BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM THEO TIÊU CHUẨN ISO 22000:2005 CHO NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM FUDO
Ngành:
CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Giảng viên hướng dẫn : TS. LÂM VĂN MÂN
Sinh viên thực hiện
: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
MSSV: 1311110964
Lớp: 13DTP05
TP. Hồ Chí Minh, 2017 i
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan báo cáo tốt nghiệp với đề tài “Xây dựng hệ thống quản lý an
toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn ISO 22000:2005 cho nhà máy chế biến thực phẩm
Fudo” là kết quả của quá trình nghiên cứu của bản thân cùng sự giúp đỡ của giảng viên
hƣớng dẫn, không sao chép nội dung của bất kỳ báo cáo tốt nghiệp nào trƣớc đó. Báo
cáo tốt nghiệp có tham khảo các tài liệu, thông tin theo danh mục tài liệu tham khảo
của bài báo cáo tốt nghiệp. Em xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
i
TP.HCM, ngày...tháng....năm 2017.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
LỜI CẢM ƠN
Sau hơn 3 tháng thực hiện đồ án tốt nghiệp, em đã tích lũy đƣợc nhiều kiến thức
cho chuyên môn. Em chân thành cảm ơn các thầy cô trong bộ môn Công Nghệ Thực
Phẩm, trƣờng đại học Công Nghệ thành phố Hô Chí Minh đã tận tình chỉ bảo, cung cấp
cho em những kiến thức quý giá để em có cơ hội tiếp xúc với đồ án này. Em xin chân
thành cảm ơn thầy TS.Lâm Văn Mân đã hết lòng giúp đỡ em hoàn thành tốt đồ án tốt
nghiệp này
Em cũng chân thành cảm ơn ban giám đốc, quản đốc, phòng kỹ thuật, tổ bảo vệ,
cán bộ công nhân viên và toàn thể công nhân công ty TNHH SX-TM-DV Phƣơng
Đông đã nhiệt tình hƣớng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian
làm đồ án
Sau hơn 3 tháng thực hiện đồ án tốt nghiệp, em đã tích lũy đƣợc nhiều kiến thức
cho chuyên môn để giúp em hoàn thành tốt nhất có thể đồ án của mình.
Sau cùng, em xin chúc quý thầy cô, quý công ty thật nhiều sức khỏe, công tác
tốt.
ii
Em xin chân thành cảm ơn!
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
MỤC LỤC ................................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................................ vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ....................................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ...................................................................................................... 3
1.1 Tổng quan về ISO 22000:2005 .................................................................................... 3
1.2 Tổng quan công ty ...................................................................................................... 30
CHƢƠNG 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................. 46
2.1 Khảo sát các điều kiện tiên quyết về nhà máy, thiết bị .............................................. 46
2.2 Khảo sát quy trình sản xuất ............................................................................................. 46
2.3 Xây dựng hệ thống tài liệu ISO 22000:2005 .................................................................. 46
2.4 Xây dựng kế hoạch HACCP ........................................................................................... 47
Chƣơng 3 KẾT QUẢ KHẢO SÁT VÀ XÂY DỰNG ISO 22000:2005 .................................. 48
3.1 Kết quả đánh giá các điều kiện tiên quyết .......................................................................... 48
3.1.1 Kết quả khảo sát thiết kế vị trí nhà máy; kiểm tra nhà máy ........................................ 48
3.1.2 Kết quả khảo sát nền nhà máy, tƣờng, trần và chỗ nối ................................................ 48
3.1.3 Kết quả khảo sát cửa ra vào, hệ thống thông gió, ánh sáng ......................................... 49
3.1.4 Kết quả khảo sát thiết bị, dụng cụ vệ sinh và phòng thay đồ cho ngƣời lao động ...... 49
3.1.5 Kết quả khảo sát thiết bị máy móc ............................................................................... 49
3.1.6 Kết quả khảo sát kho lƣu giữ nguyên vật liệu và sản phẩm ........................................ 50
3.1.7 Kết quả khảo sát quy trình công nghệ và dây chuyền sản xuất ................................... 50
3.2 Kết quả khảo sát quy trình .................................................................................................. 50
3.2.1 Sơ đồ quy trình sản xuất nui ........................................................................................ 50
3.2.2 Quy trình sản xuất mì................................................................................................... 62
3.3 Xây dựng hệ thống tài liệu ISO 22000:2005 áp dụng cho dây chuyền sản xuất nui tại Công ty TNHH SX-TM-DV Phƣơng Đông ....................................................................................... 69
3.3.1 Sổ tay ATTP ................................................................................................................ 70 i
MỤC LỤC
3.3.2 Quy trình kiểm soát tài liệu (QT-01) ......................................................................... 102
3.3.3 Quy trình kiểm soát hồ sơ (QT-02) ............................................................................ 106
3.3.4 Quy trình xem xét lãnh đạo (QT-03) ......................................................................... 108
3.3.5 Quy trình tuyển dụng đào tạo (QT-04) ...................................................................... 112
3.3.6 Quy trình đánh giá nội bộ (QT-05) ............................................................................ 115
3.3.7 Quy trình kiểm soát sản phẩm không phù hợp (QT-06) ............................................ 118
3.3.8 Quy trình hành động khắc phục, phòng ngừa (QT-07) .............................................. 121
3.3.9 Quy trình mua hàng, tiếp nhận nguyên liệu (QT-08) ................................................ 125
3.3.10 Quy trình quản lý nguyên liệu, thành phẩm (QT-09) .............................................. 129
3.3.11 Quy trình kiểm soát máy móc (QT-10) ................................................................... 134
3.3.12 Quy trình kiểm soát bán hang (QT-11) .................................................................... 138
3.3.13 Quy trình thu hồi sản phẩm (QT-12) ....................................................................... 142
3.3.14 Quy trình quản lý các tình trạng khẩn cấp (QT-13) ................................................. 146
3.3.15 Quy trình sản xuất nui (QT-14) ............................................................................... 149
3.3.16 Quy trình sản xuất mì ăn liền (QT-15) .................................................................... 153
3.3.17 Quy trình trao đổi thông tin (QT-16) ....................................................................... 163
3.4 Kế hoạch HACCP quy trình sản xuất nui ......................................................................... 167
3.5 Kế hoạch HACCP cho quy trình mì ăn liền ...................................................................... 213
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 250
4.1 Kết luận ............................................................................................................................. 250
4.1.1 Kết quả khảo sát GMP cứng: Các điều kiện tiên quyết về nhà xƣởng, thiết bị ......... 250
4.1.2 Kết quả khảo sát quy trình sản xuất ........................................................................... 251
4.1.4 Kết quả xây dựng hệ thống tài liệu ISO 22000:2005................................................. 254
4.1.5 Xây dựng kế hoạch HACCP ...................................................................................... 254
4.2 Kiến nghị ........................................................................................................................... 255
4.2.1 Thiết kế, vị trí nhà máy .............................................................................................. 255
4.2.2 Nhà máy ..................................................................................................................... 255
4.2.3 Thiết bị, dụng cụ nhà vệ sinh và phòng thay BHLĐ ................................................. 256
4.2.4 Thiết bị máy móc ....................................................................................................... 256
ii
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
4.2.5 Dây chuyền sản xuất .................................................................................................. 256
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 257
iii
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATTP: An toàn thực phẩm
ATVSTP: An toàn vệ sinh thực phẩm
BM: Biểu mẫu
BYT : Bộ Y Tế
C/K : Có/Không
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
CCP : Critical Control Point
CH : Câu hỏi
ĐGNB: Đánh giá nội bộ
GHTH : Giới hạn tới hạn
GMP : Good Manufacturing Practices
HACCP : Hazard Analysis Critical Control Point
HTQLATTP: Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm
HTQLCL: Hệ thống quản lý chất lƣợng
ISO: International Organization for Standardization
KCS : Knowledge Centered Supp
KD: Kinh doanh
iv
KP, PN: Khắc phục, phòng ngừa
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
KPH: Không phù hợp
NL, VT: Nguyên liệu, vật tƣ
QA: Quality Assurance
QC : Quality Control
QCVN : Quy Chuẩn Việt Nam
QĐ : Quyết định
QT: Quy trình
SSOP : Sanitaition Standard Operating
ST: sổ tay
SX: Sản phẩm
TB: Tinh bột
TCKT: Tài chính kế toán
TCVN : Tiêu Chuẩn Việt Nam
TN: Tiếp nhận
VSV : Vi sinh vật
WHO : World Health Organization
v
WTO : World Trade Organization
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. 1: Số lƣợng nhà vệ sinh, bồn rửa tay ................................................................ 23
Bảng 1. 2: Mối nguy sinh học trong ngũ cốc và các sản phẩm ngũ cốc ........................ 27
Bảng 1. 3: Thành phần amyloza và amylopectin của một số lợi tinh bột ...................... 39
Bảng 1. 4: Các chỉ tiêu hóa lý ........................................................................................ 41
Bảng 1. 5: Chỉ tiêu hóa lý của muối ............................................................................... 43
Bảng 3. 1: Yêu cầu của bột mì ....................................................................................... 63
Bảng 3. 2: Tỷ lệ phối trộn của các loại bột .................................................................... 64
Bảng 3. 3: Hệ thống tài liệu ISO 22000:2005 ................................................................ 69
Bảng 3. 4: Mục lục sổ tay ATTP.................................................................................... 72
Bảng 3. 5: Bảng mô tả sản phẩm nui ........................................................................... 167
Bảng 3. 6: Quy trình công nghệ chế biến nui ............................................................... 169
Bảng 3. 7: Bảng phân tích mối nguy của sản phẩm nui ............................................... 175
Bảng 3. 8: Bảng tổng hợp xác định CCP của quy trình chế biến nui .......................... 189
Bảng 3. 9: Bảng thiết lập giới hạn tới hạn của nui ....................................................... 201
Bảng 3. 10: Bảng tổng hợp kế hoạch HACCP của nui ................................................ 205
Bảng 3. 11: Bảng mô tả sản phẩm mì ăn liền .............................................................. 213
Bảng 3. 12: Bảng mô tả quy trình chế biến ................................................................. 215
vi
Bảng 3. 13: bảng phân tích mối nguy của mì ăn liền ................................................... 224
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Bảng 3. 14: Bảng tổng hợp xác định CCP ................................................................... 234
vii
Bảng 3. 15: Bảng tổng hợp kế hoạch HACCP của mì ăn liền ..................................... 246
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 1. 1 Các yếu tố chính đối với một hệ thống QLATTP ............................................ 7
Hình 1. 2: Sơ đồ cây quyết định ..................................................................................... 28
Hình 1. 3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty ................................................................... 33
Hình 1. 4: các sản phẩm nui của công ty ....................................................................... 37
Hình 1. 5: các sản phẩm mì ăn liền của công ty ............................................................. 37
Hình 3. 1: Sơ đồ quy trình sản xuất nui ......................................................................... 51
Hình 3. 2: Máy xay gạo .................................................................................................. 53
Hình 3. 3: Dụng cụ làm ráo khối bột .............................................................................. 54
Hình 3. 4: Máy phối trộn bột .......................................................................................... 55
Hình 3. 5: Máy cán bột ................................................................................................... 56
Hình 3. 6: Phòng hấp ...................................................................................................... 57
Hình 3. 7: Máy trộn sơ bộ .............................................................................................. 58
Hình 3. 8: Máy tạo hạt .................................................................................................... 59
Hình 3. 9: máy ép đùn tạo hình ...................................................................................... 60
viii
Hình 3. 10: sơ đồ quy trình sản xuất mì ăn liền ............................................................. 62
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong bối cảnh xu thế thời đại, để tăng cƣờng sự hội nhập nền kinh tế nƣớc ta
với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới, việc đổi mới nhận thức, cách tiếp cận và
xây dựng mô hình quản lý chất lƣợng mới, phù hợp với các doanh nghiệp Việt Nam là
một đòi hỏi cấp bách. Các doanh nghiệp Việt Nam phải chấp nhận sự cạnh tranh gay
gắt với mọi đối thủ trên thƣơng trƣờng.
Mặc dù với HTQLCL trong các doanh nghiệp Việt Nam thời gian qua đã có tiến
bộ nhƣng chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế. Quá trình
chuyển đổi và xây dựng mô hình QLCL trong các doanh nghiệp còn gặp nhiều khó
khăn.
Các nhà sản xuất quan tâm đến việc áp dụng các hệ thống quản lý chất lƣợng
theo tiêu chuẩn quốc tế nhằm tiêu chuẩn hóa chất lƣợng của sản phẩm. ISO
22000:2005 là hệ thống quản an toàn thực phẩm nhƣng vẫn chƣa đƣợc nhiều doanh
nghiệp Việt Nam áp dụng. ISO 22000:2005 có cấu trúc tƣơng tự nhƣ ISO 9001:2000
và đƣợc xây dựng dựa trên nền tảng của 7 nguyên tắc HACCP và các yêu cầu chung
của hệ thống quản lý chất lƣợng, rất thuận tiện cho việc tích hợp với hệ thống ISO
9001:2000. Vì có tính ƣu việt cao nên hệ thống quản lý an toàn thực phẩm theo tiêu
chuẩn ISO 22000:2005 hiện nay đƣợc các nhà máy sản xuất, chế biến thực phẩm rất
quan tâm và đang từng bƣớc xây dựng hệ thống này để áp dụng cho nhà máy của
mình.
Mục đích đồ án: “Xây dựng hệ thống quản lý an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn
ISO 22000:2005 cho nhà máy Fudo”. Nội dung của đồ án gồm các phần:
Chƣơng 1: Tổng quan
1
Chƣơng 2: Nội dung nghiên cứu
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu
2
Chƣơng 4: Nhận xét và kiến nghị
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 Tổng quan về ISO 22000:2005
1.1.1 Một số thuật ngữ và định nghĩa
An toàn thực phẩm (ATTP): khái niệm chỉ ra thực phẩm sẽ không gây nguy hại cho ngƣời tiêu dùng khi đƣợc chế biến và/hoặc ăn theo mục đích sử dụng dự kiến.
Chuỗi thực phẩm: trình tự các giai đoạn và hoạt động liên quan đến sản xuất, chế biến, phân phối, bảo quản và sử dụng thực phẩm và thành phần của thực phẩm đó, từ khâu sơ chế đến tiêu dùng
Mối nguy hại về ATTP: tác nhân sinh học, hóa học hoặc vật lý trong thực phẩm, hoặc tình trạng của thực phẩm có khả năng gây ảnh hƣởng xấu đối với sức khỏe
Chính sách ATTP: mục tiêu và định hƣớng tổng thể của tổ chức liên quan đến ATTP nhƣ tuyên bố của lãnh đạo cao nhất
Sản phẩm cuối: sản phẩm mà tổ chức không phải chế biến hoặc chuyển đổi gì thêm
Lƣu đồ dòng chảy: sự thể hiện có hệ thống dƣới dạng biểu đồ trình tự và mối tƣơng tác giữa các bƣớc
Biện pháp kiểm soát: hành động hoặc hoạt động (ATTP) có thể sử dụng để ngăn ngừa hoặc loại trừ mối nguy hại về ATTP hoặc giảm thiểu nó đến mức chấp nhận đƣợc
3
Chƣơng trình tiên quyết (PRP): điều kiện và hoạt động cơ bản (ATTP) cần thiết để duy trì môi trƣờng vệ sinh trong toàn bộ chuỗi thực phẩm phù hợp cho sản xuất, sử dụng và cung cấp sản phẩm cuối an toàn và thực phẩm an toàn cho ngƣời tiêu dùng.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Chƣơng trình hoạt động tiên quyết: chƣơng trình tiên quyết đƣợc xác định bằng việc sử dụng phân tích mối nguy hại về ATTP trong các sản phẩm hoặc trong môi trƣờng chế biến.
Điểm kiểm soát tới hạn (CCP): giai đoạn(ATTP) tại đó có thể áp dụng việc kiểm soát và là giai đoạn thiết yếu để ngăn ngừa hoặc loại trừ mối nguy về ATTP hoặc giảm nguy cơ này đến mức chấp nhận đƣợc
Giới hạn tới hạn: chuẩn mực phân biệt sự có thể và sự không thể chấp nhận đƣợc
Theo dõi: việc thực hiện theo trình tự các quan sát hoặc đo lƣờng theo hoạch định để đánh giá xem biện pháp kiểm soát có đƣợc thực hiện nhƣ dự kiến hay không
Khắc phục: hành động để loại bỏ sự không phù hợp đƣợc phát hiện [ định nghĩa 3.6.6, TCVN 9000:2000]
Hành động khắc phục: hành động để loại bỏ nguyên nhân của sự không phù hợp đã phát hiện hoặc tình trạng không mong muốn khác
Xác nhận giá trị sử dụng: bằng chứng thu đƣợc chứng tỏ rằng biện pháp kiểm soát đƣợc quản lý bởi kế hoạch HACCP và các chƣơng trình hoạt động tiên quyết là có có khả năng mang lại hiệu lực
Kiểm tra xác nhận: sự khẳng định, thông qua việc cung cấp bằng chứng khách quan, rằng các yêu cầu qui định đã đƣợc thực hiện [định nghĩa 3.8.4, TCVN 9000:2000]
Cập nhật: hành động ngay lập tức và/hoặc theo kế hoạch để đảm bảo việc sử dụng thông tin mới nhất.
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của ISO 22000:2005
Trong bối cảnh nhu cầu và áp lực từ phía ngƣời tiêu dùng ngày càng tăng lên, các đơn vị bán lẻ yêu cầu các nhà cung cấp phải chứng minh đƣợc khả năng tuân thủ tiêu chuẩn an toàn thực phẩm. Hiện nay có rất nhiều tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm. Trong số đó, tiêu chuẩn ISO 22000 là tiêu chuẩn đƣợc áp dụng rộng rãi tại Việt Nam.
Mục tiêu của hệ thống ISO 22000 là giúp các doanh nghiệp chế biến, sản xuất thực phẩm kiểm soát đƣợc các mối nguy từ khâu nuôi trồng, đánh bắt cho tới khi thực phẩm đƣợc sử dụng bởi ngƣời tiêu dùng, nhằm đảm bảo an toàn về thực phẩm.
4
Khi áp dụng ISO 22000, các Doanh nghiệp đều phải đảm bảo thực hiện các Chƣơng trình tiên quyết (GMP, SSOP…) nhằm hạn chế các mối nguy đối với thực
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
phẩm, phải xây dựng một hệ thống kiểm soát bao gồm: các quá trình, thủ tục kiểm soát, hệ thống văn bản hỗ trợ
Tiêu chuẩn ISO 22000 đƣợc xây dựng bởi sự đóng góp của 187 quốc gia thành
viên trên thế giới.
Ngày 01/09/2005, Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO (International Organization for Standardization) đã chính thức ban hành tiêu chuẩn ISO 22000:2005. Tiêu chuẩn này do Ủy ban kỹ thuật ISO/TC 34 soạn thảo. Đây là tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý an toàn thực phẩm nhằm đáp ứng yêu cầu của ngƣời tiêu dùng lẫn các bên quan tâm trên phạm vi toàn thế giới.
Năm 2008 tại Việt Nam, đƣợc chính thức thừa nhận là tiêu chuẩn quốc gia
(TCVN ISO 22000:2008).
1.1.3 Tình hình áp dụng ISO 22000:2005
Từ khi đƣợc ban hành (9/2005), ISO 22000 đã đƣợc các tổ chức áp dụng ở hơn 50 quốc gia nhằm thay thế hơn 20 tiêu chuẩn về an toàn do các công ty, tổ chức riêng lẻ xây dựng nhằm để đánh giá các nhà cung cấp thực phẩm cho họ.
Hiện nay nƣớc ta chƣa có quy định bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn ISO 22000 đối với các doanh nghiệp thực phẩm; tuy nhiên trong tƣơng lai doanh nghiệp đã áp dụng HACCP sẽ phải chuyển đổi sang ISO 22000 trong các trƣờng hợp: quy định của cơ quan có thẩm quyền bắt buộc phải áp dụng iso 22000; do thị trƣờng, khách hàng yêu cầu hoặc do doanh nghiệp khi muốn có chứng chỉ hệ thống quản lý an toàn thực phẩm mà tổ chức chứng nhận theo ISO 22000. Theo Hội chất lƣợng TPHCM, hiện nay các doanh nghiệp chế biến thực phẩm Việt Nam chỉ mới áp dụng các chỉ tiêu an toàn chất lƣợng sản phầm trong quá trình sản xuất: GMP, HACCP, ISO9000. Do đó việc áp dụng ISO 22000:2005 không chỉ giúp công ty doanh nghiệp nâng cao giá trị thƣơng hiệu lên một bậc mà còn tăng sức cạnh tranh cho doanh nghiệp trong thời hội nhập.
5
Tổng chứng chỉ ISO 22000 đã đƣợc cấp cho doanh nghiệp/ công ty trong ngành sản xuất Thực phẩm – Đồ uống ở Việt Nam hiện tại chƣa tới 300 chứng chỉ. Điều này, cho thấy các doanh nghiệp chƣa thấy đƣợc lợi ích lâu dài và hiệu quả khi xây dựng và áp dụng ISO 22000, thậm chí có doanh nghiệp còn sợ ISO 22000 gây khó khăn trong công việc sản xuất kinh doanh.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Một số doanh nghiệp tổ chức đã áp dụng ISO 22000: CTy Cổ phần Sữa Quốc tế (Sữa tƣơi, Sữa chua uống...), Công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk, Công ty sữa TH True milk, CTy Cổ phần Nƣớc khoáng Vĩnh Hảo (SX Nƣớc khoáng và Nƣớc giải khát đóng chai), CTy TNHH Tây Đô (Sản xuất nƣớc giải khát), …
Cho dù không có quy đinh áp dụng bắt buộc, thì xu hƣớng lựa chọn ISO 22000 đối với doanh nghiệp thực phẩm vẫn trở thành phổ biến. Bởi vì, bản thân tiêu chuẩn ISO 22000 đã bao gồm các yêu cầu của HACCP, ngoài ra ISO 22000 còn yêu cầu về một Hệ thống quản lí. Vì vậy, việc lựa chọn ISO 22000 có thể giúp doanh nghiệp một cách toàn diện các khía cạnh và quá trình liên quan đến vệ sinh an toàn thực phẩm.
Số lƣợng các doanh nghiệp áp dụng ISO 22000 ở Việt Nam vốn cũng rất ít, chủ
yếu là các doanh nghiệp hoạt động trong ngành thủy sản, có sản phẩm xuất khẩu.
Các doanh nghiệp thủy sản xuất khẩu ở Việt Nam hiện nay hầu hết mới áp dụng hai hoặc ba thành phần sau của ISO 22000. Riêng thành phần đầu là truy xuất nguồn gốc chƣa doanh nghiệp nào có.
Ngày 4/12/2006, công ty Uni-President đón nhận chứng chỉ ISO 22000:2005 với ứng dụng „‟Hệ thống truy xuất nguồn gốc‟‟ nhằm đảm bảo chất lƣợng cho thủy sản xuất khẩu.
Tháng 11 năm 2007, công ty TNHH Uni-President Việt Nam đã chính thức trở thành công ty chuyên sản xuất thức ăn thủy sản tại Việt Nam đƣợc thông qua kiểm chứng ISO 22000 của SGS. Đây là chứng nhận trong ngành sản xuất thức ăn thủy sản đầu tiên của Việt Nam vừa đƣợc tổ chức quốc tế SGS công nhận và trao cho Uni- President Việt Nam.
6
Việt Nam là nƣớc xuất khẩu tôm lớn đứng thứ 3 trên thế giới và đang phải đối mặt với xu hƣớng quản lí an toàn chất lƣợng sản phẩm thủy sản ngày càng nghiêm ngặt, công ty TNHH Uni-President Việt Nam đang từng bƣớc đƣa việc sản xuất tôm giống và sản xuất thức ăn theo hệ thống truy xuất nguồn gốc tuân thủ ISO 22000:2005 nhằm cung cấp cho các nhà máy chế biến xuất khẩu thủy sản đầy đủ các thông tin về việc truy xuất nguồn gốc. Công ty Uni-President Việt Nam hy vọng sẽ phát huy đƣợc tác dụng đi đầu trong lĩnh vực này và mang lại giá trị liên kết chặt chẽ trong lĩnh vực thủy sản đồng thì thúc đẩy ngành nuôi trồng thủy sản xuất khẩu Việt Nam ngày càng phát triển.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
1.1.4 Nội dung của ISO 22000:2005
1.1.4.1 Giới thiệu ISO 22000:2005
ISO 22000 là một tiêu chuẩn quốc tế mới đƣợc ban hành nhằm đảm bảo cho
chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn trên toàn thế giới.
ISO 22000 là tiêu chuẩn quốc tế kết hợp và bổ sung các yếu tố trọng tâm của ISO 9001 và HACCP để cung cấp khuôn khổ làm việc hiệu quả để triển khai, áp dụng và cải tiến tiên tục hệ thống an toàn thực phẩm (FSMS).
ISO 22000 là tiêu chuẩn an toàn thực phẩm quốc tế, đƣợc chấp nhận và có giá trị trên phạm vi toàn cầu. Một doanh nghiệp trong chuỗi cung cấp thực phẩm áp dụng và đạt đƣợc chứng chỉ ISO 22000 đƣợc nhìn nhận là một đơn vị có hệ thống quản lý tốt an toàn vệ sinh thực phẩm và đảm bảo cung cấp các sản phẩm thực phẩm an toàn, chất lƣợng cho ngƣời tiêu dùng.
Tiêu chuẩn ISO 22000:2005 đƣa ra bốn yếu tố chính đối với một hệ thống quản lý an toàn thực phẩm. Các yếu tố này đảm bảo an toàn thực phẩm trong suốt chuỗi cung ứng thực phẩm từ khâu đầu tiên đến khi tiêu thụ sản phẩm.
Hình 1. 1 Các yếu tố chính đối với một hệ thống QLATTP
7
Trao đổi thông tin: Các thông tin rất cần thiết nhằm đảm bảo các mối nguy đƣợc xác định và kiểm soát một cách đầy đủ ở mỗi giai đoạn trong suốt chuỗi cung ứng thực phẩm. Trao đổi thông tin với khách hàng và các nhà cung ứng về các mối nguy đã đƣợc xác định và các biện pháp kiểm soát hƣớng đến đáp ứng công khai các yêu cầu của khách hàng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Quản lý hệ thống: Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm hiệu quả nhất đƣợc thiết lập, vận hành và cập nhật trên cơ sở cấu trúc của hệ thống quản lý và hợp nhất với các hoạt động quản lý chung của tổ chức. Điều này đem lại lợi ích tối đa cho tổ chức và các bên hữu quan. Tiêu chuẩn này đƣợc liên kết với tiêu chuẩn ISO 9001 nhằm tăng độ tƣơng thích của hai tiêu chuẩn. Tuy nhiên, tiêu chuẩn này vẫn có thể áp dụng một cách độc lập với các hệ thống quản lý khác khi điều hành quản lý tại một cơ sở sản xuất thực phẩm.
Các chƣơng trình tiên quyết (PRPs: Prerequisite programmes): Các chƣơng trình tiên quyết – PRPs là các điều kiện cơ bản và hoạt động cần thiết để duy trì một môi trƣờng vệ sinh xuyên suốt chuỗi cung ứng thực phẩm. Các điều kiện và hoạt động này cần phù hợp với yêu cầu sản xuất, sử dụng và cung cấp sự an toàn đối với sản phẩm cuối cùng cũng nhƣ ngƣời tiêu dùng. PRPs là một trong những chuẩn mực “cần và đủ” để các cơ sở đủ điều kiện tham gia sản xuất thực phẩm.
Các nguyên tắc của HACCP: 7 nguyên tắc của HACCP.
Nguyên tắc 1: Tiến hành phân tích các mối nguy
Nguyên tắc 2: Xác định các điểm kiểm soát tới hạn (CCP: Critical Control
Points)
Nguyên tắc 3: Xác định các ngƣỡng tới hạn
Nguyên tắc 4: Thiết lập hệ thống giám sát các điểm kiểm soát tới hạn
Nguyên tắc 5: Xác định các hoạt động khắc phục cần phải tiến hành khi hệ
thống giám sát cho thấy tại một điểm kiểm soát tới hạn nào đó không đƣợc thực hiện
đầy đủ
Nguyên tắc 6: Thực hiện thủ tục thẩm tra
Nguyên tắc 7: Xây dựng hệ thống hồ sơ lƣu trữ liên quan đến mọi thủ tục, hoạt
động của chƣơng trình HACCP phù hợp với các nguyên tắc trên và các bƣớc áp dụng
chúng.
Bộ tiêu chuẩn ISO 22000:2005 gồm có các chỉ tiêu sau đây:
ISO 22004, Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm: Hƣớng dẫn áp dụng ISO
8
22000:2005 ban hành vào tháng 11/2005
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
ISO 22005, Liên kết chuẩn trong các dây chuyền thực phẩm và thức ăn gia súc- những nguyên tắc và hƣớng dẫn chung cho thiết kế và phát triển hệ thống (Dự thảo tiêu chuẩn-DIS)
Nội dung của ISO 22000:2005
ISO 22000:2005, Food safety management systems- Requirements for any organizations in the food chain (Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm- Yêu cầu cho mọi tổ chức trong chuỗi cung ứng thực phẩm) quy định chung các yêu cầu hài hoà quốc tế cho việc tiếp cận toàn cầu. Tiêu chuẩn này do ISO xây dựng với sự tham gia của các chuyên gia về lĩnh vực thực phẩm cùng với các đại diện của các tổ chức quốc tế chuyên ngành và có sự phối hợp chặt chẽ với Uỷ ban Tiêu chuẩn Thực phẩm- CODEX Alimentarius, cơ quan đƣợc đồng thiết lập bởi Tổ chức Nông Lƣơng của Liên Hợp Quốc (FAO) và Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) để xây dựng các tiêu chuẩn về thực phẩm.
Các nguyên tắc của ISO 22000:2005
Tiêu chuẩn này nhằm cung cấp một hệ thống quản lý an toàn thực phẩm toàn
diện bao gồm các yêu cầu:
• Quản lý tài liệu hồ sơ
• Cam kết của lãnh đạo
• Quản lý nguồn lực
• Hoạch định và tạo sản phẩm an toàn (các chƣơng trình tiên quyết, các phân tích
mối nguy và kiểm soát tới hạn HACCP)
• Kiểm tra xác nhận
• Xác định nguồn gốc
• Trao đổi thông tin
• Cải tiến hệ thống
Doanh nghiệp có thể sử dụng các nguồn lực bên trong (nhân viên của tổ chức)
9
hoặc các nguồn lực bên ngoài (tƣ vấn) để đáp ứng các yêu cầu này.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Các bước triển khai ISO 22000:2005 tại cơ sở sản xuất thực phẩm
Bƣớc 1: Tìm hiểu tiêu chuẩn và xác định phạm vi áp dụng
Lãnh đạo cần thấu hiểu ý nghĩa của ISO 22000:2005 đối với phát triển tổ chức,
định hƣớng các hoạt động, xác định mục tiêu và các điều kiện áp dụng cụ thể
Doanh nghiệp có thể tự đào tạo nhận thức cơ bản về ISO 22000:2005 hoặc có thể sử dụng nguồn lực bên ngoài: tổ chức tƣ vấn, các chuyên gia để thực hiện bƣớc đào tạo này
Nhận thức đƣợc các vấn đề cơ bản của ISO 22000:2005 sẽ là bƣớc quan trọng
để doanh nghiệp bắt áp dụng Hệ thống này.
Bƣớc 2: Lập nhóm quản lý an toàn thực phẩm
Áp dụng ISO 22000:2005 cần thành lập một nhóm quản lý an toàn thực phẩm. Nhóm này bao gồm Trƣởng nhóm và đại diện của các bộ phận trong phạm vi áp dụng ISO 22000:2005. Trƣởng nhóm an toàn thực phẩm thay mặt lãnh đạo cơ sở sản xuất chỉ đạo áp dụng hệ thống theo ISO 22000:2005 và chịu trách nhiệm về lĩnh vực này.
Nhóm quản lý an toàn thƣc phẩm gồm những ngƣời đã đƣợc đào tạo, có kiến thức và khả năng trong việc áp dụng, xây dựng và duy trì việc quản lý an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn ISO 22000:2005.
Bƣớc 3: Ðánh giá thực trạng của cơ sở sản xuất thực phẩm so với các yêu
cầu của tiêu chuẩn
Cần rà soát các hoạt động, xem xét yêu cầu và mức độ đáp ứng hiện tại của cơ sở sản xuất thực phẩm. Đánh giá này làm nền tảng để hoạch định những nguồn lực cần thay đổi hay bổ sung. Qua đó, cơ sở sản xuất thực phẩm xây dựng các chƣơng trình, dự án chi tiết nhằm đảm bảo kiểm soát các mối nguy hƣớng đến an toàn thực phẩm vào mọi thời điểm khi tiêu dùng
Bƣớc 4: Huấn luyện đào tạo với nhiều chƣơng trình thích hợp với từng cấp
quản trị cũng nhƣ nhân viên
10
Nội dung đào tạo chính bao gồm ISO 22000:2005, ISO 9000:2005, HACCP, GMP và/hoặc GAP và/hoặc GVP và/hoặc GHP và/hoặc GPP và/hoặc GDP và/hoặc
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
GTP, ISO/TS 22004. Chƣơng trình huấn luyện đào tạo có thể thực hiện gắn liền với các hệ thống khác (nhƣ ISO 9001:2000 và/hoặc ISO 14001:2004 và/hoặc SA 8000 và/hoặc OHSAS 18001) dƣới hình thức tích hợp các hệ thống quản lý trong một cơ sở sản xuất thực phẩm.
Bƣớc 5: Thiết lập hệ thống tài liệu theo ISO 22000:2005
Hệ thống tài liệu đƣợc xây dựng và hoàn chỉnh để đáp ứng yêu cầu của tiêu
chuẩn và các yêu cầu điều hành của cơ sở sản xuất thực phẩm, bao gồm:
Chính sách an toàn thực phẩm
Các mục tiêu về an toàn thực phẩm
Các quy trình-thủ tục theo yêu cầu của tiêu chuẩn
Các hồ sơ theo yêu cầu của tiêu chuẩn
Các tài liệu cần thiết của tổ chức thiết lập, triển khai và cập nhật có hiệu lực 1 hệ
thống quản lý an toàn thực phẩm
Bƣớc 6: Triển khai hệ thống quản lý an toàn thực phẩm:
Phổ biến để mọi nhân viên nhận thức đúng về hệ thống tài liệu theo ISO
22000:2005
Xác định rõ trách nhiệm, quyền hạn liên quan đến từng quy trình cụ thể.
Hƣớng dẫn nhân viên thực hiện theo các tài liệu đã đƣợc phê duyệt.
Bƣớc 7: Kiểm tra xác nhận hệ thống quản lý an toàn thực phẩm và chuẩn
bị cho đánh giá chứng nhận, bao gồm:
Cơ sở sản xuất thực phẩm tiến hành các cuộc đánh giá nội bộ, thẩm định các kết quả kiểm tra xác nhận riêng lẻ, phân tích kết quả của các hoạt động kiểm tra xác nhận để xác định sự phù hợp của hệ thống quản lý an toàn thực phẩm và tiến hành các hoạt động khắc phục, phòng ngừa cần thiết.
Lựa chọn tổ chức chứng nhận: Cơ sở sản xuất thực phẩm có quyền lựa chọn tổ
11
chức chứng nhận để đánh giá và cấp chứng chỉ.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Đánh giá trước chứng nhận nhằm xác định mức độ hoàn thiện và sự sẵn sang của hệ thống quản lý an toàn thực phẩm đồng thời chuẩn bị cho cuộc đánh giá chính thức.
Bƣớc 8: Đánh giá chứng nhận
Việc đánh giá chứng nhận do tổ chức độc lập, khách quan tiến hành nhằm khẳng định tính phù hợp của hệ thống quản lý an toàn thực phẩm với các yêu cầu tiêu chuẩn ISO 22000:2005 và cấp giấy chứng nhận.
Bƣớc 9: Duy trì hệ thống quản lý an toàn thực phẩm sau khi chứng nhận
Cơ sở sản xuất thực phẩm cần tiếp tục duy trì hệ thống quản lý an toàn thực phẩm nhằm đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn và không ngừng cải tiến hƣớng đến thỏa mãn công khai yêu cầu của khách hàng và các bên quan tâm.
Để áp dụng thành công hệ thống quản lý an toàn thực phẩm theo ISO
22000:2005 cần các điều kiện nhƣ sau:
Cam kết của lãnh đạo đối với thực hiện chính sách an toàn thực phẩm và kiên trì theo đuổi đến cùng hệ thống quản lý an toàn thực phẩm là điều kiện quan trọng nhất đối với sự thành công của ISO 22000:2005.
Sự tham gia của nhân viên: Sự tham gia tích cực và hiểu biết của mọi thành viên trong cơ sở sản xuất thực phẩm đảm bảo hệ thống quản lý an toàn thực phẩm vận hành, duy trì và cải tiến có hiệu lực và hiệu quả.
Công nghệ hỗ trợ: ISO 22000:2005 đƣợc áp dụng cho mọi loại hình tổ chức. Tuy nhiên, ở các cơ sở sản xuất thực phẩm có công nghệ phù hợp với các yêu cầu của dây chuyền thực phẩm cũng nhƣ các PRPs áp dụng trong ISO 22000:2005 sẽ đƣợc nhanh chóng và thuận tiện hơn.
Chú trọng cải tiến liên tục: Các hành động cải tiến từng bƣớc hay đổi mới đều mang lại lợi ích nếu đƣợc thực hiện thƣờng xuyên đối với hệ thống quản lý an toàn thực phẩm của các cơ sở sản xuất thuộc lĩnh vực này.
12
Một số lợi ích cụ thể khi áp dụng ISO 22000:2005
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Giảm giá thành sản phẩm do giảm chi phí xử lý sản phẩm sai hỏng, chi phí và
thời gian đánh giá thử nghiệm trong quá trình giao nhận;
Có thể đƣợc xem xét miễn, giảm kiểm tra khi có giấy chứng nhận hệ thống quản
lý chất lƣợng, chứng nhận hợp chuẩn hoặc hợp qui;
Giấy chứng nhận hợp chuẩn, hợp qui, giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất
lƣợng là bằng chứng tin cậy và đƣợc chấp nhận trong đấu thầu;
Gia tăng cơ hội cạnh tranh trong thị trƣờng với bằng chứng đƣợc thừa nhận về sự phù hợp với một số tiêu chuẩn đã đƣợc chấp nhận ở cấp độ quốc gia, khu vực hay quốc tế
Đáp ứng các yêu cầu luật định của quốc gia và có cơ hội để vƣợt qua rào cản kỹ thuật của nhiều thị trƣờng trên thế giới với các thỏa thuận thừa nhận song phƣơng và đa phƣơng
Sử dụng kết quả chứng nhận hợp chuẩn, hợp qui, chứng nhận hệ thống quản lý
trong công bố hợp chuẩn hợp qui
Có đƣợc niềm tin của khách hàng, ngƣời tiêu dùng và cộng đồng
Thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của ngƣời tiêu dùng về chất lƣợng và an toàn
của sản phẩm.
1.1.4.2 Giới thiệu SSOP
SSOP (Sanitation Standard Operating Procedures) là quy phạm vệ sinh. Quy phạm vệ sinh là văn bản pháp quy kỹ thuật quy định: các chỉ tiêu và chế độ kiểm soát an toàn thực phẩm đối với các yếu tố tham gia vào thành phần cấu thành sản phẩm. Kỹ thuật làm vệ sinh khử trùng đối với các bề mặt tiếp xúc (trực tiếp, gián tiếp), vệ sinh công nhân, phòng ngừa động vật gây hại, kiểm soát lây nhiễm chéo.
Giúp thực hiện mục tiêu của các GMP, giảm số lƣợng điểm kiểm soát tới hạn trong kế hoạch HACCP, tăng hiệu quả của kế hoạch HACCP, cần thiết ngay cả khi không có chƣơng trình HACCP.
13
Phương pháp xây dựng SSOP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Cơ sơ để xây dựng SSOP: tập trung các tài liệu cần thiết; tiến hành xây dựng các quy phạm; phê duyệt quy phạm; đào tạo nhân viên; giám sát việc thực hiên; lƣu trữ hồ sơ.
Hình thức của một SSOP: thể hiện dƣới dạng văn bản gồm:
Nêu yêu cầu hay mục đích của SSOP: dựa trên căn cứ chủ trƣơng của cơ sở về
chất lƣợng và các cơ quan có thẩm quyền
Mô tả điều kiện hiện nay của công ty: căn cứ vào tài liệu gốc hay sơ đồ minh
họa
Các thủ tục cần thực hiện
Phân công thực hiện và giám sát
Lƣu trữ hồ sơ
Để đảm bảo quy định làm vệ sinh và thủ tục kiểm soát vệ sinh công ty
Nội dung chương trình SSOP: SSOP gồm có 11 nội dung
1. An toàn nguồn nƣớc
Yêu cầu: nƣớc sử dụng trong thực phẩm, nƣớc dùng tiếp xúc trực tiếp thực
phẩm và các bề mặt tiếp xúc thực phẩm phải đảm bảo an toàn vệ sinh
Nƣớc an toàn phải đạt tiêu chuẩn, các tiêu chuẩn riêng của ngành và tiêu chuẩn
của nƣớc nhập khẩu mặt hàng thực phẩm đó
Nƣớc có thể lấy từ nguồn nƣớc thủy cục hoặc tự khai thác bằng giếng khoan. Đối với nguồn nƣớc tự khai thác phải thiết lập một hệ thống xử lý hiệu quả, đa tầng. Phải có kế hoạch kiểm tra chất lƣợng nƣớc để đảm bảo nguồn nƣớc sử dụng là an toàn.
Những nội dung của việc kiểm soát nƣớc
Lập sơ đồ hệ thống cung cấp nƣớc
Kiếm soát hoạt động của hệ thống để duy trì tốt hoạt động của hệ thống xử lý,
14
bảo vệ và ngăn ngừa nguồn nƣớc khỏi nguy cơ nhiễm bẩn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Kiểm tra chất lƣợng nƣớc: lập kế hoạch và lấy mẫu kiểm nghiệm, xử lý các sự
cố khi có kết quả.
2. An toàn của nƣớc đá
Yêu cầu: nƣớc đá tiếp xúc với thực phẩm phải đảm bảo an toàn vệ sinh. Phải có kế hoạch kiểm soát chất lƣợng nƣớc dùng sản xuất nƣớc đá và điều kiện bảo quản vận chuyển.
