các lí do cho sự kết hợp giữa 2 công nghệ ................................ ...................... 97 1.2. Tại sao có thể thực hiện đ ược sự kết hợp này ................................ .................. 97 1.3. Các b ước để kết hợp các trang WebForms vào ứng dụng ASP.NET MVC ...... 97 2.1. Tổng quan về module ..................................................................................... 98 2.2. Sơ đồ chức năng ............................................................................................. 98 2.3. Phân tích cách xây dựng chức năng ............................................................. 98 2.4. Bảng CSDL ................................ ................................ ................................ .... 99 2.5. Các lớp hỗ trợ trong module ......................................................................... 100 2.6. View............................................................................................................. 102 2.7. Thêm định tuyến cho các trang view của module .......................................... 103 2.8. Vấn đề bảo mật................................ ............................................................. 104 CHƯƠNG 5: TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ................... 106 1.1. Các b ước triển khai....................................................................................... 106 1.2. Triển khai Global Store Site ......................................................................... 106 1.3. Cấu hình IIS 7.0 cho Framework MVC sử dụng Microsoft Web Platform Installer .................................................................................................................. 107 1.4. Thêm Global Store site vào IIS 7.0 ............................................................... 110 2.1. Hỗ trợ tìm kiếm sản phẩm mở rộng ................................ .............................. 112 2.2. Mở rộng chức năng tìm kiếm cửa hàng gần nhất ................................ ........... 112 2.3. Xây dựng module báo cáo tình hình bán hàng của siêu thị kết xuất ra các tệp đ ịnh dạng Execel , Pdf ............................................................................................ 112 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 113 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 114 DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................ 115
  6. GIỚI THIỆU CHUNG Trong chuyên đề tốt nghiệp này em thực hiện việc tìm hiểu ASP.NET MVC , mô hình thương mại điện tử trực tuyến của các chuỗi siêu thị lớn trên thế giới như http://www.bestbuy.com , http://www.walmart.com/ qua đó xây dựng hệ thống thương mại trực tuyến trên nền tảng gồm các module: Module thành viên và hồ sơ.  Đăng kí tài khoản - Đăng nhập, đăng xuất - Quản lí hồ sơ - Quản lí vai trò người dùng, xóa , tạo vai trò - Quản lí người dùng, tìm kiếm người dùng theo tên – theo email , xóa người - dùng, sửa đổi thông tin người dùng Moudle thương mại  Duyệt toàn bộ các gian hàng trong siêu thị - Xem một gian hàng với danh sách các mặt hàng có trong gian hàng - Xem chi tiết một sản phẩm trong gian hàng , đưa vào giỏ hàng. - Quản lí các gian hàng, tạo một gian hàng - Quản lí các sản phẩm (chỉnh sửa thông tin sản phẩm, xóa sản phẩm), tạo - s ản phẩm Quản lí các chọn lựa cách thức giao hàng (xóa, thêm cách thức giao hàng) - Quản lí các đơn đặt hàng (xem chi tiết đơn hàng) - Mudule tin tức – bài báo - blog  Xem toàn bộ bài báo - Xem theo đầu mục, chọn rss - Xem chi tiết , v iết lời bình và đánh giá bài báo - Quản lí các đầu mục, tạo đầu mục - Quản lí các bài báo (chỉnh sửa, xóa), tạo bài báo mới - Quản lí các nhận xét bài báo - 1