3. Vệ sinh bề mặt tiếp xúc với sản phẩm
Yêu cầu: các bề mặt tiếp xúc thực phẩm phải đảm bảo không là nguồn lây
nhiễm cho sản phẩm trong quá trình chế biến
Các bề mặt tiếp xúc với thực phẩm (kể cả vật liệu bao gói sản phẩm, gang tay, dụng cụ bảo hộ lao động phải đƣợc làm từ các vật liệu và có cấu trúc thích hợp không chứa các hợp chất gây nhiễm bẩn thực phẩm
Thiết lập các biện pháp kiểm soát việc vệ sinh và khử trùng các bề mặt tiếp xúc:
Làm vệ sinh và khử trùng với hóa chất, tác nhân thích hợp và theo quy định nhà
nƣớc, phƣơng pháp thực hiện phù hợp đúng tần suất
Bảo quản các bề mặt tiếp xúc thực phẩm, đúng cách và sử dụng đúng mục đích
Có kế hoạch lấy mẫu kiểm tra việc làm vệ sinh và khử trùng.
4. Vệ sinh cá nhân
Yêu cầu: công nhân phải đảm bảo vệ sinh cá nhân trƣớc khi sản phẩm
Để thực hiện tốt yêu cầu này, hiện trạng hệ thống rửa và khử trùng tay, phòng thay đồ bảo hộ lao động, nhà vệ sinh phải duy trì trong điều kiện tốt nhƣ đã đề cập trong chƣơng trình GMP, xây dựng các quy định về hoạt động vệ sinh cá nhân
Xây dựng các thủ tục về:
Hoạt động bảo trì và kiểm tra tình trạng hoạt động thực tế các điều kiện phục vụ
vệ sinh
15
Quản lý và sử dụng đồ bảo hộ lao động
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Thực hiện rửa và khử trùng tay, vệ sinh
Lấy mẫu kiểm chứng hiệu quả việc thực hiện vệ sinh
Kiểm tra vệ sinh hàng ngày và lƣu hồ sơ
5. Lây nhiễm chéo
Yêu cầu: ngăn ngừa đƣợc sự nhiễm chéo từ những vật thể không sạch vào thực
phẩm và các bề mặt tiếp xúc với sản phẩm
Cần phân tích và nhận diện khả năng nhiễm chéo do: đƣờng đi của sản phẩm, nƣớc đá, bao bì phế liệu, công nhân, khách, …, việc lƣu thông không khí và hệ thống nƣớc thải
Các yếu tố phải kiểm soát cho quy phạm này:
Sự lƣu thông nguyên liệu, sản phẩm, nƣớc đá, phế liệu, công nhân, bao bì,
Đối với các hoạt động, các khu vực có khả năng nhiễm chéo phải ngăn cách nghiêm ngặt (về không gian, thời gian) khi sản xuất các sản phẩm có độ rủi ro khác nhau và phân biệt các dụng cụ ở từng khu vực có độ sạch khác nhau
Các hoạt động của công nhân (làm việc đúng vị trí và nhiệm vụ, giữ gìn vệ sinh)
6. Động vật gây hại
Yêu cầu: phải ngăn ngừa và tiêu diệt hiệu quả sinh vật gây hại
Cơ sở sản xuất phải đƣợc trang bị đầy đủ hệ thống ngăn chặn động vật gây hại
(màn, lƣới chắn …) và các biện pháp tiêu diệt, xử lý sự xâm nhập của chúng
Xây dựng hệ thống thủ tục:
Bảo trì tốt hệ thống chống sự xâm nhập và tiêu diệt côn trùng gây hại
Loại bỏ các khu vực dẫn dụ hoặc tạo điều kiện thuận lợi cho động vật gây hại
kiếm ăn, sinh sản và ẩn nấu.
16
Lập sơ đồ và kế hoạch đặt bẫy, bã và kế hoạch phun thuốc côn trùng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Thực hiện các kế hoạch trên mà không làm ảnh hƣởng đến sản xuất nhiễm bẩn
thực phẩm
7. Bảo quản và sử dụng hóa chất
Yêu cầu: đảm bảo việc sử dụng và bảo quản hóa chất để không gây hại cho sản
phẩm
Kho bảo quản hóa chất phải đƣợc xây dựng tách biệt dây chuyền sản xuất, các
quy định đƣợc sử dụng hƣớng dẫn cho ngƣời liên quan và thi hành nghiêm túc.
Xây dựng các thủ tục sau:
Lập danh sách các hóa chất sử dụng
Các điều kiện bảo quản, vận chuyển các dụng cụ chứa đựng và ghi nhãn cho
từng loại hóa chất
Đào tạo về cách sử dụng và phân công ngƣời chuyên trách
Xây dựng hệ thống hồ sơ các danh mục hóa chất, theo dõi việc nhập xuất và sử
dụng
8. Bảo quản sản phẩm tránh tác nhân lây nhiễm
Yêu cầu: không để thực phẩm, bao bì và các bề mặt tiếp xúc với thực phẩm bị
nhiễm bẩn bởi các tác nhân gây nhiễm
Đối với quy phạm này, cần xem xét các yếu tố nhƣ sự ngƣng tụ hơi nƣớc ở các cấu trúc phái trên sản phẩm, khả năng kiểm soát vệ sinh của các bề mặt không tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm, khả năng ản hƣởng của chất độc hại nhƣ dầu bôi trơn, hóa chất… và các hoạt động có khả năng tạo sự lây nhiễm
Xây dựng các thủ tục về hoạt động bảo trì thiết bị, thự hiện và kiểm soát việc vệ
sinh, lấy mẫu kiểm tra, lƣu hồ sơ việc kiểm soát vệ sinh hàng ngày.
9. Sức khỏe công nhân
17
Yêu cầu: đảm bảo công nhân không là nguồn lây nhiễm thực phẩm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Phải thành lập phòng y tế tại nơi cơ sở sản xuất, thực hiện các chế độ kiểm tra
sức khỏe cho công nhân theo định kỳ và đủ các điều kiện khám bệnh thông thƣờng
Các thủ tục cần thực hiện:
Kiểm tra sức khỏe định kỳ
Kiểm tra hàng ngày: thông tin nhắc nhở việc giữ gìn sức khỏe và vệ sinh cho
mọi ngƣời, kiểm soát sức khỏe vệ sinh trƣớc khi vào sản xuất.
Lập hệ thống hồ sơ giám sát: theo dõi vệ hàng ngày, cấp phiếu kiểm tra sức
khỏe ban đầu và định kỳ, các trƣờng hợp bệnh lý và biện pháp xử lý
10. Chất thải
Yêu cầu: hoạt động thu gom, xử lý chất thải không gây nhiễm bẩn cho sản phẩm
Đối với chất thải rắn: có thủ tục thu gom, vận chuyển, chứa đựng phế liệu:
Đảm bảo phù hợp với từng loại phế liệu và mục đích sử dụng dụng cụ
Tần suất và thao tác việc thu gom chất thải rắn phải không làm ảnh hƣởng đến
công việc sản xuất và nhiễm bẩn vào thực phẩm
Đối với chất thải lỏng:
Kiểm soát hoạt động của hệ thống thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải của nhà máy chắc chắn hiệu quả đủ năng lực giải quyết hoàn toàn nƣớc thải và không làm ô nhiễm môi trƣờng
Làm vệ sinh và bảo trì thƣờng xuyên hệ thống
Kiểm soát sự chảy ngƣợc
Đảm bảo hệ thống xử lý nƣớc thải không gây nhiễm vào thực phẩm.
1.1.4.3 Giới thiệu về GMP
18
GMP (Good Manufacturing Practice) là văn bản pháp quy, kỹ thuật quy định chi tiết những hoạt động (biện pháp, thao tác) cần tuân thủ nhằm: sản xuất ra các sản phẩm đạt chất lƣợng, an toàn cho ngƣời tiêu dùng, chất lƣợng ổn định và hiệu quả sử dụng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Nội dung của GMP:
Các yêu cầu của GMP: yêu cầu về nhà máy và phƣơng tiện chế biến
Quy định về các yêu cầu kiểm soát vệ sinh nhà máy nhƣ: xử lý nƣớc thải, sản phẩm phụ, bảo quản hóa chất, kiểm soát sinh vật gây hại và đồ dùng cá nhân
Kiểm soát quá trình chế biến: kiểm tra tất cả mọi hoạt động phải thực hiện
Yêu cầu về con ngƣời
Kiểm soát khâu bảo quản và phân phối
GMP giúp kiểm soát các yếu tố liên quan đến chất lƣợng sản phẩm trong quá
trình sản xuất từ khâu tiếp nhận nguyên liệu đến sản phẩm cuối cùng.
Lợi ích của việc áp dụng GMP: Tiêu chuẩn hóa điều kiện vệ sinh và hoạt động kiểm soát vệ sinh nhà máy, con ngƣời, sản xuất; tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển khai HACCP và ISO 22000; giảm phần lớn nguy cơ ngộ độc, kiện cáo, phàn nàn của khách hàng; tăng cƣờng uy tín, sự tin cậy, sự hài lòng của nhà phân phối, khách hàng; cải thiện hoạt động tổng thể của doanh nghiệp.
GMP đƣợc xây dựng và áp dụng cho từng sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm cụ thể
tại xí nghiệp.
Phương pháp xây dựng
Cơ sở xây dựng GMP: tham khảo tài liệu các xây dựng chƣơng trình GMP; các quy định và luật lệ hiện hành; căn cứ vào tiêu chuẩn quy phạm kỹ thuật; căn cứ vào yêu cầu của nƣớc nhập khẩu, yêu cầu của khách hàng; thông tin khoa hoc, kinh nghiệm thực tế; phản hồi của khách hàng; căn cứ vào thực nghiệm
Các bƣớc cần có để xây dựng một quy phạm:
Mô tả thao tác thực hiện công đoạn chế biến
Giải thích lý do
Các thủ tục cần tuân thủ
19
Phân công trách nhiềm và biểu mẫu giám sát
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Các điều kiện tiên quyết về nhà máy, thiết bị, con ngƣời
Địa điểm môi trường xây dựng :
Cơ sở phải đƣợc xây dựng ở vị trí phù hợp, không bị ảnh hƣởng bởi các yếu tố
nhƣ : mùi hôi, khói bụi, các tác nhân gây nhiễm bẩn khác từ môi trƣờng xung quanh và
không bị ngập nƣớc, đọng nƣớc khi trời mƣa hoặc khi nƣớc triều dâng.
Cơ sở đang sản xuất bị ảnh hƣởng của các yếu tố kể trên phải có biện pháp khắc
phục, không để chúng trở thành nguồn lây nhiễm bẩn cho sản phẩm.
Yêu cầu về thiết kế, bố trí nhà máy :
Có tƣờng bao ngăn cách khu vực chế biến với bên ngoài. Dễ làm vệ sinh và khử
trùng. Không tạo nơi ẩn náu cho động vật gây hại, không để các tác nhân gây nhiễm
nhƣ : bụi, khí thải, mùi hôi và động vật gây hại xâm nhập đƣợc vào trong nhà máy.
Dây chuyền sản xuất phải đƣợc bố trí hợp lý bằng cách phân luồng riêng nguyên
liệu, thành phẩm, vật liệu bao gói và phế thải trong quá trình chế biến để hạn chế thấp
nhất khả năng gây nhiễm bẩn cho sản phẩm.
Phòng chế biến phải có kích thƣớc phù hợp, đảm bảo các hoạt động chế biến sản
phẩm đạt yêu cầu công nghệ, vệ sinh an toàn.
Khu vực chế biến sản phẩm thực phẩm, phải đƣợc ngăn cách với các khu vực
phi sản xuất hoặc khu vực chế biến sản phẩm không dùng làm thực phẩm.
Kết cấu nhà máy :
Yêu cầu chung : Nhà máy phải có kết cấu vững chắc phù hợp với tính chất quy
mô của cơ sở sản xuất. Vật liệu làm các kết cấu trong nhà máy có thể tiếp xúc trực tiếp
20
hoặc gián tiếp với sản phẩm, không chứa hóa chất độc hại
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Bên ngoài nhà máy : Hành lang bao quanh nhà máy phải rộng 1,2 m trở lên, có
độ nghiêng cần thiết và đƣợc lát bằng vật liệu cứng. Khu vực quanh xƣởng, lối đi và
các khu vực khác trong cơ sở chế biến phải có độ nghiêng cần thiết và đƣợc lát bằng
vật liệu cứng, bền.
Nền: Có bề mặt cứng, chịu tải trọng. Không thấm nƣớc và đọng nƣớc. Không có
khe hở vết nứt. Dễ làm vệ sinh và khử trùng. Giữa tƣờng, bệ thiết bị, máy móc phải có
góc lƣợn.
Thoát nƣớc nền:Nền nhà máy phải nhẵn và có độ dốc đảm bảo không bị đọng
nƣớc. Hệ thống rãnh thoát nƣớc nền phải có kích thƣớc, số lƣợng vị trí thích hợp để
đảm bảo thoát hết nƣớc trong điều kiện bình thƣờng.Lƣới chắn tách chất thải rắn trong
hệ thống thoát nƣớc phải dễ tháo lắp.
Tƣờng :Mặt trên các vách lửng phải có độ nghiêng không nhỏ hơn 45°. Các
đƣờng ống, dây dẫn phải đƣợc đặt chìm trong tƣờng, hoặc đƣợc bao gọn, cố định cách
tƣờng 0.lm
Trần:Trần nhà máy phải đảm bảo nhẵn, có màu sáng và không bị bong tróc, dễ
làm vệ sinh.Cửa ra vào, cửa sổ, lỗ thông gió.Cửa và ô cửa phải có bề mặt nhẵn, không
thấm nƣớc và đóng kín đƣợc. Nếu cửa làm bằng khung kính, khe hở giữa kính với
khung phải đƣợc bịt kín bằng Silicon;
Cầu thang, bậc thềm và các kệ :Đƣợc chế tạo bằng vật liệu bền, không thấm
nƣớc , không trơn, không gỉ và dễ làm vệ sinh.Đƣợc bố trí ở vị trí thích hợp.Đƣợc thiết
kế đảm bảo an toàn cho sản phẩm và thiết bị chế biến
Hệ thống thông gió :Hệ thống thông gió phải đảm bảo thải đƣợc không khí
21
nóng, hơi nƣớc, các khí ngƣng tụ, mùi hôi, khói, bụi ra ngoài. Đƣợc bố trí để lấy không
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
khí sạch từ bên ngoài. Nơi hút khí từ bên ngoài vào phải có lƣới lọc hoặc phin lọc dễ
tháo lắp
Hệ thống chiếu sáng :Ánh sáng tự nhiên, hoặc không nhân tạo trong cơ sở phải đạt cƣờng độ:540 lux (tƣơng đƣơng độ sáng của 50 ngọn nến/m2) tại tất cả các điểm
kiểm tra, khu chế biến thủ công, khu phân loại nguyên liệu 220 lux (tƣơng đƣơng độ sáng của 20 ngọn nến/m2) tại các khu chế biến 110 lux (tƣơng đƣơng độ sáng của 10 ngọn nến/m2) tại các khu vực khác.Đèn chiếu sáng treo trên khu vực chế biến và bao
gói phải an toàn và có chụp bảo hiếm
Thiết bị và dụng cụ :
Thiết bị và dụng cụ tiếp xúc trực tiếp, hoặc gián tiếp với sản phẩm phải:Làm
bằng vật liệu không tạo ra mùi, vị và các chất độc ảnh hƣởng đến chất lƣợng và vệ sinh
an toàn cho sản phẩm,không ngấm nƣớc, không gỉ sét, không bị ăn mòn, có thể rửa và
khử trùng nhiều lần mà không hƣ hại , nhẵn và dễ làm vệ sinh.
Hệ thống cung cấp nước :
Nƣớc đƣợc sử dụng theo QCVN 01:2009/BYT.
Nƣớc uống đƣợc phải vận chuyển trong các hệ thống đƣờng ống kín có áp suất và
nhiệt độ phù hợp với yêu cầu từng công đoạn chế biến và đảm bảo cung cấp đầy đủ tới
mọi nơi trong toàn bộ cơ sở.
Hệ thống đƣờng ống phải có kích thƣớc phù hợp, đƣợc thiết kế lắp đặt thuận
tiện cho việc bảo dƣỡng, làm sạch và đảm bảo không có hiện tƣợng chảy ngƣợc hoặc
sự thông thủy giữa nƣớc uống đƣợc và không uống đƣợc, giữa hệ thống cấp nƣớc và hệ
thống thoát nƣớc, phải có ký hiệu riêng để phân biệt hệ thống nƣớc uống đƣợc và
22
không uống đƣợc
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Phương tiện vệ sinh khử trùng :
Bảng 1. 1: Số lượng nhà vệ sinh, bồn rửa tay
Cơ sở vệ sinh Tiêu chuẩn (theo ca Phạm vi áp dụng (Cơ sở có sử
sản xuất) dụng lao động từ)
Hố tiêu, hố tiểu 1-10 ngƣời/hố 1-100 ngƣời
11-20 ngƣời/hố 101-500 ngƣời
21-30 ngƣời/hố Trên 500 ngƣời
Buồng vệ sinh 1-30 nữ/buồng 1-300 ngƣời
kinh nguyệt Trên 30 nữ/buồng Trên 300 ngƣời
Vòi nƣớc rửa 1-20 ngƣời/vòi 1-100 ngƣời
tay 21-30 ngƣời/vòi 101-50 ngƣời
Trên 30 ngƣời/vòi Trên 500 ngƣời
(Nguồn : Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT)
Nhà vệ sinh không đƣợc mở cửa thẳng ra khu vực xử lý thực phẩm (trừ khi là
cửa hai lớp hoặc có hệ thống thông gió định hƣớng theo chiều ngƣợc lại với hƣớng cửa
mở), cửa đóng tự động và kín..
Sử dụng các phƣơng tiện rửa tay tự động hoặc vận hành bằng chân, làm khô tay
23
bằng máy sấy tự động hoặc khăn lau một lần.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Thùng chứa giấy vệ sinh, giấy lau phải có nắp kín, mở tự động hoặc mở bằng
chân.
Nguồn nhân lực
Điều kiện sức khỏe: Phải kiểm tra sức khỏe (về thể lực, trí lực và bệnh tật) của
tất cả mọi ngƣời khi tuyển dụng vào làm việc tại cơ sở chế biến thực phẩm, đặc biệt với
những công nhân tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.
Chế độ vệ sinh : Tất cả những ngƣời tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (kể cả
nguyên liệu và các thành phần khác), với các bề mặt tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
và các nguyên liệu bao gói đều phải thực hiện nghiêm túc các quy định vệ sinh sau
đây: Cơ thể phải sạch sẽ trƣớc khi bắt tay vào làm việc
Xử lý chất thải và phụ phẩm
Phụ phẩm phải đƣợc bảo quản để không ảnh hƣởng tới thành phẩm và sau mỗi
ca phải chuyển ra khỏi khu vực chế biến
Các chất thải rắn phải đƣợc lƣu giữ trong các dụng cụ thích hợp có nắp đậy kín
đảm bảo không lây nhiễm đến thực phẩm và thƣờng xuyên đƣợc chuyển ra khu tập kết
chờ xử lý bằng con đƣờng riêng không đi qua khu vực đang chế biến.
Các dụng cụ chứa đựng phụ phẩm và chất thải phải đƣợc làm sạch và khử trùng
sau mỗi lần sử dụng. Các khu chứa chất thải rắn và lỏng phải định kỳ làm sạch và sát
trùng.
GMP kiểm soát quá trình chế biến
24
Nguyên vật liệu
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Phải an toàn và thích hợp cho nhu cầu sử dụng, đƣợc kiểm tra phân loại xử lý
khi cần thiết.
Phải bảo quản thích hợp chống sự nhiễm bẩn và phân hủy.
Rửa bằng nƣớc uống đƣợc trƣớc khi đƣa vào sản xuất
Kiểm tra dụng cụ chứa tiếp nhận nguyên liệu:
Nguyên vật liệu có thể đƣợc kiểm tra bằng cách lấy mẫu phân tích hoặc giấy xác
nhận chất lƣợng của nhà máy cung ứng.
Các nguyên vật liệu có lƣợng vi sinh vật ở mức gây hại cho sức khỏe đƣợc
thanh trùng xử lý trƣớc khi đƣa vào sản xuất.
Các nguyên liệu bị nhiễm độc tố aflatoxin của vi nấm Aspergillus hay các độc tố
sinh học phải đƣợc loại bỏ không đƣợc đƣa vào sản xuất.
Chỉ đƣa vào sản xuất các nguyên liệu có mức nhiễm côn trùng, tạp chất lạ dƣới
mức quy định
Nguyên vật liệu phải đƣợc bảo quản trong các dụng cụ chứa thích hợp và ở
nhiệt độ thích hợp để tránh nhiễm bẩn hoặc hƣ hỏng.
Các nguyên liệu lỏng hay khô phải đƣợc bảo quản thích hợp để tránh bị nhiễm
bẩn.
Hoạt động sản xuất
Thiết bị, dụng cụ các thùng chứa phải đƣợc rửa sạch và khử trùng. Nếu cần thiết
phải tháo rời các bộ phận để làm vệ sinh.
25
Kiểm soát toàn bộ quá trình sản xuất, kể cả khâu bao gói, bảo quản.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Những thực phẩm là môi trƣờng tốt cho sự phát triển của VSV phải đƣợc xử lý
thích hợp để tránh lây nhiễm.
Các biện pháp xử lý nhƣ thanh trùng chiếu xạ, tiệt trùng, đông lạnh, làm lạnh
phải phù hợp với điều kiện sản xuất, bảo quản, phân phối của sản phẩm để tránh làm
hỏng sản phẩm.
Thao tác trên dây chuyền sản xuất phải đƣợc thực hiện tránh làm lây nhiễm sản
phẩm.
Thực phẩm nguyên liệu bị hỏng phải đƣợc loại bỏ. Nếu thực phẩm bị hỏng
nhƣng còn tái chế đƣợc phải có hiệu quả. Sau khi tái chế sản phẩm đƣợc kiểm tra nếu
đạt yêu cầu chất lƣợng mới đƣợc nhập chung với các sản phẩm khác.
1.1.4.4 Giới thiệu CCP
CCP (Critical Control Point): giai đoạn(ATTP) tại đó có thể áp dụng việc kiểm soát và là giai đoạn thiết yếu để ngăn ngừa hoặc loại trừ mối nguy về ATTP hoặc giảm nguy cơ này đến mức chấp nhận đƣợc
Các mối nguy có thể xảy ra
Mối nguy vật lý: là những vật cứng, sắc, nhọn có khả năng gây thƣơng tích cho
hệ tiêu hóa của ngƣời sử dụng. mối nguy vật lý gồm: mãnh kim loại, thủy tinh, gỗ,
sạn…Các mối nguy vật lý có nguồn gốc từ: trong thủy sản có hiện diện mối nguy vật
lý là do trong quá trình, khai thác, bảo quản vận chuyển, chế biến, gian lận thƣơng mai.
Trong thực phẩm động vật trên cạn là do trong quá trình chế biến. Trong nông sản là
quá trình phơi sấy, ran, quá trình chế biến. Tác hại của mối nguy vật lý là: tổn thƣơng
hệ tiêu hóa, thủng dạ dày, hóc xƣơng, tăng khả năng nhiễm VSV gây bênh, dập nát hƣ
hỏng sản phẩm.
Mối nguy hóa học: là các nguyên tố hay hợp chất hóa học có khả năng ngộ độc
26
cấp tính hoặc mãn tính cho ngời sử sụng. Mối nguy hóa học có trong sản phẩm là do:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
độc tố đã có sẵn trong loài, do ô nhiễm môi trƣờng, lây nhiễm tại các công đoạn trƣớc
chế biến và tại các công đoạn chế biến. Tác hại của mối nguy hóa học là: thuốc trừ sâu
(gốc lân) gây co giật tổn thƣơng tim, nghẹt thở, ảnh hƣởng đến thần kinh. Kim loại
nặng có gây nhiễm độc cấp tính, mãn tính, gây ung thƣ… Kháng sinh có thể gây suy
tủy, còi cọc, ung thƣ. Thuốc tăng trƣởng gây rối loạn hệ thống nội tiết tố. Độc tố nấm
mốc Aflatoxin gây ngộ độc.
Mối nguy sinh học: là các tác nhân vi khuẩn, vi rút, nấm, kí sinh trùng có khả năng gây bệnh cấp tính hoặc mãn tính cho ngƣời tiêu dùng. Mối nguy sinh học gồm có các nhóm sau: nhóm vi khuẩn, nhóm vi rút, nhóm nấm, nhóm ký sinh trùng. Nguồn gốc của mối nguy sinh học: đối với thủy sản và thực vật mối nguy sinh học sẽ từ ngƣời bệnh lây nhiễm vào sản phẩm và lây nghiễm vào ngƣời ăn, hoặc trong nhuyễn thể hai mãnh vỏ lây sang ngƣời ăn. Đối với động vật trên cạn: từ gia súc, gia cầm có bệnh sang ngƣời, từ chó dại cắn sang ngƣời, từ môi trƣờng có bệnh nhiễm vào sản phẩm lây sang ngƣời. Đối với mối nguy nấm mốc: nấm mốc sinh độc tố aflatoxin có trong ngũ cốc, lạc, đậu, ngô bảo quản không đúng cách. Nấm mốc sinh độc tố Orchratoxin có trong hạt café bảo quản không đúng cách. Nấm mốc sinh độc tố có trong thủy sản khô, thủy sản xong khói, xúc xích…
Bảng 1. 2: Mối nguy sinh học trong ngũ cốc và các sản phẩm ngũ cốc
STT Vi sinh vật
1 Vi khuẩn hiếu khí
2 Coliform
3 Ecoli
4 S.aureus
5 Cl.perfringen
6 B.cereus
(Nguồn: Quyết định 46/2007 QĐ-BYT) 27
7 TSBTNM-M
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Cây quyết định
Hình 1. 2: Sơ đồ cây quyết định
1.1.4.5 Giới thiệu HACCP
HACCP (Hazard Analysis and Critical Control Point) là hệ thống quản lý chất
lƣợng dựa trên cơ sở phân tích các mối nguy và kiểm soát các điểm kiểm soát trọng
28
yếu do Ủy ban thực phẩm Codex ban hành. Đó là công cụ phân tích nhằm đảm bảo an
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
toàn vệ sinh và chất lƣợng thực phẩm. HACCP bao gồm những đánh giá có hệ thống
đối với tất cả các bƣớc có liên quan trong quy trình chế biến thực phẩm, đồng thời xác
định những bƣớc trọng yếu đối với chất lƣợng thực phẩm. Công cụ này cho phép tập
trung nguồn lực kỹ thuật, chuyên môn vào những bƣớc chế biến có ảnh hƣởng quyết
định đến chất lƣợng thực phẩm.
Phân tích HACCP sẽ đƣa ra danh mục những điểm kiểm soát trọng yếu (CCPs)
cùng với những mục tiêu phòng ngừa, các thủ tục theo dõi, giám sát và những tác động
điều chỉnh từng điểm kiểm soát trọng yếu. Để duy trì an toàn, chất lƣợng liên tục cho
sản phẩm, các kết quả phân tích sẽ đƣợc lƣu giữ. Phƣơng pháp nghiên cứu HACCP
phải thƣờng xuyên thay đổi tùy thuộc và những thay đổi của quá trình chế biến.
HACCP là một hệ thống có cơ sở khoa học và có tính logic hệ thống, có thể
thích nghi dễ dàng với sự thay đổi nhƣ những tiến bộ trong thiết kế thiết bị, quy trình
chế biến hoặc những cải tiến kỹ thuật. Hệ thống HACCP có khả năng độc lập với
những hệ thống quản lý chất lƣợng khác. Áp dụng HACCP phù hợp với việc thực hiện
các hệ thống quản lý chất lƣợng đã có và là hệ thống đáng để lựa chọn để quản lý an
toàn chất lƣợng thực phẩm trong số rất nhiều những hệ thống quản lý chất lƣợng khác
nhau.
Các nguyên tắc của HACCP
Nguyên tắc 1: Tiến hành phân tích mối nguy hại.
Xác định các mối nguy tiềm ẩn ở mọi giai đoạn ảnh hƣởng tới an toàn thực phẩm từ sơ chế, chế biến, phân phối cho tới khâu tiêu thụ cuối cùng. Đánh giá khả năng xuất hiện các mối nguy và xác định các biện pháp kiểm soát chúng.
Nguyên tắc 2: Xác định các điểm kiểm soát tới hạn
29
Xác định các điểm kiểm soát tới hạn tại từng công đoạn của chuỗi cung ứng thực phẩm cần đƣợc kiểm soát để loại bỏ các mối nguy hoặc hạn chế khả năng xuất hiện của chúng.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Nguyên tắc 3: Xác lập các ngƣỡng tới hạn
Xác định các ngƣỡng tới hạn không đƣợc vƣợt quá nhằm đảm bảo khống chế có
hiệu quả các điểm kiểm soát tới hạn.
Nguyên tắc 4: Thiết lập hệ thống giám sát các điểm kiểm soát tới hạn
Xây dựng hệ thống các chƣơng trình thử nghiệm hoặc quan sát nhằm giám sát
tình trạng của các điểm kiểm soát tới hạn.
Nguyên tắc 5: Xác định các hoạt động khắc phục: cần phải tiến hành khi hệ thống giám sát cho thấy tại một điểm kiểm soát tới hạn nào đó không đƣợc thực hiện đầy đủ.
Nguyên tắc 6: Thực hiện thủ tục thẩm tra
Nguyên tắc7: Xây dựng hệ thống hồ sơ lƣu trữ liên quan đến mọi thủ tục, hoạt
động của chƣơng trình HACCP phù hợp với các nguyên tắc trên và các bƣớc áp dụng
chúng.
1.2 Tổng quan công ty
1.2.1 Giới thiệu về công ty
Tên công ty : Công ty TNHH-TM-DV PHƢƠNG ĐÔNG (FODO Co.,Ltd)
Địa chỉ : Xƣởng 8/30A ấp Đông Thạnh – H. Hóc môn – TP.HCM
: VP 33 /25 Hoàng Diệu – P.10 –Q. Phú Nhuận – TP.HCM
Điện thoại : 08.7110051-08.71100903-08.7110296-08.8454004
Fax : 08.7110050
Website : http://www.fudo.com.vn
Email : fudofood @yahoo.com
Công ty TNHH-TM-DV Phƣơng Đông đƣợc thành lập theo quy định số 411 của
UBND TP.HCM ngày 26/02/1998 với vốn điều tệ là 15.550.000.000 đồng. Giấy phép kinh doanh số 045224 do Sở kế hoạch và đầu tƣ TP.HCM cấp ngày
30
10/07/1998, với ngành nghề kinh doanh là chế biến lƣơng thực thực phẩm, gia công
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
sửa chữa cơ khí, dịch vụ đầu tƣ và sửa chữa sản phẩm kỹ thuật điện, điện tử, tự động
hóa.
Ngày 01/08/1998, công ty TNHH-TM-DV Phƣơng Đông, gọi tắt là Công ty
Phƣơng Đông chính thức đi vào hoạt động, tên giao dịch nƣớc ngoài là FUDO Co.,Ltd.
Trƣớc 1999, công ty đặt tại số 77 Huỳnh Tịnh của Q.3, TP.HCM. Sau 1999, văn
phòng chuyển về số 33/25 Hoàng Diệu, P.10-Q. Phú Nhuận-TP.HCM, xƣởng sản xuất
đặt tại số 8/30A-ấp 4-xã Đông Thạnh-H. Hoc môn-TP.HCM.
Diện tích nhà máy trên 5000m2 gồm xƣởng chính, văn phòng phân xƣởng, khu
vệ sinh, khu vực lò hơi, kho lƣơng thực, kho chứa nguyên liệu phụ, kho bảo quản sản
phẩm, nhà ăn tập thể, khu vực sửa chữa.
Ngày 02/08/1998 công ty bắt đầu sản xuất các loại mì ăn liền trên dây chuyền
bốn vắt, các sản phẩm mì ăn liền mang thƣơng hiệu FUDO, MIFIMEX, LION, trong
đó thƣơng hiệu mì ăn liền FUDO đã đƣợc đăng kí bản quyền.
Ngày 01/12/1998 công ty có thêm mặt hàng bột canh và các loại mì đóng gói
cao cấp khác : mì thịt xào, mì gà, mì tôm và gà, phở bò, phở gà…
Tháng 09/2000, công ty lắp đặt các thiết bị sản xuất cháo ăn liền với công suất
150.000 thùng/năm.
Cuối tháng 05/2002, dây chuyền sản xuất mì ăn liền mới, hiện đại hơn đƣợc lắp
đặt với công suất 15 tấn/ngày. Đây cũng là khoảng thời gian sản phẩm của công ty
tham gia thị trƣờng mì ăn liền xuất khẩu vốn rất rầm rộ từ nhiều năm trƣớc đột ngột
chựng lại, một phần công suất để xuất khẩu đó quay về phục vụ trong nƣớc, vì thế sản
phẩm của Công ty tìm đƣợc thị phần trên thị trƣờng ngày càng khó khăn hơn do sự
cạnh tranh ngày càng gay gắt của thị trƣờng nội địa.
Tháng 08/2004, dây chuyền thiết bị sản xuất nui đƣợc lắp đặt và đi vào sản xuất,
31
đến nay mặt hàng này cũng đƣợc xem là mặt hàng có tiềm năng của Công ty.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Đến nay nhờ có kiến thức kỹ thuật đầu tƣ công nghệ phù hợp, cùng với việc lựa
chọn sản phẩm thích ứng với thị hiếu khách hàng các sản phẩm của Công ty bắt đầu
đƣợc ngƣời tiêu dùng chấp nhận, các mẫu mã sản phẩm của Công ty ngày càng đƣợc
hoàn thiện để phù hợp với nhu cầu thị trƣờng.
32
Sơ đồ tổ chức
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
33
Hình 1. 3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Vai trò của từng bộ phận:
Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công
ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền
của Đại hội đồng cổ đông
Ban giám đốc: Chịu trách nhiệm về các mặt hoạt động của công ty trƣớc Hội
đồng thành viên. Chịu trách nhiệm về công tác đối ngoại, là ngƣời quyết định các chủ
trƣơng, chính sách, mục tiêu chiến lƣợc của công ty. Giám sát và kiểm tra tất cả các
hoạt động về sản xuất kinh doanh, đầu tƣ của công ty. Đề xuất các chiến lƣợc kinh
doanh, đầu tƣ cho Hội đông thành viên công ty, trực tiếp ký các hợp đồng xuất nhập
khẩu. Quyết định toàn bộ giá cả mua bán hàng hóa vật tƣ thiết bị, quyết định ngân sách
hoạt động cho các đơn vị và các phòng ban cụ thể trong công ty theo kế hoạch phát
triển do hội đồng thành viên phê duyệt, giám sát toàn bộ hệ thống hoạt động trong công
ty
Phân xƣởng sản xuất: lập kế hoạch sản xuất, tổ chức sản xuất đảm bảo đáp
ứng đƣợc kế hoạch sản xuất của nhà máy
Tổ chức triển khia kế hoạch sản xuất các sản phẩm theo quy trình sản xuất của
nhà máy đề ra. Sử dụng vận hành hợp lý dây chuyền thiết bị theo đúng quy trình công
nghệ. Quản lý tốt các thiết bị trong phạm vi phụ trách. Sử dụng, bảo quản nguyên vật
liệu, vật tƣ kỹ thuất đúng mục đích, tiết kiểm. Đảm bảo an toàn lao động, giữ gìn vệ
sinh môi trƣờng. Trực tiếp khắc phục sự cố xảy ra trong sản xuất.
34
Phòng nhân sự, hành chính: Lập bảng báo cáo hàng tháng về tình hình biến động nhân sự. Chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý nhân sự, tổ chức tuyển dụng, bố trí lao động đảm bảo nhân lực cho sản xuất, sa thải nhân viên và đào tạo nhân viên mới. Chịu trách nhiệm soạn thảo và lƣu trữ các loại giấy tờ, hồ sơ, văn bản, hợp đồng của
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Công ty và những thông tin có liên quan đến Công ty. Tiếp nhận và theo dõi các công văn, chỉ thị, quyết định
Tổ chức, triển khai, thực hiện nội quy lao động của Công ty, theo dõi quản lý lao động, đề xuất khen thƣởng. Thực hiện các quy định nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ đối với ngƣời lao động nhƣ lƣơng, thƣởng, trợ cấp, phúc lợi
Phối hợp với phòng kế toán thực hiện về công tác thanh toán tiền lƣơng, tiền thƣởng và các mặt chế độ, chính sách cho ngƣời lao động, và đóng bảo hiểm xã hội thành phố theo đúng quy định của Nhà nƣớc và của Công ty
Phòng Kinh doanh: Đây là bộ phận hết sức quan trọng, đóng vai trò chủ chốt trong Công ty. Đảm bảo đầu vào và đầu ra của Công ty, tiếp cận và nghiên cứu thị trƣờng, giới thiệu sản phẩm và mở rộng thị trƣờng cũng nhƣ thu hút khách hàng mới. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, tính giá và lập hợp đồng với khách hàng. Cung cấp thông tin, dịch thuật tài liệu, phiên dịch cho ban lãnh đạo. Theo dõi, đôn đốc tiến độ thực hiện của các phòng ban, phân xƣởng đảm bảo sản xuất sản phẩm đúng thời hạn hợp đồng với khách hàng và kịp thời đề xuất những phƣơng án sản xuất hiệu quả nhất.
Lập và phân bổ kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm cho Công ty, hàng quý và hàng tháng cho các phân xƣởng sản xuất. Lập lệnh sản xuất cho các phân xƣởng, duy trì và nâng cao nguồn hàng cho Công ty. Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác Marketing trong từng thời điểm.
Phòng Kế toán: Chịu trách nhiệm toàn bộ thu chi tài chính của Công ty, đảm bảo đầy đủ chi phí cho các hoạt động lƣơng, thƣởng, mua máy móc, vật liệu và lập phiếu thu chi cho tất cả những chi phí phát sinh. Lƣu trữ đầy đủ và chính xác các số liệu về xuất, nhập theo quy định của Công ty.
Chịu trách nhiệm ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có, lập chứng từ về sự vận động của các loại tài sản trong Công ty, thực hiện các chính sách, chế độ theo đúng quy định của Nhà nƣớc. Lập báo cáo kế toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm để trình Ban Giám đốc.
35
Phối hợp với phòng hành chánh – nhân sự thực hiện trả lƣơng, thƣởng cho cán bộ công nhân viên theo đúng chế độ, đúng thời hạn. Theo dõi quá trình chuyển tiền thanh toán của khách hàng qua hệ thống ngân hàng, chịu trách nhiệm quyết toán công nợ với khách hàng. Mở sổ sách, lƣu trữ các chứng từ có liên quan đến việc giao nhận
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Phòng kỹ thuật: là đơn vị thuộc bộ máy quản lý của công ty, có chức năng tham mƣu cho hội đồng quản trị và Ban giám đốc công ty về công tác kỹ thuật công nghệ, định mức, chất lƣợng sản phẩm. Thiết kế, triển khai giám sát về kỹ thuật các sản phẩm, kết hợp với phòng kế hoạch vật tƣ theo dõi, kiểm tra chất lƣợng, số lƣợng hàng hóa, vật tƣ khi mua vào hoặc xuất ra. Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu chất lƣợng sản phẩm.
Các sản phẩm chính của công ty
Mặt hàng nui sản xuất tại công ty co nhiều dạng khác nhau nhƣ : nui ống, nui
cong, nui tăm, nui sò, nui xoắn, nui sao
Nui tăm trắng 200 g Nui tăm cam 400 g
36
Nui xoắn trắng 400 g Nui dài cam 400 g
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Hình 1. 4: các sản phẩm nui của công ty
Mì ăn liền 600g Mì trần loại 1 kg/bao
Mì ăn liền 10 vắt
Hình 1. 5: các sản phẩm mì ăn liền của công ty
Mì chính phẩm là mì đạt tiêu chất lƣợng theo quy định của xí nghiệp, thƣờng
chiếm 80-85% khối lƣợng sản phẩm. Mì này dƣợc đóng gói bằng bao PE, sau đó đem
bán dƣới dạng mì ký có khối lƣợng 1 kg hoặc 10 kg.
Mì phế phẩm là mì bị bể vụn, cháy khét, đốm sống, ngấm dầu, dính tạp
37
chất…Mì này không sử dụng cho ngƣời, đƣợc bán làm thức ăn cho gia súc.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
1.2.2 Thực trạng hiện nay của nhà máy
Nhà máy đƣợc phân chia thành các khu vực nhƣng chƣa thực sự tách biệt nhau
để đảm bảo an toàn thực phẩm cho các sản phẩm sản xuất ra.
Kết cấu nhà máy chƣa đủ đáp ứng yêu cầu.
Máy móc trang thiết bị phục vụ sản xuất đƣợc trang bị đầy đủ
Tình hình vệ sinh trong công ty chƣa đƣợc đảm bảo nhƣ : trong phân xƣởng sản
xuất bị đọng nƣớc, các khu vực vệ sinh cho công nhân trƣớc khi vào sản xuất chƣa tốt.
Công nhân chƣa đƣợc trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cũng ra vào nhà máy đi lại giữa
các khâu sản xuất còn tự do không tuân theo một yêu cầu nào
Hiện tại, nhà máy chỉ áp dụng ISO 9001 :2015, chƣa áp dụng HACCP và ISO
22000 là một tiêu chuẩn không bắt buột nên nhà máy cũng chƣa áp dụng
1.3 Nguyên liệu sản xuất các sản phẩm của nhà máy
1.3.1 Gạo
1.3.1.1 Vai trò
Gạo là một trong các nguyên liệu chính để tạo thành bột gạo, là thành phần chủ yếu của nui. Gạo có những vai trò nhƣ cung cấp giá trị dinh dƣỡng cho sản phẩm. Tạo cấu trúc đặc trƣng cho sản phẩm.
1.3.1.2 Tổng quan và thành phần hóa học
Gạo là một sản phẩm lƣơng thực thu đƣợc từ cây lúa. Hạt gạo thƣờng có màu trắng, nâu hoặc đỏ thẫm, chứa nhiều dinh dƣỡng. Hạt gạo sau khi xay đƣợc gọi là gạo lứt hay gạo lật, nếu tiếp tục xát để tách cám thì gọi là gạo xát hay gạo trắng. Gạo là lƣơng thực phổ biến của gần một nữa dân số thế giới.
38
Gạo là một nguồn cung cấp năng lƣợng cho cơ thể. Con ngƣời hấp thu tinh bột và một số vitamin từ gạo. Có khoảng 2 tỉ ngƣời châu Á dùng gạo và các chế phẩm từ gạo để bổ sung 60-70% nguồn năng lƣợng hằng ngày cho cơ thể.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Thành phần chính trong gạo là tinh bột chiếm 50-70%. Tinh bột đƣợc tạo thành từ 2 loại polysaccharide hoàn toàn khác nhau về tính chất vật lý và hóa học là amyloza và amylopectin. Chính 2 thành phần này tạo thành gel tinh bột ở một nồng độ nhất định khi đƣợc gia nhiệt và làm nguội. Gel từ tinh bột giàu amyloza thƣờng cứng, đàn hồi kém còn amylopectin tuy khó tạo gel ở nồng độ thấp nhƣng khi ở nồng độ cao (khoảng 30%) thì gel tinh bột này có đăc tính trong, dính, độ nhớt cao.
Bảng 1. 3: Thành phần amyloza và amylopectin của một số lợi tinh bột
Loại tinh bột Gạo Nếp Bắp Đậu xanh Khoai tây Khoai lang Khoai mì Amylopectin (%) 81,5 99,7 76,0 46,0 80,0 81,0 83,0
Amyloza (%) 18,5 0,3 24,0 54,0 20,0 19,0 17,0 ( Nguồn: Công ty Fudo)
Từ bảng, tinh bột gạo và tinh bột khoai mì đề có hàm lƣợng amylopectin rất lớn. Do đó, khi hòa tan vào nƣớc, chúng có khả năng liên kết với nhau làm cho phân tử tinh bột tập hợp lại nhiều hơn, giữ nhiều phân tử nƣớc hơn, làm cho dung dịch có độ đặc, độ dính, độ dẻo, độ nhớt cao hơn.
Với các tính chất trên, ngoài việc sử dụng bột gạo là chính cho việc sản xuất nui. Công ty còn bổ sung tinh bột khoai mì nhằm tăng độ trong, độ dai và giảm giá thành sản phẩm nui nhƣng vẫn đảm bảo chất lƣợng sản phẩm đầu ra, đáp ứng thị hiếu của ngƣời tiêu dùng.
Tiếp nhận và bảo quản.
Công ty đang sử dụng dụng loại gạo có tên thƣơng phẩm 504, mua từ Công ty Rau quả Cần Thơ. Loại gạo đƣợc xay xát từ giống lúa IR50404, giống lúa này có nhiều đặc tính nhƣ chín sớm (90-95 ngày), dê canh tác, năng suất cao, hạt lúa ít lép, đƣợc trồng phổ biến ở nƣớc ta, gạo có giá thành thấp, nhƣng tỷ lệ bạc bung cao, cứng cơm, kém rắn chắc, dễ gãy.
Ngoài ra, công ty còn sử dụng loại gạo Hàm Châu khi không có gạo 504. Để giảm giá thành cho sản phẩm nui, công ty đã sử dụng tấm trộn chung với gạo (10% 39
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
tấm). Mỗi tháng Công ty nhập 20 tấn gạo loại 504 với tỷ lệ 10% tấm, nhập nhiều lần trong tháng, mỗi lần nhập 5 tấn gạo, gạo dùng hết mới nhập tiếp vào kho.
Khi nhập kho cần kiểm tra tình trạng bao bì nguyên vẹn, không bị rách, dơ bẩn, không bị mối mọt, kiểm tra xác xuất trọng lƣợng tịnh của bao gạo. Cần căn cứ vào yêu cầu chất lƣợng sản xuất hoặc so sánh với gạo mẫu. Sau khi nhập kho cần để trên palet gỗ để tránh mối mọt, ẩm mốc. Tránh dùng bao đựng tấm cám hay các nguyên liệu khác để đựng gạo.
1.3.2 Bột mì
Là nguyên liệu cơ bản để sản xuất mì ăn liền. Bột mì đƣợc sản xuất từ lúa mì, lúa
mì có 2 loại: Lúa mì trắng và lúa mì đen. Trong sản xuất mì ăn liền thƣờng sử dụng lúa
mì trắng. Lúa mì trắng gồm có 2 loại : loại cứng (có hàm lƣợng gluten tốt hơn dùng
làm mì ăn liền, mì sợi) và loại mềm(có độ trắng trong dùng làm bánh mì).
Vai trò: Là nguồn gluten và tinh bột chính của mì ăn liền, là chất tạo hình, tạo bộ
khung, hình dáng, góp phần xác định trạng thái :Độ cứng, độ đặc, độ dai và độ đàn hồi
cho sợi mì.
1.3.3 Tinh bột khoai mì
1.3.3.1 Tinh bột khô
Vai trò: Tinh bột khoai mì khô có tác dụng giảm ẩm cho khối bột nhào. Mặc khác việc bổ sung tinh bột khoai mì cũng làm giảm giá thành sản phẩm nui
Tổng quan và thành phần hóa học
Khoai mì có nhiều loại khác nhau về màu sắc, thân cây, lá, võ, củ, thịt củ… Tuy nhiên trong công nghệ sản xuất tinh bột ngƣời ta phân thành hai loại: sắn đắng và sắng ngọt. Hai loại này khác nhau về hàm lƣợng tinh bột và lƣợng độc tố. Nhiều tinh bột thì hiệu quả kinh tế trong sản xuất cao và nhiều độc tố thì quy trình công nghệ phức tạp.
Tinh bột khoai mì đƣợc làm từ nguyên liệu chính là khoai mì. Tinh bột khoai mì
khô chủ yếu đƣợc làm từ phƣơng pháp nghiền ƣớt, khoai mì sau khi đƣợc nghiền sẽ
40
đƣợc qua các lần tách dịch bào và cuối cùng đem sấy khô.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Tinh bột khoai mì có tên Tapioca Starch Apple Branch, mua từ Công ty Tân
Hoàng Kim ở Ninh Trung – Ninh Sơn – Thị xã Tây Ninh.
Ngoài ra trong khoai mì còn có các chất: đạm, muối khoáng, lipit, xơ và một số
vitamin B1, B2.
Hạt tinh bột khoai mì có kích thƣớc nhỏ, từ 5-35µm.
Tinh bột khoai mì có hàm lƣợng amiloza là 17%, amilopectin là 83%.
Nhiệt độ hồ hóa giao động trong khoảng từ 52-64%.
Chỉ tiêu của tinh bột khoai mì.
(Tiêu chuẩn của FAO: TC 176-1989 (đƣợc chỉnh sửa vào tháng 1-1995)).
Yêu cầu: An toàn và phù hợp cho ngƣời sử dụng. Không có mùi vị khác thƣờng.
Không bị nhiểm bẩn vi sinh vật và côn trùng.
Chỉ tiêu vật lý: Kích thƣớc hạt: bột mịn, 90% qua rây 0,6mm.
Bảng 1. 4: Các chỉ tiêu hóa lý
Chỉ tiêu Độ ẩm (%) HCN (mg/kg) Kim loại nặng (mg/kg) Xơ (%) Tro (%) Hàm lƣợng cho phép ≤ 13 ≤ 10 0 ≤ 2 ≤ 3
(Nguồn: tài liệu công ty Fudo)
Chỉ tiêu vi sinh: không có vi sinh vật và côn trùng.
Chỉ tiêu cảm quan: Bột màu trắng khô và mịn. Không có mùi vị khác thƣờng.
Không bị nhiểm bẩn.
1.3.3.2 Tinh bột khoai mì ướt
Vai trò: Đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất nui và có tác dụng làm
tăng độ dẻo và đàn hồi cho nui.
Tinh bột khoai mì ƣớt có thành phần hóa học và dinh dƣỡng tƣơng tự nhƣ tinh bột
41
khoai mì khô.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Tinh bột khoai mì ƣớt có độ ẩm 60%.
1.3.3.3 Tinh bột biến tính
Vai trò: Có tác dụng là tăng độ dẻo cho nui. Tăng tính hút ẩm, nâng cao tính đàn
hồi và tạo cấu trúc đặc trƣng cho sản phẩm.
Tiêu chuẩn chung cho sản phẩm tinh bột tuyến tính
Thành phần tinh bột: 85% Min.
Độ ẩm 13% Max.
PH 5,0-7,0.
1.3.4 Nước
Trong sản xuất thực phẩm sử dụng một lƣợng lớn nƣớc, nó vừa tham gia làm sach
nguyên liệu thô, rửa bao bì, vừa đóng vai trò là thành phần chính của các sản phẩm nhƣ
sữa, bia, rƣợu....
Mối quan tâm chính đối với nƣớc trong sản xuất thực phẩm là : Kiểm soát vấn đề
vệ sinh và an toàn của sản phẩm, giảm đƣợc sự hình thành cặn bám và duy trì đƣợc các
đặc tính của sản phẩm nhƣ hƣơng vị, màu sắc..
Trong sản xuất thực phẩm nƣớc tham gia vào 2 quá trình :
Không trực tiếp liên hệ với sản phẩm : Nƣớc đƣợc dùng trong tháp làm mát, nƣớc
dùng cho nồi hơi.
Trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất thực phẩm : Nƣớc rửa nguyên liệu thô
,nƣớc rửa dụng cụ chứa đựng, nƣớc bổ sung trực tiếp nhƣ trong sản xuất bia, rƣợu,
nƣớc giải khát....
Tùy thuộc vào mục đích sử dụng nƣớc mà yêu cầu về chất lƣợng nƣớc dùng trong
sản xuất cũng khác nhau. Cơ bản nhất nƣớc dùng cho sản xuất, chế biến thực phẩm
42
phải đảm bảo :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Nƣớc đƣợc sử dụng để bổ sung trực tiếp vào sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn dùng
cho nƣớc ăn uống theo QCVN 01:2009/BYT
Nƣớc đƣợc sử dụng để ngâm, rửa nguyên liệu thô.... phải đạt tiêu chuẩn dùng cho
nƣớc sinh hoạt theo QCVN 02:2009/BYT
Nƣớc đƣợc dùng cho nồi hơi, hệ thống làm mát phải đƣợc làm mềm, khử khoáng
khử kiềm.
1.3.5 Muối
Vai trò: Muối đƣợc cho vào mỗi lần vo gạo nhằm tạo độ trắng cho gạo, sạch và
giúp kéo dài thời gian bảo quản của gạo sau khi xay và có khả năng tạo vị chống hôi.
Chỉ tiêu cảm quan: Trạng thái dạng hạt nhỏ đều đặn, màu trắng, không mùi, vị
mặn, không có mùi vị lạ.
Bảng 1. 5: Chỉ tiêu hóa lý của muối
Tên chỉ tiêu Mức
5,00 1. Độ ẩm, % khối lƣợng, không lớn hơn
2. Hàm lƣợng natri clorua, % khối lƣợng chất khô, không nhỏ hơn 99,00
3. Hàm lƣợng chất không tan trong nƣớc, % khối lƣợng chất khô, 0,20
không lớn hơn
4. Hàm lƣợng ion canxi (Ca2+), % khối lƣợng chất khô, không lớn 0,20
hơn
5. Hàm lƣợng ion magie (Ma+2), % khối lƣợng chất khô, không lớn 0,25
hơn
0,80 6. Hàm lƣợng ion sulfat ( ), % khối lƣợng chất khô, không lớn
43
hơn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
(Nguồn: TCVN 9639:2013)
1.3.6 Chỉ tiêu kiểm tra đánh giá
Đóng gói và ghi nhãn:
Đóng gói đúng quy cách, bao bì nguyên vẹn, không bị rách dơ bẩn.
Ghi nhãn: đúng với tên loại mẫu, mã số theo từng loại.
Hạn sử dụng: trong thời gian hạn sử dụng cho phép.
Màu sắc tùy theo loại phụ gia.
Tạp chất: Không có tạp chất.
Kiểm tra đủ trọng lƣợng và số lƣợng.
Kiểm tra các giấy chứng nhận đúng quy cách chất lƣợng… kèm theo.
1.3.7 Shortening
Vai trò: là tác nhân gia nhiệt và là thành phần sản phẩm; Tăng giá trị cảm quan
cho mì; Tăng giá trị dinh dƣỡng cho mì.
Dầu shortening ở nhiệt độ thƣờng có dạng past, nhiệt độ nóng chảy cao 43-450C.
Do vậy dầu shortening ổn định hơn dầu tinh luyện khi chiên ở nhiệt độ cao, ít bị hôi và
trở mùi khi bảo quản, có độ rắn cần thiết nhƣng lại dẻo thích hợp, tạo cho mì có hình
thức cảm quan tốt hơn dầu tinh luyện, bề mặt mì khô ráo, không thấm ra bao bì.
1.3.8 Màu Tartazine
Mục đích của việc bổ sung màu tartazine vào nhằm tăng tính hấp dẫn và giá trị
cảm quan của sản phẩm. Trong sản xuất mì ăn liền,màu tartazine đƣợc sử dụng một
lƣợng nhỏ để tạo màu vàng cho sợi mì.Chất màu tartazine đƣợc cho vào thùng và hòa
tan vào trong nƣớc. Tartazine (hay còn gọi là E102 hoặc FDC Yellow 5) là tổng hợp
thuốc nhuộm azo chanh màu vàng đƣợc sử dụng nhƣ là một màu thực phẩm. Công
44
thức hóa học của màu tartazine :C16H9N4Na3O9S2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
45
Công thức cấu tạo :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
CHƢƠNG 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2.1 Khảo sát các điều kiện tiên quyết về nhà máy, thiết bị
Đánh giá GMP về nhà xƣởng, thiết bị theo Thông tƣ 15/2012 Bộ Y Tế bao gồm
các nội dung :
- Thiết kế, vị trí nhà xƣởng; Kiểm tra nhà xƣởng
- Nền nhà xƣởng; Tƣờng nhà; Trần nhà; Chỗ nối
- Cửa ra vào; Hệ thống thông gió; Ánh sáng
- Thiết bị và dụng cụ nhà vệ sinh; Phòng thay quần áo cho ngƣời lao động
- Thiết bị máy móc
- Kho lƣu giữ nguyên vật liệu; Kho lƣu giữ sản phẩm
- Quy trình công nghệ; Dây chuyền sản xuất
2.2 Khảo sát quy trình sản xuất
Khảo sát các công đoạn, thông số kỹ thuật của từng công đoạn trên quy trình sản
xuất thực tế
2.3 Xây dựng hệ thống tài liệu ISO 22000:2005
(1) Sổ tay ATTP
(2) Quy trình kiểm soát tài liệu
(3) Quy trình kiểm soát hồ sơ
(4) Quy trình xem xét lãnh đạo
46
(5) Quy trình tuyển dụng và đào tạo
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
(6) Quy trình đánh giá nội bộ
(7) Quy trình kiểm soát sản phẩm không phù hợp
(8) Quy trình hành động khắc phục, phòng ngừa
(9) Quy trình mua hàng, tiếp nhận nguyên liệu
(10) Quy trình quản lý nguyên liệu-thành phẩm
(11) Quy trình kiểm soát máy móc
(12) Quy trình bán hàng
(13) Quy trình thu hồi sản phẩm
(14) Quy trình quản lý các tình trạng khẩn cấp
(15) Quy trình sản xuất nui
(16) Quy trình sản xuất mì
(17) Quy trình trao đổi thông tin
2.4 Xây dựng kế hoạch HACCP
Bảng phân tích mối nguy
Bảng tổng hợp các mối nguy đáng kể
Biểu mẫu các định CCP
47
Bảng tổng hợp kế hoạch HACCP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Chƣơng 3 KẾT QUẢ KHẢO SÁT VÀ XÂY DỰNG ISO 22000:2005
3.1 Kết quả đánh giá các điều kiện tiên quyết
3.1.1 Kết quả khảo sát thiết kế vị trí nhà máy; kiểm tra nhà máy
Nhà máy có bảng vẽ thiết kế tổng thể mặt bằng; Cách các nguồn gây ô
nhiễm: nhà máy sản xuất hóa chất độc hại, khu chăn nuôi gia súc gia cầm, khu xử lý
rác thải…một khoảng cách an toàn; đƣờng và lối đi thuận tiện; hệ thống thoát nƣớc
thải, nƣớc mƣa hợp lý; Vật liệu đƣợc sử dụng trong xây dựng không gây ra mối
nguy trực tiếp, gián tiếp cho quá trình chế biến; ánh sáng đáp ứng yêu cầu cho từng
điều kiện sản xuất; có thu gom chất thải rắn sau mỗi ca sản xuất và vận chuyển ra
ngoài; có phƣơng tiện vận chuyển trong quá trình sản xuất
Có mùi khó chịu, khói, bụi bẩn và những chất gây ô nhiễm… từ các nguồn
gây ô nhiễm ảnh hƣởng đến nhà máy; khu vực xây dựng nhà máy còn bị đọng nƣớc;
thiết kế không đảm bảo ngăn ngừa đƣợc sự lây nhiễm chéo giữa nguyên liệu và sản
phẩm đã sản xuất với chất thải; thiết kế không có sự tách biệt giữa các khu co nguy
cơ thấp với các khu có nguy cơ cao; khu vực chứa chất thải chƣa đƣợc thiết kế và
xử lý tốt; thiết kế không hạn chế và ngăn ngừa đƣợc sự xâm nhập của côn trùng,
động vật gây hại, thú nuôi; tình trạng vệ sinh nhà máy chƣa tốt; tƣờng, trần, nền nhà
máy chƣa đƣợc duy trì vệ sinh sạch sẽ và không thuận lợi cho việc vệ sinh lau chùi
làm sạch; bề mặt tiếp xúc với thực phẩm chƣa đạt yêu cầu; hệ thống cấp nƣớc cho
vệ sinh dụng cụ trang thiết bị chƣa đầy đủ và phù hợp; hệ thống thông gió chƣa phù
hợp; thùng gom chất thải không có nắp đậy gây ra những mùi hôi khó chịu và sự
xâm nhập của động vật gây hại; có trang thiết bị rửa tay nhƣng chƣa đầy đủ; không
có phòng thay bảo hộ lao động; nahf vệ sinh chƣa hợp lý; điều kiện vệ sinh các
phƣơng tiện vận chuyển chƣa tốt; không có khu vực giữ dụng cụ, trang thiết bị sau
khi đã đƣợc vệ sinh, khử trùng.
3.1.2 Kết quả khảo sát nền nhà máy, tường, trần và chỗ nối
48
Nền nhà máy trơn, thấm nƣớc, nứt hở, có khuyết điểm; không dễ thoát nƣớc.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Tƣờng nhà không nứt hở nhƣng không nhẵn khó làm vệ sinh, thấm nƣớc.
Trần nhà làm bằng nhôm không kín, không dễ làm vệ sinh, có bụi bặm và
chất dƣ thừa bám dính.
Chỗ nối giữa các bức tƣờng, giữa tƣờng-sàn; giữa tƣờng-trần có rạn nứt, xây
vuông không bo tròn các góc nên việc làm vệ sinh gặp khó khan.
3.1.3 Kết quả khảo sát cửa ra vào, hệ thống thông gió, ánh sáng
Cửa ra vào có nhẵn, không thấm nƣớc và đóng mở nhƣng khi đóng thì không
đảm bảo kín khít
Hệ thống thông gió hoạt động tốt để loại bỏ hơi nƣớc không khí nóng, không
khí ô nhiễm, mùi, bụi nhƣng không đảm bảo thổi không khí từ khu vực bẩn sang
khu vực sạch; cửa sổ không ngăn cản đƣợc sự xâm nhập của côn trùng và động vật
gây hại. Hệ thống thông gió, cửa sổ khó làm vệ sinh
Hệ thống chiếu sáng có hộp bảo vệ nhƣng không dễ làm vệ sinh, hệ thống
chiếu sáng chƣa đáp ứng hết đƣợc điều kiện chiếu sáng của từng khu vực
3.1.4 Kết quả khảo sát thiết bị, dụng cụ vệ sinh và phòng thay đồ cho người lao
động
Vị trí xây dựng không thuận lợi; thiết bị vệ sinh chƣa đầy đủ, chƣa có xà
phòng vật dụng thích hợp để làm khô tay; không có thùng rác để giấy lau tay; không
có khuyến cáo sau khi đi vệ sinh phải rửa tay
Nhà máy chƣa có phòng thay bảo hộ lao động cho công nhân.
3.1.5 Kết quả khảo sát thiết bị máy móc
Vật liệu chế tạo máy phù hợp với mục đích sử dụng; bằng phẳng dễ dàng cho
việc vệ sinh khử trùng; chống ăn mòn chịu đƣợc chất tẩy rửa; có hƣớng dẫn sử dụng
49
trang thiết bị
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Không có hệ thống nƣớc nóng/ hơi nhiệt cho khử trùng trang thiết bị, dụng
cụ; không có khu vực lƣu trữ, bảo quản hóa chất riêng; có vệ sinh nhƣng không khử
trùng trang thiết bị, dụng cụ sau mỗi lần sử dụng
3.1.6 Kết quả khảo sát kho lưu giữ nguyên vật liệu và sản phẩm
Vị trí xây dựng, vệ sinh, ánh sáng, thông gió, kiểm soát nhiệt độ, độ kín đáp
ứng yêu cầu
Chƣa kiểm soát đƣợc côn trùng, động vật gây hại, thú nuôi
3.1.7 Kết quả khảo sát quy trình công nghệ và dây chuyền sản xuất
Nhà máy có sơ đồ công nghệ nhƣng chƣa có phƣơng án kiểm soát các mối
nguy
Bố trí máy móc trang thiết bị, hƣớng dẫn vận hành, hƣớng dẫn an toàn lao
động đáp ừng yêu cầu
Chƣa có hƣớng dẫn vệ sinh và hƣớng dẫn bảo trì sữa chữa
3.2 Kết quả khảo sát quy trình
50
3.2.1 Sơ đồ quy trình sản xuất nui
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Gạo
Tiếp nhận gạo
Ngâm Tiếp nhận muối
Xay gạo Muối TB khoai mì khô
Làm ráo khối bột TN nguyên liệu
Phối trộn Xay khô
` TN nguyên liệu Cán bột
TB khoai mì ƣớt TB mì biến tính Hấp bột
TN nguyên liệu Trộn sơ bột
Tạo hạt Thành phẩm
Định hình Rà tạp chất
Đóng gói Sấy
51
Hình 3. 1: Sơ đồ quy trình sản xuất nui
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Thuyết minh quy trình
3.2.1.1 Gạo
Công ty sử dụng gạo trên thị trƣờng có tên: 404 với tỷ lệ 10% tấm, mua từ công ty Rau Quả Cần Thơ. Trƣớc khi nhập vào kho, gạo đã đƣợc kiểm tra chất lƣợng bằng phƣơng pháp cảm quan, sau đó gạo đƣợc đƣa vào sản xuất nui.
3.2.1.2 Ngâm gạo
Mục đích: Khối tinh bột hút nƣớc, trƣơng nở làm các hạt tinh bột liên kết
với nhau yếu, làm mềm hạt gạo giúp việc xay gạo đƣợc dễ dàng.
Cách thực hiện: Khi lƣợng gạo nêu trên đƣợc vo xong, phần gạo sạch thu hồi chuyển đến thùng ngâm, bổ sung nƣớc sạch khoảng 2-3 kg muối gạo sạch đƣợc ngâm khoảng 3-4 giờ.
Biến đổi: Trong khi ngâm, nƣớc sẽ ngấm vào hạt gạo làm mền hạt gạo, lớp màng của tế bào, giúp quá trình xay gạo và tinh bột đƣợc giải phóng dễ dàng khi xay. Khi ngâm sẽ hồ hóa một phần tinh bột, gạo mềm hơn, màu đục hơn.
Thùng ngâm: Thùng để ngâm gạo là thùng inox, dài 1.6m, rộng 0.8m
3.2.1.3 Xay gạo
Mục đích: Phá vỡ cấu trúc hạt gạo và màng bao phía ngoài các hạt tinh bột.
Hạt tinh bột sẽ dễ dàng hòa tan vào nƣớc. Hình thành khối bột đồng nhất.
Cách tiến hành: Đổ gạo đã ngâm vào mâm, không đổ quá nhiều gạo sẽ bị tràn ra ngoài. Xả nƣớc chảy vừa theo quy định. Bấm máy hoạt động, điều chỉnh mức độ nhuyễn bằng rơ quay. Bột gạo xay ra cho vào thùng chứa có van xả, gần đáy thùng thì xae van vô từng nong bột rồi cột chặt lại. Mỗi bong chứa lƣợng bột lỏng tƣơng đƣơng 35-40 kg bột gạo khô. Kết thúc quá trình xay, tất cả các bong bột đƣợc xếp gọn tại khu vực riêng để ép tách nƣớc tạo bột khô.
Biến đổi: Gạo sau khi xay rất mịn. Quá trình xay sẽ phá vỡ cấu trúc hạt gạo và lớp màng bao tế bào, giúp giải phóng tinh bột. Ngoài ra quá trình xay còn giúp đồng nhất khối hạt hình thành dạng bột cho bột gạo. Để quá trình xay đƣợc dễ dàng, gạo khi xay sẽ đƣợc bổ sung nƣớc, tỉ lệ gạo nƣớc là 2:1.
52
Thiết bị xay gạo
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Hình 3. 2: Máy xay gạo
Nguyên lý hoạt động của thiết bị: gạo sau khi ngâm đƣợc cho vào thùng chứa gạo. mở công tắc điện, động cơ hoạt động, đĩa đá chủ động quay, gạo ở thùng chứa lọt vào khe hở của 2 đĩa đá bị động và chủ động, do khe hở hẹp, gạo sẽ bị nghiền nát, dung dịch bột gạo theo các rãnh hƣớng tâm chảy xuống máng hứng bột. Trong quá trình xay gạo, bổ sung 1 lƣợng nƣớc tƣơng ứng vào thùng chứa để việc xay gạo đƣợc thực hiện dễ dàng, giảm nhiệt, giảm ma sát của 2 mặt đã đá đồng thời các hạt tinh bột dễ dàng hòa tan vào nƣớc.
Thông số kỹ thuật
53
Đƣờng kính khối đá: máy nhỏ 5 tấc, máy lớn 8 tấc
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
1kg gạo thêm khoảng 400-500ml nƣớc
Kích thƣớc hạt bột gạo xay: 3-8 µm
3.1.1.4 Làm ráo
Mục đích: Dung dịch bột gạo sau khi xay còn loãng, nên cần làm ráo nƣớc
nhằm thu hồi khối bột ẩm.
Cách tiến hành: Các túi vải chứa dung dịch bột gạo đƣợc buộc chặt miệng lại, dùng hệ thống ép bằng vật nặng ép lên các túi vải này để làm ráo nƣớc trong dung dịch bột gạo. Thời gian làm ráo khoảng 12 giờ.
Hình 3. 3: Dụng cụ làm ráo khối bột
Thông số công nghệ
Độ ẩm bột gạo sau khi làm ráo: 60% ẩm
Thời gian làm ráo: 12h
Kích thƣớc túi vải: ngang 65cm, dài 85cm chứa đƣợc khoảng 45-50 kg
3.2.1.5 Quá trình phối trộn
54
Mục đích: Côngđoạn này nhằm trộn đều hỗn hợp gồm 70 kg bột gạo đã đƣợc làm ráo nƣớc, 6 kg tinh bột khoai mì ƣớt, bổ sung thêm khoảng 6 kg tinh bột khoai mì khô nhằm giảm ẩm hỗn hợp khối bột khô và tinh bột ƣớt nêu trên.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Cách tiến hành: Trộn các nguyên liệu nhƣ 70 kg bột gạo ƣớt, 10 kg gạo xay khô, 6 kg tinh bột ƣớt, 6 kg tinh bột khô (bổ sung khi đánh bột). Bấm công tắc cho máy trộn đều khoảng 2-3 phút rồi tắt, xả bột xuống sàn.
Thiết bị phối trộn
Hình 3. 4: Máy phối trộn bột
Nguyên tắc hoạt động: lúc đầu bột gạo ƣớt và tinh bột khoai mì ƣớt đƣợc cho vào thiết bị trộn, mở công tắc điện, động cơ truyền động làm quay 2 trục cánh khuấy, hỗn hợp bột gạo ƣớt và bột khoai mì ƣớt đƣợc đánh tơi, sau đó bổ sung dần tinh bột khoai mì khô vào rồi tiếp tục trộn khối bột. Thời gian trộn mỗi mẻ khoảng 5 phút
3.2.1.6 Quá trình cán
Mục đích: Loại bỏ không khí trong khối bột sau khi đã đƣợc phối trộn. Tạo độ dai cho khối bột, bột tơi không vón cục. Tạo thành những miếng bột mỏng, bột chứa trong khay hấp nui có chiều dày đồng đều nhau theo quy định, thuận lợi cho quá trình hấp.
55
Thiết bị cán bột
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Hình 3. 5: Máy cán bột
Nguyên tắc hoạt động: bột phối trộn xong đƣợc xả xuống mâm chứa nguyên liệu (3), trong mâm có 3 thanh gạt bột (5), để đẩy khối bột qua lỗ thoát liệu. Mở công tắc điện, động cơ truyền động cho trục cán, bột bị cán thành những mảnh nhỏ, rơi xuống băng tải, đƣợc hứng vào từng khay chuẩn bị cho quá trình hấp.
Thông số kỹ thuật: Thanh gạt bột quay tròn với tốc độ 2 vòng/phút.
3.2.1.7 Quá trình hấp
Mục đích: Hồ hóa tinh bột dƣới tác dụng của nhiệt giúp khối bột liên kết sau
khi hấp
Cách tiến hành: Cấp khoảng 400 lít nƣớc vào phòng hấp (nƣớc phải ngập các thanh điện trở...). Cho khay bột vào khung đỡ ngay ngắn. Sau đó đóng cửa phòng hấp đồng thời gài toàn bộ chốt cửa và bật công tắc điện trở. Sau khi hấp chín khoảng 30 phút, tắt điện trở rồi lấy bột ra
Thông số công nghệ
Lƣợng nƣớc của phòng hấp: 400 lít
56
Thời gian hấp: 30 phút
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Nhiệt độ hấp: 1000C
Thiết bị hấp
Hình 3. 6: Phòng hấp
Nguyên tắc hoạt động: lƣợng bột cán cho vừa đủ vào từng khay, các khay đƣợc đặt lên xe đẩy đƣa đến và sắp xếp vào các ngăn của thiết bị hấp, khoảng trống phía trên phòng hấp là không gian bốc hơi của hơi nƣớc bảo hòa. Mở công tắc điện, điện năng sẽ đốt nóng điện trở, nƣớc dần dần đƣợc đun nóng và bốc hơi, hơi nƣớc sôi ở 1000C là tác nhân chính để hấp chin bột chứa trong các khay nhôm, thời gian hấp khoảng 30 phút
3.2.1.8 Quá trình trộn sơ bộ
57
Mục đích: Trộn đều khối bột và tạo sự kết dính khối bột
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Cách tiến hành: Đổ bột đã hấp vào cối trộn, bổ sung thêm khoảng 3 kg tinh bột mì biến tính. Sau đó bật công tắc điện trở đánh đều khối bột. Khối bột sau khi trộn đƣợc xả ra bồn chứa.
Thiết bị trộn sơ bộ
Hình 3. 7: Máy trộn sơ bộ
Nguyên tắc hoạt động: bột đã hấp cho vào thiết bị trộn sơ bộ, cùng với khoảng 3 kg tinh bột mì biến tính. Mở công tắc điện, động cơ truyền động làm quay trục cánh khuấy, khối bột đƣợc trộn đều khoảng 1 phút.
3.2.1.9 Quá trình tạo hạt
Mục đích: Tạo ra bán thành phẩm nui. Làm ôn định cấu trúc bột sau khi hồ hóa và tạo gel. Loại bỏ không khí trong bột để tăng độ đồng đều và độ dai cho khối bột. Làm chín khối bột
Cách tiến hành: Hấp các khuôn trƣớc khi lắp vào máy đùn. Trục xoắn quét 1 lớp dầu short, ráp vào máy, gắn một miếng lƣới inox rồi gắn khuôn vào. Hạt chạy ra đều, màu tƣơi sáng, để ráo để tiến hành chạy nui.
58
Thiết bị tạo hạt
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Hình 3. 8: Máy tạo hạt
Nguyên lý hoạt động: khối bột sau khi trộn sơ bộ đƣợc đƣa đến thiết bị tạo hạt. Mở công tắc điện, động cơ hoạt động làm quay trục cánh khuấy. Khối bột trong thùng chứa nguyên liệu đƣợc trộn, lúc này bộ sung một ít tinh bột khoai mì biến tính để tơi khối bột không bị vón cục. Khối bột trộn rơi xuống bộ phận ép đùn, trục vít xoắn hoạt động, bột đƣợc vén với áp lực lớn, khối bột bị đùn ép thoát ra các lỗ của khuôn ở đầu ra và hệ thống dao cắt sẽ cắt bột thành các hạt nhỏ, quạt gió làm nguội và chống dính hạt. Hạt bột đƣợc đem đi tạo hạt lại 1 lần nữa sau đó qua quá trình tạo hình sản phẩm.
3.2.1.10 Quá trình tạo hình
Mục đích: Tạo ra các sản phẩm nui có hình dạng theo yêu cầu
59
Cách thực hiện: Hấp khuôn trƣớc khi ráp vào máy, mài dao cắt. Các trục xoắn đã quét dầu short sau đó là lớp lƣới inox và khuôn. Bấm công tắc cho máy chạy không trƣớc khi đổ bột vào, gắn che chắn dao cắt và băng tải đƣa nui ra. Tùy
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
theo yêu cầu độ dày nui mà cán đúng theo quy định. Khi nui chạy từ băng tải xuống đầy một sọt thì đổ nui vào xe chứa để đem đi sấy.
Thiết bị ép đùn tạo hình nui
Hình 3. 9: máy ép đùn tạo hình
Nguyên lý hoạt động:
Khối bột sau khi tạo hạt, đƣợc chuyển đến thùng chứa nguyên liệu của thiết bị tạo ép đùn tạo hình nui. Mở công tắc điện, động cơ truyện động làm các cánh khuấy quay. Lƣợng hạt bột trong thùng chứa nguyên liệu đƣợc trộn, lúc này một ít tinh bột khoai mì khô đƣợc bổ sung dần cho đến khi khối bột tơi ra, không bị vón cục. Các hạt bột rơi xuống bộ phận ép đùn, chuyển động của trục vít xoắn ép chặt khói hạt bột, khối hạt bột di chuyển dọc theo trục vít xoắn tạo ra sự ma sát giữa các hạt bột với nhau và sự ma sát giữa bề mặt trục vít xoắn và các hạt bột. Hai yếu tố này làm tách làm tách cấu trúc hạt bột rồi chúng liên kết dẻo lại dƣới áp suất. Sự ma sát cũng làm cho nhiệt độ khối bột và các chi tiết máy nóng lên, thậm chí nhiệt lƣợng này làm chin khối bột khi ép đùn.
Áo nƣớc bên ngoài cơ cấu ép dùn sẽ thực hiện chức năng giải nhiệt. Bột khi ép đùn qua khuôn tạo hình và bộ phận dao quay sẽ cắt bột thành những hình khác nhau. Khuôn tạo hình có nhiều hình dạng nhƣ hình ống, hình xoắn, hình sò, hình sao…với các kích cỡ khác nhau.
Nui đƣợc tạo hình rơi xuống băng tải. Trên băng tải có gắn quạt gió làm ráo, nguội nui. Sau đó nui mới tạo hình xong với lƣợng ẩm khoảng 38% đƣợc hứng trong các khay chứa chuyển đến thiết bị sấy.
60
3.2.1.11 Quá trình sấy
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Mục đích: Sản phẩm có độ ẩm thấp khoảng 8% và tăng thời gian sử dụng và
bảo quản cho sản phẩm.
Cách tiến hành: trƣớc khi cho nui váo sấy cần vệ sinh sạch sẽ lò sấy. Sau đó, đổ nui vào cho đều từ 400-530 kg nui tƣơi. Mở quạt thổi, giảm độ ẩm từ 1-2h. Bắt đầu mở nhiệt điện trở. Tùy vào loại nui và thời tiết bên ngoài mà nhiệt độ sấy nui là khác nhau. Canh thời gian khoảng 3-4h thì bắt đầu đảo quạt. Sấy thêm 4-6h nữa nui sẽ khô ta tắt nhiệt điện trở và lấy nui ra đóng gói.
3.2.1.12 Quá trình đóng gói
Mục đích: bảo quản sản phẩm và tang giá trị cảm quan.
Quá trình đóng gói gồm giai đoạn cân khối lƣợng sản phẩm và giai đoạn hàn
dán miệng bao bì.
Giai đoạn cân khối lƣợng: đƣợc thực hiện thủ công nhờ các công nhân. Nui sau khi sấy, đƣợc công nhân cho vào bao. Sau đó, tiến hành cân khối lƣợng rồi chuyển qua máy hàn dán miệng túi.
61
Giai đoạn hàn miệng túi: đặt miệng túi bao bì cần hàn dán vào giữa 2 puly của hệ dây thép bản mỏng. Điện trở đốt nóng sinh nhiệt truyền qua hai dây thép bản mỏng, hai dây thép bản mỏng thực hiện đồng thời chức năng truyền nhiệt và vận chuyển gói bao bì. Nhiệt nhận đƣợc từ hai dây thép bản mỏng sẽ làm cho vật liệu tại miệng túi bao bì bị chảy dẻo và hàn dính. Theo chiều chạy, túi bao bì đƣợc đƣa đến khu vực chứa đựng để chờ đóng thùng.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
3.2.2 Quy trình sản xuất mì
Nguyên liệu chính
Nguyên liệu phụ- phụ gia Tiếp nhận nguyên liệu
Định lƣợng
Tiếp nhận nguyên liệu
Định lƣợng Trộn sơ bộ (5-7 phút)
Pha nƣớc trộn bột
Trộn bột ƣớt (25 phút)
Cán- cắt
Hấp – quạt ráo (2-2.5 phút)
Cắt định lƣợng – vô khuôn
Chiên (2 phút)
Sản phẩm Bao gói Làm nguội
62
Hình 3. 10: sơ đồ quy trình sản xuất mì ăn liền
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Thuyết minh quy trình
3.2.2.1 Tiếp nhận nguyên liệu- phụ gia
Bột mì
Unihour : Đƣợc thu mua tại công ty TNHH UNI-PRESIDENT Việt Nam.
Hiện công ty đang áp dụng ISO 9001, ISO 22000, HACCP.
Con ngựa: Đƣợc thu mua tại công ty CP SX và KD lƣơng thực Phƣớc An.
Hiện tại công ty đang áp dunhj ISO 9001:2008.
Cúc xanh: Sản xuất tại công ty Việt Nam kỷ nghệ bột mì.
Bảng 3. 1: Yêu cầu của bột mì
Chỉ tiêu Bột mì
Unihour Con ngựa Cúc xanh
Protêin % >9.3 >10.91 >9.90
Độ ẩm % 13.1 13.75 13.6
Gluten % >25.3 >29.20 >29.30
Tro % 0.53 0.63 0.57
(Nguồn: Công ty Fudo)
Tinh bột:
Tinh bột biến tính: Đƣợc thu mua tại nhà máy sản xuất tinh bột sắn Trân
Châu.
Tinh bột khoai: đƣợc mua tại Công ty TNHH sản xuất tinh bột khoai mì
Bình Minh.
3.2.2.2 Định lượng:
Mục đích: xác định khối lƣợng của từng loại bột, phụ gia- gia vị cho từng mẻ
trộn.
Cách thực hiện: công nhân cân định lƣợng các nguyên liệu- phụ gia theo khối
lƣợng định trƣớc.
63
Bột mì sẽ sử dụng theo bao, mỗi bao bột là 40kg.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Tinh bột biến tính sử dụng 5kg cho 1 mẻ, công nhan cân ra 1 cái bao khác để
chứa.
Tinh bột khoai mì công nhân cân ra 25 kg cho vào bao.
CMC cân vào túi. Bột ngọt đƣờng, STPP, kansui cân chung vào 1 thùng. Màu
thực phẩm cân vào 1 lo nhỏ. Muối cân vào bao riêng.
Khối lƣợng bột mì dùng cho 1 mẻ là 150kg. tùy theo từng loại bột mà có tỷ lệ
khác nhau.
Bảng 3. 2: Tỷ lệ phối trộn của các loại bột
Bột mì Tỷ lệ (%)
Tinh bột 16.67
Tinh bột biến tính 3.33
Cúc xanh 26.67
Con ngựa 26.67
unihour 26.67
(Nguồn: Công ty Fudo)
3.2.2.3Pha nước trộn bột
Mục đích: hòa trộn các gia vị phụ gia với nhau để tạo hỗn hợp đồng nhất
chuẩn bị cho công đoạn trộn bột.
Thực hiện: Hòa 150kg nƣớc với Kansui, đƣờng, bột ngọt, muối, TPP, CMC
đã đƣợc định lƣợng trƣớc.
Yêu cầu: các gia vị phụ gia tan hết, không đóng cặn không vón cục trên mặt
nƣớc.
3.2.2.4Trộn sơ bột
Mục đích: trộn đều các loại bột hỗ trợ cho quá trình trộn ƣớt
Thực hiện: sau khi cho đủ các loại bột vào máy trộn, công nhân mở cong tắt
cho máy trộn khoảng 5-7 phút. Sau đó tắt máy.
64
Yêu cầu: cảm quan
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Các loại bột phải đồng đều về màu sắc, không vón cục.
3.2.2.5 Trộn ướt
Mục đích: Giúp cho khối bột nhào đƣợc phân bố đều, độ đồng nhất cao, độ ẩm
đạt (30-32%) nhằm tang độ dai của bột mì, và tạo vị cho sợi mì đông thời tiến hành
các công đoạn sau đƣợc tốt hơn.
Thực hiện: quá trình trộn bột đƣợc trộn trong máy trộn. Bột sau khi định lƣợng
đƣợc đƣa vào máy trộn, trộn đều 3-5phút sau đó cho 50kg nƣớc lèo vào nhào trộn
khoảng 25 phút thì tắt máy kiểm tra nếu bột đạt độ ẩm theo yêu cầu thì cho khối
bột xuống bể chứa chuẩn bị cho quá trình cán. Nƣớc lèo là hỗn hợp gồm 28g màu,
10kg muối, 3.5kg phụ gia, 160 g CMC.
Yêu cầu:
Cảm quan
Khối bột sau khi trộn phải đồng nhất, ẩm đều, có tính đàn hồi, không vón cục.
Khối bột nhào không đƣợc ƣớt quá hay khô quá sẽ gây khó khăn cho công đoạn
sau. Khối bột không lẫn tạp chất, không có mùi lạ, màu vàng đều.
Hóa lý
Độ ẩm của khối bột sau trộn là 32-35%.
3.2.2.6Cán bột- cắt sợi:
Mục đích: cán bột để tạo tấm có độ dày phù hợp chuẩn bị cho quá trình cắt
sợi, giảm lƣợng không khí trong khối bột nhào, tăng độ dai cho sợi mì. sau đó sẽ cắt
sợi nhƣ mong muốn. Cắt tấm mì thành những sợi nhỏ nhƣ mong muốn và đùn lại
thành hình gợn song đồng thời cắt dọc thành 4 vắt mì.