  7. Module c hưng cầu ý kiến khách hàng  Xem các chưng cầu - polls, cho ý kiến (vote) - Quản lí các chưng cầu (chuyển chưng c ầu sang trạng thái đã lấy đủ ý kiến - - archive, hiện hành, chỉnh sửa chưng cầu, xóa chưng c ầu) , tạo chưng cầu mới Module gửi thư từ hệ thống  Xem ,xóa các thư đã gửi - Tạo thư và gửi - Module định vị cửa hàng siêu thị gần nhất  Tìm các siêu thị trong khoảng cách nhất định - Tìm đường đi tới 1 siêu thị - Thêm v ị trí siêu thị mới v ào hệ thống - Module Forum  Duyệt các diễn đàn. - Xem các bài thảo luận, tham gia thảo luận , xác nhận thích hay không thích - bài thảo luận, tạo bài thảo luận Quản lí các diễn đàn (chỉnh sửa , xóa diễn đàn) - Quản lí các bài thảo luận (approve, đóng , xóa bài thảo luận) - Module quốc tế hóa  Hiển thị các thông tin địa phương ứng với thông tin địa phương trong hồ s ơ - người dùng như tiền dùng ở địa phương, thời gian, cách viết con số của địa phương,… Module kiểm thử  Kiểm thử phần bài báo, blog - Kiểm thử phần gửi thư - 2
  8. CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1. LÍ DO THỰC HIỆN ĐỀ TÀI 1.1. Tổng quan về ASP.NET MVC Không phải tự nhiên mà rất nhiều web programming framework phổ biến nhất hiện nay kế thừa các nguyên tắc của MVC như Django, Ruby on Rails, CakePHP, Struts, … Sự thành công của việc kế thừa kiểu mẫu lập trình này cuối cùng c ũng đã khiến Microsoft quyết định đưa các nghuyên tắc đó v ào s ử dụng trong .NET Framework và rồi hình thành nên ASP.NET MVC đầu năm 2007 phiên bản 1.0 . Kiểu mẫu lập trình các ứng dụng nền tảng Web này tuy rằng không phải là kiểu mẫu lập trình tốt nhất hiện nay xong nó có những ưu điểm nhất định v à được sử dụng khá phổ biến và đang tiếp tục được hỗ trợ phát triển của Micorosoft. Chính vì những lí do này mà nó đáng được tìm hiểu để từ đó sử dụng một cách hiệu quả. 1.2. Tổng quan về ứng dụng thương mại siêu thị trực tuyến Việc mua bán kinh doanh hiện nay đang ngày càng trở nên dễ dàng hơn với sự hỗ trợ của CNTT hiện tại có một số lượng rất lớn các website thương mại đã được x ây dựng và s ử dụng . Việc này giúp đa dạng hóa các phương thức bán hàng và v ì v ậy hàng hóa được tiêu thụ dễ dàng hơn. Có rất nhiều ích lợi từ việc kinh doanh trực tuyến có thể thấy được như: Đối với khách hàng: Mua hàng ở bất kể đâu miễn là họ có máy tính kết nối mạng.  Nhanh chóng tìm kiếm được mặt hàng c ần mua chỉ qua vài click c huột.  Không phải đối mặt với nhân viên bán hàng.  …  Đối với doanh nghiệp: Có thêm được một kênh quảng bá sản phẩm hiệu quả mà chi phí thấp.  Nắm bắt được thông tin phong phú về thị trường và đối tác.  Thiết lập được mối quan hệ tốt với khách hàng và đối tác.  Đa dạng hóa các kênh bán hàng của doanh nghiệp.  ….  Hệ thống siêu thị trực tuyến là một ví dụ điển hình về thương mại điện tử nó có đầy đủ các module mà một hệ thống thương mại điện tử cần có. Trong chuyên đề tốt nghiệp của mình em s ẽ xây dựng hệ thống bán hàng trực tuyến theo mô hình MVC dựa trên nền tảng công nghệ .NET. 3