Tiến hành: trƣớc khi cho bột vào cán ta cần kiểm tra trục cán và cho máy hoạt
động không khoảng 2-3 phút. Bột sau khi trộn đƣợc tháo xuống mâm phân phối để
phâ phối cho hệ thống cán. Hệ thống cán có 8 lô cán gồn 2 lô cán thô, 3 lô cán bán
tinh và 3 lô cán tinh. Bề dày của lá giảm dần đến khi lá đạt độ day bằng 0,8-9mm.
Sau đó lá bột qua bộ phận dao cắt để cắt thành 4 dãy mì.
65
Yêu cầu:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Cảm quan
Tấm bột sau cán không bị rách, bề mặt bột láng mịn, tấm bột dẻo dai, bề dày
tấm bột 0.8-0.9mm.
3.2.2.7Hấp- quạt ráo
Mục đích: Hấp nhầm mục đích làm chín sợi mì, rút ngắn thời gian chiên tăng
hƣơng vị, tiêu diệt vi sinh vật.
Tiến hành: Quá trình hấp diễn ra trong thiết bị hấp băng tải, sữ dụng hơi nƣớc
bão hòa. Mở van phòng hấp và cho lƣới hấp chạy không từ 2-3 phút sau đó cho mì
vào phòng hấp. Lƣới hấp phải veeh sinh sạch sẽ, mỡ vòi nƣớc lien tục để lạm sạch
lƣới hấp.
Áp suất buồng hấp 1,2- 1.6 kg/cm2
Nhiệt độ buồng hấp 100-105oC
Thời gian hấp 120-150s
Mì sau khi hấp đƣợc làm nguội bằng quạt ráo trƣớc khi cắt định lƣợng.
Yêu cầu:
Cảm quan
Hình sau khi hấp có dạng bông gợn sống, mì chín hơi trong, mềm, dai màu
vàng nhạt. không có vị lạ
Độ ẩm 32-40%
3.2.2.8Cắt định lượng- vô khuôn
Mục đích: quạt ráo để giảm lƣợng nƣớc trên bề mặt sợi mì để các sợi mì
không bị dính lại với nhau và giúp chiên hiệu quả hơn.
Cắt mì thành miếng có kích thƣớc và trọng lƣợng nhất định để tạo thành vắt
mì.
Thực hiện: Ở cửa ra của buồng hấp đƣợc bố trí 2 quạt gió để quạt ráo sợi mì.
Sau khi quạt ráo băng mì đƣợc cắt thành từng tấm bằng dao cắt định lƣợng.
Dao cắt bén, nhát cắt gọn cắt đứt sợi mì.
66
Khối mì sau khi cắt có chiều dài và trọng lƣợng theo quy định
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Tốc độ của dao cắt tùy thuộc vào tốc độ của băng chuyền, tốc độ dao cắt là 37
vòng/ phút.
Yêu cầu
Vắt mì đạt khối lƣợng theo quy định
3.2.2.9Chiên:
Mục đích: làm chin mì giảm độ ẩm của mì và tạo màu đặc trƣng, tăng giá trị
dinh dƣỡng tạo mùi vị cho sợi mì.
Do chiên ở nhiệt độ cao nên hầu hết các vi sinh vật đều bị tiêu diệt, các
enzyme bị vô hoạt, độ ẩm sản phẩm 3-5%.
Tiến hành: Dầu chiên là shortening đƣợc cho vào chảo, đốt lò gia nhiệt đến
nhiệt độ chiên rồi tiến hành chiên.
Quá trình chiên diễn ra lien tục trong chảo, băng khuôn mì đi vào kết hợp với
nắp đậy khuôn mì, băng nắp đậy trên các khuôn giúp cho mì trong khuôn không bị
rớt ra ngoài.
Sau ca sản xuất công nhân vớt vụn mì trong buồng chiên để dầu k bị đen, sau
đó shortening mới đƣợc thêm vào để bù lại lƣợng dầu hao hụt trong qua trình chiên.
Nhiệt độ chiên là 160-190oC
Thời gian chiên 115-120 giây
3.2.2.10Quạt nguội
Mục đích: giảm lƣợng dầu dính trên vắt mì, giảm nhiệt độ của vắt mì để hỗ trợ
cho công đoạn bao gói sau đó. Vắt mì đƣợc làm nguội để sau kh bao gói không gây
hiện tƣợng tái ẩm.
Thực hiện: sau khi ra khỏi buồng chiên vắt mì đi qua quạt thồi ráo, sau đó đƣa
qua công đoạn bao gói.
Yêu cầu: nhiệt độ vắt mì sau khi làm nguội là 30-32 oC
67
3.2.2.11Bao gói
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Mục đích: cách li mì với môi trƣờng bên ngoài, tạo thẩm mĩ cho vắt mì, giúp
vận chuyển và bảo quản tốt hơn.
Thực hiện: sau khi quạt ráo mì đƣợc bao gói bằng thủ công, công nhân cho
68
từng vắt mì vào bao bì theo khối lƣợng định sẵn, sau đó cột lại và lƣu kho.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
3.3 Xây dựng hệ thống tài liệu ISO 22000:2005 áp dụng cho dây chuyền sản xuất nui tại Công ty TNHH SX-TM-DV Phƣơng Đông
Bảng 3. 3: Hệ thống tài liệu ISO 22000:2005
STT Danh mục hồ sơ tài liệu Ký hiệu tài liệu
1. Sổ tay an toàn thực phẩm ST
2. Quy trình kiểm soát tài liệu QT-01
3. Quy trình kiểm soát hồ sơ QT-02
4. Quy trình xem xét lãnh đạo QT-04
5. Quy trình tuyển dụng và đào tạo QT-05
6. Quy trình đánh giá nội bộ QT-06
7. Quy trình kiểm soát sản phẩm không phù hợp QT-07
8. Quy trình hành động khắc phục, phòng ngừa QT-08
9. Quy trình mua hàng, tiếp nhận nguyên liệu QT-08
10. Quy trình quản lý nguyên liệu, thành phẩm QT-09
11. Quy trình kiểm soát máy móc QT-10
12. Quy trình kiểm soát bán hàng QT-11
13. Quy trình thu hồi sản phẩm QT-12
14. Quy trình quản lý các tình trạng khẩn cấp QT-13
15. Quy trình sản xuất nui QT-14
16. Quy trình sản xuất mì QT-15
69
17. Quy trình trao đổi thông tin QT-16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
18. Kế hoạch HACCP nui HA-01
19. Kế hoạch HACCP mì ăn liền HA-02
3.3.1 Sổ tay ATTP
CÔNG TY TNHH SX-TM-DV PHƢƠNG ĐÔNG Mã sô:ST
ĐC: 8/30A, ấp 4 Lê Văn Khƣơng, Đông thạnh, Hóc Môn, Lần ban Tp.HCM hành: ĐT: Email:
Ngày ban SỔ TAY AN TOÀN THỰC PHẨM hành:
THEO DÕI SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
TT Nội dung sửa đổi Ghi chú
01
02
03
Tài liệu này đƣợc phân phối tới:
X 00 Lãnh đạo 04 Phòng kỹ thuật X
X 01 Ban ATTP 05 Xƣởng sản xuất X
02 Kinh doanh 06 Phòng nhân sự, hành chính
70
03 Tài chính kế toán 07
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Ngƣời viết Kiểm tra Phê duyệt Họ và tên
Chức vụ
71
Chữ ký
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Bảng 3. 4: Mục lục sổ tay ATTP
MỤC NỘI DUNG TRANG
1 Giới thiệu công ty
2 Tài liệu viện dẫn
3 Phạm vi, định nghĩa, thuật ngữ và ký hiệu
3.1 Phạm vi
3.2 Định nghĩa và ký hiệu
4 Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm
4.1 Yêu cầu chung
4.2 Kiểm soát tài liệu
5 Trách nhiệm của lãnh đạo
5.1 Cam kết của lãnh đạo
5.2 Chính sách ATTP và mục tiêu
5.3 Hoạch định hệ thống ATTP
5.4 Trách nhiệm của các chức danh và bộ phận
5.5 Trách nhiệm và quyền hạn
5.6 Trƣởng nhóm ATTP
5.7 Trao đổi thông tin
5.8 Chuẩn bị sẵn sàng và giải quyết tình huống khẩn cấp
5.9 Xem xét của lãnh đạo
6 Quản lý nguồn lực
6.1 Cung cấp nguồn lực
6.2 Nguồn nhân lực
6.3 Cơ sở hạ tầng
6.4 Môi trƣờng làm việc
7 Hoạch định và tạo sản phẩm an toàn
7.1 Quy định chung
7.2 Các chƣơng trình tiên quyết
72
7.3 Các bƣớc ban đầu để phân tích mối nguy hại
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Phân tích mối nguy hại 7.4
7.5 Thiết lập các chƣơng trình hành động tiên quyết
Thiết lập kế hoạch HACCP 7.6
7.7
Cập nhật thông tin và tài liệu ban đầu quy định các chƣơng trình tiên quyết PRPs và kế hoạch HACCP
Kế hoạch kiểm tra xác nhận 7.8
Hệ thống xác định nguồn gốc 7.9
7.10 Kiểm soát sự KPH
8 Xác nhận giá trị sử dụng, kiểm tra xác nhận và cải tiến hệ thống quản lý ATTP
Quy định chung 8.1
8.2 Xác nhận giá trị sử dụng cảu tổ hợp biện pháp kiểm soát
Kiểm soát việc theo dõi đo lƣờng 8.3
Kiểm tra xác nhận hệ thống quản lý ATTP 8.4
Cải tiến 8.5
73
PHỤ LỤC I
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
1. GIỚI THIỆU CÔNG TY
Tên công ty : Công ty TNHH-TM-DV PHƢƠNG ĐÔNG (FODO Co.,Ltd)
Địa chỉ : 8/30A ấp 4, Lê Văn Khƣơng, Đông Thạnh,Hóc Môn,TPHCM
: VP 33 /25 Hoàng Diệu – P.10 –Q. Phú Nhuận – TP.HCM
Điện thoại : 08.7110051-08.71100903-08.7110296-08.8454004
Fax : 08.7110050
Website : http://www.fudo.com.vn
Email : fudofood @yahoo.com
Tổng số lao động: 35
Công ty TNHH-TM-DV Phƣơng Đông đƣợc thành lập theo quy định số 411
của UBND TP.HCM ngày 26/02/1998 với vốn điều tệ là 15.550.000.000 đồng.
Giấy phép kinh doanh số 045224 do Sở kế hoạch và đầu tƣ TP.HCM cấp
ngày 10/07/1998,với ngành nghề kinh doanh là chế biến lƣơng thực thực phẩm,gia
công sửa chữa cơ khí,dịch vụ đầu tƣ và sửa chữa sản phẩm kỹ thuật điện,điện tử,tự
động hóa.
Ngày 01/08/1998,công ty TNHH-TM-DV Phƣơng Đông,gọi tắt là Công ty
Phƣơng Đông chính thức đi vào hoạt động,tên giao dịch nƣớc ngoài là FUDO
Co.,Ltd
Hiện tại nhà máy chỉ mới áp dụng ISO 9001:2015 nhƣng để quản lý chất
lƣợng vệ sinh ATTP, nhà máy cần áp dụng nguyên tắc phân tích mối nguy và kiểm
soát các giới hạn tới hạn (HACCP) để tiến hành hoạch định HTQL ATTP. Các
nguyên tắc này đƣợc thực hiện theo đúng hƣớng dẫn của Uỷ ban tiêu chuẩn hoá thực
74
phẩm quốc tế (Codex) và hoàn toàn phù hợp với TCVN 5603:2008.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
2. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 9000:2000 (ISO 9000:2000), Hệ thống quản
lý chất lƣợng cơ sở và từ vựng.
Đối với tài liệu ghi năm ban hành thì áp dụng bản đƣợc nêu, đối với tài liệu
75
không ghi năm ban hành thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả cá sửa đổi.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
3. PHẠM VI, THUẬT NGỮ, ĐỊNH NGHĨA VÀ KÍ HIỆU
3.1 Phạm vi áp dụng
Áp dụng hệ thống quản lý ATTP cho sản xuất chế biến mì ăn liền, nui của
Công ty TNHH SX-TM-DV Phƣơng Đông, địa chỉ xƣởng ở 8/30A ấp 4 Lê Văn
Khƣơng, Đông Thạnh-H. Hóc môn-TP.HCM
Những điều khoản ngoại trừ không áp dụng trong hệ thống: Không;
Địa chỉ áp dụng: 8/30A ấp 4 Lê Văn Khƣơng, Đông Thạnh-H.Hóc môn-
TP.HCM
Điện thoại : 08.7110051-08.71100903-08.7110296-08.8454004
Website : http://www.fudo.com.vn
Email : fudofood @yahoo.com
3.2 Định nghĩa và ký hiệu
Văn bản này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa đƣợc đƣa ra trong TC ISO
9000:2007 và ISO 22000:2005
Các từ viết tắt đƣợc sử dụng trong tài liệu này:
ATTP: An toàn thực phẩm
BM: Biểu mẫu
Công ty: Công ty TNHH SX-TM-DV Phƣơng Đông
GĐ: Giám đốc
HACCP: Kế hoạch HACCP
HTQL: hệ thống quản lý
KPH: không phù hợp
PGĐ: phó giám đốc
QT: quy trình
76
SKPH: Sự không phù hợp
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
4. HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM
4.1 Yêu cầu chung
Quá trình của hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, đo lƣờng, theo dõi và
phân tích đƣợc xác định theo nguyên tắc P-D-C-A. Trong đó:
PLAN: thiết lập mục tiêu và quá trình cần thiết để đạt đƣợc kết quả đáp ứng
yêu cầu khách hàng và chính sách chất lƣợng của nhà máy.
DO: triển khai thực hiện quá trình.
CHECK: giám sát, đo lƣờng và báo cáo kết quả của quá trình và sản phẩm
theo chính sách, mục tiêu, tiêu chuẩn sản phẩm một cách có hệ thống để đảm bảo
tính hiệu lực.
ACTION: thực hiện hành động để cải tiến liên tục các quá trình.
Hoạt động đo lƣờng, theo dõi và phân tích đƣợc trình bày tại mục 8.1, 8.2
của Sổ tay ATTP, Kế hoạch HACCP.
Nguồn lực và thông tin
Trƣởng bộ phận xác định yêu cầu về nguồn lực và thông tin cần thiết để vận
hành và theo dõi các quá trình của HTQLATTP tại bộ phận.
Cách xác định và cung cấp nguồn lực cũng nhƣ việc đào tạo, huấn luyện tay
nghề đƣợc văn bản hóa tại mục 6.2 của STATTP và Quy trình Đào tạo và Tuyển
dụng.
Hoạt động thể hiện sự cam kết về tính phù hợp và cải tiến liên tục
HTQLATTP đƣợc văn bản hóa tại mục 8.5 của STATTP, Quy trình khắc phục
phòng ngừa.
4.2 Kiểm soát tài liệu
4.2.1Các yêu cầu chung
Phạm vi tài liệu của hệ thống quản lý chất lƣợng ATTP của công ty bao
gồm các tài liệu:
a. Chính sách ATTP và các mục tiêu.
b. Sổ tay ATTP.
77
c. Các quy trình dạng văn bản theo yêu cầu của tiêu chuẩn.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
d. Các quy định, hƣớng dẫn công việc, mô tả công việc.
e. Tiêu chuẩn sản phẩm và các nguyên vật liệu kỹ thuật khác.
f. Các quy định, luật định liên quan đến ngành nghề sản xuất công ty trong lĩnh
vực hoạt động thực phẩm.
g. Kiểm soát hồ sơ.
h. Tài liệu kỹ thuật về sản phẩm: quy trình và các tài liệu khác có liên quan
i. Tài liệu, tiêu chuẩn bên ngoài đƣợc áp dụng trong hệ thống quản lý chất
lƣợng và an toàn vệ sinh thực phẩm.
Mục đích, phạm vi và trách nhiệm kiểm soát những loại tài liệu khác nhau
đƣợc xác định trong Quy trình kiểm soát tài liệu.
4.2.2 Sổ tay an toàn thực phẩm
Nội dung tổng quát của STATTP bao gồm:
a. Các định nghĩa về từ vựng.
b. Phạm vi áp dụng HTQLATTP.
c. Các quy trình dạng văn bản của HTQLATTP và cách thức viện dẫn đến
chúng.
d. Mô tả các quá trình trong HTQLATTP, sự tƣơng tác của các quá trình trong
hệ thống.
4.2.3 Kiểm soát tài liệu
Tất cả các tài liệu của HTQLATTP đƣợc phát hành bởi thƣ ký ISO.
Tất cả các đơn vị trong phạm vi HTQLATTP chỉ đƣợc sử dụng tài liệu đã
đƣợc kiểm soát.
Quy trình kiểm soát tài liệu sẽ văn bản hóa việc kiểm soát các tài liệu
HTQLATTP.
78
4.2.4 Kiểm soát hồ sơ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Hồ sơ của HTQLATTP đƣợc xây dựng, cập nhật và lƣu trữ theo qui định để
cung cấp bằng chứng khách quan về sự đáp ứng các yêu cầu chung của tiêu chuẩn
ISO 9001:2008 cũng nhƣ chứng minh tính hiệu quả của HTQLATTP.
Việc nhận dạng, thu thập, mục lục, bảo quản, sắp xếp và hủy bỏ hồ sơ chất
79
lƣợng đƣợc văn bản hóa trong Quy trình kiểm soát hồ sơ.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
5 TRÁCH NHIỆM CỦA LÃNH ĐẠO
5.1 Cam kết của lãnh đạo
Ban Lãnh đạo Giám Đốc, Trƣởng và Phó Phòng, Quản Đốc và Phó Quản
Đốc xƣởng sản xuất.
Trong ban lãnh đạo có sự phân công từng thành viên chịu trách nhiệm về các
công việc cụ thể nhằm mục đích đảm bảo tính hiệu quả của hệ thống quản lý chất
lƣợng.
Ban lãnh đạo nhà máy cam kết truyền đạt đến toàn thể CB-CNV các yêu cầu
của khách hàng, yêu cầu pháp định hay các yêu cầu điều chỉnh phải áp dụng đối với
sản phẩm của Công ty.
Đại diện lãnh đạo là ngƣời chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các cam kết
này bằng cách thúc đẩy sự nhận thức đƣợc các yêu cầu của khách hàng. Trách
nhiệm của đại diện lãnh đạo đƣợc quy định tại mục 5.5 của STATTP
5.1.1 Chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng
Chính sách chất lƣợng, mục tiêu chất lƣợng do ban lãnh đạo nhà máy xác
định, xem xét và phê duyệt. Việc xây dựng chính sách, mục tiêu đƣợc văn bản hóa
tại phần chính sách ATTP và 5.2 của STATTP
5.1.2 Xem xét của Lãnh đạo
Định kỳ ban lãnh đạo sẽ tổ chức xem xét lại HTQLATTP để đảm bảo hệ
thống này luôn thích hợp, phù hợp và hiệu lực. Việc xem xét nhằm đánh giá hiện
trạng của HTQLATTP để có những hoạt động cải thiện hệ thống hiệu quả hơn nữa.
Quá trình thực hiện xem xét của lãnh đạo đƣợc quy định ở mục 5.6 của sổ
tay chất lƣợng và an toàn thực phẩm, Quy trình xem xét của lãnh đạo.
5.1.3 Nguồn lực
Ban lãnh đạo của nhà máy cam kết đáp ứng các nguồn lực cần thiết để xây
80
dựng, thực hiện và cải tiến HTQLATTP.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Mục 6.1 của Sổ tay ATTP, Quy trình tuyển dụng và đào tạo sẽ văn bản hóa
quá trình xác định yêu cầu về nguồn lực và phân bổ các nguồn lực cho những dự án
và hoạt động cụ thể.
5.2 Chính sách ATTP và mục tiêu
Giám Đốc Nhà máy là ngƣời xác lập chính sách ATTP của Công ty. Chính
sách đƣợc xây dựng trên nguyên tắc:
Phù hợp với mục đích của Công ty.
Cam kết đáp ứng các yêu cầu và cải tiến thƣờng xuyên hiệu lực của hệ
thống;
Chính ATTP:
Đƣợc dùng làm cơ sở cho việc thiết lập và xem xét các mục tiêu chất lƣợng;
Đƣợc truyền đạt và thấu hiểu trong toàn nhà máy thông qua việc đào tạo,
tuyên truyền.
Đƣợc xem xét trong các cuộc họp xem xét của lãnh đạo để luôn thích hợp.
Chính sách ATTP đƣợc kiểm soát theo quy trình kiểm soát tài liệu
5.3 Hoạch định hệ thống quản lý ATTP
Hoạch định HTQLATTP đƣợc thực hiện bởi Ban Lãnh đạo Công ty nhằm
đảm bảo những quy trình, kế hoạch kiểm soát chất lƣợng, kế hoạch HACCP, các
hƣớng dẫn …… đã phê duyệt đƣợc thực hiện và xem xét đều đặn. Những mục đích
hoạch định HTQLATTP này phải đạt hiệu quả và có hiệu lực.
Mục đích của việc hoạch định HTQLATTP nhằm đảm bảo:
Sự phù hợp với yêu cầu của Tiêu chuẩn ISO 22000:2005.
Sự phù hợp với chính sách ATTP.
Chứng minh đƣợc khả năng cung ứng sản phẩm ổn định và phù hợp với yêu
cầu của khách hàng và luật định; thỏa mãn khách hàng.
81
Tạo điều kiện để cải tiến hệ thống một cách thƣờng xuyên
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CÔNG TY
= Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Phân xƣởng P. kinh doanh P. kỹ thuật P. kế toàn P. nhân sự hành chính
Nhân sự
Bộ phận marketing
Dây chuyền mì ăn liền
Bộ phận giao nhận Nui gạo Đội cơ sở vật chất bảo trì sửa chửa
82
Kho hàng Tổ bảo bệ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
5.4 Trách nhiệm, quyền hạn
5.4.1 Hội đồng quản trị
Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định,
thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội
đồng cổ đông
5.4.2 Ban giám đốc
Chịu trách nhiệm về các mặt hoạt động của công ty trƣớc Hội đồng thành viên.
Chịu trách nhiệm về công tác đối ngoại, là ngƣời quyết định các chủ trƣơng, chính
sách, mục tiêu chiến lƣợc của công ty. Giám sát và kiểm tra tất cả các hoạt động về
sản xuất kinh doanh, đầu tƣ của công ty. Đề xuất các chiến lƣợc kinh doanh, đầu tƣ
cho Hội đông thành viên công ty, trực tiếp ký các hợp đồng xuất nhập khẩu. Quyết
định toàn bộ giá cả mua bán hàng hóa vật tƣ thiết bị, quyết định ngân sách hoạt
động cho các đơn vị và các phòng ban cụ thể trong công ty theo kế hoạch phát triển
do hội đồng thành viên phê duyệt, giám sát toàn bộ hệ thống hoạt động trong công
ty.
5.4.3 Trưởng ban ATTP
Chỉ đạo việc thiết lập, áp dụng và duy trì các quá trình cần thiết của hệ thống
quản lý ATTP trong Công ty;
Báo cáo ban lãnh đạo Công ty về hoạt động của hệ thống quản lý ATTP và
các nhu cầu cải tiến;
Liên lạc với khách hàng và các bên quan tâm về hệ thống quản lý ATTP;
Đảm bảo các nhu cầu của khách hàng đƣợc nhận biết trong toàn hệ thống;
Giữ vai trò là đội trƣởng đội ứng phó với tình trạng khẩn cấp.
Quyền hạn: Điều phối, chỉ đạo các bộ phận trong Công ty triển khai, áp
83
dụng, duy trì hệ thống quản lý ATTP.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
5.4.4 Phân xưởng sản xuất
Lập kế hoạch sản xuất, tổ chức sản xuất đảm bảo đáp ứng đƣợc kế hoạch sản
xuất của nhà máy
Tổ chức triển khia kế hoạch sản xuất các sản phẩm theo quy trình sản xuất
của nhà máy đề ra. Sử dụng vận hành hợp lý dây chuyền thiết bị theo đúng quy
trình công nghệ. Quản lý tốt các thiết bị trong phạm vi phụ trách. Sử dụng, bảo quản
nguyên vật liệu, vật tƣ kỹ thuất đúng mục đích, tiết kiểm. Đảm bảo an toàn lao
động, giữ gìn vệ sinh môi trƣờng. Trực tiếp khắc phục sự cố xảy ra trong sản xuất.
5.4.5 Phòng nhân sự, hành chính
Lập bảng báo cáo hàng tháng về tình hình biến động nhân sự. Chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý nhân sự, tổ chức tuyển dụng, bố trí lao động đảm bảo nhân lực cho sản xuất, sa thải nhân viên và đào tạo nhân viên mới. Chịu trách nhiệm soạn thảo và lƣu trữ các loại giấy tờ, hồ sơ, văn bản, hợp đồng của Công ty và những thông tin có liên quan đến Công ty. Tiếp nhận và theo dõi các công văn, chỉ thị, quyết định
Tổ chức, triển khai, thực hiện nội quy lao động của Công ty, theo dõi quản lý lao động, đề xuất khen thƣởng. Thực hiện các quy định nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ đối với ngƣời lao động nhƣ lƣơng, thƣởng, trợ cấp, phúc lợi
Phối hợp với phòng kế toán thực hiện về công tác thanh toán tiền lƣơng, tiền thƣởng và các mặt chế độ, chính sách cho ngƣời lao động, và đóng bảo hiểm xã hội thành phố theo đúng quy định của Nhà nƣớc và của Công ty
84
5.4.6 Phòng Kinh doanh Đây là bộ phận hết sức quan trọng, đóng vai trò chủ chốt trong Công ty. Đảm bảo đầu vào và đầu ra của Công ty, tiếp cận và nghiên cứu thị trƣờng, giới thiệu sản phẩm và mở rộng thị trƣờng cũng nhƣ thu hút khách hàng mới. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, tính giá và lập hợp đồng với khách hàng. Cung cấp thông tin, dịch thuật tài liệu, phiên dịch cho ban lãnh đạo. Theo dõi, đôn đốc tiến độ thực hiện của các phòng ban, phân xƣởng đảm bảo sản xuất sản phẩm đúng thời hạn hợp đồng với khách hàng và kịp thời đề xuất những phƣơng án sản xuất hiệu quả nhất.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Lập và phân bổ kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm cho Công ty, hàng quý và hàng tháng cho các phân xƣởng sản xuất. Lập lệnh sản xuất cho các phân xƣởng, duy trì và nâng cao nguồn hàng cho Công ty. Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác Marketing trong từng thời điểm.
5.4.7 Phòng Kế toán
Chịu trách nhiệm toàn bộ thu chi tài chính của Công ty, đảm bảo đầy đủ chi phí cho các hoạt động lƣơng, thƣởng, mua máy móc, vật liệu và lập phiếu thu chi cho tất cả những chi phí phát sinh. Lƣu trữ đầy đủ và chính xác các số liệu về xuất, nhập theo quy định của Công ty.
Chịu trách nhiệm ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có, lập chứng từ về sự vận động của các loại tài sản trong Công ty, thực hiện các chính sách, chế độ theo đúng quy định của Nhà nƣớc. Lập báo cáo kế toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm để trình Ban Giám đốc.
Phối hợp với phòng hành chánh – nhân sự thực hiện trả lƣơng, thƣởng cho cán bộ công nhân viên theo đúng chế độ, đúng thời hạn. Theo dõi quá trình chuyển tiền thanh toán của khách hàng qua hệ thống ngân hàng, chịu trách nhiệm quyết toán công nợ với khách hàng. Mở sổ sách, lƣu trữ các chứng từ có liên quan đến việc giao nhận
5.4.8 Phòng kỹ thuật
Là đơn vị thuộc bộ máy quản lý của công ty, có chức năng tham mƣu cho hội
đồng quản trị và Ban giám đốc công ty về công tác kỹ thuật công nghệ, định mức, chất lƣợng sản phẩm. Thiết kế, triển khai giám sát về kỹ thuật các sản phẩm, kết hợp với phòng kế hoạch vật tƣ theo dõi, kiểm tra chất lƣợng, số lƣợng hàng hóa, vật tƣ khi mua vào hoặc xuất ra. Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu chất lƣợng sản phẩm.
5.4.9 Ban ATTP (thuộc nhà máy)
Tổ chức, chỉ đạo việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý
ATTP phù hợp với tiêu chuẩn ISO 22000:2005;
Trực tiếp theo dõi việc tổ chức cập nhật mọi sự thay đổi của các Kế hoạch
HACCP, Sổ tay ATTP;
Lập kế hoạch, thực hiện đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp vụ ISO cho toàn Công ty,
85
cho các cán bộ đánh giá nội bộ;
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Tổ chức việc đánh giá duy trì Hệ thống Quản lý ATTP và theo dõi các hoạt
động cải tiến, khắc phục trong phạm vi Hệ thống ISO 22000;
Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện việc xem xét của lãnh đạo về Hệ thống
quản lý ATTP. Tổng hợp các thông tin cần thiết của hệ thống phục vụ cho việc xem
xét của lãnh đạo;
Chịu trách nhiệm xem xét toàn bộ chƣơng trình HACCP của Công ty trƣớc
khi đệ trình Giám đốc Công ty phê duyệt;
Là thành viên của đội ứng phó với tình trạng khẩn cấp.
Yêu cầu đối với thành viên Ban ATTP
Đƣợc đào tạo nhận thức chung về hệ thống quản lý ATTP;
Nắm vững đƣợc yêu cầu của các hoạt động trong phạm vi bộ phận mình và
có hiểu biết nhất định về hoạt động của hệ thống quản lý ATTP.
5.4 Trƣởng ban ATTP
Giám đốc công ty bổ nhiệm trƣởng ban an tòan thực phẩm;
Trƣởng ban ATTP có chức năng nhiệm vụ và quyền hạn theo điều 5.4.3 của
Sổ tay này.
5.5 Trao đổi thông tin nội bộ
Ban lãnh đạo đảm bảo thiết lập các quá trình trao đổi thông tin thích hợp và
có sự trao đổi thông tin về hiệu lực của hệ thống quản ATTP.
Cách thức trao đổi thông tin trong nhà máy đƣợc qui định trong các tài liệu
của hệ thống. Theo đó, trách nhiệm cung cấp, xử lý thông tin đƣợc qui định theo
chức năng nhiệm vụ
Các hình thức truyền đạt thông tin khác có thể thông qua:
Các cuộc họp, các lớp huấn luyện, đào tạo, tranh ảnh, tờ rơi, áp phích, ....
Các thông báo bằng văn bản, fax, thƣ điện tử (e-mail), điện thoại hay bằng
86
miệng...
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Đại diện lãnh đạo có trách nhiệm đảm bảo các thông tin trong nội bộ đƣợc
thông suốt, và các thông tin về hoạt động của hệ thống đƣợc chuyển đến lãnh
đạo.
5.6 Chuẩn bị sẵn sàng và giải quyết tình trạng khẩn cấp
Các kịch bản đối phó với tình trạng khẩn cấp đƣợc hoạch định trong Quy trình
ứng phó với tình trạng khẩn cấp. Ban ATTP đồng thời là đội ứng phó với tình trạng
khẩn cấp và có trách nhiệm thƣờng xuyên cập nhật quy trình này
5.7 Xem xét của lãnh đạo
5.7.1 Khái quát
Việc xem xét của lãnh đạo Công ty thể hiện sự quan tâm và trách nhiệm của
lãnh đạo đối với HTQLATTP.
Lãnh đạo Công ty phải tiến hành họp xem xét HTQLATTP 1 năm 1 lần và có thể là
đột xuất khi cần.
Mục đích : đảm bảo hệ thống luôn phù hợp, đầy đủ và hiệu quả.
Thành phần cuộc họp phải bao gồm giám đốc và các trƣởng bộ phận.
Các thông tin giấy tờ liên quan tới HTQLATTP sẽ đƣợc đem ra để xem xét
và phân tích.
Hồ sơ xem xét phải đƣợc thiết lập và duy trì.
5.7.2 Đầu vào của việc xem xét
Đầu vào của việc xem xét của lãnh đạo phải bao gồm thông tin về:
Các hành động tiếp theo từ các cuộc xem xét của lãnh đạo lần trƣớc;
Phân tích kết quả của các hành động kiểm tra xác nhận;
Các thay đổi có thể ảnh hƣởng đến ATTP (Tham chiếu: 5.6 Trao đổi
87
thông tin nội bộ);
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Các tai nạn, tình huống khẩn cấp (Tham chiếu: Mục 5.7 Chuẩn bị, ứng
phó với tình trạng khẩn cấp) và thu hồi;
Xem xét kết quả của các hoạt động cập nhật hệ thống;
Xem xét các hoạt động trao đổi thông tin kể cả phản hồi của khách hàng;
Các cuộc đánh giá, kiểm tra bên ngoài.
5.7.3 Đầu ra của việc xem xét
Là quyết định của giám đốc nhằm:
Nâng cao tính hiệu lực của HTQLATTP và các quá trình của hệ thống;
Cải tiến chất lƣợng có liên quan đến các yêu cầu của khách hàng;
Kế hoạch ngăn ngừa các tổn thất.;
Nắm rõ các nhu cầu nguồn lực để có biện pháp sử dụng nguồn lực một cách
hợp lý hiệu quả, tiết kiệm;
Các kết quả xem xét của lãnh đạo là cơ sở để cải tiến điều chỉnh
HTQLATTP. Kết quả xem xét phải đƣợc ghi lại dƣới dạng biên bản và đƣợc giám
đốc phê duyệt.
Đại diện lãnh đạo phải lƣu giữ biên bản họp và có trách nhiệm theo dõi việc
thực hiện các quyết định đã đƣợc đề ra trong cuộc họp.
88
Tham chiếu: Biên bản họp xem xét lãnh đạo.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
6 QUẢN LÝ NGUỒN LỰC
6.1 Cung cấp nguồn lực
Ban lãnh đạo phải đảm bảo xác định, cung cấp đủ các nguồn lực cần thiết để
thực hiện, duy trì HTQLATTP, cải tiến, nâng cao hiệu lực của hệ thống và đáp ứng
yêu cầu của khách hàng.
Các trƣởng bộ phận có thể đề xuất với lãnh đạo các nhu cầu về nguồn lực.
6.2 Nguồn nhân lực
6.2.1 Quy định chung
Đội ATTP và những ngƣời thực hiện các công việc ảnh hƣởng đến ATTP
phải có năng lực và phải có giáo dục, đào tạo, kỹ năng và kinh nghiệm thích hợp.
6.2.2 Năng lực, nhận thức và đào tạo
Công ty phải:
Xác định năng lực cần thiết của những ngƣời thực hiện các công việc ảnh
hƣởng đến ATTP;
Tiến hành đào tạo hay những hành động khác để đáp ứng các nhu cầu này;
Đảm bảo rằng ngƣời có trách nhiệm trong việc kiểm soát, sự khắc phục và
hành động khắc phục trong HTQLATTP đƣợc đào tạo;
Đảm bảo rằng mọi ngƣời nhận thức đƣợc tầm quan trọng của các hoạt động
của họ trong việc đóng góp vào thực phẩm an toàn;
Đảm bảo rằng các yêu cầu về tính hiệu lực của trao đổi thông tin đƣợc những
ngƣời có hoạt động có ảnh hƣởng liên quan đến ATTP thấu hiểu;
Duy trì hồ sơ thích hợp về giáo dục, đào tạo, kỹ năng và kinh nghiệm chuyên
89
môn.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Bảng 3.5: Quy định về năng lực đối với một số vị trí tại Công ty nhƣ sau:
STT Vị trí Quy định năng lực, trình độ
1. Quản lý sản xuất Tốt nghiệp cao đẳng trở lên
Có hiểu biết về kỹ thuật và quản lý
Đƣợc sự tín nhiệm của mọi ngƣời trong Công ty
Có sức khỏe tốt
2. Nhân viên kỹ thuật Tốt nghiệp Trung cấp trở lên
Có hiểu biết về kỹ thuật và quản lý
Đƣợc sự tín nhiệm của mọi ngƣời trong Công ty
Có sức khỏe tốt
3. Tổ trƣởng Lao động phổ thông
Có hiểu biết về kỹ thuật và quản lý
Có sức khỏe tốt
4. Công nhân Lao động phổ thông
Có sức khỏe tốt
Tham khảo:
Quy trình tuyển dụng và đào tạo
Quy định vệ sinh cá nhân
6.3 Cơ sở hạ tầng
90
Nhà máy, thiết bị, dịch vụ hỗ trợ (vận chuyển, liên lạc);
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Cơ sở hạ tầng là một trong những yếu tố quan trọng để đạt đƣợc yêu cầu về
ATTP. Lãnh đạo cần xác định đƣợc điều kiện cơ sở hạ tầng cần thiết cho việc tổ
chức sản xuất thực phẩm an toàn;
Mọi thành viên trong Công ty cần có trách nhiệm bảo vệ và duy trì cơ sở hạ
tầng.
Tham khảo:
Quy trình quản lý thiết bị sản xuất và dụng cụ đo lƣờng.
Quy định vệ sinh nhà máy, thiết bị
6.4 Môi trƣờng làm việc
Lãnh đạo Công ty đảm bảo một môi trƣờng làm việc phù hợp với với sản
xuất thực phẩm an toàn;
Việc thực hiện các quy định vệ sinh đƣợc quán triệt đến mọi thành viên của
Công ty.
7 HOẠCH ĐỊNH VÀ TẠO SẢN PHẨM
7.1 Quy định chung
Lãnh đạo Công ty đảm bảo thực hiện hiệu quả các hoạt động sản xuất bằng
việc xác định các hoạt động và nguồn lực cần thiết để đạt đƣợc sản phẩm có chất
lƣợng cao;
Kế hoạch HACCP mì ăn liền và kế hoạch HACCP nui
Các quá trình thực hiện đƣợc lập thành văn bản để hỗ trợ các hoạt động một
cách hiệu quả;
Năng lực các nhân viên cần đƣợc đánh giá để đảm bảo năng lực trình độ cần
thiết.
7.2 Các chƣơng trình tiên quyết (PRPs)
Các PRPS, PRP vận hành (OPRP) và kế hoạch HACCP luôn đƣợc tuân thủ
91
và liên tục cập nhật, cải tiến để phù hợp với tiêu chuẩn và thực tế sản xuất.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
7.3 Phân tích mối nguy
7.3.1 Khái quát
Ban ATTP luôn xem xét, đánh giá sự ảnh hƣởng của tất cả các yếu tố trong
quá trình sản xuất đến sản phẩm. Cập nhật vào hệ thống và phổ biến rộng rãi.
7.3.2 Ban ATTP
Ban ATTP đƣợc thành lập gồm các cá nhân có kinh nghiệm, các cán bộ chủ
chốt tại các bộ phận.
Ban ATTP luôn đƣợc đào tạo và có đủ kiến thức, kinh nghiệm phù hợp với
từng vị trí công tác.
7.3.3 Các đặc tính sản phẩm
7.3.3.1 Nguyên liệu thô, thành phẩm và các vật liệu tiếp xúc với sản phẩm
Các nguyên liệu, thành phẩm, đặc tính kỹ thuật, nguồn gốc, phƣơng thức bao
gói vận chuyển và bảo quản cũng nhƣ thời hạn sử dụng đƣợc quy định đầy đủ, rõ
ràng trong phần mô tả sản phẩm của các kế hoạch HACCP tƣơng ứng;
Trong quá trình bảo quản và trƣớc khi đem chế biến các nguyên vật liệu
đƣợc kiểm soát chặt chẽ.
Tham khảo: kế hoạch HACCP
7.3.3.2 Các đặc tính của sản phẩm cuối cùng
Theo các bản tiêu chuẩn cơ sở công bố hợp chuẩn hoặc hợp quy theo luật
định,
7.3.4 Mục đích sử dụng
Sản phẩm chè sấy khô có thể sử dụng làm gia vị ăn trực tiếp hoặc làm
nguyên liệu chế biến cho các sản phẩm ăn liền khác.
7.3.5 Sơ đồ công nghệ, các bước của quá trình và các biện pháp kiểm soát
92
7.3.5.1 Sơ đồ công nghệ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Sơ đồ công nghệ của các sản phẩm đƣợc thể hiện rõ ràng, chính xác và đầy
đủ chi tiết trong các kế hoạch HACCP tƣơng ứng. Thể hiện các nội dung:
Kết quả và sự tƣơng tác giữa các bƣớc trong quá trình vận hành.
Các quá trình có nguồn gốc bên ngoài và các công việc phụ.
Công đoạn mà các nguyên liệu thô, sản phẩm trung gian đi vào.
Ban ATTP có trách nhiệm thẩm tra độ chính xác của sơ đồ công nghệ và bổ
sung, ban hành lại khi có sửa đổi theo đúng quy trình kiểm soát tài liệu.
7.3.5.2 Mô tả các bước của quá trình và các biện pháp kiểm soát.
Tham khảo: Kế hoạch HACCP.
7.4 Phân tích mối nguy
7.4.1 Quy định chung
Hoạt động phân tích mối nguy đƣợc ban ATTP thực hiện. Mỗi mối nguy
ATTP đều đƣợc phân tích dựa trên hai yếu tố: Mức độ nguy hại và khả năng xuất
hiện;
Đối với mối nguy đáng kể, Ban ATTP áp dụng sơ đồ hinh cây theo hƣớng
dẫn của TCVN 5603:1998 để xác định các điểm kiểm soát tới hạn CCP;
Kết quả phân tích mối nguy đƣợc ghi nhận lại trong các kế hoạch HACCP.
Tham khảo: Kế hoạch HACCP.
7.4.2 Xác định các biện pháp kiểm soát
Với mỗi điểm kiểm soát tới hạn đƣợc nhận diện, Ban ATTP xây dựng kế hoạch
HACCP để kiểm soát;
Đối với các điểm CP chƣa hình thành CCP thì Ban ATTP xây dựng chƣơng
trình tiên quyết vận hành (OPRP) để kiểm soát;
Tham khảo: Kế hoạch HACCP. Chƣơng trình tiên quyết kiểm soát nguyên
93
liệu.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
7.5 Thiết lập các chƣơng trình tiên quyết
Chƣơng trình tiên quyết đƣợc áp dụng cho tất cả các loại sản phẩm trong
công ty. Đƣợc Ban ATTP thiết lập và kiểm soát bởi Trƣởng ban ATTP;
Việc bố trí nhà máy và các hạng mục công trình cũng nhƣ không gian làm
việc cho nhân viên và các phƣơng tiện phục vụ sản xuất phù hợp với Quy định
39/2005/QĐ-BYT của Bộ Y tế;
Các nguyên liệu cấu thành nên sản phẩm và các phụ liệu trong quá trình sản
xuất đƣợc kiểm soát chặt chẽ .