  9. TIÊU ĐỀ CHƯƠNG 2 2. SƠ LƯỢC VỀ YÊU CẦU KIẾN TRÚC CỦA HỆ THỐNG 2.1. Yêu cầu đặt ra cho kiến trúc hệ thống Xây dựng nên hệ thống siêu thị trực tuyến cấu thành từ các module riêng biệt đồng thời quản lí nội dung động như bài báo,diễn đàn, phiếu điều tra (polls) và gửi thư từ hệ thống thì cần giải quyết các vấn đề chung đặt ra với mỗi module đó là: Tách biệt mã lệnh truy cập CSDL với mã lệnh logic nghiệp vụ và mã lệnh c ho giao diện để hệ thống có thể dễ dàng bảo trì và mở rộng . Cô lập kiến trúc truy cập CSDL để từ đó c ó thể hỗ trợ v iệc lưu trữ với c ác CSDL quan hệ khác nhau như SQL , MySQL , Oracle,.. mà không phải thực hiện thay đổi nào với tầng đối tượng nghiệp vụ. Ngược lại việc thay đổi tầng trình diễn (giao diện người dùng) hay tầng đối tượng nghiệp vụ cũng không làm thay đổi các tầng còn lại – Tạo ra tính decoupling c ho hệ thống. Thiết kế kiến trúc đối tượng nghiệp vụ lấy từ tầng truy cập CSDL theo kiểu hướng đối tượng bằng cách ánh xạ cơ sở dữ liệu quan hệ v ào các lớp OOP. Hỗ trợ cơ chế caching với các đối tượng nghiệp vụ .Điều này giúp làm giảm v iệc sử dụng CPU, nguồn CSDL, băng thông mạng – network bandwidth v à như v ậy làm tăng hiệu năng chung của hệ thống. Tạo tệp cấu hình cho các module để có thể dễ dàng thay đổi chúng. 2.2. Thiết kế kiến trúc hệ thống Với các dự án ASP.NET web forms truyền thống ta sẽ không bao giờ thực sự tách riêng được phần giao diện người dùng với logic ứng dụng bởi vì .NET cung cấp s ẵn các điều khiển phía máy chủ (server side control) mà ta thường s ử dụng bằng c ách kéo thả v ào các Web Form ví dụ như GridView. Các control kiểu này giúp c húng ta thực hiện khá nhiều việc tuy nhiên lại thường làm cho mã lệnh xử lí logic c ủa ứng dụng lẫn vào với mã lệnh giao diện. Một ví dụ thường thấy đó là v iệc tạo ra logic để sắp xếp các GridView hay lọc dữ liệu ứng với một sự kiện nhấn chuột. Khi sử dụng những control như thế ta luôn cần có các tệp mã lệnh để x ử lí logic đằng sau (code behind file) c ác view. Chúng ta có thể tự tạo trọn vẹn một ứng dụng có tính module tuy nhiên điều này dẫn tới việc ta phải tự xây dựng framework c ho ứng dụng của mình. Với việc ra đời của framework asp.net mvc thì mọi thứ đã thay đổi hẳn không còn c ác tệp mã lệnh x ử lí logic đằng sau các view giúp tách biệt hoàn toàn giữa giao diện với logic nghiệp vụ của ứng dụng. Với asp.net mvc framework ta có thể dễ dàng, nhanh chóng phát triển kiến trúc ứng dụng theo hướng phân tầng (n-tier web application) 4
  10. TIÊU ĐỀ CHƯƠNG 2 2 .2.1. Thiết kế kiến trúc phân tầng Với ứng dụng siêu thị trực tuyến ta sẽ chia thành các tầng như sau: Tầng lưu trữ dữ liệu: Nơi lưu trữ CSDL. CSDL của ứng dụng là CSDL quan hệ Tầng truy cập CSDL (Data Access Layer – DAL): Mã lệnh để lấy dữ liệu , xử lí dữ liệu thô được lưu trong tầng lưu trữ DL. Nhiệm vụ của tầng này là đưa ra các truy x uất CSDL theo logic nghiệp vụ và có tính trực quan hơn cho ứng dụng. Che dấu c ác chi tiết thâm nhập CSDL ở mức thấp tăng tính an toàn cho CSDL c ủa hệ thống. Tầng nghiệp vụ (Business Logic Layer – BLL): Mã lệnh ở tầng này s ẽ thực hiện c ác nguyên tắc nghiệp vụ , tạo các đối tượng cụ thể thuộc miền nghiệp vụ nhằm thỏa mãn các yêu cầu của ứng dụng. Tầng Logic ứng dụng (Application Logic Layer): Mã lệnh thuộc tầng này s ẽ xử lí c ác tương tác giữa tầng trình diễn (Presentation Layer) với tầng logic nghiệp vụ Tầng trình diễn (Presentation Layer – PL) : Là các đoạn mã lệnh tạo nên những gì mà người dùng thấy ở trên trình duyệt – nó có thể là các dữ liệu đã được định dạng, thực đơn duyệt hệ thống, … Hình 1.1 – Kiến trúc ứng dụng 2 .2.2. Lựa chọn lưu trữ dữ liệu và thiết kế tầng truy xuất dữ liệu Ở ứng dụng này ta lựa chọn lưu trữ CSDL v ới SQL server 2008. SQL server 2008 tuy nhiên trong thực tế c ó thể khách hàng lại muốn sử dụng Oracle server hay IBM DB2 server … vì nhiều lí do như họ muốn tích hợp ứng dụng của bạn vào một project lớn hơn mà project lại dùng Oracle Server để lưu trữ DL nên tầng truy xuất dữ liệu cần được thiết kế sao cho đủ linh hoạt để việc thay đổi diễn ra dễ dàng , nhanh chóng. 5
  11. TIÊU ĐỀ CHƯƠNG 2 Tầng truy xất dữ liệu là mã lệnh thực hiện truy v ấn CSDL để lấy dữ liệu, cập nhật, c hèn, hay xóa dữ liệu. Đây là mã lệnh gần với CSDL nhất , sử dụng tất cả những gì có trong CSDL từ giản đồ các bảng,các stored procdure … cho đến các trường. Mã lệnh truy xuất tới CSDL cụ thể phải được tách biệt với mã lệnh các trang web v ì các lí do như: Người viết code cho phần giao diện và người viết code cho phần truy cập  CSDL có thể không phải là một. Với những ứng dụng nền tảng web cỡ vừa v à lớn thì thường có nhiều lập trình viên tham gia xây dựng. Người xây dựng giao diện sẽ hầu như không quan tâm tới CSDL. Tuy nhiên họ vẫn c ung cấp giao diện hiển thị thông tin từ CSDL bởi lẽ tất cả các chi tiết hiển thị đã được gói gọn trong các đối tượng riêng biệt cung cấp việc truy vấn CSDL ở mức cao – trừu tượng hơn. Một vài truy vấn CSDL sẽ được sử dụng ở một số các trang của ứng dụng.  Nếu như ta đặt trực tiếp truy vấn vào các trang này mà sau đó ta muốn thay đổi một câu lệnh truy vấn như thay đổi cách thức sắp xếp , hoặc thay đổi c ác trường dữ liệu ta sẽ phải xem lại toàn bộ code xem nơi nào s ử dụng c húng và thực hiện thay đổi. Nếu như ta đưa mã lệnh truy cập CSDL vào một v ài lớp trong tầng truy xuất CSDL ta sẽ chỉ phải thay đổi các file này mà không cần quan tâm tới các trang web. Code truy v ấn CSDL mà đặt trong các trang web sẽ làm khiến ta khó khăn  trong việc thay đổi sang CSDL quan hệ khác Với asp.net mvc framework việc tách biệt tầng truy xuất CSDL là gần như bắt buộc. Tất cả các đối tượng liên quan tới tầng truy xuất CSDL nên được đặt trong thư mục models. Để xử lí việc hỗ trợ lưu trữ dữ liệu linh động với các Database Server khác nhau ta s ẽ sử dụng kiểu mẫu thiết kế Provider Model cụ thể là thay vì việc viết trực tiếp các lớp truy cập CSDL (DAL classes) đầu tiên ta sẽ viết lớp trừu tượng (abstract class) v à giao diện công khai của các lớp đó (public interface) v à c ả các phương thức hỗ trợ nếu cần. Mã lệnh thực sự dùng truy vấn CSDL sẽ nằm ở lớp kế thừa trực tiếp từ lớp trừu tượng v à lớp này s ẽ đưa ra các mã lệnh cụ thể cho các phương thức trong interface c ủa lớp trừu tượng. Lớp trừu tượng được gọi là Provider và đây là lí do vì sao Micorsoft gọi kiểu mẫu thiết kế này là Provider Model . Rõ ràng khi thay đổi Database Server ta chỉ việc thay đổi CSDL , thay đổi các lớp thứ 2 này là xong . Hơn thế nữa với lớp trừu tượng ta biết rõ được phải xây dựng lớp thứ 2 như thế nào và chúng ta không hề phải thay đổi các module khác ngoại trừ module DAL. Trong trường hợp buộc phải thêm các lớp provider mới thì ta có thể biến các lớp provider cũ thành virtual để từ đó cho phép các lớp provider mới c ó các hàm quá tải (override) các hàm c ủa các provider cũ. Hình dưới đây minh họa mối quan hệ giữa các tầng giao diện, logic nghiệp vụ, truy c ập CSDL v à lưu trữ CSDL 6
  12. TIÊU ĐỀ CHƯƠNG 2 Hình 1.2 – Mối quan hệ giữa các tầng giao diện, logic nghiệp vụ, truy cập CSDL và lưu trữ CSDL Sử dụng LINQ ở tầng truy cập CSDL (DAL) Với .NET Framework 3.5 chúng ta được cung cấp một tính năng mới là LINQ (Language Intergrated Query) . LINQ được thiết kế để cung cấp cách thực hiện truy vấn trên bất kể kiểu collection nào trong .NET Framework bao gồm mảng, dictionaries, lists, XML, và các CSDL,… LINQ có những tính năng đáng để xem xét dù ta có thể đơn giản sử dụng typed data sets hay các thực thể ta tạo ra để thực hiện việc xây dựng tầng truy vấn CSDL theo mong muốn như: Sử dụng các cấu trúc truy vấn giống với SQL trong mã lệnh .NET hay xem  đoạn code này: SQL s elect c.* from Customer as c 7