Nƣớc trƣớc khi vào chế biến đƣợc kiểm soát chặt chẽ;
Các biện pháp phòng ngừa lây nhiễn chéo tuân theo;
Đảm bảo vệ sinh cá nhân của ngƣời lao động khi tham gia vào chuỗi thực
phẩm.
Kiểm soát động vật gây hại tuân thủ theo - Kiểm soát động vật gây hại
Công tác kiểm soát chất thải.
7.6 Kế hoạch HACCP
7.6.1 Kế hoạch HACCP
Công ty thiết lập kế hoạch HACCP
7.6.2 Nhận biết các điểm kiểm soát tới hạn (CCPs)
Bảng phân tích các điểm kiểm soát tới hạn (CCP) khi sấy nui;
Bảng phân tích các điểm kiểm soát tới hạn (CCP) khi chiên mì;
7.6.3 Xác định giới hạn tới hạn cho các điểm kiểm soát tới hạn
Bảng xác định các điểm kiểm soát tới hạn (CCP) khi sấy nui;
Bảng xác định các điểm kiểm soát tới hạn (CCP) khi chiên mì;
7.6.4 Hệ thống theo dõi điểm kiểm soát tới hạn
Xem Kế hoạch HACCP
94
7.6.5 Hành động khi kết quả theo dõi vượt quá giới hạn tới hạn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Xem Kế hoạch HACCP
7.7 Cập nhật thông tin cho kế hoạch HACCP
Công ty phải cập nhật các thông tin sau nếu cần thiết:
Các đặc tính sản phẩm và sử dụng dự kiến;
Sơ đồ quá trình sản xuất;
Các biện pháp kiểm soát.
Nếu cần thiết, kế hoạch HACCP và các thủ tục, hƣớng dẫn phải đƣợc sửa
cho đúng.
7.8 Kế hoạch kiểm tra xác nhận
Kế hoạch kiểm tra xác nhận phải xác định đƣợc mục đích, phƣơng pháp, tần
suất và trách nhiệm cho các hoạt động kiểm tra xác nhận. Các hoạt động kiểm tra
xác nhận phải chắc chằn rằng:
Các PRP-Chƣơng trình tiên quyết đƣợc thực hiện;
Đầu vào của việc đánh giá mối nguy đƣợc cập nhật liên tục;
Các yếu tố trong kế hoạch HACCP đƣợc thực hiện và có hiệu lực;
Các thủ tục khác đƣợc thực hiện và có hiệu lực.
Kết quả của việc kiểm tra xác nhận phải đƣợc lƣu hồ sơ và phải đƣợc truyền
đến đội ATTP.
7.9 Hệ thống xác định nguồn gốc
Công ty đã thiết lập và áp dụng hệ thống truy vết sản phẩm có khả năng nhận
ra các lô sản phẩm và mối liên quan giữc chúng với các hồ sơ của các lô nguyên
liệu, mẻ chế biến và phân phối.
Trên nhãn mác nhận biết phải có đủ các thông tin (loại sản phẩm, ngày sản
xuất, hạn sử dụng) để có thể truy tìm nguồn gốc sản phẩm.
Tham khảo:
95
Quy trình xử lý khiếu nại và thu hồi sản phẩm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Quy trình truy tìm nguồn gốc sản phẩm
7.10 Kiểm soát sự không phù hợp
7.10.1 Khắc phục
Khi giới hạn tới hạn của các CCP bị vƣợt quá, sản phẩm bị ảnh hƣởng sẽ
đƣợc nhận dạng và kiểm soát phù hợp với quy trình kiểm soát sản phẩm không phù
hợp.
7.10.2 Hành động khắc phục
Dữ liệu thu đƣợc từ việc giám sát các CCP, các PRP-chƣơng trình tiên quyết
sẽ đƣợc Đội ATTP đánh giá để đƣa ra các hành động khắc phục.
Các hành động khắc phục đƣợc thực hiện tuân theo:
Quy trình khác phục phòng ngừa.
Xử lý sản phẩm không an toàn tiềm ẩn
Các sản phẩm sản xuất trong điều kiện giới hạn tới hạn bị vi phạm là những
sản phẩm không an toàn tiềm ẩn, đƣợc xử lý theo Quy trình kiểm soát sản phẩm
không phù hợp.
7.10.3 Thu hồi
Việc thu hồi các lô sản phẩm không an toàn đƣợc thực hiện theo Quy trình
xử lý khiếu nại và thu hồi sản phẩm.
8 XÁC NHẬN GIÁ TRỊ SỬ DỤNG, KIỂM TRA XÁC NHẬN VÀ CẢI TIẾN
HỆ THỐNG ATTP
8.1 Quy định chung
Đội ATTP phải lập kế hoạch và thực hiện quá trình cần thiết để thẩm tra các
biện pháp kiểm soát và/hoặc sự kết hợp các biện pháp kiểm soát, và kiểm tra xác
96
nhận, cải tiến HTQLATTP.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
8.2 Xác nhận giá trị sử dụng của tổ hợp các biện pháp kiểm soát
Trƣớc khi thực hiện các biện pháp kiểm soát đối trong kế hoạch HACCP và
sau khi thay đổi bất kỳ cái gì trong đó Công ty phải xác nhận hiệu lực:
1. Biện pháp kiểm soát đƣợc lựa chọn có khả năng đạt đƣợc sự kiểm soát dự
kiến các mối nguy ATTP đó đƣợc chỉ ra,
2. Các biện pháp kiểm soát và sự kết hợp có hiệu lực các biện pháp đó có khả
năng kiểm soát các mối nguy ATTP để đảm bảo tính ATTP của sản phẩm
cuối cùng.
Nếu kết quả của việc xác nhận hiệu lực chỉ ra rằng một hoặc cả hai yếu tố
trên không thể xác định thì biện pháp kiểm soát và/hoặc sự kết hợp của các biện
pháp đó phải đƣợc sửa đổi và đánh giá lại.
Sự sửa đổi có thể bao gồm các thay đổi các biện pháp kiểm soát (ví dụ: các
thông số quá trình, tính nghiêm ngặt và/hoặc sự kết hợp giữa chúng) và/hoặc (các)
thay đổi về nguyên liệu, công nghệ sản xuất, đặcc tính sản phẩm cuối, phƣơng pháp
phân phối và/hoặc sử dụng dự kiến của sản phẩm cuối.
8.3 Kiểm soát việc theo dõi đo lƣờng
Phƣơng pháp và thiết bị theo dõi dƣợc sử dụng đảm bảo việc thực hiện các
thủ tục theo dõi và đo lƣờng. Các thiết bị đo:
Đƣợc hiệu chuẩn hoặc kiểm tra xác nhận định kỳ,
Đƣợc nhận biết để giúp xác định trạng thái hiệu chuẩn;
Đƣợc giữ gìn tránh bị hiệu chỉnh làm mất tính đúng đắn của các kết quả đo;
Đƣợc bảo vệ để tránh hƣ hỏng hoặc suy giảm chất lƣợng.
97
Tham chiếu: Quy trình kiểm soát máy móc thiết bị.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
8.4 Kiểm tra xác nhận HTQLATTP
8.4.1 Đánh giá nội bộ
Công ty tiến hành đánh giá nội bộ định kỳ ít nhất 1 năm/ 1 lần vào cuối năm
hoặc đột xuất khi cần thiết để đánh giá sự phù hợp và tính hiệu lực của
HTQLATTP, qua đó giúp lãnh đạo Công ty đề ra các hoạt động cải tiến;
Các chuyên gia đánh giá phải đƣợc lựa chọn trên cơ sở khách quan, không
đánh giá công việc của chính mình;
Quá trình đánh giá nội bộ bao gồm các nội dung:
Kế hoạch đánh giá đƣợc Công ty lập hàng năm dƣa trên tình trạng, tầm quan
trọng của các hoạt động đƣợc đánh giá và dựa trên kết quả của các cuộc đánh giá
trƣớc đó. Đoàn đánh giá phải xác định phạm vi, tần suất, tiêu chuẩn và phƣơng pháp
đánh giá;
Việc đánh giá đƣợc tiến hành khách quan;
Sự không phù hợp đƣơc phát hiện phải lập thành báo cáo và gửi tới các bộ
phận liên quan;
Các trƣởng bộ phận đƣợc đánh giá phải tổ chức thực hiện việc khắc phục
ngay các sự không phù hợp của bộ phận mình khi nhận đƣợc báo cáo;
Các hoạt động khắc phục phải đƣợc theo dõi thẩm tra, xác nhận;
Kết quả của theo dõi, thẩm tra phải đƣợc lập báo cáo trình lãnh đạo Công ty.
8.4.2 Đánh giá kết quả kiểm tra xác nhận riêng rẽ
Đội ATTP phải đánh giá có hệ thống các kết quả riêng biệt của việc
thẩm tra theo kế hoạch.
Nếu việc thẩm tra không chứng minh đƣợc sự phù hợp với các sắp xếp
đã định, Công ty phải có hành động để đạt đƣợc sự phù hợp theo yêu cầu. Các
98
hành động này bao gồm việc xem xét:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Các thủ tục và kênh trao đổi thông tin.
Kết luận của việc phân tích mối nguy, thiết lập các PRPo-Chƣơng trình tiên
quyết vận hành và kế hoạch HACCP.
Các PRP
Tính hiệu lực của việc quản lý nhân sự và các hoạt động đào tạo.
8.4.3 Phân tích kết quả của hoạt động kiểm tra xác nhận
Đội ATTP phải phân tích kết quả các hoạt động thẩm tra, bao gồm kết quả
của đánh giá nội bộ và đánh giá bên ngoài. Việc phân tích phải đƣợc thực hiện để:
Xác định rằng tất cả các hoạt động của hệ thống đáp ứng các sắp xếp đã định
và yêu cầu của HTQLATTP đó đƣợc tổ chức thiết lập,
Nhận ra các nhu cầu cho việc cập nhật và cải tiến HTQLATTP,
Nhận ra các mức độ ảnh hƣởng cao hơn của các sản phẩm không an toàn
tiềm ẩn,
Thiết lập thông tin cho việc lập kế hoạch đánh giá nội bộ liên quan đến tình
trạng và mức độ quan trọng của các khu vực đƣợc đƣợc đánh giá,
Cung cấp bằng chứng rằng bất kỳ sự khắc phục và hành động khắc phục nào
đƣợc thực hiện là có hiệu lực.
Kết quả của việc phân tích và kết quả của các hoạt động phải đƣợc lƣu hồ sơ
và báo cáo một cách thích hợp lên lãnh đạo cao nhất và xem nhƣ đầu vào của xem
xét của lãnh đạo.
99
Tham khảo: Quy trình đánh giá nội bộ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
8.5 Cải tiến
8.5.1 Cải tiến liên tục
Lãnh đạo Công ty phải liên tục xem xét, cải tiến các quá trình của tổ chức
thông qua việc xem xét chính sách ATTP, mục tiêu ATTP, kết quả đánh giá phân
tích dữ liệu các hoạt động khắc phục phòng ngừa.
Đại diện lãnh đạo có trách nhiệm lập kế hoạch và chỉ định ngƣời để kiểm tra
hiệu lực các quá trình.
Các trƣởng bộ phận phải lập kế hoạch và theo dõi hoạt động cải tiến trong
phạm vi mình phụ trách.
Báo cáo hoạt động cải tiến là một đầu vào của xem xét lãnh đạo.
8.5.2 Cập nhật HTQLATTP
Lãnh đạo cao nhất phải đảm bảo rằng HTQLATTP liên tục đƣợc cập nhật.
Để đạt đƣợc điều này, đội an toàn tực phẩm phải đánh giá HTQLATTP tại
các thời điểm định kỳ. Sau đó đội phải quan tâm có cần thiết để xem xét việc phân
tích mối nguy, thiết lập các PRP vận hành và kế hoạch HACCP hay không.
Đánh giá và cập nhật các hoạt động phải dựa trên:
a) đầu vào của trao đổi thông tin nội bộ cũng nhƣ bên ngoài
b) đầu vào của các thông tin khác liên quan đến tính phù hợp, đầy đủ và hiệu
lực của HTQLATTP,
c) đầu ra của việc phân tích kết quả các hoạt động thẩm tra và
d) đầu ra của xem xét của lãnh đạo
Các hoạt động cập nhật hệ thống phải đƣợc lƣu hồ sơ và báo cáo một cách thích
100
hợp, đƣợc xem nhƣ đầu vào xem xét của lãnh đạo.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
PHỤ LỤC I
DANH MỤC HỒ SƠ TÀI LIỆU CỦA HTQL ATTP
STT Tên tài liệu Mã tài liệu
1 Sổ tay ATTP
2 Kế hoạch HACCP
3 Quy trình kiểm soát tài liệu
4 Quy trình kiểm soát hồ sơ
5 Quy trình xem xét lãnh đạo
6 Quy trình đánh giá nội bộ
7 Quy trình hành động khắc phục phòng ngừa
8 Quy trình tuyển dụng đào tạo
9 Quy trình mua hàng và tiếp nhận nguyên liệu
10 Quy trình quản lý nguyên liệu và thành phẩm
12 Quy trình kiểm soát máy móc
13 Quy trình bán hàng
14 Quy trình thu hồi sản phẩm
101
15 Thủ tục đối phó với tình trạng khẩn cấp
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
16 Quy trình kiểm soát SPKPH
26 Danh mục tai lieu ben ngoai
27 Danh muc tai lieu noi bo
28 Danh mục các bệnh không đƣợc tiếp xúc với thực
phẩm
3.3.2 Quy trình kiểm soát tài liệu (QT-01)
CÔNG TY TNHH SX-TM-DV PHƢƠNG ĐÔNG Mã sô: QT-01
ĐC: 8/30A, ấp 4 Lê Văn Khƣơng, Đông thạnh, Hóc
Môn, Tp.HCM Lần ban hành:
ĐT: Email:
Ngày ban hành: QUY TRÌNH KIỂM SOÁT TÀI LIỆU
THEO DÕI SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
TT Nội dung sửa đổi Ghi chú
01
02
03
102
Tài liệu này đƣợc phân phối tới:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Phòng kỹ thuật Lãnh đạo X 00 X 04
Xƣởng sản xuất X 01 Ban ATTP X 05
Phòng nhân sự, hành chính X 02 Kinh doanh X 06
Tài chính kế toán 03 X 07
Ngƣời viết Kiểm tra Phê duyệt Họ và tên
Chức vụ
Chữ ký
Mục đích: Quy định cách thức ban hành, sửa đổi và quản lý các tài liệu thuộc
hệ thống quản lý chất lƣợng của nhà máy.
Phạm vi áp dụng: Quy trình áp dụng để kiểm soát các tài liệu sau:
Các văn bản công bố về chính sách ATTP và các mục tiêu chất lƣợng liên quan.
Các thủ tục dạng văn bản và hồ sơ theo yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 22000:2005.
Các tài liệu khác để đảm bảo việc triển khai, thực hiện và cập nhật có hiệu lực
của hệ thống quản lý ATTP.
Các định nghĩa:
Tài liệu nội bộ (tài liệu hệ thống): Là các văn bản, tài liệu do lãnh đạo nhà máy ban hành và đƣợc sử dụng để đảm bảo các hoạt động của nhà máy đƣợc diễn ra theo đúng chức năng, nhiệm vụ.
Tài liệu bên ngoài: Là các văn bản, tài liệu do các tổ chức, cơ quan, đơn vị, cá
nhân bên ngoài nhà máy ban hành nhƣng đƣợc sử dụng làm tài liệu cho các hoạt động của nhà máy.
103
Tài liệu kiểm soát: Là các tài liệu có đóng dấu của nhà máy ở trang bìa. Những
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
đơn vị/cá nhân sử dụng tài liệu kiểm soát sẽ đƣợc cập nhật mỗi khi tài liệu thay đổi.
Tài liệu không kiểm soát: Là tài liệu không có dấu kiểm soát và ghi bản số ở
trang bìa, đơn vị/cá nhân sử dụng tài liệu này không đƣợc cập nhật bản mới mỗi khi tài liệu này thay đổi.
Tài liệu tham khảo: Sổ tay chất lƣợng ATTP; ISO 22000:2005;
Nội dung
104
Lƣu đồ kiểm soát tài liệu
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Bảng 3.3: Trách nhiệm xem xét, phê duyệt các tài liệu
Trách nhiệm
Nội dung
Tài liệu liên quan
Yêu cầu ban hành sửa đổi tài liệu
Xem xét
Thành viên quan tâm đến tài liệu Phụ trách đơn vị, đại diện lãnh đạo
Phân công chuẩn bị dự
Phụ trách đơn vị, đại diện lãnh đạo Ban ATTP
Duyệt
Sao chụp đóng dấu
Ban ATTP
“Đã kiểm soát”
Ban ATTP
BM-QT-01-03
Cập nhật vào danh mục tài liệu
Ban ATTP
BM-QT-01-02
Phân phát, thu hồi tài liệu lỗi thời
Sử dụng, bảo quản, cập nhật khi cần thiết
Bộ phận sử dụng tài liệu
105
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Loại tài liệu Kiểm tra Phê duyệt
Sổ tay ATTP Trƣởng Ban ATTP Giám đốc Nhà máy
Các quy trình Trƣởng Ban ATTP Giám đốc Nhà máy
Hƣớng dẫn công việc Trƣởng ngành Giám đốc Nhà máy
Quản lý và phân phối:
Tài liệu sau khi đƣợc phê duyệt, Trƣởng Ban ATTP Photocopy và đóng dấu, gửi
đến các phòng ban liên quan, ghi vào BM-QT-01.
Tài liệu đƣợc in thành 02 bản gốc (trừ tài liệu hệ thống), bộ phận ban hành giữ
01 bản, Ban ATTP giữ 01 bản.
Sửa đổi và cập nhật tài liệu:
Phiếu yêu cầu sửa đổi tài liệu theo BM-QT-01-01.
Theo dõi phân phối tài liệu trong sổ phân phối theo biểu mẫu BM-QT-01-02.
Lƣu hồ sơ:
STT Ký hiệu Tên hồ sơ Thời gian lƣu Nơi lƣu
1 BM-QT-01-01 Phiếu yêu cầu sửa đổi tài liệu 3 năm Ban ATTP
2 BM-QT-01-02 Phiếu phân phối tài liệu Bản mới nhất Ban ATTP
3 BM-QT-01-03 Danh mục tài liệu Bản mới nhất Các bộ phận
4 BM-QT-01-04 Sổ theo dõi tài liệu bên ngoài Bản mới nhất Các bộ phận
106
3.3.3 Quy trình kiểm soát hồ sơ (QT-02)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
CÔNG TY TNHH SX-TM-DV PHƢƠNG ĐÔNG Mã sô: QT-02
ĐC: 8/30A, ấp 4 Lê Văn Khƣơng, Đông thạnh, Hóc
Môn, Tp.HCM Lần ban hành:
ĐT: Email:
Ngày ban hành: QUY TRÌNH KIỂM SOÁT HỒ SƠ
THEO DÕI SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
TT Nội dung sửa đổi Ghi chú
01
02
03
Tài liệu này đƣợc phân phối tới:
Lãnh đạo Phòng kỹ thuật 00 X X 04
Xƣởng sản xuất 01 Ban ATTP X X 05
02 Kinh doanh X Phòng nhân sự, hành chính X 06
Tài chính kế toán X 03 07
Ngƣời viết Kiểm tra Phê duyệt Họ và tên
Chức vụ
107
Chữ ký
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Mục đích: Quy trình kiểm soát hồ sơ đƣợc thiết lập để đƣa ra bằng chứng phù hợp đối với các yêu cầu và bằng chứng hoạt động hiệu quả của hệ thống quản lý chất lƣợng.
Phạm vi: Quy trình này áp dụng cho tất cả các hồ sơ trong HTQLCL của
Công ty TNHH SX-TM-DV Phƣơng Đông
Các định nghĩa:
Hồ sơ chất lƣợng: Là bằng chứng của các công việc đã đƣợc thực hiện hay
những kết quả thu đƣợc.
Ngƣời giữ hồ sơ: Nhân viên đƣợc chỉ định hoặc nhân viên của bộ phận đƣợc
chỉ định chịu trách nhiệm giữ gìn các hồ sơ.
Tài liệu tham khảo: sổ tay ATTP; ISO 22000:2005
Nội dung:
Mã hoá hồ sơ: Nhận diện hồ sơ lƣu và cách mã hoá hồ sơ đƣợc thể hiện trong
các quy trình tƣơng ứng.
Lƣu giữ hồ sơ: Tất cả các hồ sơ phải đƣợc cập nhật đầy đủ, liên tục và lƣu giữ ở phòng ban có liên quan. Việc truy xuất, tham khảo hồ sơ phải đƣợc sự đồng ý của lãnh đạo/ trƣởng phòng;
Lƣu hồ sơ
TT Hồ sơ Mã hồ sơ Nơi lƣu Thời gian lƣu
1 Phiếu yêu cầu huỷ hồ sơ BM-02-01 Ban ATTP 3 năm
2 Danh mục hồ sơ BM-02-02 Ban ATTP Bản cập nhật
108
3.3.4 Quy trình xem xét lãnh đạo (QT-03)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
CÔNG TY TNHH SX-TM-DV PHƢƠNG ĐÔNG Mã sô: QT-03
ĐC: 8/30A, ấp 4 Lê Văn Khƣơng, Đông thạnh, Hóc Môn,
Tp.HCM Lần ban hành:
ĐT: Email:
Ngày ban hành: QUY TRÌNH XEM XÉT LÃNH ĐẠO
THEO DÕI SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
TT Nội dung sửa đổi Ghi chú
01
02
03
Tài liệu này đƣợc phân phối tới:
Lãnh đạo Phòng kỹ thuật 00 X X 04
Xƣởng sản xuất 01 Ban ATTP X X 05
02 Kinh doanh Phòng nhân sự, hành chính X X 06
Tài chính kế toán 03 X 07
Ngƣời viết Kiểm tra Phê duyệt Họ và tên
Chức vụ
Chữ ký
Mục đích: Nhằm đảm bảo Lãnh đạo công ty luôn kiểm soát đƣợc mọi hoạt
109
động của công ty và đƣa ra những quyết sách quản lý phù hợp, kịp thời, đánh giá cơ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
hội cải tiến và nhu cầu thay đổi đối với HTQLATTP của tổ chức kể cả chính sách AN
TOÀN THỰC PHẨM
Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho hoạt động xem xét lãnh đạo của công ty TNHH
SX-TM-DV Phƣơng Đông
Tài liệu tham khảo: ISO 22000:2005; Sổ tay ATTP;
Trách nhiệm: Lãnh đạo CÔNG TY có trách nhiệm đảm bảo quy trình này đƣợc
thực hiện
Nội dung
Lập kế hoạch & Chƣơng trình
Chuẩn bị
Họp xem xét của lãnh đạo
Khai mạc
Báo cáo của các bộ phận
Các vấn đề khác
Báo cáo ĐGNB
n ả b n ê i b i h G
Quyết định
Thực hiện
-
Kiểm tra xác nhận
+
Báo cáo/Lƣu hồ sơ
110
Lưu đồ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Mô tả chi tiết lƣu đồ
TT Mô tả công việc
Lập kế hoạch và chƣơng trình: Kế hoạch và chƣơng trình họp đƣợc Trƣởng 1 ban AN TOÀN THỰC PHẨM lập theo BM 03-01
Chuẩn bị: Các thông tin đầu vào của việc xem xét phải đƣợc chuẩn bị đầy đủ và
2 trình lên Lãnh đạo và chuyển đến các thành viên tham gia ít nhất 2 ngày làm việc
trƣớc cuộc họp.
Họp xem xét Lãnh đạo: Lãnh đạo CÔNG TY hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền chủ trì 3 cuộc họp xem xét Lãnh đạo
Lãnh đạo xem xét, chỉ đạo: Các phát hiện, nhận xét, đề xuất của Đoàn đánh giá
nội bộ.
4 Tình hình thực hiện công việc từ lần xem xét trƣớc, kể cả cả các hành động phát sinh,
phản hồi khách hàng, các khiếu nại, tranh chấp, các kiến nghị của Hội đồng chứng
nhận, khuyến nghị cải tiến, kiến của nhân viên trong CÔNG TY.
Đào tạo và nhận thức: Trƣởng ban ATTP, Lãnh đạo phải nắm vững Thủ tục
này và các tài liệu khác liên quan đến hoạt động xem xét lãnh đạo;
Hồ sơ lƣu
TT Hồ sơ Mã HS Nơi lƣu Thời gian lƣu
1 Kế hoạch xem xét lãnh đạo BM-03-01 Ban ATTP 3 năm
2 Biên bản xem xét của lãnh BM-03-02 Ban ATTP 3 năm
111
đạo
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
3.3.5 Quy trình tuyển dụng đào tạo (QT-04)
CÔNG TY TNHH SX-TM-DV PHƢƠNG ĐÔNG Mã sô: QT-04
ĐC: 8/30A, ấp 4 Lê Văn Khƣơng, Đông thạnh, Hóc
Môn, Tp.HCM Lần ban hành:
ĐT: Email:
Ngày ban QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG VÀ ĐÀO TẠO hành:
THEO DÕI SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
TT Nội dung sửa đổi Ghi chú
01
02
03
Tài liệu này đƣợc phân phối tới:
Lãnh đạo 00 X 04 Phòng kỹ thuật
01 Ban ATTP X 05 Xƣởng sản xuất
02 Kinh doanh 06 Phòng nhân sự, hành chính X
112
Tài chính kế toán 03 07
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Ngƣời viết Kiểm tra Phê duyệt Họ và tên
Chức vụ
Chữ ký
Mục đích: Nhằm quy định phƣơng pháp thống nhất cho việc tuyển dụng và đào
tạo nhân sự của Công ty TNHH SX-TM-DV Phƣơng Đông
Phạm vi áp dụng: Quy trình này áp dụng để kiểm soát tất cả các hoạt động
tuyển dụng, đào tạo công nhân viên của Công ty.
Tài liệu tham khảo: ISO 22000:2005; Sổ tay ATTP.
Thuật ngữ, định nghĩa:
Tuyển dụng: Là công việc nhằm thu hút những ngƣời có năng lực vào làm việc
tại các vị trí hiện còn đang thiếu và khuyết của bộ máy, nhằm đảm bảo sự vận hành
đồng bộ, ổn định theo xu hƣớng mở rộng.
Đào tạo: Là hoạt động bồi dƣỡng về chuyên môn, nghiệp vụ nhằm đáp ứng các
yêu cầu công việc của từng vị trí trong bộ máy.
Ứng viên: Là các cá nhân có năng lực và khả năng, mong muốn làm việc trong
Công ty để phục vụ cho các hoạt động quản lý và sản xuất - kinh doanh của Công ty.
Nội dung quy trình:
Tuyển dụng:
Khi có nhu cầu cần sử dụng nhân lực, Trƣởng các đơn vị thuộc Công ty đề xuất
các yêu cầu tuyển dụng. Trƣởng các đơn vị điền vào Phiếu yêu cầu Tuyển dụng (biểu
mẫu BM-04-01) và gửi tới Phòng nhân sự, hành chính để tổng hợp và trình lãnh đạo
phê duyệt.
Sau khi đƣợc lãnh đạo phê duyệt, phòng nhân sự, hành chính triển khai kế hoạch
tuyển dụng. Nội dung tuyển dụng theo các bƣớc sau:
113
Thông báo tuyển dụng,
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Nhận hồ sơ lao động,
Phỏng vấn tuyển dụng, theo nội dung ghi trong Phiếu phỏng vấn (biểu mẫu BM-
04-02),
Trình Lãnh đạo phê duyệt kết quả phỏng vấn,
Ký kết hợp đồng thử việc (theo mẫu hợp đồng lao động chung của Nhà nƣớc),
Đánh giá kết quả thử việc theo Phiếu đánh giá kết quả thử việc (biểu mẫu BM-
04-03),
Ký kết hợp đồng lao động chính thức (theo mẫu hợp đồng lao động chung của
Nhà nƣớc).
Đào tạo
Lập kế hoạch đào tạo.
Vào tháng 12 hàng năm hoặc khi có nhu cầu cần đạo tạo nhân sự, trƣởng các
đơn vị thuộc Công ty chịu trách nhiệm xem xét và phân tích năng lực của các vị trí do
mình phụ trách, và điền vào phiếu Yêu cầu đào tạo (theo Biểu mẫu BM-04-04) gửi lại
cho Phòng nhân sự, hành chính để tổng hợp nhu cầu đào tạo trình lãnh đạo.
Sau khi đƣợc lãnh đạo phê duyệt, phòng nhân sự, hành chính lập kế hoạch đào
tạo cụ thể. Kế họach đào tạo theo hai phƣơng án chính sau: Đào tạo bên ngoài và Đào
tạo tại chỗ
Tổ chức đào tạo
Đánh giá kết quả đào tạo
Sau quá trình đào tạo, kết quả đƣợc đánh giá và ghi lại vào Phiếu đánh giá kết
quả đào tạo theo biểu mẫu BM-04-05.
Hồ sơ lƣu
TT Tên hồ sơ Mã số Nơi lƣu/ngƣời lƣu Thời gian lƣu
1 Hồ sơ Theo mẫu chung Phòng nhân sự, Suốt quá trình công
114
CBCNV hành chính tác.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
2 Phiếu yêu cầu BM-04-01 Phòng nhân sự, 02 năm
tuyển dụng hành chính
3 Phiếu Phỏng BM-04-02 Phòng nhân sự, nhƣ mục 1
vấn hành chính
4 Hợp đồng thử Theo mẫu chung Phòng nhân sự, 02 năm
việc hành chính
5 Phiếu đánh BM-04-03 Phòng nhân sự, 02 năm
giá kết quả hành chính
thử việc
6 Hợp đồng lao Theo mẫu chung Phòng nhân sự, nhƣ mục 1
động chính hành chính
thức
7 Phiếu yêu cầu BM-05-04 Phòng nhân sự, 02 năm
đào tạo hành chính
8 Phiếu đánh BM-05-05 Phòng nhân sự, 02 năm
giá kết quả hành chính
đào tạo
3.3.6 Quy trình đánh giá nội bộ (QT-05)
CÔNG TY TNHH SX-TM-DV PHƢƠNG ĐÔNG Mã sô: QT-05
ĐC: 8/30A, ấp 4 Lê Văn Khƣơng, Đông thạnh, Hóc
Môn, Tp.HCM Lần ban hành:
ĐT: Email:
115
Ngày ban QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ hành:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
THEO DÕI SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
TT Nội dung sửa đổi Ghi chú
01
02
03
Tài liệu này đƣợc phân phối tới:
Lãnh đạo Phòng kỹ thuật 00 X X 04
Xƣởng sản xuất 01 Ban ATTP X X 05
02 Kinh doanh Phòng nhân sự, hành chính X X 06
Tài chính kế toán 03 X 07
Ngƣời viết Kiểm tra Phê duyệt Họ và tên
Chức vụ
Chữ ký
Mục đích: Thực hiện việc đánh giá nội bộ (ĐGNB) theo kế hoạch nhằm xác định
HTQLATTP của công ty đƣợc thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến một cách hiệu quả.
Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho hoạt động ĐGNB của Công ty
Tài liệu tham khảo: Quy trình kiểm soát sản phẩm không phù hợp; Quy trình
116
Hành động khắc phục và phòng ngừa; Quy trình xem xét lãnh đạo
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Trách nhiệm: Trƣởng ban ATTP có trách nhiệm tổ chức thực hiện quy trình
này
Nội dung
Thực hiện ĐGNB
CÔNG TY tiến hành ĐGNB định kỳ 12 tháng một lần. Trong trƣờng hợp cần
thiết, có thể tiến hành đánh giá đột xuất theo yêu cầu của Lãnh đạo.
TRƢỞNG BAN ATTP có trách nhiệm lập kế hoạch đánh giá và chỉ định các
thành viên trong đội AN TOÀN THỰC PHẨM độc lập với bộ phận đƣợc đánh giá
tham gia vào đoàn đánh giá theo BM-05-01 và gửi đến các phòng, ban đƣợc đánh giá.
Các thành viên ban ATTP sử dụng phiếu ghi chép đánh giá BM-05-02 để ghi chép
các đánh giá của mình trong quá trình đánh giá.
Phát hiện đánh giá đƣợc phân thành không phù hợp và khuyến cáo. Các điểm
không phù hợp là sự không đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn, tài liệu hệ thống quản lý, các nội
quy, quy định của CÔNG TY. Khi phát hiện ra điểm không phù hợp, ngƣời đánh giá lập
phiếu yêu cầu hành động khắc phục theo BM-05-03. Điểm khuyến cáo là sự không đáp
ứng yêu cầu nhƣng chƣa ảnh hƣởng đến ATTP và sự hài lòng của khách hàng hoặc các
kiến nghị cải tiến của ngƣời đánh giá đƣợc ghị nhận trong Kiến nghị cải tiến BM-05-04.
Ngƣời đánh giá trao đổi với đại diện các phòng ban để thảo luận về kết quả đánh
giá. Các điểm xem xét và các điểm không phù hợp đƣợc phát hiện trong quá trình đánh
giá sẽ đƣợc xem xét lại khi trao đổi.
Viết báo cáo
Các thành viên ban AN TOÀN THỰC PHẨM đánh giá nội bộ chuyển ghi chép
đánh giá, các phát hiện (nếu có) tới trƣởng ban AN TOÀN THỰC PHẨM ngay sau khi
cuộc đánh giá kết thúc. Trƣởng ban AN TOÀN THỰC PHẨM viết báo cáo đánh giá
nội bộ theo BM-04-02. Các điểm không phù hợp đƣợc theo dõi khắc phục theo BM-
117
04-03.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Báo cáo đánh giá nội bộ phải đƣợc chuyển tới các phòng ban liên quan để thực
hiện hành động khắc phục.
Trƣởng phòng hoặc ngƣời đƣợc chỉ định phải thực hiện CARs phù hợp theo quy
trinh Hành động khắc phục phòng ngừa.
Trƣởng ban AN TOÀN THỰC PHẨM gửi bản sao báo cáo đánh giá đến lãnh
đạo xem xét.
Các hành động khắc phục tiếp theo:
TRƢỞNG BAN ATTP theo dõi hành động khắc phục phòng ngừa đƣợc phát
hiện trong ĐGNB theo Quy trình Hành động khắc phục phòng ngừa.
Lƣu hồ sơ
TT Hồ sơ Mã HS Nơi lƣu Thời gian lƣu
1 Kế hoạch đánh giá nội bộ BM-05-01 BAN ATTP 3 năm
2 Báo cáo đánh giá nội bộ BM-05-02 BAN ATTP 3 năm
4 Phiếu yêu cầu hành động khắc phục BM-05-03 BAN ATTP 3 năm
5 Kiến nghị cải tiến BM-05-04 BAN ATTP 3 năm
6 Phiếu ghi chép đánh giá nội bộ BM-05-05 BAN ATTP 3 năm
3.3.7 Quy trình kiểm soát sản phẩm không phù hợp (QT-06)
CÔNG TY TNHH SX-TM-DV PHƢƠNG ĐÔNG Mã sô: QT-
ĐC: 8/30A, ấp 4 Lê Văn Khƣơng, Đông thạnh, Hóc Môn, 06
Tp.HCM Lần ban hành: ĐT: Email:
Ngày ban QUY TRÌNH KIỂM SOÁT SẢN PHẨM KHÔNG
118
hành: PHÙ HỢP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
THEO DÕI SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
TT Nội dung sửa đổi Ghi chú
01
02
03
Lãnh đạo Phòng kỹ thuật Tài liệu này đƣợc phân phối tới: X 00 X 04
Xƣởng sản xuất 01 Ban ATTP X X 05
Phòng nhân sự, hành chính 02 Kinh doanh X 06
Tài chính kế toán 03 07
Ngƣời viết Kiểm tra Phê duyệt Họ và tên
Chức vụ
Chữ ký
Mục đích: Quy trình này nhằm thống nhất phƣơng pháp phát hiện, báo cáo, xử
lý sản phẩm KPH đƣợc phát hiện.
Phạm vi: áp dụng đối với các sản phẩm KPH đƣợc phát hiện trong qúa trình
kiểm tra nguyên vật liệu, sản xuất và đƣa sản phẩm ra thị trƣờng.
Tài liệu liên quan: Quy trình khắc phục phòng ngừa: QT-07
Định nghĩa
119
Sản phẩm KPH: Mọi sản phẩm không đáp ứng yêu cầu, qui định, tiêu chuẩn của Công ty đối với nguyên liệu, Bán thành phẩm, Thành phẩm, Hàng trả lại từ thị trƣờng.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Sản phẩm KPH bất thƣờng: Sản phẩm KPH chƣa từng hay rất ít xảy ra và không thể khắc phục bằng biện pháp thông thƣờng hoặc sản phẩm KPH xảy ra với quy mô và số lƣợng lớn vƣợt định mức cho phép hoặc hàng trả lại từ thị trƣờng.
Sản phẩm KPH thông thƣờng: Sản phẩm KPH thƣờng xảy ra với quy mô
và số lƣợng nhỏ và có thể khắc phục bằng biện pháp thông thƣờng
Nội dung
Lƣu đồ kiểm soát sản phẩm không phù hợp.
Phát hiện
Trách nhiệm Tiến trình Diễn giải /Biểu mẫu
Biên bản sự việc CBCNV trong Công ty
Đánh dấu nhận biết, để riêng
Đề xuất biện pháp xử lý
KCS
Phê duyệt
BM-06-01 KCS. Các bộ phận liên quan
Thực hiện biện pháp
Trƣởng phòng QA
Kiểm tra
BM-06-01 Đơn vị có liên quan
KCS
Đề xuất biên pháp KP, PN
Cập nhật, lƣu hồ sơ
120
KCS. QA BM-06-01
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
BM-06-02 QA
Hồ sơ lƣu
Stt Tên tài liệu Mã tài liệu Thời gian Nơi lƣu
1 BM-06-01 01 năm Phòng kỹ thuật Báo cáo sản phẩm KPH và hành động xử lý
01 năm 2 theo dõi sản BM-06-02 Phòng kỹ thuật
Phiếu phẩm KPH
3.3.8 Quy trình hành động khắc phục, phòng ngừa (QT-07)
CÔNG TY TNHH SX-TM-DV PHƢƠNG ĐÔNG Mã sô:QT-07
ĐC: 8/30A, ấp 4 Lê Văn Khƣơng, Đông thạnh, Hóc Môn,
Tp.HCM Lần ban hành:
ĐT: Email:
Ngày ban QUY TRÌNH HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC, PHÕNG
hành: NGỪA
THEO DÕI SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
TT Nội dung sửa đổi Ghi chú
01
02
121
03
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Tài liệu này đƣợc phân phối tới:
Lãnh đạo Phòng kỹ thuật 00 X 04
Xƣởng sản xuất 01 Ban ATTP X X 05
Phòng nhân sự, hành chính 02 Kinh doanh 06
Tài chính kế toán 03 07
Ngƣời viết Kiểm tra Phê duyệt Họ và tên
Chức vụ
Chữ ký
Mục đích: Qui định phƣơng pháp thống nhất trong việc thực hiện các hành
động khắc phục phòng ngừa đối với hệ thống của Công ty
Phạm vi: áp dụng cho toàn bộ hệ thống Công ty TNHH SX-TM-DV Phƣơng
Đông.
Tài liệu liên quan
Sổ tay ATTP;
Quy trình đánh giá chất lƣợng nội bộ;
Quy trình xem xét của lãnh đạo;
Quy trình kiểm soát sản phẩm không phù hợp;
Quy trình xử lý khiếu nại của khách hàng.
Định nghĩa
Sự khắc phục: hành động loại bỏ sự không phù hợp đã đƣợc phát hiện.
Hành động khắc phục: là các hành động đƣợc thực hiện nhằm loại bỏ các
nguyên nhân của sự không phù hợp đã đƣợc phát hiện.
Hành động phòng ngừa: là các hành động đƣợc thực hiện nhằm loại bỏ các
122
nguyên nhân của sự không phù hợp tiềm tàng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Lƣu đồ thực hiện các hành động khắc phục và phòng ngừa:
Trách nhiệm Tiến trình Diễn giải/ Biểu
Xác định sự KPH
mẫu
Lập phiếu yêu cầu KP/ PN
Gửi cho đại diện lãnh đạo
Mọi CBCNV
Xem xét
Vào sổ theo dõi
Cá nhân/Đơn vị BM-07-01
Xác định rõ nguyên nhân
Xác định hành động
Đại diện lãnh đạo BM-07-02
Duyệt
Thực hiện hành động
Bộ phận liên quan
Báo cáo kết quả.
Giám Đốc BM-QT-HD-07-
01 Bộ phận thực hiện
Kiểm tra
hành động
Bộ phận thực hiện
Kết thúc. Lƣu hồ sơ
123
hành động.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
BM-07-01
Đại diện lãnh đạo
BM-07-02
Khi cần có hành động khắc phục phòng ngừa, ngƣời có yêu cầu lập phiếu yêu
cầu hành động khắc phục phòng ngừa theo BM-07-01, trình bày rõ vấn đề ở phần 1 của
phiếu và gửi cho trƣởng ban ATTP.
Khi nhận đƣợc phiếu yêu cầu hành động khắc phục phòng ngừa (BM-07-01),
trƣởng ban ATTP xem xét và nếu thỏa đáng sẽ đánh số cho mỗi phiếu yêu cầu, ghi vào
sổ theo dõi (BM-07-02) và chuyển phiếu này đến bộ phận liên quan.
Bộ phận liên quan phải xác định nguyên nhân gây nên sự không phù hợp vào
phần 2 của phiếu; đề xuất biện pháp khắc phục, phòng ngừa cùng thời gian hoàn thành/
kiểm tra và trình cấp trƣởng phòng trở lên phê duyệt theo phần 3 của phiếu yêu cầu.
Nếu không đƣợc phê duyệt phải tìm hiểu lại nguyên nhân hoặc đề xuất biện pháp khắc
phục khác.
Trong trƣờng hợp xét thấy không thể đề xuất ngay đƣợc biên pháp KP/ PN. Bộ
phận đƣợc chỉ định thực hiện hành động KP, PN phối hợp cùng QMR thành lập nhóm
khảo sát nguyên nhân. Sau khi có kết quả, trƣởng nhóm quyết định có đề xuất biện
pháp KP/ PN hay không vào phần 3 của phiếu.