  13. TIÊU ĐỀ CHƯƠNG 2 LINQ v ar customers = from c in dataContext.Customers select c; 2 câu lệnh trên thực thi c ùng một nhiệm vụ là truy v ấn thông tin khách hàng từ bảng Customers, tuy nhiên trong cách truy v ấn sử dụng LINQ thì dữ liệu được chuyển thành dạng collection, gọi là Iqueryable, giúp ta c ó thể sử dụng vòng lặp chuẩn foreach . Trong C# ta thấy có từ khóa mới là v ar – là kiểu dữ liệu nạc danh (kiểu dữ liệu này chỉ được xác định khi biên dịch – trình biên dịch sẽ biết nó có kiểu gì khi biên dịch và thay từ khóa var v ới tên kiểu đúng của nó) Với LINQ có thể sử dụng kiểu dữ liệu an toàn (type safety) và các truy vấn  đa dạng hơn. Hãy xem câu lệnh truy vấn xem mỗi khách hàng trả bao nhiêu c ho các đơn đặt hàng của họ trong năm 2008 bằng SQL và LINQ: SQL select c.CustomerId, c.Name as CustomerName, sum(o.TotalPaid) as TotalPaid f rom Customer as c i nner join Orders as o on c.CustomerId = o.CustomerId where o.OrderDate >= ‘1/1/2008’ and o.OrderDate = new Date(2008, 1, 1) && c.OrderDate o.TotalPaid) }; Trong ví dụ với LINQ thì trường OrderDate có kiểu là System.DateTime. Vì v ậy nếu ta so sánh nó với dữ liệu kiểu chuỗi, hay bất kể một đối tượng nào không phải kiểu DateTime thì trình biên dịch sẽ báo lỗi và cho biết chính xác v ị trí lỗi xảy ra đây là một ích lợi khi sử dụng LINQ. Ví dụ dưới đâu sẽ cho thấy với LINQ ta có các truy v ấn tiện ích hơn s o với SQL ví dụ như lấy một oder có ID = 2, lấy đối tượng OderInformation đổi ngày thêm vào rồi lưu oder này lại v ào CSDL . v ar order = (from o in dataContext.Orders where o.OrderId == 2 s elect o).FirstOrDefault(); foreach(var orderInformation in order.OrderInformation) orderInformation.DateAdded = DateTime.Now; dataContext.SubmitChanges(); 8
  14. TIÊU ĐỀ CHƯƠNG 2 LINQ-to-SQL : Để LINQ có thể được sử dụng ta cần phải khởi tạo model tương ứng . Việc tạo model này hoàn toàn có thể thực hiện bằng cách kéo thả các bảng cũng như store procedure vào phần designer . Các model sẽ được tạo tự động. Việc tạo model như v ậy giúp xây dựng ứng dụng nhanh c hóng tuy nhiên lại là hạn chế vì chỉ có thể sử dụng với SQL server. 2 .2.3. Thiết kế tầng logic nghiệp vụ Tầng truy cập CSDL được xây dựng với LINQ-to-SQL trả về các tập hợp của các lớp thực thể chứa các trường của dữ liệu từ bảng DL. Tuy nhiên dữ liệu trả về của tầng này v ẫn là dữ liệu thô dù chúng được chứa trong các lớp bởi vì chúng được s inh tự động. Chúng chỉ là nơi chứa các dữ liệu có định kiểu mạnh được sử dụng để truyền dữ liệu giữa các tầng lưu trữ dữ liệu v à tầng logic nghiệp vụ. Tầng nghiệp vụ logic sử dụng các dữ liệu này chuyển chúng tới tầng giao diện người dùng . Ở tầng này có thể có thêm kiểm định logic, xây dựng các biểu thức tính toán dựa trên các thuộc tính, chuyển một số thuộc tính thành riêng tư (private) hay chỉ đọc (read-only) thêm các phương thức tĩnh, thực thể để xử lí việc xóa, c hỉnh s ửa, truy xuất dữ liệu. Việc tạo các dữ liệu hướng đối tượng , định kiểu mạnh tạo ra sự trừu tượng hóa mạnh mẽ cô lập tầng lưu trữ CSDL cung cấp cho lập trình viên phát triển giao diện tập hợp các lớp đơn giản , xong hiệu quả khi sử dụng. Với asp.net mvc framework thì tầng BLL nằm gọn trong các điều khiển (controllers) v à các lớp điều khiển bắt buộc phải được đặt trong thư mục controllers giúp tách hẳn tệp code behind ra khỏi views. Các lớp này s ử dụng các tập hợp (collections) x ử lí dữ liệu thông qua chúng trả lại v iew tương ứng. Với việc tạo tầng logic nghiệp vụ ở thư mục controllers trong ứng dụng .net mvc thì ta có được một số ích lợi như: Tạo được các kiểm định bộ phận (unit testing ) cho ứng dụng bởi lẽ tấc cả  c ác logic nghiệp vụ được đặt trong thư mục controllers hoặc các thực thể mà ta tạo ra. Không có các trình điều khiển phía máy chủ và như v ậy các kiểm định bộ phận không bị lỗi.  Bảo mật dễ dàng hơn bởi lẽ tất cả các xử lí được đặt trong các lớp điều khiển ta không còn phải tách biệt các trang cần có cấp phép cao hơn và đưa ra lệnh chứng thực cấp phép với thư mục chứa các trang này.  Ta có thể trả về nhiều views từ một hành động trong controller. Với vấn đề bảo mật ta chỉ cần xử lí đơn giản như trong đoạn code sau: [Authorize (Roles = “Admin”)] public ActionResult EditContent (int id, ..) { //logic dùng chỉnh sửa nội dung return View(); } 9
  15. TIÊU ĐỀ CHƯƠNG 2 2 .2.4. Xây dựng vùng nhớ đệm - caching , sử dụng mạng phân phối nội dung tăng hiệu năng của hệ thống Với những ứng dụng nền tảng web có những dữ liệu ít thay đổi v à thường được yêu cầu bởi nhiều người dùng v à trong hệ thống siêu thị trực tuyến các dữ liệu như v ậy có thể kể tới như danh sách các đầu mục bài báo, đầu mục sản phẩm và c ác sản phẩm… Để có thể tăng hiệu ứng cho hệ thống với những dữ liệu kiểu này ta c ó thể tạo v ùng nhớ đệm cho chúng và giữ v ùng nhớ đệm này ở bộ nhớ trong những khoảng thời gian xác định. Asp.net framework cũng khá mạnh trong việc giúp chúng ta xây dựng , quản lí vùng nhớ đệm ở trong các lớp điều khiển. Hãy xem một ví dụ sau c ho thấy v iệc tạo vùng nhớ đệm và duy trì nó trong 60 giây [OutputCache (Duration = 60)] public ActionResult SomeControllerMethod() { //logic nghiệp vụ } Trong trường hợp hệ thống được truy cập bởi một lượng lớn người dùng mỗi ngày (vài ngàn đến v ài chục ngàn) ta có thể tính tới việc sử dụng các mạng phân phối nội dung (Content Delivery Networks) đây là mạng phát tán của các máy chủ (distributed network of servers) giúp ta giải quyết vấn đền quá tải truy cập nội dung c ủa hệ thống, giúp người dùng truy cập nội dung hệ thống nhanh hơn . Các mạng này thực hiện công việc phôn phối nội dung thông qua mạng của các máy chủ DNS hướng yêu cầu của người dùng tới một máy chủ có sẵn nội dung người dùng c ần và gần người này nhất. Nội dung cần phân phối có thể là các file ảnh, javascript, css, tài liệu, phim ảnh , âm thanh … v ới hệ thống siêu thị trực tuyến này thì các tệp nội dung được đặt trong thư mục Content việc đưa tất cả các file nội dung vào thư mục này s ẽ rất phù hợp với c ơ chế làm việc của CDN ở chỗ để CDN hoạt động ta cần phải cài phần mềm tương ứng vào máy chủ web chứa hệ thống và c ấu hình để phần mềm này biết cụ thể vị trí của nội dung cần phân phối việc đưa nội dung cần phân phối vào một thư mục sẽ dễ dàng cho việc cấu hình và quá trình lookup của phần mềm này. Về mặt giá cả thì giải pháp sử dụng CDN sẽ rẻ hơn nhiều so với việc thuê đường truyền có băng thông lớn hơn. 2 .2.5. Tầng trình diễn (UI hay Views) Tầng trình diễn tương ứng với các trang Web Forms duy chỉ có điều là không có c ác tệp mã lệnh đằng sau mỗi web form. Ta đã biết các tệp mã lệnh đó được thay thế bằng những lớp điều khiển (Controller classes) . Tuy nhiên còn các server c ontrol (được cung cấp bởi Microsoft , hoặc các hãng thứ 3) vẫn thường được sử dụng trong các asp.net web forms trước kia thì sao? Trên thực tế những control kiểu này không còn cần thiết trong các web forms nữa. ASP.NET MVC framework đem đến rất nhiều lựa chọn thay thế c ho các control đó mà trong hệ thống siêu thị trực tuyến s ử dụng . Framework này có một tập các phương thức mở rộng hỗ trợ HTML giúp tự động tạo và gắn kết dữ liệu của khá 10