Bộ phận/vị trí liên quan phải thực hiện biện pháp đã đề xuất và hoàn thành đúng
thời hạn. Trong trƣờng hợp chƣa thể hoàn thành phải có bản kế hoạch cụ thể.
Trƣởng ban ATTP theo dõi việc thực hiện các biện pháp khắc phục phòng ngừa
và kiểm tra kết quả thực hiện, ghi vào phần 4 phiếu yêu cầu biện pháp KP, PN BM-07-
01. Nếu chƣa đạt yêu cầu, phải tiếp tục thực hiện hành động khắc phục, nếu xác định
124
sai nguyên nhân phải thực hiện xác định lại nguyên nhân bằng phiếu yêu cầu biện pháp
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
KP, PN mới. Ghi vào phần 5 của phiếu yêu cầu. Chỉ khi nào kiểm tra đạt yêu cầu, biện
pháp khắc phục phòng ngừa mới đƣợc coi là hoàn thành.
Trƣởng ban ATTP lƣu hồ sơ KP, PN, hàng tháng gửi sổ theo dõi biện pháp khắc
phục phòng ngừa cho phụ trách các phòng ban/ phân xƣởng để cùng tham khảo. Các
phòng ban khác nếu thấy có sự KPH tƣơng tự, trƣởng phòng phải lập ngay phiếu yêu
cầu biện pháp khắc phục phòng ngừa.
Lƣu hồ sơ
Stt Tên hồ sơ Mã hiệu Nơi/Ngƣời lƣu Thời gian lƣu
Phiếu yêu cầu biện pháp 1 BM-07-01 Ban ATTP 03 năm KP/PN
Sổ theo dõi các biện pháp 2 BM-07-02 Ban ATTP 03 năm KP/PN
3.3.9 Quy trình mua hàng, tiếp nhận nguyên liệu (QT-08)
CÔNG TY TNHH SX-TM-DV PHƢƠNG ĐÔNG Mã sô: QT-08
ĐC: 8/30A, ấp 4 Lê Văn Khƣơng, Đông thạnh, Hóc
Môn, Tp.HCM Lần ban hành:
ĐT: Email:
Ngày ban QUY TRÌNH MUA HÀNG, TIẾP NHẬN NGUYÊN
hành: LIỆU
THEO DÕI SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
TT Nội dung sửa đổi Ghi chú
01
125
02
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
03
Tài liệu này đƣợc phân phối tới:
Lãnh đạo Phòng kỹ thuật 00 X X 04
Xƣởng sản xuất 01 Ban ATTP X X 05
Phòng nhân sự, hành chính 02 Kinh doanh X 06
Tài chính kế toán 03 X 07
Ngƣời viết Kiểm tra Phê duyệt Họ và tên
Chức vụ
Chữ ký
Mục đích: Đƣa ra các quy định trong việc bảo quản, xuất nhập nguyên liệu vật
tƣ tại Công ty TNHH SX-TM-DV Phƣơng Đông. Giám sát việc xuất nhập nguyên liệu
vật tƣ.
Phạm vi áp dụng: Quy trình này áp dụng tất cả các loại vật tƣ, nguyên liệu
phục vụ cho quá trình hoạt động của Công ty.
Định nghĩa và Thuật ngữ viết tắt: NCC: nhà cung cấp.
Nội dung quy trình
Mua vật tƣ phục vụ sản xuất
Bước 1: Xác định tiêu chí chất lượng nguyên liệu vật tư cần nhập:
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất để xác định chất lƣợng, số lƣợng, chủng loại vật tƣ cần
mua.
126
Bước 2: Tham khảo giá bán trên thị trường
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Bộ phận vật tƣ khảo giá bán trên thị trƣờng để xác định giá cả và lập bảng Dự
trù mua hàng theo biểu mẫu BM-08-02;
Bước 3: Lựa chọn nhà cung cấp
Gạo đƣợc mua từ Công ty Rau quả Cần Thơ.
Các loại vật tƣ khác: Lấy báo giá, mẫu hàng cần mua gửi về Lãnh đạo Công ty
xem xét để lựa chọn NCC cuối cùng. NCC cuối cùng phải đáp ứng đƣợc các tiêu chí về
mặt chất lƣợng, thông số kỹ thuật, thời gian bảo hành, dịch vụ sau giao hàng của NCC,
giá cả hợp lý, cung cấp kịp thời về thời gian…
Các nhà cung cấp đƣợc đánh giá theo biểu mẫu Đánh giá nhà cung cấp theo
biểu mẫu BM-08-03 các nhà cung cấp có điểm các tiêu chí từ "đạt" trở lên sẽ đƣợc
lãnh đạo phê duyệt;
Các nhà cung cấp đƣợc cập nhật và theo dõi theo Mẫu theo dõi nhà cung cấp
theo biểu mẫu BM-08-04.
Bước 4: Ký hợp đồng mua hàng:
Hợp đồng cần nêu rõ phƣơng thức giao hàng, chất lƣợng, giá cả, bao bì đóng gói
và biện pháp xử lý khi hàng không đạt yêu cầu. Đối với các loại vật tƣ, nguyên vật liệu
lấy với số lƣợng lớn, dài hạn công ty sẽ tiến hành làm hợp đồng nguyên tắc với NCC.
Khi có yêu cầu công ty sẽ có đơn đặt hàng, kế hoạch sản lƣợng chi tiết cho từng tháng
với NCC theo biểu mẫu BM-08-05 kế hoạch đặt hàng.
Bước 5: Kiểm tra chất lượng vật tư và nhập kho:
Vật tƣ mua về phải đƣợc kiểm tra và đƣa vào sản xuất hoặc nhập kho theo thủ
tục nhập vật tƣ nguyên liệu theo Phiếu mua hàng BM-08-06.
Nhập kho vật tƣ:
Khi mua vật tƣ về phải làm thủ tục nhập kho đầy đủ bao gồm đánh giá nghiệm
thu vật tƣ theo Phiếu mua hàng BM-08-06.
127
Kiểm tra số lƣợng chất lƣợng nguyên vật liệu, vật tƣ kỹ trƣớc khi nhập
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Phiếu mua hàng;
Hàng nhập vào kho, Thủ kho phải ký xác nhận trên hóa đơn mua về số lƣợng,
quy cách và nhập vào kho thực tế;
Thủ kho không đƣợc ký nhận các loại vật tƣ không đúng phẩm chất, số lƣợng,
chất lƣợng cũng nhƣ không thấy vật tƣ kê trên chứng từ hóa đơn.
Xuất kho vật tƣ:
Tuyệt đối không cho ứng trƣớc vật tƣ để đƣa ra khỏi kho sử dụng (trừ trƣờng
hợp có ý kiến trƣởng bộ phận điều hành sản xuất);
Các bộ phận có yêu cầu xuất vật tƣ làm Phiếu đề nghị theo biểu mẫu BM-08-01
trình lãnh đạo duyệt;
Chỉ làm Phiếu xuất kho khi có chữ ký của Lãnh đạo (hoặc ngƣời đƣợc Lãnh
đạo ủy quyền) duyệt;
Khi có phiếu đề nghị lĩnh vật tƣ theo mẫu đƣợc lãnh đạo duyệt làm thủ tục xuất
kho theo yêu cầu, kế toán vật tƣ cập nhật vào sổ sách, lƣu trữ chứng từ và giao cho thủ
kho một phiếu xuất kho đẻ đối chiếu.
Hồ sơ lƣu trữ
Thời gian TT Tên hồ sơ Mã số Nơi lƣu lƣu
1. Giấy đề nghị cấp vật tƣ BM-08-01 Phòng TCKT 2 năm
2. Dự trù mua hàng BM-08-02 Phòng TCKT 2 năm
3. Đánh giá nhà cung cấp BM-08-03 Phòng TCKT 2 năm
4. Mẫu theo dõi nhà cung Phòng TCKT 2 năm BM-08-04 cấp
5. Đơn đặt hàng Phòng TCKT 2 năm BM-08-05
128
6. Phiếu mua hàng Phòng TCKT 2 năm BM-08-06
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
3.3.10 Quy trình quản lý nguyên liệu, thành phẩm (QT-09)
CÔNG TY TNHH SX-TM-DV PHƢƠNG ĐÔNG Mã sô: QT-
ĐC: 8/30A, ấp 4 Lê Văn Khƣơng, Đông thạnh, Hóc Môn, 09
Tp.HCM Lần ban hành: ĐT: Email:
Ngày ban QUY TRÌNH QUẢN LÝ NGUYÊN LIỆU, THÀNH
hành: PHẨM
THEO DÕI SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
TT Nội dung sửa đổi Ghi chú
01
02
03
Tài liệu này đƣợc phân phối tới:
Lãnh đạo Phòng kỹ thuật 00 X 04 X
Xƣởng sản xuất 01 Ban ATTP X 05 X
Phòng nhân sự, hành chính 02 Kinh doanh 06
129
Tài chính kế toán 03 07
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Ngƣời viết Kiểm tra Phê duyệt Họ và tên
Chức vụ
Chữ ký
Phạm vi áp dụng: Áp dụng quản lý nguyên liệu và sản phẩm thành phẩm tại
Tài liệu liện quan: Sổ tay ATTP; ISO 22000:2005 Định nghĩa và thuật ngữ NVL: Nguyên vật liệu CCDC: Công cụ dụng cụ Nội dung quy trình
130
Mục đích: Đáp ứng công tác quản lý. Tối ƣu hóa việc lƣu kho, chống sai sót trong quá trình quản lý kho. Đảm bảo tính chính xác, chuyên nghiệp và có tính thống nhất cao trong công việc. Công ty TNHH SX-TM-DV Phƣơng Đông SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT QUY TRÌNH QUẢN LÝ KHO
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Phân loại Kho
Quản lý Kho
Quản lý hoạt động xuất kho
Quản lý hoạt động nhập Kho
Xuất kho bán hàng
Nhập kho mua hàng Nhập kho trực tiếp
Xuất kho sản xuất
Xuất chuyển kho nội bộ
131
Quy trình hoạt động xuất kho nguyên liệu, vật tƣ:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Phiếu đề nghị xuất NL, VT
Yêu cầu
Yêu cầu sản xuất Đề nghị xuất NL, VT
Phê duyệt đề nghị
Kiểm tra kho hàng tồn
Lập giao dịch in phiếu xuất kho (Lƣu mẫu)
Xuất kho
132
Kế toán
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Quy trình hoạt động nhập kho thành phẩm từ sản xuất.
Các bên ký nhận sổ nhật ký gồm:
1.Tổ trƣởng đóng gói. Sổ nhật ký Bƣớc 1 2. Thủ kho
Bộ phận sản xuất 3. KCS nhập kho Từ bộ phận sản xuất nhập vào kho thành phẩm
4. Quản đốc phân xƣởng
5. Kế toán
6. Trƣởng ca SX
Lưu ý: Ghi rõ thời gian ký nhận
Thông tin phiếu nhập kho, yêu cầu:
1.Thủ kho - Tổng hợp số liệu,
chủng loại. Làm phiếu
vào cuối ca sx
- Chữ ký các bên liên nhập kho Bƣớc 2 2. Sản xuất quan:
1.Tổ trƣởng đóng gói.
2. Thủ kho
3. KCS
4. Quản đốc phân xƣởng
5. Kế toán
133
6. Trƣởng ca SX
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Lƣu hồ sơ
TT Tên hồ sơ Mã số Thời gian lƣu
7. Phiếu nhập kho 3 năm Mẫu chung
Nơi lƣu BP sản xuất + Phòng TCKT Phòng TCKT 8. Phiếu xuất kho 3 năm Mẫu chung
3.3.11 Quy trình kiểm soát máy móc (QT-10)
CÔNG TY TNHH SX-TM-DV PHƢƠNG ĐÔNG Mã sô: QT-
ĐC: 8/30A, ấp 4 Lê Văn Khƣơng, Đông thạnh, Hóc Môn, 10
Tp.HCM Lần ban hành: ĐT: Email:
Ngày ban QUY TRÌNH KIỂM SOÁT MÁY MÓC hành:
THEO DÕI SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
TT Nội dung sửa đổi Ghi chú
01
02
134
03
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Tài liệu này đƣợc phân phối tới:
Lãnh đạo Phòng kỹ thuật 00 X X 04
Xƣởng sản xuất 01 Ban ATTP X X 05
Phòng nhân sự, hành chính 02 Kinh doanh 06
Tài chính kế toán 03 07
Ngƣời viết Kiểm tra Phê duyệt Họ và tên
Chức vụ
Chữ ký
Mục đích: Quy trình này hƣớng dẫn, phân công trách nhiệm và quy định việc
kiểm soát máy móc thiết bị nhằm đảm bảo máy móc thiết bị ở trạng thái tốt nhất.
Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho các hoạt động kiểm soát máy móc thiết bị phục
vụ cho quá trình sản xuất tại Công ty.
Tài liệu liên quan: ISO 22000:2005; Sổ tay an toàn thực phẩm
Định nghĩa và thuật ngữ viết tắt
Bảo trì bảo dƣỡng: là những công việc đựơc thực hiện nhằm đảm bảo máy
móc thiết bị hoạt động tốt, ngăn ngừa những sự cố và kéo dài tuổi thọ thiết bị.
Sửa chữa là hoạt động đƣợc thực hiện khi có giảm sút về chất lƣợng hoạt động
của các chi tiết máy hoặc máy hoạt động không bình thƣờng nhằm đƣa máy móc thiết
bị về trạng thái hoạt động bình thƣờng.
Nội dung quy trình
Kiểm soát thiết bị sản xuất :
Danh sách các thiết bị trong sản xuất: Danh sách này là một công cụ quan trọng
135
để trƣởng các bộ phận liên quan và Xƣởng sản xuất có đƣợc sự kiểm soát tổng thể đối
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
với các máy móc thiết bị. Danh mục các máy móc thiết bị đang tham gia trực tiếp trong
quá trình sản xuất theo danh sách thiết bị BM-10-01;
Ngoài ra việc cập nhật có thể tiến hành (không định kỳ) mỗi khi có sự bổ sung
hoặc loại bỏ thiết bị xảy ra. Mỗi khi có thiết bị mới đƣợc đƣa vào sử dụng hoặc 1 thiết
bị đã cũ phải loại khỏi danh sách. Thủ tục cập nhật danh sách thiết bị;
Trƣởng bộ phận quản lý thiết bị hoặc ngƣời đƣợc giao nhiệm vụ chịu trách
nhiệm duy trì và cập nhật danh sách thiết bị định kỳ mỗi năm một lần sau mỗi kỳ kiểm
kê tài sản cố định của Công ty. Ngoài ra việc cập nhật có thể tiến hành (không định kỳ)
mỗi khi có sự bổ sung hoặc loại bỏ thiết bị xảy ra;
Đối với các thiết bị, máy móc chính trong quá trình sản xuất: Lập hồ sơ về trạng
thái kỹ thuật và tình trạng bảo dƣỡng, sửa chữa của mỗi thiết bị, máy móc chính trong
quá trình sản xuất theo BM-10-02.
Kế hoạch bảo dƣỡng thiết bị
Dựa vào yêu cầu bảo dƣỡng của nhà sản xuất (hồ sơ máy móc thiết bị BM-10-
02) đƣợc xác định trong BM-10-01 và tình hình hoạt động thực tế của từng thiết bị, bộ
phận sửa chữa có trách nhiệm bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Sau quá trình
bảo dƣỡng cần phải tiến hành nghiệm thu và lƣu hồ sơ.
Sửa chữa thiết bị
Lưu đồ quá trình sửa chữa thiết bị khi có sự cố đột xuất:
Báo cáo sự cố (1)
Sự cố phát sinh
Xem xét p/án sửa chữa (2)
136
Thực hiện (3)
Lƣu hồ sơ (4)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Mô tả quá trình:
TT Mô tả quá trình Trách nhiệm
1 Khi có sự cố, ngƣời phát hiện sự cố phải báo cáo lên tổ trƣởng, Các xƣởng
quản đốc phân xƣởng. Sau đó báo Phòng Cơ điện. sản xuất
2 Trƣởng phòng cơ điện/thợ cơ khí trực sản xuất xem xét Trƣởng
phƣơng án sửa chữa: phòng Cơ
- Nếu tự sửa chữa đƣợc thì lên phƣơng án sửa chữa; điện
- Nếu không sửa chữa đƣợc thì thuê các đơn vị bên ngoài
vào sửa chữa.
3 Phòng Cơ điện cùng bộ phận bố trí nhân lực sửa chữa hoặc cử Trƣởng
cán bộ theo dõi trong trƣờng hợp thuê các đơn vị bên ngoài, phòng Cơ
lập biên bản nghiệm thu thiết bị BM-10-03 điện
4 Cập nhật nội dung sửa chữa vào hồ sơ sửa chữa thiết bị tƣơng Phòng Cơ
điện ứng
Hồ sơ
TT Tên hồ sơ Mã số Nơi lƣu Thời gian lƣu
1. Danh sách thiết bị Phòng Cơ điện Bản mới nhất BM-10-01
2 Hồ sơ thiết bị Phòng Cơ điện Bản mới nhất BM-10-02
137
3 Phòng Cơ điện 2 năm Biên bản nghiệm thu thiết bị BM-10-03
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
3.3.12 Quy trình kiểm soát bán hang (QT-11)
CÔNG TY TNHH SX-TM-DV PHƢƠNG ĐÔNG Mã sô: QT-11
ĐC: 8/30A ấp 4 Lê Văn Khƣơng, Đông Thạnh, Hóc
Môn, Tp.HCM Lần ban hành:
ĐT: Email:
Ngày ban QUY TRÌNH KIỂM SOÁT BÁN HÀNG hành:
THEO DÕI SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
TT Nội dung sửa đổi Ghi chú
01
02
03
Tài liệu này đƣợc phân phối tới:
Lãnh đạo Phòng kỹ thuật 00 X 04 X
Xƣởng sản xuất 01 Ban ATTP X 05
Phòng nhân sự, hành chính 02 Kinh doanh X 06
138
Tài chính kế toán 07 03
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Ngƣời viết Kiểm tra Phê duyệt Họ và tên
Chức vụ
Chữ ký
Mục đích: Quy định các bƣớc và mối quan hệ trong quá trình thực hiện bán
hàng tại Công ty TNHH SX-TM-DV Phƣơng Đông Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho hoạt động bán hàng của Công ty. Tài liệu liên quan: Sổ tay an toàn thực phẩm; Nội dung Lưu đồ thực hiện việc bán hàng:
Nhà phân phối
Giám sát khu vực
Phòng kinh doanh Kho
Kế hoạch vật tƣ Kế toán
Phân xƣởng SX
Giải thích lƣu đồ: Bƣớc 1: Xác định nhà phân phối: Phòng kinh doanh chủ trì tiến hành xác định nhà phân phối, lập danh sách các
Mã số nhà phân phối đƣợc xác định theo khu vực kèm số thứ tự. Ví dụ: 01-01 là
139
nhà phân phối theo BM-11-01 nhà cung ứng số 01 ở vùng 1; 02-03 là nhà cung ứng số 03 ở vùng 02...vv. Bƣớc 2: Xác định Giám sát khu vực:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Giám đốc lựa chọn và quyết định bổ nhiệm giám sát khu vực. Phòng kinh doanh
Bƣớc 5: Giao hàng
Trƣờng hợp lỗi do phía công ty, tùy theo mức độ nghiêm trọng có thể lập Phiếu
Nếu khách hàng khiếu nại về sản phẩm của công ty và lỗi do phía công ty thì xử
140
Lập danh sách các giám sát khu vực theo BM-11-02 để theo dõi. Mã giám sát khu vực đƣợc đặt theo thứ tự 01,02, 03....vv. Bƣớc 3: Xác nhận nhu cầu cấp hàng từ nhà phân phối: Khi nhà phân phối có nhu cầu lấy hàng, nhà phân phối lập phiếu đề nghị mua hàng theo BM-11-03 gửi giám sát vùng. Giám sát vùng kiểm tra công nợ của nhà phân phối và phê duyệt lƣợng hàng cấp kèm các điều kiện bổ sung (nếu có) chuyển phòng kinh doanh trong vòng 11 giờ kể từ ngày nhận đƣợc yêu cầu cấp hàng của nhà phân phối. Bƣớc 4: Phê duyệt của phòng kinh doanh Căn cứ vào kiến nghị cấp hàng của nhà phân phối chuyển tới, trƣởng phòng kinh doanh/nhân viên kinh doanh đƣợc giao theo dõi vùng căn cứ vào số liệu tồn kho để quyết đinh: Trong kho không đủ hàng thì lập yêu cầu sản xuất (BM-11-04) gửi phòng kế hoạch vật tƣ xem xét để yêu cầu các phân xƣởng SX sản xuất. Không quá 3h, Các Quản đốc sản xuất thông báo cho phòng kế hoạch vật tƣ, phòng kinh doanh biết khả năng có sản xuất đƣợc không. Nếu có thì khi nào có hàng để phòng kinh doanh thông báo cho giám sát khu vực biết; Trong kho có đủ hàng theo yêu cầu nhà phân phối thì làm thủ tục xuất hàng và thông báo cho giám sát khu vực, phòng kế toán (theo dõi công nợ) và phòng tổ chức hành chính (đội xe) để phối hợp thực hiện. Căn cứ vào phiếu xuất kho, thủ kho xuất hàng cho nhà phân phối. Giải quyêt khiếu nại của KH Khiếu nại của KH có thể đối với sản phẩm, dịch vụ hoặc nhân viên công ty. Khi có khiếu nại của khách hàng, nhân viên KD hƣớng dẫn khách hàng mở phiếu BM-11- 05, trình Lãnh đạo xem xét quyết định giao cho bộ phận nào xử lý. Bộ phận đƣợc giao xử lý có trách nhiệm hoàn thiện BM-11-05 và chuyển phiếu này lại cho KD sau khi xử lý xong để KD tổng hợp theo dõi tình hình giải quyết khiếu nại khách hàng. yêu cầu hành động khắc phục, phòng ngừa. lý theo Quy trình kiểm soát sản phẩm không phù hợp.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Đánh giá sự thỏa mãn của khách hàng.
Các nguồn thông tin
Các bộ phận
Thu thập thông tin
BM-11-06
Bộ phận KD
BM-11-07
Bộ phận KD
Phân tích, tổng hợp thông tin
BM-11-02
Họp ĐG thông tin
Các BP liên quan
Giám đốc
BM-11-02
Phê duyệt
Các BP liên quan
Tổ chức triển khai thực hiện
Bộ phận kinh doanh
Lƣu hồ sơ
Các nguồn thông tin Bộ phận KD chịu trách thu thập và tổng hợp các thông tin thu được từ các
Trong Công ty: Do các đơn vị, bộ phận, từ khi lên kế hoạch sản xuất,
Ngoài Công ty: Thu thập từ khách hàng, các phƣơng tiện thông tin đại
141
Mô tả quy trình nguồn sau: triển khai các sản đến khi tiêu thụ, chuyển giao các sản phẩm cho khách hàng. chúng và ngƣời tiêu dùng.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Thu thập thông tin: Các cá nhân bộ phận đƣợc phân công tiến hành thu thập thông tin bên ngoài theo biểu mẫu và từ các nguồn thông tin khác (nếu có). Mẫu phụ lục: Phiếu thăm dò ý kiến khách hàng Biểu mẫu BM-11-06 Tổng hợp phân tích thông tin Bộ phận Marketing tiến hành tổng hợp phân tích thông tin theo biểu mẫu BM- 11-07 Tiến hành đánh giá Bộ phận marketing chuẩn bị tài liệu, thông báo cho các bộ phận có liên quan để tiến hành đánh giá mức độ thoả mãn khách hàng theo biểu mẫu (BM-11-08) và trình Giám đốc Công ty phê duyệt. Tổ chức triển khai thực hiện cải tiến Căn cứ vào nội dung đã đƣợc Giám đốc Công ty phê duyệt, các đơn vị/bộ phận triển khai thực hiện điều chỉnh, cải tiến hệ thống chất lƣợng nhằm thỏa mãn yêu cầu khách hàng tốt hơn. Hồ sơ lƣu:
gian TT Ký hiệu Hồ sơ Tên hồ sơ Nơi lƣu
1. BM-11-01 2. BM-11-02 3. BM-11-03 Danh sách nhà phân phối Danh sách giám sát khu vực Phiếu yêu cầu mua hàng
4. BM-11-04 Phiếu yêu cầu sản xuất 1 năm Thời lƣu Bản cập nhật Phòng KD Bản cập nhật Phòng KD Phòng KD 1 năm Phòng KH- VT
5. BM-11-05 2 năm Phòng KD Phiếu đề nghị giải quyết khiếu nại
6. BM-11-06 Phòng KD Phiếu thăm dò ý kiến khách hàng 2 năm
7. BM-11-07 2 năm Phòng KD Báo cáo tổng hợp đánh giá
8. BM-11-08 2 năm Phòng KD Biên bản đánh giá sự thỏa mãn KH
142
3.3.13 Quy trình thu hồi sản phẩm (QT-12)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
CÔNG TY TNHH SX-TM-DV PHƢƠNG ĐÔNG Mã sô: QT-12
ĐC: 8/30A ấp 4 Lê Văn Khƣơng, Đông Thạnh, Hóc
Môn, Tp.HCM Lần ban hành:
ĐT: Email:
Ngày ban QUY TRÌNH THU HỒI SẢN PHẨM hành:
THEO DÕI SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
TT Nội dung sửa đổi Ghi chú
01
02
03
Tài liệu này đƣợc phân phối tới:
Lãnh đạo Phòng kỹ thuật 00 X X 04
Xƣởng sản xuất 01 Ban ATTP X X 05
Phòng nhân sƣ, hành chính 02 Kinh doanh X 06
Tài chính kế toán X 03 07
Ngƣời viết Kiểm tra Phê duyệt Họ và tên
Chức vụ
143
Chữ ký
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Yêu cầu của GĐ
Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho hoạt động thu hồi sản phẩm của Công ty Tài liệu tham khảo: ISO 22000:2005 Trách nhiệm: Giám đốc chịu trách nhiệm phê duyệt quy trình. Các cá nhân chịu trách nhiệm tuân thủ quy trình. Nội dung Lƣu đồ:
Gửi công văn
Các nhà phân phối
Tất cả khách hàng
Thu hồi sản phẩm
Tiếp nhận hàng trả về/đổi/bù hàng
Biệt trữ, cách ly
Xử lý hàng trả về/ đổi/ bù hàng
Lƣu hồ sơ
144
Mục đích: Giải quyết về các trƣờng hợp khi có vấn đề về chất lƣợng, qui cách để: Bảo đảm rằng các khiếm khuyết về chất lƣợng và hiệu lực của một sản phẩm, các sai lệch về chất lƣợng của sản phẩm có thể đƣợc thu hồi để hủy bỏ. Giữ vững uy tín của Công ty đối với khách hàng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Diễn giải lƣu đồ
Gửi công văn đến khách hàng:
Phòng Kinh doanh chịu trách nhiệm gửi toàn bộ công văn thu hồi tới Nhà phân phối và các bộ phận có liên quan trong Công ty. Trong trƣờng hợp khẩn cấp cần báo với tất cả khách hàng có thể tiến hành thông báo trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng.
Thu hồi sản phẩm:
Phòng kinh doanh chịu trách nhiệm trong việc thu hồi hàng đƣợc trả về từ các nhà phân phối, khách hàng.
Phòng KD ghi rõ và ký xác nhận đồng ý nhập lại hàng/đổi hàng/cấp bù và công văn biên bản khiếu nại của khách hàng.
Khi thu hồi, khách hàng phải thông tin chi tiết: tên hàng, nơi sản xuất, lô sản xuất, hạn dùng, số hóa đơn, chứng từ mua hàng, ngày tháng mua, số lƣợng đã mua và số lƣợng tồn, lý do thu hồi theo biểu mẫu “Phiếu đề nghị trả lại sản phẩm” (BM-12- 01).
Mọi thu hồi phải đƣợc ghi “Sổ theo dõi thu hồi sản phẩm” (BM-12-02) và lƣu hồ sơ.
Tiếp nhận hàng trả về/đổi/bù hàng
Tất cả hàng hóa do khách hàng trả lại đƣợc tiếp nhận vào kho biệt trữ
Hàng hóa chỉ đƣợc tiếp nhận khi có lệnh của Ban giám đốc
Hàng thuộc sự quản lý, theo dõi của thủ kho nào đƣợc giao lại cho thủ kho đó theo dõi tiếp.
145
Khi tiếp nhận hàng trả về thủ kho tiến hành đối chiếu số lƣợng, loại sản phẩm, các tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lƣợng… của hàng hóa đó theo những gì trong “Phiếu đề nghị trả lại sản phẩm”
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Tổ kho báo số lƣợng tiếp nhận thực tế để phòng KD làm thủ tục đổi/bù hàng hoặc làm phiếu nhập lại.
Biệt trữ cách ly
Căn cứ tình hình thực tế số lƣợng hàng trả lại, Thủ kho tiến hành bảo quản hàng trả về theo chế độ “biệt trữ”. Sản phẩm đƣợc cách ly và dán nhãn “HÀNG TRẢ LẠI CHỜ XỬ LÝ”.
Xử lý hàng hàng trả về/đổi/bù hàng: Hàng trả về đƣợc xử lý theo quy trình hành động khắc phục phòng ngừa.
Hồ sơ lƣu trữ
STT Tên hồ sơ Biểu mẫu Nơi lƣu gian
Thời lƣu
1 KD/Kho/QA 3 năm Phiếu đề nghị trả lại sản phẩm BM-12-01
2 KD/Kho/QA 3 năm Sổ theo dõi thu hồi sản phẩm BM-12-02
3.3.14 Quy trình quản lý các tình trạng khẩn cấp (QT-13)
CÔNG TY TNHH SX-TM-DV PHƢƠNG ĐÔNG Mã sô: QT-13
ĐC: 8/30A ấp 4 Lê Văn Khƣơng, Đông Thạnh, Hóc
Môn, Tp.HCM Lần ban hành:
ĐT: Email:
Ngày ban QUY TRÌNH QUẢN LÝ CÁC TÌNH TRẠNG
146
hành: KHẨN CẤP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
THEO DÕI SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
TT Nội dung sửa đổi Ghi chú
01
02
03
Tài liệu này đƣợc phân phối tới:
Lãnh đạo Phòng kỹ thuật 00 X X 04
Xƣởng sản xuất 01 Ban ATTP X X 05
Phòng nhân sự, hành chính 02 Kinh doanh 06
Tài chính kế toán 03 07
Ngƣời viết Kiểm tra Phê duyệt Họ và tên
Chức vụ
Chữ ký
Mục đích: Quy trình này quy định các thủ tục để quản lý các tình trạng
khẩn cấp và các tai nạn tiềm ẩn có thể gây tác động đến an toàn thực phẩm và
các vấn đề đó liên quan đến vai trò của Công ty trong chuỗi thực phẩm.
Phạm vi áp dụng: Ban ATTP
Tài liệu viện dẫn/ Tham khảo : ISO 22000 :2005
Thuật ngữ và định nghĩa
147
Tình trạng khẩn cấp đƣợc nhận diện trong quy trình này bao gồm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Hàng đã xuất ra thị trƣờng, sau đó kết quả kiểm tra mẫu lƣu khẳng định sản
phẩm không đạt tiêu chuẩn;
Sau một sự cố thiên tai, một số nguyên liệu có khả năng không an toàn với
ngƣời tiêu dùng.
Nội dung quy trình
Đội phản ứng nhanh của Công ty đối phó với các tình trạng khẩn cấp đã đƣợc
nhận diện nhƣ trên. Quy trình này là các thành viên của Ban an toàn thực phẩm;
Xử lý trong tình trạng khẩn cấp: Khi một tình trạng khẩn cấp xảy ra, Ban ATTP
chịu trách nhiệm tổ chức áp dụng các biện pháp khẩn cấp sau:
Tình trạng khẩn cấp hàng xuất ra thị trƣờng sau đó kết quả kiểm tra mẫu lƣu
khẳng định sản phẩm không đạt tiêu chuẩn xảy ra: Ban ATTP kết hợp P. kỹ thuật, P.
KD xác định lô sản phẩm đó đang nằm tại nhà phân phối nào. P. kỹ thuật đề nghị Giám
đốc ra thông báo thu hồi lô hàng và xử lý theo Quy trình xử lý sản phẩm không phù
hợp.
Tình trạng khẩn cấp : sau một sự cố thiên tai một số nguyên liệu có khả năng
không an toàn với ngƣời tiêu dùng xảy ra: Ban ATTP có trách nhiệm cử các cán bộ,
nhân viên công ty ứng trực đối phó với khả năng xấu nhất do thiên tai tác động đến bảo
quản nguyên vật liệu, sản phẩm, bán thành phẩm và máy móc thiết bị sản xuất của
công ty. Sau thiên tai, Ban ATTP chủ trì tổ chức kiểm tra, đánh giá lại tòan bộ nguyên
vật liệu, sản phẩm, bán thành phẩm và máy móc thiết bị sản xuất của công ty bị ảnh
hƣởng bởi thiên tai, loại bỏ các yếu tổ có nguy cơ gây mất ATVSTP đề khẩn trƣơng tổ
chức sản xuất lại một cách nhanh nhất.
Theo dõi tình trạng khẩn cấp: Ban ATTP có trách nhiệm tập hợp, theo dõi các
biện pháp xử lý trong tình trạng khẩn cấp
148
Hồ sơ lƣu trữ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
TT Ký hiệu HS Tên hồ sơ Thời gian Nơi lƣu
lƣu
1. BM-QT-13-01 Báo cáo xử lý tình trạng khẩn cấp 3 năm Ban ATTP
3.3.15 Quy trình sản xuất nui (QT-14)
CÔNG TY TNHH SX-TM-DV PHƢƠNG ĐÔNG Mã sô: QT-14
ĐC: 8/30A ấp 4 Lê Văn Khƣơng, Đông Thạnh, Hóc
Môn, Tp.HCM Lần ban hành:
ĐT: Email:
Ngày ban QUY TRÌNH SẢN XUẤT NUI hành:
THEO DÕI SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
TT Nội dung sửa đổi Ghi chú
01
02
03
Tài liệu này đƣợc phân phối tới:
Lãnh đạo Phòng kỹ thuật 00 X 04 X
Xƣởng sản xuất 01 Ban ATTP X 05 X
Phòng nhân sự, hành chính 02 Kinh doanh 06
149
Tài chính kế toán 03 07
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Ngƣời viết Kiểm tra Phê duyệt Họ và tên
Chức vụ
Chữ ký
Mục đích: Đƣa ra trình tự, cách bƣớc tiến hành sản xuất nui
Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho quá trình sản xuất nui của nhà máy
150
Nội dung
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Quy trình sản xuất
Gạo
Tiếp nhận gạo
Ngâm Tiếp nhận
Xay gạo Muối
Tinh bột khoai mì khô
Làm ráo khối bột
Tiếp nhận nguyên liệu
Xay khô Phối trộn `
Tiếp nhận nguyên liệu Cán bột
Hấp bột Tinh bột khoai mì ƣớt Tinh bột mì biến tính
Tiếp nhận nguyên liệu Trộn sơ bột
Tạo hạt
Thành phẩm Định hình
151
Sấy Đóng gói
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Công đoạn Thông số kỹ thuật
Tiếp nhận gạo Tiếp nhận ở nhiệt độ thƣờng
Loại gạo sử dụng là gạo 504 từ giống lúa IR50404 với tỷ lệ 10% tấm
Tiếp nhận muối Trọng lƣợng: 50kg/bao
Hạn sử dụng: 12 tháng
Thời gian ngâm: 3-4h
Ngâm gạo Cho nƣớc ngập hơn mặt gạo 20cm
Tỷ lệ gạo:nƣớc là 2:1
Xay gạo Mỗi bong chứa 45-50 kg lƣợng bột lỏng.
Làm ráo Thời gian làm ráo: 12h
Độ ẩm bột gạo sau khi làm ráo: 60%
Xay khô Kích thƣớc lƣới bột: 0.01mm
Tốc độ quay cánh đập: 2800v/phút
Năng suất: 100kg/h
Tiếp nhận ở nhiệt độ thƣờng
Tiếp nhận TB khoai mì khô Hạt tinh bột có kích thƣớc nhỏ từ 5-35 µm
Độ ẩm ≤ 13%
Độ ẩm 40-52%
Tiếp nhận TB khoai mì ƣớt Tiếp nhận trƣớc khi sản xuất 2 ngày
152
Phối trộn Tỷ lệ: bột gạo ƣớt:gạo xay khô:TB khoai mì ƣớt:TB
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
khoai mì khô= 7:1:1:1
Thời gian phối trộn: 2-3 phút
Cán bột Tốc độ thanh gạt 2v/phút
Hấp bột Nhiệt độ hấp 1000C
Thời gian hấp 30 phút
Tiếp nhận nguyên liệu ở nhiệt độ thƣờng.
Tiếp nhận TB mì khô biến tính Độ ẩm ≤ 13%
pH 5.0-7.0
Trộn sơ bộ Lƣợng TB biến tính bằng 5% tổng khối lƣợng cối bột
Tạo hạt
Tạo hình
Sấy Độ ẩm ≤ 8%
Nhiệt độ sấy 43-560C
Tổng thời gian sấy: 10-12h
Đóng gói Sản phẩm đƣợc bao gói trong túi PE
Hồ sơ lƣu
TT Hồ sơ Mã hồ sơ Nơi lƣu Thời gian lƣu
sản 1 1 năm BM-14-01 Xƣởng xuất Sổ theo dõi nhiệt độ phòng sấy
153
3.3.16 Quy trình sản xuất mì ăn liền (QT-15)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
CÔNG TY TNHH SX-TM-DV PHƢƠNG ĐÔNG Mã sô: QT-15
ĐC: 8/30A ấp 4 Lê Văn Khƣơng, Đông Thạnh, Hóc
Môn, Tp.HCM Lần ban hành:
ĐT: Email:
Ngày ban QUY TRÌNH SẢN XUẤT MÌ ĂN LIỀN hành:
THEO DÕI SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
TT Nội dung sửa đổi Ghi chú
01
02
03
Tài liệu này đƣợc phân phối tới:
Lãnh đạo Phòng kỹ thuật 00 X X 04
Xƣởng sản xuất 01 Ban ATTP X X 05
Phòng nhân sự, hành chính 02 Kinh doanh 06
Tài chính kế toán 03 07
Ngƣời viết Kiểm tra Phê duyệt Họ và tên
Chức vụ
154
Chữ ký
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Mục đích: Đƣa ra trình tự, cách bƣớc tiến hành sản xuất mì ăn liền
Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho quá trình sản xuất mì ăn liền của nhà máy
Nội dung
Nguyên liệu chính Nguyên liệu phụ- phụ gia
Tiếp nhận nguyên liệu Tiếp nhận nguyên liệu
Định lƣợng Định lƣợng
Phối trộn (25/phút) Trộn sơ bộ (5-7 phút)
Nƣớc lèo Trộn bột ƣớt (25 phút)
Cán- cắt
Hấp – quạt ráo (2-2.5 phút)
Cắt định lƣợng – vô khuôn
Chiên (2 phút)
155 Bao gói
Sản phẩm Làm nguội
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Công Thông số kỹ thuật
đoạn
(1) (2)
Tiếp nhận Bột mì CÚC XANH: Hạt bột mịn, không vón cục, không sâu mọt,bột có
nguyên màu trắng ngà, khồn có vị chua hay vị lạ, bột không lẫn tạp chất côn
liệu chính trùng, hàm lƣợng gluten 29.30%, độ ẩm 13.6%, hàm lƣợng tro 0.57%,
hàm lƣợng Protein 9.90%.
Bột mì UNIHOUR: Hạt bột mịn, không vón cục, khồn sâu mọt,bột có
màu trắng ngà, khồn có vị chua hay vị lạ, bột không lẫn tạp chất côn
trùng, hàm lƣợng gluten 25.3%, hàm lƣợng protein 9.3%, hàm lƣợng tro
0.53%, độ ẩm 13.1%.
Bột mì Con Ngựa: Hạt bột mịn, không vón cục, khồn sâu mọt,bột có
màu trắng ngà, khồn có vị chua hay vị lạ, bột không lẫn tạp chất côn
trùng, hàm lƣợng gluten 29.20%, hàm lƣợng protein 10.91%, hàm lƣợng
tro 0.63%, độ ẩm 13.75%, độ chua 2.6%.
Tiếp nhận Dạng bột khô, mịn, không bị vón cục, không bị mốc, không có tạp chất
tinh bột nhìn thấy bằng mắt thƣờng, bao gồm cả côn trùng sống và xác côn
khoai mì trùng, có màu trắng sáng tự nhiên, không có mùi vi lạ, độ ẩm không lớn
hơn 13%.
Tiếp nhận Màu trắng sáng tự nhiên, mùi đặc trƣng, dạng bột khô, mịn khôn vón
tinh bột cục, không bị mốc, không có tạp chất nhìn thấy bằng mắt thƣờng, độ ẩm
156
biến tính. không lớn hơn 13%.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Tiếp nhận Loại muối : muối xay
muối Dạng hạt nhỏ, màu trắng khô rời, có vị mặn đặc trƣng , không có mùi, vị
lạ và có độ ẩm không lớn hơn 5%.
Hạn sử dụng: 12 tháng
Tiếp nhận Dạng hạt nhỏ, màu trắng khô rời, có vị ngọt đặc trƣng , không có mùi, vị
đƣờng lạ.
Các chỉ tiêu chất lƣợng
Độ màu 151-200
Có độ pol 99.5 oZ
Độ ẩm 0.07m/m
Tro 0.1 m/m
Tạp chất không tan 90 ppm
Hàm lƣợng đƣờng khử 0.15m/m
Dƣ lƣợng SO2 20 mg/kg
Hạn sử dụng:
Tiếp nhận Trạng thái :dạng tinh thể rời, khô, hình cánh nhỏ.
bột ngọt Màu sắc :màu trắnng trong.
Tạp chất :không có tạp chất nhìn thấy đƣợc bằng mắt thƣờng.
Độ pH : 6.7-7.2
Hàm lƣợng clorua 0.2%
Hàm lƣợng chì 0.5mg/kg
157
Hạn sử dụng :
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Tiếp nhận
CMC
Tiếp nhận
kansui
Tiếp nhận
Sodium
trypolypho
tphat
Tiếp nhận Màu sử dụng : yellow 5
màu Dạng bột mịn, rời, không vón cục, màu sắc theo màu chuẩn và không có
atrazine tạp chất nhìn thấy bằng mắt.
Hàm lƣợng chính 85 %.
Hàm lƣợng Chì 10ppm.
Hàm lƣợng Arsen 1 ppm
Hạn sử dụng 1 năm
T/nhận Trạng thái :dạng đặc,mềm vừa phải,bề mặt bóng,mịn ở nhiệt độ phòng.
shortening Màu sắc :màu trắng hoặc trắng ngà đặc trƣng.