  16. TIÊU ĐỀ CHƯƠNG 2 nhiều controls mà ta v ẫn sử dụng với ASP.NET web forms. Ví dụ về tạo textbox và tiêu đề của textbox này được ánh xạ bởi từ điển ViewData . Title Khi đoạn code trên được chuyển tới trình duyệt thì nó được chuyển thành đoạn c ode HTML tương ứng sau: Title Đoạn code này đơn giản chỉ có thẻ input mà hoàn toàn không có liên quan tới thuộc tính runat. Đối với trình duyệt input này được viết hoàn toàn bằng HTML điều này giúp tối ưu hóa khả năng tìm kiếm hệ thống của các hệ thống tìm kiếm như google hay bing giúp các khách hàng chưa biết tới hệ thống có thể tìm đến hệ thống thông qua cỗ máy tìm kiếm Ở tầng này của hệ thống siêu thị trực tuyến có sử dụng javascript ở để x ử lí các s ự kiện không đồng bộ phía người dùng. Cụ thể ta sẽ sử dụng JQuery – đây là javascript framework ổn định , ra đời cách đây v ài năm , có các tài liệu hỗ trợ đầy đủ , dễ sử dụng . 11
  17. TIÊU ĐỀ CHƯƠNG 2 CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU ASP.NET MVC VÀ LINQ 1. TỔNG QUAN VỀ ASP.NET MVC 1.1. ASP.NET MVC là gì? 1 .1.1. Mô hình MVC cơ bản Tham khảo asp.net mvc của microsoft MVC viết tắt của các chữ cái đầu của Models, Views, Controllers. MVC chia giao diện UI thành 3 phần tương ứng: đầu v ào của controller là các điều khiển thông qua HTTP request, model chứa các miền logic, view là những thứ được sinh ra trả v ề cho trình duyệt. Hình 2.1 – Mô hình MVC cơ bản Lợi ích của việc dùng phương pháp MVC là sự phân đoạn rõ ràng giữa models, v iews, controllers bên trong ứng dụng. Cấu trúc sạch sẽ giúp cho việc kiểm tra lỗi ứng dụng trở nên dễ dàng hơn. 1 .1.2. Một vài đặc tính của ASP.NET MVC 12
  18. TIÊU ĐỀ CHƯƠNG 2 Tách rõ ràng các mối liên quan, mở khả năng test TDD (test driven  developer). Có thể test unit trong ứng dụng mà không cần phải chạy Controllers cùng với tiến trình c ủa ASP.NET và có thể dùng bất kỳ một unit testing framework nào như NUnit, MBUnit, MS Test, v.v… Có khả năng mở rộng, mọi thứ trong MVC được thiết kế cho phép dễ dàng  thay thế/tùy biến ( ví dụ: có thể lựa chọn sử dụng engine view riêng, routing policy, parameter serialization, v.v…). Bao gồm một ánh xạ URL mạnh mẽ cho phép xây dựng ứng dụng với  những URL sạch, các URL không cần cs phần mở rộng ( ví dụ: có thể ánh x ạ địa chỉ /Products/Edit/4 để thực hiện hành động “Edit” của lớp điều khiển ProductControllers hoặc ánh xạ địa chỉ /Blog/SomeTopic để thực hiện hành động “Display Topic” của lớp điều khiển BlogEngineController ) ASP.NET MVC Framework c ũng hỗ trợ những file ASP.NET như .ASPX  .ASCX và .Master, đánh dấu các tập tin này như một “view template” ( có thể dễ dàng dùng các tính năng của ASP.NET như lồng các trang Master, snippets, mô tả server controls, template, data-binding, localization, v.v… ). Tuy nhiên sẽ không còn postback và interactive back s erver và thay vào đó là interactive end-user tới một Controller class ( không c òn viewstate, page lifecycle ) ASP.NET MVC Framework hỗ trợ đầy đủ các tính năng bảo mật của  ASP.NET như forms/windows authenticate, URL authorization, membership/roles, output và data caching, session/profile state, c onfiguration system, provider architecture v.v… 1.2. Sự khác biệt so với Web Form ASP.NET WebForm sử dụng ViewState để quản lý, các trang ASP.NET đều có lifecycle, postback và dùng các web controls, các events để thực hiện các hành động cho UI khi có sự tương tác v ới người dùng nên hầu hết ASP.NET WebForm x ử lý chậm. ASP.NET MVC Framework c hia ra thành 3 phần: Models, Views, Controllers. Mọi tương tác của người dùng v ới Views sẽ thực hiện hành động trong Controllers, không còn postback, không còn lifecycle hay events nữa. Việc kiểm tra ( test ), gỡ lỗi ( debug ) với ASP.NET đều phải chạy tất cả các tiến trình của ASP.NET v à mọi sự thay đổi ID của bất kỳ controls nào cũng ảnh hưởng đến ứng dụng. Đối với ASP.NET MVC Framework thì việc có thể sử dụng các unit test có thể kiểm định khá dễ dàng hoạt động của các controller. 13