Mùi vị :đặc trƣng.
Tạp chất :không có tạp chất nhìn bằnng mắt thƣờng.
Độ ẩm và tạp chất 0.05%
158
Acid béo tự do 0.07%
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Chỉ số peroxide:0.79 meq/kg
Chỉ số iod 47 g/100g.
Sử dụng tốt nhất là 6 tháng kể từ ngày sản xuất.
Các nguyên liệu và phụ gia đƣợc định lƣợng với khối lƣợng yêu cầu Định
lƣợng trƣớc:
Tinh bột mì: 25kg
Tinh bột biến tính: 5kg
Đƣờng:
Muối:
Mày thực phẩm:
CMC
STPP:
Trộn sơ bộ Acid béo tự do(quy palmitic), %
Pha nƣớc Tỷ lệ phối trộn :
trộn bột Nƣớc:
Muối:
159
Đƣờng:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Bột ngọt:
CMC:
Kansui :
STPP:
Thời gian trộn
Phối trộn Tỷ lệ phối trộn :
Tinh bột: 16.67%
Tinh bột biến tính: 3.33%
Lựu Xanh: 26.67%
Con ngựa: 26.67%
Unihour: 26.67%
Nƣớc: 50kg
Khối lƣợng mẻ trộn: 150kg
Thời gian trộn: 25 phút Nhiệt độ trộn: 20-25oC
Độ ẩm bột: 30-34%
Cán cắt Yêu cầu kỹ thuật của tấm bột khi qua các cặp trục cán:
Cặp 1: 3-3.5mm
Cặp 2: 2-2.5mm
160
Cặp 3: 1.2-1.5mm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Cặp 4: 1-1.2mm
Cặp 5: 0.9-1mm
Cặp 6: 0.8-0.9mm
Độ ẩm tấm bột sau khi cán: 32%
Bề rộng của sợi mì sau khi cắt sợi là 1.05 mm.Bề dày của sợi mì là 1-1.1
mm.
Số vòng quay dao cắt 245 vòng/phút
Vận tốc trục 33.3 vòng/phút
Hấp mì-
.
quạt ráo Buồng hấp có kích thƣớc dài 16.5 m, rộng 0.62 m, cao 0.4 m. Áp suất hơi bảo hòa cấp cho quá trình hấp : 1.2 kg/cm2
Thời gian hấp : 2-2.5 phút.
Nhiệt độ hấp : 100-105 0C.
Vận tốc băng tải:
Nhiệt độ tấm mì sau hấp 800C
Cắt định Tốc độ quay 40-53 vòng/phút.
lƣợng- vô Chiều dài dao cắt định lƣợng 500 mm. khuôn
Độ ẩm vắt mì sau hki cắt 31-32 %.
161
Tấm mì trong quá trình cắt sợi không đƣợc đứt để hạn chế mì vụn.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Sợi mì sau khi cắt phải sắc nét,không bị răng cƣa hay bị sần sùi.
Sau khi cắt các sợi mì không bị dính với nhau.
Khối lƣợng của từng vắt mì 89-90 g/vắt mì tƣơi
Vận tốc băng chuyền khuôn:
Vận tốc băng chuyền nắp khuôn:
Vận tốc băng chuyền vận chuyển mì xuống khuôn:
chiên Nhiệt độ cuối của chảo chiên là : 182-184 0C.
Thời gian chiên : 2 phút.
Áp lực phun dầu vào chảo chiên :5.3 kg/cm2.
Độ ẩm sản phẩm 3-5%
Vận tốc băng chuyền: Nhiệt độ vắt mì sau khi làm nguội : 30-35 0C.
Làm nguội Vắt mì sau khi thổi nguội phải khô ráo,không ƣớt dầu.
Công suất động cơ truyền động băng tải làm nguội : 0.75 KW.
Thời gian làm nguội khoảng 249 giây.
Công suất quạt : 0.2 KW.
Số vòng quay : 1390-1700 vòng/phút.
162
Bao gói Qui cách : 10 vắt/ túi x 60g = 600gr/túi, đóng gói: 10 túi/ thùng cartton.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Bảo quản Bảo quản nơi thoáng mát, ở nhiệt độ thƣờng.
Hồ sơ lƣu
TT Hồ sơ Mã hồ sơ Nơi lƣu Thời gian lƣu
1 Sổ theo dõi nhiệt độ chiên mì BM-15-01 Xƣởng sản xuất 1 năm
3.3.17 Quy trình trao đổi thông tin (QT-16)
CÔNG TY TNHH SX-TM-DV PHƢƠNG ĐÔNG Mã sô: QT-16
ĐC: 8/30A ấp 4 Lê Văn Khƣơng, Đông Thạnh, Hóc
Môn, Tp.HCM Lần ban hành:
ĐT: Email:
Ngày ban QUY TRÌNH TRAO ĐỔI THÔNG TIN hành:
THEO DÕI SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
TT Nội dung sửa đổi Ghi chú
01
02
03
Tài liệu này đƣợc phân phối tới:
Lãnh đạo Phòng kỹ thuật 00 X X 04
Xƣởng sản xuất 01 Ban ATTP X X 05
02 Kinh doanh Phòng nhân sự, hành chính X X 06
163
Tài chính kế toán 03 X 07
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Ngƣời viết Kiểm tra Phê duyệt Họ và tên
Chức vụ
Chữ ký
Mục đích: Quy định cách thức trao đổi thông tin nội bộ, trao đổi thông tin bên ngoài để đảm bảo các vấn đề liên quan đến an toàn thực phẩm luôn đƣợc trao đổi và thông tin đến mọi bộ phận trong công ty và các bên có liên quan. Hoạch định các tình huống khẩn cấp và phƣơng pháp, cách giải quyết đối với các tình huống đó tránh những bị động trong những trƣờng hợp khẩn cấp
Phạm vi áp dụng: Trong hệ thống quản lý an toàn thực phẩm của Công ty
Tài liệu liên quan : ISO 22000:2005; Quy trình kiểm soát sản phẩm không phù
hợp ; Quy trình hành động khắc phục
Nội dung
Trao đổi thông tin bên ngoài:
Các đối tƣợng cần thiết phải trao đổi thông tin về an toàn thực phẩm bao gồm:
Các nhà cung ứng và nhà thầu
Các khách hàng hoặc các khách hàng có liên quan đặc biệt đến thông tin sản các yêu cầu, hợp đồng hoặc đơn đặt hàng bao gồm các sửa đổi, phản hồi của khách hàng kể cả các khiếu nại.
Cơ quan chức năng có thẩm quyền
Các tổ chức khác có tác động hoặc sẽ bị ảnh hƣởng đến tính hiệu lực hay
cập nhật của HTQLATTP.
Nội dung trao đổi thông tin bao gồm nhƣng không giới hạn ở các vấn đề sau:
164
Thông tin về chất lƣợng nguồn nguyên liệu;
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Thông tin về chất lƣợng sản phẩm;
Thông tin về các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam,
Thông tin khiếu nại phàn nàn, phản hồi của khách hàng về chất lƣợng sản phẩm
Thông tin về năng lực của các nhà cung ứng, nhà thầu phụ …
Cách thức trao đổi thông tin với các đối tƣợng bên ngoài bao gồm nhƣng không giới hạn: điện thoại, công văn, email, fax, biên bản làm việc, hồ sơ năng lực, phiếu kết quả thử nghiệm, biên bản công bố chất lƣợng …
Trao đổi thông tin nội bộ
Để duy trì HTQLATTP một cách hiệu lực, Công ty thống nhất duy trì và đảm bảo rằng ban ATTP đƣợc thông báo kịp thời khi có sự thay đổi, bao gồm nhƣng không hạn chế các thông tin sau:
Các sản phẩm đang có hay các sản phẩm mới;
Nguyên liệu thô, các thành phần, các dịch vụ, các yếu tố cấu thành dịch vụ
của công ty;
Hệ thống sản xuất và thiết bị;
Tính hợp pháp của sản phẩm, quy trình sản xuất, vị trí thiết bị, tác động
của quá trình sản xuất tới môi trƣờng xung quanh
Các chƣơng trình vệ sinh;
Quy cách đóng gói, bảo quản và hệ thống phân phối sản phẩm;
Phê duyệt và đào tạo nhân sự, phân công công việc, quyền hạn trách nhiệm
của cá nhân;
Các yêu cầu về chế định, luật định;
Hiểu biết về các mối nguy an toàn thực phẩm và các biện pháp kiểm soát;
165
Khách hàng, khu vực và các yêu cầu khác mà công ty có quan hệ;
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Các yêu cầu thích hợp từ các bên quan tâm bên ngoài;
Các khiếu nại chỉ ra các nguy cơ liên quan đến chất lƣợng sản phẩm;
Các điều kiện khác có ảnh hƣởng đến chất lƣợng sản phẩm.
Cách thức trao đổi thông tin nội bộ giữa các bộ phận: email, công văn, biên bản họp, gửi thông báo, điện thoại …. Đội trƣởng đội an toàn thực phẩm phải đảm bảo rằng các thông tin này đƣợc cập nhật vào HTQLCL và việc trao đổi thông tin phải đƣa vào trong chƣơng trình xem xét lãnh đạo hàng năm.
Phản ứng với tình trạng khẩn cấp
Công ty hoạch định một số tình trạng khẩn cấp có thể xảy ra nhƣ sau:
Cháy nổ: Sản phẩm có thể gây ảnh hƣởng đến sức khỏe ngƣời tiêu dùng: cụ thể, phát hiện dƣ lƣợng thuốc bảo vệ thực vật, kim loại năng, độc tố nấm mốc, kháng sinh độc hại trong sản phẩm.
Đối phó với các tình trạng khẩn cấp đã hoạch định:
Trƣờng hợp xảy ra cháy nổ:
Khi xảy ra chảy nổ, thì ngƣời quản lý từng khu vực có trách nhiệm điều động
nhân viên cắt điện tại cầu dao tổng.
Sử dụng bình chữa cháy, nƣớc để dập tắt ngọn lửa và không cho lây rộng ra các
khu vực xung quanh, báo cáo lãnh đạo
Sau khi dập tắt đám cháy, cán bộ quản lý phải xác định rõ nguyên nhân của đám
cháy và lập biên bản hiện trƣờng, trình lãnh đạo xem xét.
Khi hoàn tất các thủ tục trên tiến hành thu dọn hiện trƣờng, sửa chữa những nơi
hƣ hỏng để khắc phục bảo đảm tiến độ sản xuất.
Trƣờng hợp phát hiện sản phẩm có nguy cơ mất an toàn, ảnh hƣởng đến
sức khỏe ngƣời tiêu dùng:
166
Cán bộ KCS tiến hành truy xuất mã số lô hàng theo quy định tại KIT-QT-QC- 03: Quy trình truy xuất nguồn gốc sản phẩm, xác định lô hàng, số lƣợng còn lƣu kho, số lƣợng đã xuất bán ra thị trƣờng, báo cáo Lãnh đạo công ty và Trƣởng Ban ATTP.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Lãnh đạo và trƣởng ban chất lƣợng xem xét và ra quyết định thu hồi sản phẩm
khi cần thiết và thực hiện theo Quy trình hành động khắc phục.
Khoanh vùng, cô lập lô hàng, tiến hành đem mẫu kiểm tra thử nghiệm tại đơn vị
có đủ năng lực
Hồ sơ lƣu trữ
STT Hồ sơ Nơi lƣu giữ Thời gian lƣu
Biên bản hiện trƣờng 1 1 năm
Giấy tờ liên quan 2 1 năm Ban ATTP
3 1 năm
Các hồ sơ liên quan đến việc trao đổi thông tin
3.4 Kế hoạch HACCP quy trình sản xuất nui
Bảng 3. 5: Bảng mô tả sản phẩm nui
STT Đặc điểm Mô tả
1. Tên sản phẩm Nui xoắn
2. Tên gọi nguyên liệu chính Gạo
Oryza sativa
Tên khoa học của nguyên liệu chính
3. Đăc điểm lý, hóa, sinh cần Không sử dụng hàn the trong sản xuất
lƣu
Các chỉ tiêu vi sinh: Theo đúng QĐ 46/2007/QĐ-BYT
167
Kim loại nặng, dƣ lƣợng thuốc bảo vệ thực vật, độc tố: Theo đúng QCVN8-2:2011/BYT về ngũ cốc
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
4. Phƣơng pháp bảo quản, vận chuyển và tiếp nhận nguyên liệu Gạo đƣợc bảo quản trong bao và đƣợc vận chuyển đến phân xƣởng bằng xe tải kín để tránh ẩm ƣớt.
Tại nhà máy sẽ đƣợc kiểm tra sau đó chuyển đến kho bảo quản.
5. Nguồn gốc nguyên liệu Công ty Rau quả Cần Thơ.
Lời gạo đƣợc xay xát từ giống lúa IR50404.
6. Tóm tắt quy trình
Tiếp nhận nguyên liệungâmxay phối trộncánhấpđánh trộntạo hạttạo hìnhsấyđóng góirà tạp chấtthành phẩm.
7. Qui cách bao gói
400gr/PE, 50PE/ thùng. Hoặc tùy vào yêu cầu của khách hàng.
8. Điều kiện và thời gian bảo Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
quản 01 năm kể từ ngày sản xuất
9. Điều kiện phân phối và vận
Sản phẩm đƣợc phân phối bằng xe tải kín, tránh ẩm mốc chuyển
10. Yêu cầu dán nhãn Theo NĐ 89/2006/NĐ-CP.
“Sản phẩm đáp ứng yêu cầu khách hàng nhƣng không trái với bản chất của sản phẩm”
11. Thông tin cảnh báo Không sử dụng sản phẩm đã hết hạn sử dụng
12. Cách thức sử dụng Nấu chin trƣớc khi sử dụng
168
13. Đối tƣợng sử dụng Tất cả mọi ngƣời
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
CÔNG TY TNHH SX-TM-DV PHƢƠNG ĐÔNG
ĐỊA CHỈ: 8/30A ẤP 4 LÊ VĂN KHƢƠNG - ĐÔNG THẠNH - HÓC MÔN-TPHCM
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN
Tên sản phẩm: nui xoắn
Bảng 3. 6: Quy trình công nghệ chế biến nui
Thông số kỹ thuật Mô tả
Công đoạn
Tiếp nhận ở nhiệt độ thƣờng
Tiếp nhận gạo
Loại gạo sử dụng là gạo 504 từ giống lúa IR50404 với tỷ lệ 10% tấm
Tên chỉ tiêu Mức yêu cầu
Muối rang ≤0,30%
Muối nấu ≤0,50%
Gạo đƣợc mua từ Công ty Rau quả Cần Thơ và đƣợc vận chuyển về công ty bằng xe tải. Tại công ty sẽ đƣợc kiểm tra bằng phƣơng pháp cảm ơn và chỉ nhận những lô hàng đạt yêu cầu nhƣ gạo không bị mối mọt, kích thƣớc đồng đều không lẫn tạp chất, có mùi đặc trƣng
chất tan
Tiếp nhận muối
tinh
≤1,00% ≤96,50%
≤6,00% ≤91,40%
Muối sử dụng là muối xay nhập từ Công ty TNHH SX muối Đinh Công Thành số 629 ấp Lồ ồ, Xã An Tây, Thị Xã Bến Cát, Bình Dƣơng.
≤0,38 ≤0.59 ≤1.18
≤0,37 ≤0.56 ≤1.16
Tạp không trong nƣớc Độ ẩm Độ khiết Hàm lƣợng các ion Ca2+ Mg2+ 2- SO4 Trọng lƣợng: 50kg/bao
Muối đƣợc cho vào cùng với gạo trộn đều ở trong thùng ngâm.
Hạn sử dụng: 12 tháng
Thời gian ngâm: 3-4h
Ngâm gạo
169
Gạo sau khi tiếp nhận sẽ đƣợc chuyển đến cho vào thùng ngâm inox hình chữ nhật. Gạo đƣợc ngâm trong 3 - 4h. Cho nƣớc ngập hơn mặt gạo 20cm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Sau khi gạo và muối đƣợc trộn đều trong thùng ngâm, công nhân cho xả nƣớc ngập mặt gạo vo sơ qua 1 lƣợt sau đó cho nƣớc vào thùng ngâm ngập mặt gạo khoảng hơn 20cm rồi tiến hành ngâm
Tỷ lệ gạo:nƣớc là 2:1
Đổ gạo đã ngâm vào mâm, không đổ quá nhiều gạo sẽ bị tràn ra ngoài.
Mỗi bong chứa 45-50 kg lƣợng bột lỏng.
Xả nƣớc chay vừa theo quy định. Bấm máy hoạt động điều chỉnh mức độ nhuyễn bằng rơ quay.
Bột gạo xay ra cho vào thùng chứa có van xả
Xay gạo
Mỗi bong chứa lƣợng bột lỏng khoảng 45-50 kg.
Sau khi kết thúc quá trình xay, tất cả các bong bột đƣợc xếp gọn tại khu vực riêng để chuẩn bị cho công đoạn tiếp theo.
Thời gian làm ráo: 12h
Làm ráo
Độ ẩm bột gạo sau khi làm ráo: 60%
Các túi chứa dung dịch bột gạo sau khi đƣợc buột chặt miệng sẽ đƣợc xếp tại khu vực làm ráo. Dùng hệ thống ép bằng vật nặng ép lên các túi vải này để làm ráo nƣớc trong dung dịch bột gạo
Thời gian làm ráo: 12h
Độ ẩm bột gạo sau khi làm ráo: 60%
Sau khi làm ráo khối lƣợng túi bột gạo còn khoảng 35-40 kg bột khô.
170
Xay Kích thƣớc lƣới bột: 0.01mm Gạo đƣợc cho vào cửa nạp liệu của máy xay.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
khô
Tốc độ quay cánh đập: 2800v/phút Gạo đƣợc các cánh đập xay nhỏ để có thể đi qua lƣới của máy xay đi ra ngoài.
Năng suất: 100kg/h
Máy gồm 4 cánh đập, kích thƣớc lƣới bột = 0,01mm. Kích thƣớc lƣới có thể thay đổi tùy mục đích sử dụng.
Tốc độ quay của cánh đập = 2800v/phút
Năng suất 100 kg/h
Tiếp nhận ở nhiệt độ thƣờng
TB khoai mì khô nhà máy sử dụng đƣợc mua từ Công ty Tân Hoàng Kim ở Ninh Trung, Ninh Sơn, thị xã Tây Ninh. Hạt tinh bột có kích thƣớc nhỏ từ 5-35 µm
Độ ẩm ≤ 13% Tiếp nhận TB khoai mì khô Khi nhập kho cần kiểm tra tình trạng bao bì nguyên vẹn, không bị rách, dơ bẩn, không bị mốc
Kiểm tra bột bằng phƣơng pháp cảm quan.
Độ ẩm 40-52%
TB sắn ƣớt nhà máy sử dụng đƣợc mua từ một cơ sở tƣ nhân thủ công.
Tiếp nhận trƣớc khi sản xuất 2 ngày
Khi sản xuất nui, TB sắn ƣớt sẽ đƣợc nhà máy nhập về trƣớc 2 ngày.
Tiếp nhận TB khoai mì ƣớt
Khi nhập kho cần kiểm tra tình trạng bao bì nguyên vẹn, không bị rách, dơ bẩn, không bị mốc
Kiểm tra bột bằng phƣơng pháp cảm quan
Phối trộn
Tỷ lệ: bột gạo ƣớt:gạo xay khô:TB khoai mì ƣớt:TB khoai mì khô= 7:1:1:1 Bột sau khi làm ráo cùng với các nguyên liệu phụ khác sau khi tiếp nhận đƣợc vận chuyển đến khu vực phối trộn.
Thời gian phối trộn: 2-3 phút
171
Cho bột với tỷ lệ: bột gạo ƣớt:gạo xay khô:TB khoai mì ƣớt:TB khoai mì khô= 7:1:1:1.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Cho lần lƣợt bột gạo ƣớt TB khoai mì khô, TB khoai mì ƣớt gạo xay khô vào máy phối trộn. Sau đó bấm công tắc máy cho máy trộn đều khoảng 2-3 phút rồi tắt, xả bột xuống sàn.
Tốc độ thanh gạt 2v/phút
Cán bột
Khối bột sau khi phối trộn đƣợc xả xuống sàn sẽ đƣợc thanh gạt quay tròn trộn khối bột 1 lần nữa sau đó xả xuống thiết bị cán
Thiết bị cán gồm 2 trục tròn quay ngƣợc chiều nhau ép khối bột thành từng tấm sau đó sẽ có dao gạt gạt tấm bột xuống băng chuyền.
Bột sẽ theo băng chuyền ra ngoài đƣợc công nhân ép vào các khay inox rồi xếp lên xe đƣa sang máy hấp.
Thanh gạt bột quay tròn với tốc độ 2 vòng/phút.
Nhiệt độ hấp 1000C
Hấp bột Thời gian hấp 30 phút
Cấp khoảng 400 lít nƣớc vào phòng hấp (nƣớc phải ngập các thanh điện trở…). Cho khay bột vào khung đỡ ngay ngắn rồi đƣa vào máy hấp. Đóng cửa phòng hấp, đồng thời gài toàn bộ chốt cửa. Bật công tắc điện trở, sau khi hấp chín bột khoảng 30 phút, tắt điện trở rồi lấy bột ra.
Nhiệt độ phòng hấp: 1000C
Tiếp nhận nguyên liệu ở nhiệt độ thƣờng.
TB sắn biến tính nhà máy sử dụng đƣợc mua từ nhà máy sản xuất sắn Tân Châu, 74 lô 23 khu phố 4, thị trấn Tây Châu, Tây Ninh. Độ ẩm ≤ 13%
172
pH 5.0-7.0 Khi nhập kho cần kiểm tra tình trạng bao bì nguyên vẹn, không bị rách, dơ bẩn, không bị Tiếp nhận TB mì khô biến
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
tính mốc
Kiểm tra bột bằng phƣơng pháp cảm quan
Trộn sơ bộ Lƣợng TB biến tính bằng 5% tổng khối lƣợng cối bột
Đổ bột đã hấp vào cối trộn, cho tinh bột biến tính vàò cối trộn. Khối lƣợng TB biến tính bằng 5% tổng khối lƣợng cối trộn. Đánh trộn đều lƣợng bột trong cối để có khối bột đồng nhất và tơi không vón cục quá lớn ảnh hƣởng đến công đoạn sau. Xả bột sau khi trộn đều ra thùng chứa
Hấp các khuôn trƣớc khi lắp vào ép đùn.
Tạo hạt
Trục xoắn quét một lớp dầu short, ráp vào máy, gắn một miếng lƣới inox rồi gắn khuôn vào.
Cho bột đã trộn sơ bộ vào cửa nạp liệu của máy. Máy sẽ ép đùn sau đó đi ra ngoài ở dạng sợi sẽ đƣợc cắt nhỏ dạng hạt đƣợc chứa trong các thùng chứa.
Hạt chạy ra đều, màu tƣơi sáng, để ráo để chạy nui.
Tạo hình Hấp khuôn trƣớc khi ráp vào máy, mài dao cắt.
Gắn trục xoắn đã quét dầu short sau đó là lƣới inox và khuôn. Bấm công tắc cho máy chạy không trƣớc khi đổ bột vào, gắn che chắn dao cắt và băng tải đƣa nui ra.
173
Tùy theo yêu cầu độ dài nui mà cắt theo đúng quy định. Áo nƣớc bên ngoài máy ép, làm mát máy chạy nui, cân bằng độ ẩm.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Khi nui chạy từ băng tải xuống đầy một sọt thì đổ nui vào xe chứa để đem đi sấy.
Sấy Độ ẩm ≤ 8%
Nui sau khi tạo hình đƣợc đổ vào thiết bị sấy, cho đều từ 400 – 530 kg nui tƣơi. Nhiệt độ sấy 43-560C
Tổng thời gian sấy: 10-12h Mở quạt thổi giảm độ ẩm từ 1 – 2 giờ. Ta bắt đầu mở nhiệt điện trở.
Nhiệt độ sấy nui từ 43 – 560C. Không để quá 600C nui sẽ bị nứt.
Canh thời gian từ 3h – 4h thì bắt đầu đảo quạt.
Sấy thêm 4h – 6h nữa nui sẽ khô ta tắt nhiệt điện trở rồi lấy nui ra đóng gói
Đóng gói Nui sau khi sấy đƣợc chuyển đến khu vực đóng gói.
Tại đây, công nhân tiến hành cho nui vào bao bì, định lƣợng và sau đó ghép mí.
Tốc độc băng chuyền 15- 45m/phút Sau khi bao gói nui đƣợc đi qua máy dò tạp chất với tốc độc băng chuyền 15-45m/phút
174
Rà tạp chất
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
CÔNG TY TNHH SX-TM-DV PHƢƠNG ĐÔNG
ĐỊA CHỈ: 8/30A ẤP 4 LÊ VĂN KHƢƠNG - ĐÔNG THẠNH - HÓC MÔN-TPHCM
Bảng 3. 7: Bảng phân tích mối nguy của sản phẩm nui
Công Xác định mối Mối nguy đáng kể Diễn giả cho Biện pháp nào có thể
đoạn nguy tiềm ẩn có có khả năng xảy quyết định ở đƣợc áp dụng kiểm
thể có tại công ra hay không cột 3 soát mối nguy đã
đoạn này. nhận diện? (C/K)
175
(1) (2) (4) (5) (3)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Tiếp
nhận Sinh học
nguyên VSV gây bệnh C Gạo bị nhiễm Kiểm tra giấy chứng
liệu hiện diện trên VSV trong nhận chất lƣợng từ
chính. nguyên liệu quá trình thu phía nhà cung cấp.
hoạch, quá Công đoạn hấp theo
trình xay xác, sau có thể loại bỏ
chứa đựng VSV
trong dụng cụ
không vệ
sinh, trong
quá trình vận
chuyển và
bảo quản.
Hóa học
Dƣ lƣợng thuốc C Nhiễm vào Kiểm tra giấy chứng
bảo vệ thực vật. trong quá nhận chất lƣợng từ
trình trồng phía nhà cung cấp.
trọt do sử
dụng thuốc
bảo vệ thực
176
vật quá mức
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
quy định hoặc
thời gian cách
ly trƣớc khi
thu hoạch
ngắn.
Độc tố Aflatoxin C Nhiễm vào Kiểm tra giấy chứng
từ nấm mốc trong quá nhận chất lƣợng từ
trình bảo phía nhà cung cấp và
quản và vận kiểm tra cảm quan và
chuyển. chỉ nhận nguyên liệu
bao bì còn nguyên
vẹn không bị mốc.
Vật lý
Nhiễm vào Kiểm tra giấy chứng Cát, sỏi.,vỏ trấu C
trong quá nhận chất lƣợng và
trình bảo kiểm tra cảm quan và
quản và vận chỉ nhận gạo có bao
chuyển. bì nguyên vẹn và tỷ lệ
lẫn cát,sỏi nằm trong
giới hạn cho phép.
Công đoạn ngâm theo
sau có thể loại bỏ cát
sỏi, vỏ trấu.
Tiếp Sinh học:
nhận Không có
177
muối Hóa học
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Không có
Vật lý
Cát,sỏi. C Nhiễm vào Kiểm tra giấy chứng
trong quá nhận chất lƣợng từ
trình vận phía nhà cung cấp và
chuyển, bảo kiểm tra cảm quan và
quản. chỉ nhận muối có bao
bì nguyên vẹn và tỷ
lệ lẫn cát,sỏi trong
giới hạn cho phép.
Công đoạn ngâm theo
sau có thể loại bỏ
cát,sỏi.
Ngâm Sinh học
K Kiểm soát Vi sinh vật gây
bằng SSOP bệnh lây nhiễm.
K Kiểm soát Vi sinh vật gây
bằng GMP bệnh phát triển.
Hóa học
Không có
Vật lý
Không có
Xay Sinh học
Vi sinh vật gây K Kiểm soát
bệnh lây nhiễm. bằng SSOP
178
Vi sinh vật gây
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
bệnh phát triển. K Kiểm soát
bằng GMP
Hóa học
Không có
Vật lý
C Trong quá Công đoạn rà tạp chất Mảnh kim loại,
trình xay, theo sau có thể loại mảnh đá bị mẻ.
máy xay bị bỏ các mảnh kim loại.
nứt mẻ.
Làm Sinh học
ráo Vi sinh vật gây K Kiểm soát
khối bệnh lây nhiễm. bằng SSOP.
bột. Vi sinh vật gây
bệnh phát triển. K Kiểm soát
bằng GMP.
Hóa học
Không có
Vật lý:không có
Tiếp Sinh học
nhận Vi sinh vật gây C Nhiễm vào Kiểm tra giấy chứng
tinh bệnh hiện diện trong quá nhận chất lƣợng từ
bột trên nguyên liệu. trình sản xuất, phía nhà cung cấp.
khoai vận chuyển Công đoạn hấp theo
mì ƣớt. và bảo quản. sau có thể loại bỏ
VSV.
179
Hóa học
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Dƣ lƣợng thuốc C Nhiễm vào Kiểm tra giấy chứng
bảo vệ thực vật. trong quá nhận chất lƣợng từ
trình trồng phía nhà cung cấp.
trọt do sử
dụng thuốc
bảo vệ thực
vật quá mức
quy định hoặc
thời gian cách
ly trƣớc khi
thu hoạch
ngắn.
Vật lý
Đất,cát,sỏi. C Nhiễm vào Kiểm tra giấy chứng
trong quá nhận chất lƣợng từ
trình sản xuất, phía nhà cung cấp và
vận chuyển kiểm tra cảm quan
và bảo quản. và chỉ nhận tinh bột
có bao bì nguyên vẹn
và khoai mì ƣớt có tỷ
lệ lẫn đất, cát, sỏi
nằm trong giới hạn
cho phép.
180
Tiếp Sinh học
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
nhận Vi sinh vật gây C Nhiễm vào Kiểm tra giấy chứng
tinh bệnh hiện diện trong quá nhận chất lƣợng từ
bột trên nguyên liệu. trình sản xuất, phía nhà cung cấp.
khoai vận chuyển Công đoạn hấp theo
mì và bảo quản. sau có thể loại bỏ
khô. VSV.
Hóa học
Dƣ lƣợng thuốc C Nhiễm vào Kiểm tra giấy chứng
bảo vệ thực vật. trong quá nhận chất lƣợng từ
trình trồng phía nhà cung cấp.
trọt do sử
dụng thuốc
bảo vệ thực
vật quá mức
quy định hoặc
Độc tố Aflatoxin thời gian cách Kiểm tra giấy chứng
từ nấm mốc. C ly trƣớc khi nhận từ phía nhà cung
thu hoạch cấp và kiểm tra cảm
ngắn. quan và chỉ nhận
nguyên liệu bao bì
Nhiễm vào còn nguyên vẹn và
trong quá không bị mốc.
trình bảo
quản và vận
181
chuyển.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Vật lý
Cát, sỏi. Nhiễm vào Kiểm tra giấy chứng C
trong quá nhận chất lƣợng và
trình sản xuất, kiểm tra cảm quan và
vận chuyển chỉ nhận tinh bột
và bảo quản khoai mì khô có bao
bì nguyên vẹn và tỷ lệ
lẫn cát, sỏi nằm trong
giới hạn cho phép.
Rây trƣớc khi phối
trộn.
Xay Sinh học
Kiểm soát K gạo Vi sinh vật gây
bằng SSOP khô bệnh lây nhiễm.
Kiểm soát K Vi sinh vật gây
bằng GMP bệnh phát triển.
Hóa học:
không có
Vật lý :
C Mảnh kim loại. Nhiễm vào Công đoạn rà tạp chất
trong quá theo sau có thể loại
trình xay, bỏ các mảnh kim loại.
máy xay bị
182
nứt,mẻ.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Phối Sinh học
trộn. Vi sinh vật gây K Kiểm soát
bệnh lây nhiễm. bằng SSOP
Vi sinh vật gây K Kiểm soát
bệnh phát triển. bằng GMP
Hóa học:
Không có
Vật lý
Mảnh kim loại. C Nhiễm vào Công đoạn rà tạp chất
trong quá theo sau có thể loại
trình phối bỏ các mảnh kim loại.
trộn, máy
phối trộn bị
nứt,mẻ.
Cán Sinh học
bột. VSV gây bệnh K Kiểm soát
lây nhiễm. bằng SSOP.
VSV gây bệnh K Kiểm soát
phát triển. bằng GMP.
Hóa học
Không có
Vật lý:
Không có
Sinh học
183
Hấp Vi sinh vật gây C Khối lƣợng Tùy theo trƣờng hợp
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
bệnh sống sót khay hấp quá cụ thể mà có thể điều
nhiều,nhiệt chỉnh lại thời gian,
độ và thời nhiệt độ và khối
hấp không lƣợng nguyên liệu của
đảm bảo nên khay hấp.
vi sinh vật Công đoạn sấy theo
sống sót sau có thể loại bỏ
đƣợc VSV
Hóa học
Không có
Vật lý
Không có
TN TB Sinh học
khoai Vi sinh vật gây C Nhiễm trong Kiểm tra giấy chứng
mì bệnh hiện diện quá trình sản nhận chất lƣợng từ
biến trên nguyên liệu. xuất,vận phía nhà cung cấp.
tính chuyển và Công đoạn sấy theo
bảo quản sau có thể loại trừ
Hóa học
Dƣ lƣợng thuốc C Nhiễm vào Kiểm tra giấy chứng
bảo vệ thực vật. trong quá nhận chất lƣợng từ
trình trồng phía nhà cung cấp.
trọt do sử
dụng thuốc
bảo vệ thực
184
vật quá mức
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
quy định hoặc
thời gian cách
ly trƣớc khi
thu hoạch
ngắn.
Độc tố Aflatoxin C Nhiễm vào Kiểm tra giấy chứng
từ nấm mốc. trong quá nhận chất lƣợng từ
trình bảo phía nhà cung cấp và
quản và vận kiểm tra cảm quan,
chuyển. chỉ nhận nguyên liệu
bao bì còn nguyên
vẹn và không bị mốc.
Vật lý
Cát,sỏi C Nhiễm vào Kiểm tra giấy chứng
trong quá nhận chất lƣợng từ
trình sản xuất, phía nhà cung cấp và
vận chuyển kiểm tra cảm quan và
và bảo quản. chỉ nhận tinh bột mì
biến tính có bao bì
nguyên vẹn và tỷ lệ
cát, sỏi trong nguyên
liệu nằm trong giới
hạn cho phép.
Rây trƣớc khi phối
trộn.
185
Trộn Sinh học
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
sơ bộ VSV gây bệnh K Kiếm soát
lây nhiễm. bằng SSOP
VSV gây bệnh K Kiểm soát
phát triển. bằng GMP.
Hóa học
Không có
Vật lý
Mảnh kim loại. Nhiễm vào Công đoạn rà tạp chất C
trong quá theo sau có thể loại
trình trộn, bỏ các mảnh kim loại
máy trộn bị
nứt mẻ.
Tạo Sinh học
hạt Vi sinh vật gây K Kiểm soát
bệnh lây nhiễm. bằng SSOP.
Vi sinh vật gây K Kiểm soát
bệnh phát triển. bằng GMP
Hóa học
Vật lý
C Mảnh kim loại. Nhiễm vào Công đoạn rà tạp chất
trong quá theo sau có thể loại
trình tạo hạt, bỏ các mảnh kim loại
máy tạo hạt bị
nứt mẻ.
Tạo Sinh học
186
Vi sinh vật gây K Kiểm soát hình
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
bệnh lây nhiễm. bằng SSOP.
Vi sinh vật gây Kiểm soát K
bệnh phát triển. bằng GMP
Hóa học
Vật lý
Mảnh kim loại. Nhiễm vào Công đoạn rà tạp chất C
trong quá theo sau có thể loại
trình tạo hạt, bỏ các mảnh kim loại
máy tạo hạt bị
nứt mẻ.
Sấy. Sinh học
Vi sinh vật gây C Khối lƣợng Tùy theo trƣờng hợp
bệnh sống sót sấy quá cụ thể mà có thể điều
nhiều, nhiệt chỉnh lại thời gian,
độ sấy, thời nhiệt độ và khối
gian sấy và lƣợng sản phẩm sấy.
độ ẩm sản
phẩm sau sấy
không đảm
bảo.
Hóa học
Vật lý
Bao Sinh học
gói Vi sinh vật gây K Kiểm soát
bệnh lây nhiễm. bằng SSOP.
187
Vi sinh vật gây
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
bệnh phát triển. K Kiểm soát
bằng GMP
Hóa học
188
Vật lý
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Công ty TNHH-TM-DV Phƣơng Đông Địa chỉ: 8/30A Ấp 4 Lê Văn Khƣơng - Đông Thạnh - Hóc Môn – TPHCM. BẢNG TỔNG HỢP XÁC ĐỊNH CCP Tên sản phẩm: Nui xoắn
Bảng 3. 8: Bảng tổng hợp xác định CCP của quy trình chế biến nui
Công Các mối Câu hỏi 1 Câu hỏi 2a Câu hỏi 2b Câu hỏi 3 Câu hỏi 4 CCP
đoạn nguy cần Có biện pháp Công đoạn này có Việc kiểm soát Mối nguy đã Công đoạn
chế đƣợc kiểm phòng ngừa đƣợc thiết kế đặc tại công đoạn đƣợc xác định có nào sau công
biến soát nào đối với biệt nhằm loại trừ này có cần thể vƣợt mức cho đoạn này loại
các mối nguy hoặc giảm đến thiết đối với an phép hoặc tăng trừ hoặc giảm
đã xác định mức chấp nhận toàn thực phẩm đến mức không thiểu mối
hay không? đƣợc khả năng không? chấp nhận đƣợc nguy đã nhận
xảy ra mối nguy không? diện đến mức
hay không? chấp nhận
đƣợc hay
không?
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
189
Tiếp Sinh học
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
nhận Vi sinh vật C K C C K -
nguyên gây bệnh
liệu hiện hữu
chính. trên
nguyên
liệu
Hóa học
Dƣ lƣợng C K - C K C
thuốc bảo
vệ thực
vật.
Độc tố C K - C K C
Aflatoxin
từ nấm
mốc.
Vật lý
190
Cát, sỏi, vỏ K C - C C K
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
trấu.
Tiếp Sinh học: - - - - - -
nhận không có
muối Hóa học: - - - - - -
Không có
Vật lý
Không có - - - - - -
Ngâm Sinh học
Vi sinh vật - - - - - -
gây bệnh
lây nhiễm.
Vi sinh vật - - - - - -
gây bệnh
phát triển.
Hóa học - - - - - -
Vật lý - - - - - -
Xay Sinh học
191
Vi sinh vật
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
gây bệnh
lây nhiễm. - - - - - -
Vi sinh vật
gây bệnh
phát triển. - - - - - -
Hóa học - - - - - -
Vật lý
Mảnh kim K - K - - K
loại.
Làm Sinh học
ráo Vi sinh vật - - - - - -
khối gây bệnh
bột. lây nhiễm.
Vi sinh vật
gây bệnh - - - - - -
phát triển.
Hóa học - - - - - -
192
Vật lý - - - - - -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
TN TB Sinh học
khoai VSV hiện C K - C C K
mì ƣớt. hữu trên
nguyên
liệu.
Hóa học
Dƣ lƣợng C K - C K C
thuốc bảo
vệ thực vật
Vật lý
Đất,cát,sỏi. C K - C C K
TN TB Sinh học
khoai VSV hiện C K - C C K
mì hữu trên
khô. nguyên
liệu.
Hóa học
193
Dƣ lƣợng C K - C K C
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
thuốc bảo
vệ thƣc
vật.
Độc tố C K - C K C
Aflatoxin
từ nấm
mốc
Vật lý
Cát, sỏi. C K - C C K
Xay Sinh học
gạo Vi sinh vật - - - - - -
khô gây bệnh
lây nhiễm.
Vi sinh vật - - - - - -
gây bệnh
phát triển.
Hóa học - - - - - -
194
Vật lý
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Mảnh kim K C K K C C
loại.
Phối Sinh học
trộn. Vi sinh vật - - - - - -
gây bệnh
lây nhiễm.
Vi sinh vật - - - - - -
gây bệnh
phát triển.
Hóa học - - - - - -
Vật lý
Mảnh kim K K C C C K
loại.
Cán Sinh học
bột. Vi sinh vật - - - - - -
gây bệnh
lây nhiễm.
195
Vi sinh vật - - - - - -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
gây bệnh
phát triển.
- Hóa học - - - - -
- Vật lý - - - - -
Hấp. Sinh học
Vi sinh vật C K - C C K
gây bệnh
sống sót
- Hóa học - - - - -
- Vật lý - - - - -
Tiếp Sinh học
nhận Vi sinh vật C K - C C K
tinh gây bệnh
bột hiện hữu
khoai trên
mì nguyên
196
biến liệu.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
tính Hóa học
Dƣ lƣợng C K - C K C
thuốc bảo
vệ thực
vật.
Độc tố C K - C K C
Aflatoxin
từ nấm
mốc
Vật lý
Cát,sỏi. C K - C C K
Trộn Sinh học
sơ bộ Vi sinh vật - - - - - -
gây bệnh
lây nhiễm.
197
Vi sinh vật - - - - - -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
gây bệnh
phát triển.
Hóa học - - - - - -
Vật lý
Mảnh kim K K C C C K
loại.
Tạo Sinh học
hạt Vi sinh vật - - - - - -
gây bệnh
lây nhiễm.
Vi sinh vật
gây bệnh - - - - - -
phát triển.
Hóa học - - - - - -
Vật lý
Mảnh kim K K C C C K
loại.
198
Tạo Sinh học
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
hình Vi sinh vật - - - - - -
gây bệnh
lây nhiễm.
Vi sinh vật
gây bệnh - - - - - -
phát triển.
Hóa học - - - - - -
Vật lý
Mảnh kim K K C C C K
loại.
Sấy. Sinh học
Vi sinh vật C K - C K C
gây bệnh
sống sót
Hóa học - - - - - -
Vật lý - - - - - -
199
Bao Sinh học
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
gói Vi sinh vật - - - - - -
gây bệnh
lây nhiễm.
Vi sinh vật - - - - - -
gây bệnh
phát triển.