  19. TIÊU ĐỀ CHƯƠNG 2 Tính năng ASP.NET 2.0 ASP.NET MVC Kiến trúc chương trình Kiến trúc mô hình Kiến trúc sử dụng việc WebForrm  Bussiness  phân chia chương trình Database thành Controllers, Models, Views Cú pháp chương trình Sử dụng cú pháp của Các sự kiện được điều webform. Tất cả các sự khiển bởi Controllers, các kiện v à controls đều do controls không do server s erver quản lí quản lí Truy cập dữ liệu Sử dụng hầu hết các công Phần lớn dùng LINQ to c ụ truy cập dữ liệu trong SQL class để tạo mô hình ứng dụng truy cập đối tượng Debug chương trình phải Debug có thể sử dụng Debug thực hiện tất cả bao gồm các unit test kiểm tra các c ác lớp truy cập dữ liệu , phương thức trong s ự hiển thị, điều khiển các controller c ontrols Tốc độ phân tải Tốc độ phân tải chậm trong Phân tải nhanh hơn do khi trang có quá nhiều không phải quản lý ViewState để quản lý các c ontrols vì ViewState quá lớn control trong trang Tương tác với javascript Tương tác với javascript Tương tác v ới javascript khó khăn vì các controls bị dễ dàng vì các đối tượng quản lí bởi server không do server quản lí dẫn tới điều khiển không khó khăn Cấu trúc địa chỉ URL có Cấu trúc địa chỉ URL rành URL address dạng mạch theo dạng .aspx?& 14
  20. TIÊU ĐỀ CHƯƠNG 2 1.3. Quá trình thực thi một ứng dụng nền web ASP.NET M VC Một yêu cầu gửi tới ứng dụng nền tảng web viết bằng ASP.NET MVC đầu tiên sẽ đi qua đối tượng UrlRoutingModule, đây là một module của HTTP. Module này s ẽ phân tích yêu cầu và thực thi việc chọn lựa định tuyến. Nó sẽ chọn đối tượng route đầu tiên thích hợp với yêu cầu hiện thời. (Đối tượng route là lớp thực thi BaseUrl , là một thể hiện cụ thể của lớp Route) Nếu không có định tuyến nào thích hợp đối tượng UrlRoutingModule sẽ không thực hiện việc định tuyến mà trả yêu c ầu đó v ề cho IIS hay ASP.NET xử lí. Từ đối tượng Route được chọn lựa, đối tượng UrlRoutingModule nhận lấy đối tượng IRouteHandler tương ứng với đối tượng Route. Cụ thể trong một ứng dụng ASP.NET MVC thì IRouteHandler sẽ là một thể hiện của MvcRouteHandler. Thể hiện này s ẽ tạo ra một đối tượng IHttpHandler v à truyền nó tới đối tượng IHttpContext . Theo mặc định,thể hiện IHttpContext của MVC là đối tượng MvcHandler . Đối tượng này sẽ chọn ra controller đáp ứng yêu c ầu gửi tới ứng dụng. Chú ý: Khi một ứng dụng nền Web v iết bằng ASP.NET MVC chạy trên IIS 7.0 , phần mở rộng tên file là không cần thiết đối vớp dự án ứng dụng đó. Tuy nhiên nến chạy trên IIS 6.0 , IIS 6.0 yêu cầu bạn phải chỉ ra cho ASP.NET ISAPI DLL nhận các file có phần mở rộng .mvc Module nói trên và IIS là các điểm đầu v ào đối v ới ASP.NET MVC framework . Chúng thực hiện những việc sau: Chọn ra một controller tương ứng xử lí yêu c ầu trong một ứng dụng MVC  nền web. Có được một thể hiện cụ thể của controller đó.  Gọi phương thức Execute c ủa controller này.  Bảng sau sẽ liệt kê các giai đoạn thực thi của một dự án nền Web ASP.NET MVC Giai đoạn Chi tiết Nhận yêu c ầu Trong file Global.asax, các đối tượng Route được thêm vào đối đầu tiên c ủa tượng RouteTable ứng dụng Thực thi việc Module UrlRoutingTable sử dụng đối tượng Route đầu tiên thích hợp trong tập RouteTable để tạo đối tượng RouteData . Đối định tuyến tượng này sau đó lại tạo ra đối tượng RequestContext (IHttpContext). Tạo ra trình Đối tượng MvcRouteHandler tạo ra một thể hiện của lớp x ử lí yêu c ầu 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2