Hóa học - - - - - -
Vật lý - - - - - -
Rà tạp Sinh học - - - - - -
chất Hóa học - - - - - -
200
Vật lý C C - - C -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Công ty TNHH-TM-DV Phƣơng Đông Địa chỉ: 8/30A Ấp 4 Lê Văn Khƣơng - Đông Thạnh - Hóc Môn – TPHCM. THIẾT LẬP GIỚI HẠN TỚI HẠN. Tên sản phẩm: nui xoắn
Bảng 3. 9: Bảng thiết lập giới hạn tới hạn của nui
CCP Mối nguy Các giới hạn tới hạn Công
201
đoạn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
(2) (3) (4) (1)
Tiếp nhận Tiếp Hóa học
nguyên Dƣ lƣợng Dƣ lƣợng thuốc bảo vệ thực vật nằm trong nhận
nguyên liệu chính thuốc bảo vệ giới hạn cho phép theo TCVN 5624-2:2009.
thực vật. Mỗi lô nguyên liệu phải có giấy chứng nhận liệu
chính. chất lƣợng ,phiếu kết quả phân tích thành
phần và tờ cam kết của ngƣời trồng trọt
ngƣng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ít nhất
28 ngày trƣớc khi thu hoạch
Không có độc tố Aflatoxin trong nguyên liệu.
Độc tố Mỗi lô nguyên liệu phải có giấy chứng nhận
Aflatoxin từ chất lƣợng, phiếu kết quả phân tích các thành
nấm mốc phần từ phía nhà cung cấp, bao bì còn
nguyên vẹn và không bị mốc
Tiếp Tiếp nhận Hóa học
nhận tinh tinh bột Dƣ lƣợng Dƣ lƣợng thuốc bảo vệ thực vật nằm trong
bột khoai khoai mì thuốc bảo vệ giới hạn cho phép theo TCVN 5624-2:2009.
mì ƣớt. ƣớt. thực vật Mỗi lô nguyên liệu phải có giấy chứng nhận
chất lƣợng ,phiếu kết quả phân tích thành
phần và tờ cam kết của ngƣời trồng trọt
ngƣng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ít nhất
28 ngày trƣớc khi thu hoạch
Tiếp Tiếp nhận Hóa học
nhận tinh tinh bột Dƣ lƣợng Dƣ lƣợng thuốc bảo vệ thực vật nằm trong
202
bột khoai khoai mì thuốc bảo vệ giới hạn cho phép theo TCVN 5624-2:2009.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
mì khô khô thực vật Mỗi lô nguyên liệu phải có giấy chứng nhận
chất lƣợng ,phiếu kết quả phân tích thành
phần và tờ cam kết của ngƣời trồng trọt
ngƣng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ít nhất
28 ngày trƣớc khi thu hoạch
Độc tố nấm Không có độc tố Aflatoxin trong nguyên liệu.
mốc Aflatoxin Mỗi lô nguyên liệu phải có giấy chứng nhận
chất lƣợng, phiếu kết quả phân tích các thành
phần từ phía nhà cung cấp, bao bì còn
nguyên vẹn và không bị mốc
Tiếp Tiếp nhận Hóa học
nhận tinh tinh bột Dƣ lƣợng Dƣ lƣợng thuốc bảo vệ thực vật nằm trong
bột khoai khoai mì thuốc bảo vệ giới hạn cho phép theo TCVN 5624-2:2009
mì biến biến tính thực vật Mỗi lô nguyên liệu phải có giấy chứng nhận
tính chất lƣợng ,phiếu kết quả phân tích thành
phần và tờ cam kết của ngƣời trồng trọt
ngƣng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ít nhất
28 ngày trƣớc khi thu hoạch
Độc tố nấm Không có độc tố Aflatoxin trong nguyên liệu.
mốc Aflatoxin Mỗi lô nguyên liệu phải có giấy chứng nhận
chất lƣợng, phiếu kết quả phân tích các thành
phần từ phía nhà cung cấp, bao bì còn
nguyên vẹn và không bị mốc
Sấy Sấy Sinh học
Vi sinh vật gây Nhiệt độ sấy : 43oC-56oC
203
bệnh sống sót Thời gian sấy : khoảng 12 giờ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Rà tạp Rà tạp Không có sản phẩm cong sót mảnh kim lại và Vật lý
chất chất Mảnh kim loại tạp chất
và các tạp chất
204
khác
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Công ty TNHH-TM-DV Phƣơng Đông (FUDO) Địa chỉ: 8/30A Ấp 4 Lê Văn Khƣơng - Đông Thạnh - Hóc Môn – TPHCM.
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH Tên sản phẩm: nui xoắn
Bảng 3. 10: Bảng tổng hợp kế hoạch HACCP của nui
Cơ sở sản xuất : công ty TNHH-TM-DV Phƣơng Đông Tên sản phẩm : Nui xoắn
(FUDO) Cách phân phối và bảo quản : Phân phối bằng xe tải
Địa chỉ : 8/30A Ấp 4 Lê Văn Khƣơng - Đông Thạnh - Hóc kín, bảo quản ở nơi khô thoáng.
Môn – TPHCM. Cách sử dụng : Xử lý nhiệt trƣớc sử dụng.
Đối tƣợng sử dụng : Dành cho mọi đối tƣợng.
Điểm Mối nguy Các giới Giám sát Các hành Hồ sơ Thủ tục
kiểm đáng kể hạn tới động sửa thẩm Cái gì Thế nào Ai Tần
soát tới chữa tra hạn cho suất
hạn từng CCP
CCP
205
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Tiếp Hóa học
nhận Dƣ lƣợng Dƣ lƣợng Dƣ lƣợng Kiểm tra Từng QC Không Báo cáo Xem hồ
nguyên thuốc bảo thuốc bảo thuốc bảo giấy chứng lô . nhận các lô giám sát sơ ghi
liệu vệ thực vật. vệ thực vật vệ thực nhận chất hàng không công đoạn chép
chính. nằm trong vật vƣợt lƣợng và có giấy chất tiếp nhận hàng
giới hạn quá mức phiếu kết lƣợng và nguyên tuần.
cho phép cho phép. quả phân phiếu kết liệu chính Hàng
theo tích. quả phân tháng
TCVN tích và các kiểm tra
5624- lô hàng mà đại lý
2:2009. các kết quả cung
phân tích cấp 1
không đạt lần.
yêu cầu.
Mỗi lô Giấy Kiểm tra Từng QC
nguyên chứng bằng mắt lô
liệu phải nhận chất
206
có giấy lƣợng,
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
chứng giấy cam
nhận chất kết của
lƣợng nhà cung
,phiếu kết cấp và hồ
quả phân sơ trồng
tích thành trọt.
phần và tờ
cam kết
của ngƣời
trồng trọt
ngƣng sử
dụng thuốc
bảo vệ
thực vật ít
nhất 28
ngày trƣớc
khi thu
207
hoạch.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Độc tố Không có Độc tố Kiểm tra Từng QC Không Báo cáo Xem hồ
Aflatoxin độc tố Aflatoxin giấy chứng lô nhận các lô giám sát sơ ghi
từ nấm Aflatoxin nhận chất hàng không công đoạn chép
mốc trong lƣợng và có giấy chất tiếp nhận hàng
nguyên phiếu kết lƣợng và nguyên tuần.
liệu. quả phân phiếu kết liệu chính Hàng
tích. quả phân tháng
tích và các kiểm tra
lô hàng mà đại lý
các kết quả cung
phân tích cấp 1
không đạt lần
yêu cầu.
Mỗi lô Giấy Bằng mắt Từng QC
nguyên chứng lô
liệu phải nhận chất
có giấy lƣợng,
208
chứng phiếu kết
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
nhận chất quả phân
lƣợng, tích các
phiếu kết thành
quả phân phần và
tích các bao bì
thành phần nguyên
từ phía nhà liệu
cung cấp.
Bao bì còn Bao bì Bằng mắt Từng QC
nguyên vẹn lô
và không
209
bị mốc
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Tiếp Hóa học
nhận .Độc tố Không có Độc tố Kiểm tra Từng QC Không Báo cáo Xem hồ
tinh bột Aflatoxin độc tố Aflatoxin giấy chứng lô nhận các lô giám sát sơ ghi
khoai từ nấm Aflatoxin nhận chất hàng không công đoạn chép
mì khô mốc trong lƣợng và có giấy chất tiếp nhận hàng
nguyên phiếu kết lƣợng và tinh bột tuần.
liệu. quả phân phiếu kết khoai mì Hàng
Mỗi lô Giấy tích. quả phân khô. tháng
phải có chứng tích và các kiểm tra
giấy chứng nhận chất lô hàng mà đại lý
nhận chất lƣợng, các kết quả cung
lƣợng, phiếu kết phân tích cấp 1
phiếu kết quả phân không đạt lần.
quả phân tích các QC yêu cầu.
tích các thành Bằng mắt Từng
thành phần. lô
210
phần.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Tiếp Hóa học
nhận Độc tố Không có Độc tố Kiểm tra Từng QC Không Báo cáo Xem hồ
tinh bột Aflatoxin độc tố Aflatoxin giấy chứng lô nhận các lô giám sát sơ ghi
khoai từ nấm Aflatoxin nhận chất hàng không công đoạn chép
mì biến mốc trong lƣợng và có giấy chất tiếp nhận hàng
tính nguyên phiếu kết lƣợng và tinh bột tuần.
liệu. quả phân phiếu kết khoai mì Hàng
tích. quả phân biến tính tháng
Mỗi lô NL Giấy Bằng mắt Từng QC tích và các kiểm tra
lô lô hàng mà đại lý phải có chứng
các kết quả cung giấy chứng nhận chất
phân tích cấp 1 nhận chất lƣợng,
không đạt lần. lƣợng, phiếu kết
yêu cầu phiếu kết quả phân
quả phân tích các
tích thành thành
211
phần. phần
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Sấy Sinh học
Vi sinh vật Nhiệt độ Xem nhiệt QC Loại bỏ các Báo cáo Xem xét 2
gây bệnh độ giờ/lần mẻ sấy công đoạn hồ sơ
sông sót Nhiệt độ sấy: 43oC- 56oC không đủ sấy ghi chép
Thời gian Thời gian Đồng hồ nhiệt độ và hàng
bấm giờ sấy: thời gian tuần
khoảng 12
giờ
Rà tạp Vật lý
chất Mảnh kim Không sản Sản phẩm Kiểm tra Từng QC Loại bỏ các Báo cáo Xem hồ
loại và các phẩm còn còn sót và điều mẻ sản phẩm công đoạn sơ ghi
tạp chất sót mảnh mảnh chỉnh máy còn lẫn rà tạp chất chép
khác kim loại và kim loại chính xác mảnh kim hàng
tạp chất và tạp loại và tạp tuần
212
chất chất
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
3.5 Kế hoạch HACCP cho quy trình mì ăn liền
Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH-TM-DV Phƣơng Đông (FUDO)
Địa chỉ: 8/30A- ấp 4 Lê Văn Khƣơng- Đông Thạnh-Hóc Môn- TPHCM
Bảng mô tả sản phẩm
Tên sản phẩm: mì ăn liền
Bảng 3. 11: Bảng mô tả sản phẩm mì ăn liền
STT Đặc điểm Mô tả
1. Tên sản phẩm Mì ăn liền
2. Tên gọi nguyên liệu chính Bột mì
Wheat flour
Tên khoa học của nguyên liệu chính
3. Đăc điểm lý, hóa, sinh cần Bột có thể bị vón cục, do hút ẩm trong quá trình
lƣu bảo quản.
Bột không mịn do hệ thống nghiền sàng không
đạt yêu cầu.
Bột mì có thể bị nhiễm kim loại nặng trong quá
trình sản xuất hoặc có thể bị nhiễm tạp chất do
dụng cụ chứa đựng khồn vệ sinh sạch sẽ.
Bột có thể bị sâu mọt trong quá trình bảo quản.
4. Phƣơng pháp bảo quản, vận chuyển và tiếp nhận nguyên liệu
Bột mì đƣợc bao gói trong bao tải, bảo quản ở nhiệt độ thƣờng nơi khô thoáng và đƣợc vận chuyển về công ty bằng xe tải kín. Tại đây công ty chỉ nhận bột mì đạt yêu cầu
5. Nguồn gốc nguyên liệu
213
Bột mì Cúc Xanh đƣợc mua ở công ty CỔ PHẦN VIỆT NAM KỸ NGHỆ BỘT MÌ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
(VIKYBOMY)
Bột mì Unihour đƣợc mua ở công ty TNHH UNI-PRESIDENT VIỆT NAM
6. Tóm tắt quy trình Tiếp nhận nguyên liệu chính trộn bột khô
trộn bột ƣớt cán, cắt hấp vô khuôn
chiên quạt ráo bao gói bảo quản
7. Qui cách bao gói
10 vắt/ túi x 60g = 600gr/túi, đóng gói: 10 túi/ thùng cartton. (kiểu bao gói này có thể đổi theo yêu cầu của khách hàng).
8. Điều kiện và thời gian bảo
quản Bảo quản trong kho khô ráo, thoáng và ở nhiệt độ thƣờng.
Bảo quản 1 năm kể từ ngày sản xuất
9. Điều kiện phân phối và vận
chuyển Phân phối bằng xe tải kín và bảo quản ở nhiệt độ thƣờng
10. Yêu cầu dán nhãn Theo NĐ 89/2006/NĐ-CP.
“Sản phẩm đáp ứng yêu cầu khách hàng nhƣng không trái với bản chất của sản phẩm”
11. Thông tin cảnh báo Không sử dụng sản phẩm đã hết hạn sử dụng
12. Cách thức sử dụng Nấu chin trƣớc khi sử dụng
214
13. Đối tƣợng sử dụng Tất cả mọi ngƣời
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH-TM-DV Phƣơng Đông (FUDO)
Địa chỉ: 8/30A- ấp 4 Lê Văn Khƣơng- Đông Thạnh-Hóc Môn- TPHCM
Bảng mô tả sản phẩm
Tên sản phẩm: mì ăn liền
Bảng 3. 12: Bảng mô tả quy trình chế biến
Công đoạn Thông số kỹ thuật Mô tả
(1) (2) (3)
Tiếp nhận Bột mì đƣợc mua ở công ty CỔ
nguyên liệu PHẦN VIỆT NAM KỸ NGHỆ
Bột mì BỘT MÌ (VIKYBOMY). Hạt
bột mịn, không vón cục, không
sâu mọt,bột có màu trắng ngà,
khồn có vị chua hay vị lạ, bột
không lẫn tạp chất côn trùng
Bột mì đƣợc mua ở công ty
TNHH UNI-PRESIDENT VIỆT
NAM. Hạt bột mịn, không vón
cục, khồn sâu mọt,bột có màu
trắng ngà, khồn có vị chua hay
vị lạ, bột không lẫn tạp chất côn
trùng
Bột mì Con Ngựa đƣợc mua tại
215
công ty CP SX và kinh doanh
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
lƣơng thực Phƣớc An: Hạt bột
mịn, không vón cục, khồn sâu
mọt,bột có màu trắng ngà, khồn
có vị chua hay vị lạ, bột không
lẫn tạp chất côn trùng
Tinh bột Tinh bột khoai mì đƣợc mua ở
khoai mì công ty Tân Hoàng Kim ở Ninh
Trung-Ninh Sơn-thị xã Tây Ninh
tỉnh Tây Ninh. Dạng bột khô,
mịn, không bị vón cục, không bị
mốc, không có tạp chất nhìn
thấy bằng mắt thƣờng, bao gồm
cả côn trùng sống và xác côn
trùng, có màu trắng sáng tự
nhiên, không có mùi vi lạ, độ ẩm
không lớn hơn 13%.
Tinh bột biến Tinh bột mì biến tính đƣợc mua ở
tính Nhà máy sản xuất sắn Tân Châu
(địa chỉ : 74 lô 23, khu phố 4, thị
trấn Tân Châu tình Tây Ninh).
Màu trắng sáng tự nhiên, mùi đặc
trƣng, dạng bột khô, mịn khôn vón
cục, không bị mốc, không có tạp
chất nhìn thấy bằng mắt thƣờng,
độ ẩm không lớn hơn 13%.
216
Tiếp nhận gia
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
vị, phụ gia
Muối Muối đƣợc mua ở Công ty TNHH
sản xuất muối Đinh Công Thành
và đƣợc vận chuyển về công ty
bằng xe tải kín. Loại muối : muối
xay
Dạng hạt nhỏ, màu trắng khô rời,
có vị mặn đặc trƣng , không có
mùi, vị lạ và có độ ẩm không lớn
hơn 5%.
Hạn sử dụng: 12 tháng
Đƣờng Đƣờng đƣợc mua tại công ty CP
mía đƣờng Cần Thơ và đƣợc vận
chuyển về công ty bằng xe kín.
Đƣờng dạng hạt nhỏ, màu trắng
khô rời, có vị ngọt đặc trƣng ,
không có mùi, vị lạ.
Bột ngọt Bột ngọt đƣợc vận chuyển về nhà
máy bằng xe kín. Trạng thái :dạng
tinh thể rời, khô, hình cánh nhỏ.
Màu sắc :màu trắnng trong.
Tạp chất :không có tạp chất nhìn
thấy đƣợc bằng mắt thƣờng.
Tiếp nhận màu Dạng bột mịn, rời, không vón cục,
217
atrazine màu sắc theo màu chuẩn và không
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
có tạp chất nhìn thấy bằng mắt.
Tại đây công ty kiểm tra giấy
chứng nhận chất lƣợng từ phía nhà
cung cấp và chỉ nhận gia vị, phụ
gia đạt yêu cầu : bao bì còn
nguyên vẹn, dạng bột mịn, rời,
không vón cục, màu sắc theo màu
chuẩn và không có tạp chất nhìn
thấy bằng mắt.
Tiếp nhận Shortening đƣợc mua tại chi
shortening nhánh công ty TNHH dầu thực vật
Cái Lân. Tại đây công ty kiểm ra
giấy chứng nhận chất lƣợng từ nhà
cung cấp và chỉ nhận bột ngọt đạt
yêu cầu : bao gói nguyên vẹn,
trạng thái :dạng đặc,mềm vừa
phải,bề mặt bóng,mịn ở nhiệt độ
phòng.
Màu sắc :màu trắng hoặc trắng
ngà đặc trƣng.
Mùi vị :đặc trƣng.
Tạp chất :không có tạp chất nhìn
bằnng mắt thƣờng.
Định lƣợng Các nguyên liệu và phụ gia Các nguyên liệu và phụ gia sau
218
đƣợc định lƣợng với khối khi tiếp nhận đƣợc chuyển sang
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
lƣợng yêu cầu trƣớc: công đoạn định lƣợng. Các
nguyên liệu và phụ gia định lƣợng Tinh bột mì: 25kg theo đúng yêu cầu:
Tinh bột biến tính: 5kg
Trộn sơ bộ Thời gian trộn 5-7 phút Tinh bột biến tính, tinh bột khoai
mì sau khi định lƣợng đƣợc
chuyển sang công đoạn trộn sơ bộ.
Tại đây bột đƣợc trộn khô bằng
máy, thời gian trộn là 5-7 phút.
Khối lƣợng các loại bột:
Bột mì Cúc Xanh: 40kg
Bột mì UNIHOUR: 40kg
Bột mì Con Ngựa: 40kg
Tinh bột biến tính: 5kg
Tinh bột khoai mì:25kg
Bột sau khi trộn sẽ đông nhất về
màu sắc.
Pha nƣớc trộn Tỷ lệ phối trộn : Phụ gia và gia vị sau khi định
bột lƣợng đƣợc chuyển qua công đoạn Nƣớc: 150kg pha nƣớc trộn bột. Muối: 10kg muối Nƣớc đƣợc bơm lên bồn trộn với
Đƣờng, kansui, bột ngọt, khối lƣợng định trƣớc 150kg, sau
STTP: 3.5kg phụ gia CMC: đó công nhân sẽ cho các phụ gia
160 g và gia vị vào khuấy trộn.
219
Tiến hành khuấy trộn trộn tròn 25 Màu thực phẩm: 28g phút, sau khi khuấy trộn các gia vị
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
và phụ gia tan hết trong bồn trộn. Thời gian trộn: 25 phút
trộn ƣớt Tỷ lệ phối trộn : Nƣớc trộn bột sau khi đƣợc pha
Tinh bột: 16.67% theo tiêu chuần thì cho vào mẻ bột
Tinh bột biến tính: 3.33% đã đƣợc trộn sơ bộ để tiến hành
Lựu Xanh: 26.67% công đoạn trộn bột. trộn bột là quá
Con ngựa: 26.67% trình trộn đều các hoonc hợp
Unihour: 26.67% thành một hỗn hợp đông nhất, có
Nƣớc: 50kg độ dẻo , độ đàn hôi, màu sắc đạt
Khối lƣợng mẻ trộn: 150kg chuẩn. Bột sau khi trộn đạt độ ẩm
30-34%
Thời gian trộn: 25 phút Nhiệt độ trộn: 20-25oC
Độ ẩm bột: 30-34%
Cán cắt Yêu cầu kỹ thuật của tấm Sau khi trộn bột đạt yêu cầu bột sẽ
bột khi qua các cặp trục cán: đƣợc tháo xuống phễu chứa để
tiến hành công đoạn cán- cắt. Cặp 1: 3-3.5mm Từ phễu bột sẽ đƣợc cán qua 6 cặp
trục cán để tạo thành tấm bột có Cặp 2: 2-2.5mm
bề dày 0.8-0.9 mm. Sau khi qua
Cặp 3: 1.2-1.5mm cặp trục cán thô (cặp 1) tấm bột có
bề dày 3-3.5mm, tấm bột tiếp tục Cặp 4: 1-1.2mm qua các cặp trục cán bán tinh ( cặp
2,3,4) để có độ dày 1-1.2mm, cuối Cặp 5: 0.9-1mm
cùng tấm bột qua các trục cán tinh
Cặp 6: 0.8-0.9mm ( cặp 5,6) để đạt độ day cuối cùng
220
là 0.8-0.9mm. Độ ẩm tấm bột sau khi cán:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
32% Sau đó sẽ sử dụng máy cắt để cắt
Bề rộng của sợi mì sau khi thành sợi mì.
cắt sợi là 1.05 mm.Bề dày
của sợi mì là 1-1.1 mm.
Số vòng quay dao cắt 245
vòng/phút
Vận tốc trục 33.3 vòng/phút
Hấp mì- quạt Buồng hấp có kích thƣớc dài Mì sau khi cắt sợi sẽ theo băng tải
ráo 16.5 m, rộng 0.62 m, cao 0.4
m. lƣới vào buồng hấp có nhiệt độ 100-1050C , mì đƣợc hấp trong
thời gian 2-2.5 phút, tại đây mì sẽ
.
Áp suất hơi bảo hòa cấp cho quá trình hấp : 1.2 kg/cm2 đƣợc hấp chín bằng hơi nƣớc nóng
đƣợc cung cấp từ lò hơi. Thời gian hấp : 2-2.5 phút. Sau khi ra khỏi buồng hấp mì sẽ
đƣợc quạt ráo bằng quạt đƣợc lắp Nhiệt độ hấp : 100-105 0C.
phía dƣới băng tải.
Nhiệt độ tấm mì sau hấp 800C
Tốc độ quay 40-53 Mì sau khi hấp chín sẽ theo băng
Cắt định vòng/phút. chuyền ra ngoài ở cuối đầu băng
lƣợng- vô chuyền có bố trí dao cắt định Chiều dài dao cắt định lƣợng khuôn lƣợng, dao cắt này sẽ quay 40-53 500 mm. vòng/phút mỗi vòng quay sẽ cắt 1
vắt mì. Mì sau khi cắt sẽ chạy Độ ẩm vắt mì sau hki cắt 31-
221
xuống băng chuyền khuôn, tại đây 32 %.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Khối lƣợng của từng vắt mì công nhân sẽ kiểm tra và chỉnh
89-90 g/vắt mì tƣơi cho mì nằm gọn trong khuôn.
Băng chuyền khuôn kết hợp với
băng chuyền nắp khuôn để đậy kín
khuôn mì trƣớc khi vào chiên.
chiên Dầu chiên là shortening đƣợc cho
Nhiệt độ cuối của chảo chiên là : 182-184 0C. vào chảo, đốt lò gia nhiệt đến
nhiệt độ chiên rồi tiến hành chiên. Thời gian chiên : 2 phút. Quá trình chiên diễn ra liên tục
trong chảo, băng khuôn mì đi vào
kết hợp với nắp đậy khuôn mì, Áp lực phun dầu vào chảo chiên :5.3 kg/cm2.
băng nắp đậy trên các khuôn giúp Độ ẩm sản phẩm 3-5%
cho mì trong khuôn không bị rớt
ra ngoài.
Sau ca sản xuất công nhân vớt vụn
mì trong buồng chiên để dầu
không bị đen, sau đó shortening
mới đƣợc thêm vào để bù lại
lƣợng dầu hao hụt trong quá trình
chiên.
Nhiệt độ chiên là 182-184oC
Thời gian chiên 2phút.
Mì sau khi chiên đƣợc tháo ra
Làm nguội Nhiệt độ vắt mì sau khi làm nguội : 30-35 0C. khỏi khuôn nhờ thanh gõ mì và
222
đƣợc làm nguội để lớp shortening
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
trên bề mặt đặc lại làm khô bề mặt Công suất động cơ truyền sợi mì trƣớc khi đóng gói. Mì theo động băng tải làm nguội : băng chuyền vào buồng quạt 0.75 KW. nguội, trong buồng đƣợc thiết kế 6
quạt quay với công xuất 0.2KW, Thời gian làm nguội khoảng
có số vòng quay là 1390-1700 249 giây.
Công suất quạt : 0.2 KW. vòng/ phút để hạ nhiệt độ mì xuống 30-350C.
Số vòng quay : 1390-1700
vòng/phút.
Bao gói Qui cách : 10 vắt/ túi x 60g Mì sau khi làm nguội đƣợc vô các
= 600gr/túi, đóng gói: 10 túi/ bao PE, và đóng thùng cartton.
thùng cartton.
Bảo quản Bảo quản nơi thoáng mát, ở Sản phẩm sau khi bao gói đƣợc
nhiệt độ thƣờng. chuyển đến kho bảo quản ở nơi
223
thoáng mát, nhiệt độ thƣờng.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH-TM-DV Phƣơng Đông (FUDO)
Địa chỉ: 8/30A- ấp 4 Lê Văn Khƣơng- Đông Thạnh-Hóc Môn- TPHCM
Bảng mô tả sản phẩm
Tên sản phẩm: mì ăn liền
Bảng 3. 13: bảng phân tích mối nguy của mì ăn liền
Công đoạn
Diễn giả cho quyết định ở cột 3
Mối nguy đáng kể có khả năng xảy ra hay không (C/K) Biện pháp nào có thể đƣợc áp dụng kiểm soát mối nguy đã nhận diện?
Xác định mối nguy tiềm ẩn có thể có tại công đoạn này
Tiếp nhận Sinh học
nguyên liệu C Mua bột từ công ty đã có
HACCP Chỉ nhận nguyên liệu Vi sinh vật gây bệnh hiện hữu trên nguyên liệu
khi bao bì còn nguyên vẹn và đạt Nhiễm vào trong quá trình vận chuyển, bảo quản (bị rách bao)
yêu cầu về cảm quan.
Các loại bột(bột mì, tinh bột biến tính, tinh bột khoai mì) Kiểm tra giấy chứng nhận chất lƣợng từ phía nhà cung cấp
224
Hóa học
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Aflatoxin từ nấm C
mốc Nhiễm vào trong vận chuyển, bảo quản (bị rách bao) Cam kết từ nhà cung cấp, chỉ nhận lô hàng khi sản phẩm còn nguyên vẹn bao bì
Vật lý
Cát, sỏi., C
Kiểm tra cảm quan và chỉ nhận gạo có bao bì nguyên vẹn và không có lẫn cát,sỏi
Nhiễm vào trong quá trình bảo quản và vận chuyển ( bao bị rách)
Tiếp nhận Sinh học
gia vị phụ Vi sinh vật gây C Mua các phụ gia tại công ty đã có
gia bệnh hiện hữu trên HACCP Chỉ nhận nguyên liệu
nguyên liệu khi bao bì còn nguyên vẹn và đạt Nhiễm vào trong quá trình vận chuyển, bảo quản (bị rách bao)
yêu cầu về cảm quan.
Hồ sơ giám sát bột mì.
Kiểm tra giấy chứng nhận chất lƣợng từ phía nhà cung cấp
Hóa học:
225
Không có
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Vật lý
Cát, sỏi C
Kiểm tra cảm quan và chỉ nhận gạo có bao bì nguyên vẹn và không có lẫn cát,sỏi
Nhiễm vào trong quá trình bảo quản và vận chuyển ( bao bị rách
Tiếp nhận Sinh học
màu thực C Vi sinh vật gây bệnh hiện hữu Kiểm tra giấy chứng nhận chất lƣợng từ phía nhà cung cấp. phẩm
Nhiễm vào trong quá trình vận chuyển và bảo quản
Hóa học:
không có
Vật lý
Cát,sỏi C
Nhiễm vào trong quá trình vận chuyển, bảo quản Kiểm tra cảm quan và chỉ nhận shorterning có bao bì nguyên vẹn và không có lẫn cát,sỏi
Tiếp nhận Sinh học:
226
shorterning Không có
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Hóa học:
Không có
Vật lý
Cát, sỏi C
Nhiễm vào trong quá trình vận chuyển, bảo quản Kiểm tra cảm quan và chỉ nhận shorterning có bao bì nguyên vẹn và không có lẫn cát,sỏi
Định lƣợng Sinh học
Vi sinh vật gây K Kiểm soát bằng
bệnh lây nhiễm. SSOP.
K Vi sinh vật gây bệnh phát triển. Kiểm soát bằng GMP
Hóa học
Không có
Vật lý
Không có
227
Trộn sơ bộ Sinh học
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Vi sinh vật gây K Kiểm soát bằng
bệnh lây nhiễm. SSOP
K soát bằng
Vi sinh vật gây bệnh phát triển. Kiểm GMP
Hóa học
Không có
Vật lý
Mảnh kim loại C
Công đoạn rà kim loại theo sau có thể loại bỏ các mảnh kim loại.
Trong quá trình trộn, máy trộn bị hƣ hỏng bong tróc
Sinh học
Pha nƣớc trộn bột Vi sinh vật gây K Kiểm soát bằng
bệnh lây nhiễm. SSOP.
K Vi sinh vật gây bệnh phát triển Kiểm soát bằng GMP
Hóa học:
228
không có
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Vật lý
Mảnh kim loại C
Công đoạn rà kim loại theo sau có thể loại bỏ các mảnh kim loại
Thiết bị khuấy trộn bị hƣ hỏng làm rơi mảnh kim loại
Trộn ƣớt Sinh học
Vi sinh vật gây Kiểm soát bằng K
bệnh lây nhiễm. SSOP.
K Vi sinh vật gây bệnh phát triển Kiểm soát bằng GMP
Hóa học
Không có
Vật lý
Mảnh kim loại C
Công đoạn rà kim loại theo sau có thể loại bỏ các mảnh kim loại.
Thiết bị khuấy trộn hƣ hỏng làm rơi mảnh kim loại
Cắt-cán Sinh học
229
Vi sinh vật gây K Kiểm soát bằng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
bệnh lây nhiễm. SSOP.
K
Vi sinh vật gây bệnh phát triển Kiểm soát bằng GMP
Hóa học
Không có
Vật lý
Mảnh kim loại C
Dao cắt bị hỏng làm rơi mảnh kim loại Công đoạn rà kim loại theo sau có thể loại bỏ các mảnh kim loại
Sinh học
Hấp-quạt ráo C Thời gian và nhiệt Có công đoạn chiên sau đó Vi sinh vật gây bệnh sống sót độ hấp không đảm
bảo nên vi sinh vật
còn sống sót.
Một độ mì trên băng
chuyền dày, không
tiêu diệt hết vi sinh
230
vật
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Vận tốc băng chuyền hấp nhanh không thể tiêu diệt hết vi sinh vật
Hóa học
Không có
Vật lý
Mảnh kim loại C
Công đoạn rà kim loại theo sau có thể loại bỏ các mảnh kim loại.
Băng chuyền cũ bị gỉ sắt, làm mì bị nhiễm gỉ sắt. Mảnh kim loại từ nắp buồng hấp rơi xuống
Sinh học
Vi sinh vật gây K Kiểm soát bằng Cắt dịnh lƣợng-vô khuôn bệnh lây nhiễm. SSOP
K Vi sinh vật gây bệnh phát triển. Kiểm soát bằng GMP
231
Hóa học
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Không có
Vật lý
Mảnh kim loại C Dao cắt bị hỏng, nức
mẻ. Băng chuyển cũ
Công đoạn rà kim loại theo sau có thể loại bỏ các mảnh kim loại. bị rỉ sắt.
Chiên Sinh học
C Nhiệt độ chiên, thời Vi sinh vật gây bệnh sống sót gian chiên không Kiểm soát nhiệt độ chiên, thời gian , tốc độ băng chuyền hiệu quả đảm bảo không tiêu
diệt hết vi sinh vật.
Tốc độ băng chuyền
Hóa học
Oxh dầu chiên C
Do sử dụng dầu chiên lâu Kiểm tra chỉ số AV, PoV sau mỗi ca. Thay dầu mới sau mỗi ca
Vật lý
232
Mảnh kim loại C Mảnh kim loại từ Công đoạn rà kim loại theo sau
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
khuôn chiên có thể loại bỏ các mảnh kim loại
Làm nguội Sinh học
Vi sinh vật gây K Kiểm soát bằng
bệnh lây nhiễm. SSOP
K Vi sinh vật gây bệnh phát triển. Kiểm soát bằng GMP
Hóa học
Không có
Vật lý
Mảnh kim loại C
Mảnh kim loại từ quạt, băng chuyền Công đoạn rà kim loại theo sau có thể loại bỏ các mảnh kim loại.
Bao gói Sinh học
Vi sinh vật gây K Kiểm soát bằng
bệnh lây nhiễm. SSOP
233
K Vi sinh vật gây bệnh phát triển Kiểm soát bằng GMP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Hóa học
Không có
Vật lý
Không có
Cơ sở sản xuất: Công ty TNHH-TM-DV Phƣơng Đông (FUDO)
Địa chỉ: 8/30A- ấp 4 Lê Văn Khƣơng- Đông Thạnh-Hóc Môn- TPHCM
Bảng mô tả sản phẩm
Tên sản phẩm: mì ăn liền
Bảng 3. 14: Bảng tổng hợp xác định CCP
Công Các mối Câu hỏi 1 Câu hỏi 2a Câu hỏi 2b Câu hỏi 3 Câu hỏi 4 CCP
đoạn nguy cần Có biện Công đoạn này có Việc kiểm Mối nguy đã Công đoạn nào sau
chế đƣợc pháp phòng đƣợc thiết kế đặc soát tại công đƣợc xác định có công đoạn này loại
biến kiểm ngừa nào đối biệt nhằm loại trừ đoạn này có thể vƣợt mức trừ hoặc giảm thiểu
234
soát với các mối hoặc giảm đến mức cần thiết đối cho phép hoặc mối nguy đã nhận
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
nguy đã xác chấp nhận đƣợc với an toàn tăng đến mức diện đến mức chấp
định hay khả năng xảy ra thực phẩm không chấp nhận đƣợc hay
không? mối nguy hay không? nhận đƣợc không?
không? không?
(1) (2) (3) (5) (7) (4) (6) (8)
Tiếp Sinh học
nhận Vi sinh C K - C C K
bột vật gây
(bột bệnh hiện
mì, hữu trên
timh nguyên
bột liệu
khoai Hóa học
mì, Aflatoxin C K - C K C
tinh
bột Vật lý
biến Cát, sỏi.. - - - - - -
235
tính
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Tiếp Sinh học. - - - - - -
nhận Hóa học - - - - - -
gia vị, Vật lý
phụ Cát,sỏi. - - - - - -
gia
Tiếp Sinh học
nhận Vi sinh C K - C C K
màu vật gây
thực bệnh hiện
phẩm hữu .
Hóa học - - - - - -
Vật lý
Cát,sỏi. - - - - - -
Tiếp Sinh học
nhận Vi sinh - - - - - -
shorter vật gây
ning bệnh lây
236
nhiễm. - - - - - -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Vi sinh
vật gây
bệnh phát
triển.
Hóa học - - - - - -
Vật lý - - - - - -
Cát sỏi
Định Sinh học
lƣợng Vi sinh - - - - - -
vật gây
bệnh lây
nhiễm. - - - - - -
Vi sinh
vật gây
bệnh phát
triển.
Hóa học - - - - - -
237
Vật lý
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Mảnh - - - - - -
kim loại.
Trộn Sinh học
sơ bộ. Vi sinh - - - - - -
vật gây
bệnh lây
nhiễm. - - - - - -
Vi sinh
vật gây
bệnh phát
triển.
Hóa học - - - - - -
Vật lý
Mảnh - - - - - -
kim loại.
Pha Sinh học
nƣớc Vi sinh - - - - - -
238
trộn vật gây
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
bột bệnh lây
nhiễm. - - - - - -
Vi sinh
vật gây
bệnh phát
triển.
Hóa học - - - - - -
Vật lý - - - - - -
Trộn Sinh học
bột. Vi sinh - - - - - -
vật gây
bệnh hiện
hữu trên
nguyên
liệu.
Hóa học
Dƣ lƣợng - - - - - -
239
thuốc bảo
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
vệ thực
vật
Vật lý
Đất,cát,.. - - - - - -
Cán- Sinh học
cắt Vi sinh - - - - - -
vật gây
bệnh hiện
hữu trên
nguyên
liệu.
Hóa học - - - - - -
Vật lý
Mảnh C C C K K -
240
kim loại
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Hấp – Sinh học
C quạt Vi sinh K - C C K
ráo vật sống
sót
- Hóa học - - - - -
Vật lý
- Mảnh - - - - -
kim loại.
Cắt Sinh học
- định Vi sinh - - - - -
lƣợng- vật gây
vô bệnh lây
- khuôn nhiễm. - - - - -
Vi sinh
vật gây
bệnh phát
triển.
241
Hóa học - - - - - -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Vật lý
Mảnh C K - C C K
kim loại.
Chiên Sinh học
Vi sinh C C - - - C
vật sống
sót
Hóa học C K - C K C
Dầu bị
oxh
Vật lý
Mảnh C K - C C K
kim loại.
Quạt Sinh học
ráo Vi sinh - - - - - -
vật gây
bệnh lây
242
nhiễm. - - - - - -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Vi sinh
vật gây
bệnh phát
triển.
Hóa học - - - - - -
Vật lý
Mảnh - - - - - -
kim loại.
Bao Sinh học
gói Vi sinh - - - - - -
vật gây
bệnh lây
nhiễm. - - - - - -
Vi sinh
vật gây
bệnh phát
triển.
243
- - - - - Hóa học -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Vật lý - - - - - -
Bảo Sinh học - - - - - -
quản. Hóa học - - - - - -
244
Vật lý - - - - - -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Cơ sở sản xuất : công ty TNHH-TM-DV Phƣơng Đông (FUDO)
Địa chỉ : 8/30A Ấp 4 Lê Văn Khƣơng - Đông Thạnh - Hóc Môn – TPHCM.
Bảng thiết lập giới hạn tới hạn
Tên sản phẩm: mì ăn liền
Bảng 3.16: Bảng thiết lập giới hạn tới hạn
CCP Công đoạn Mối nguy Các giới hạn tới
hạn (ngƣỡng tới
hạn)
(1) (2) (3) (4)
Tiếp nhận nguyên Tiếp nhận nguyên Hóa học Không có độc tố
liệu liệu chính. nấm mốc
Bột mì Aflatoxin
Chiên Chiên Sinh học
Vi sinh vật sống Nhiệt độ chiên: 182-184oC
sót Thời gian chiên: 2
phút
Vận tốc băng
chuyền: 60.2m/s
Hóa học Kiểm tra chỉ số
245
Dầu bị oxh AV, PoV của dầu
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Cơ sở sản xuất : công ty TNHH-TM-DV Phƣơng Đông (FUDO)
Địa chỉ : 8/30A Ấp 4 Lê Văn Khƣơng - Đông Thạnh - Hóc Môn – TPHCM.
Tên sản phẩm: mì ăn liền
Bảng 3. 15: Bảng tổng hợp kế hoạch HACCP của mì ăn liền
Cơ sở sản xuất : công ty TNHH-TM-DV Phƣơng Đông Tên sản phẩm : Nui ống.
(FUDO) Cách phân phối và bảo quản : Phân phối bằng xe tải kín, bảo quản ở
Địa chỉ : 8/30A Ấp 4 Lê Văn Khƣơng - Đông Thạnh - nơi khô thoáng.
Hóc Môn – TPHCM. Cách sử dụng : Xử lý nhiệt trƣớc sử dụng.
Đối tƣợng sử dụng : Dành cho mọi đối tƣợng.
Điểm Mối nguy Các giới Giám sát Các hành động Hồ sơ Thủ tục thẩm
kiểm đáng kể hạn tới sửa chữa tra Cái gì Thế nào Ai Tần
soát hạn cho suất
tới hạn từng CCP
CCP
246
(1) (2) (3) (4) (5) (7) (8) (9) (10) (6)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Tiếp Hóa học
nhận Độc tố Không có Độc tố Kiểm tra Từng QC Không nhận các Báo cáo giám Xem hồ sơ ghi
nguyê Aflatoxin độc tố Aflatoxin giấy chứng lô lô hàng không có sát công đoạn chép hàng
n liệu từ nấm Aflatoxin nhận chất giấy chất lƣợng, tiếp nhận tuần.
chính. mốc trong lƣợng và phiếu kết quả nguyên liệu Hàng tháng
Bột mì nguyên phiếu kết phân tích và các chính kiểm tra đại lý
liệu. quả phân lô hàng kết quả cung cấp 1 lần
tích. phân tích không
Mỗi lô Giấy Bằng mắt Từng QC đạt yêu cầu.
Báo cáo giám nguyên chứng lô Xem hồ sơ ghi
sát công đoạn liệu phải nhận chất chép hàng
tiếp nhận có giấy lƣợng, Kiểm tra Từng QC tuần.
nguyên liệu chứng phiếu kết giấy chứng lô Hàng tháng
chính nhận chất quả phân nhận chất kiểm tra đại lý
lƣợng, tích các lƣợng và cung cấp 1 lần
phiếu kết thành phiếu phân
247
quả phân phần và tích thành
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
tích các bao bì phần
thành nguyên
phần từ liệu
phía nhà
cung cấp,
bao bì
còn
nguyên
vẹn và
không bị
mốc
Chiên Sinh hoc
Vi sinh Nhiệt độ Nhiệt độ. Xem nhiệt Ca sản QC Loại bỏ số mì Báo cáo giám xem xét hồ sơ
248
vật gây chiên độ xuất không hấp đúng sát công đoạn ghi chép hàng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
nhiệt độ và thời hấp tuần. bệnh
Thời Đồng hồ gian sống sót 182- 184oC
Thời gian gian. bấm giờ
hấp :
2phút.
Hóa học
Dầu bị Thời gian Thời gian Xem đồng Ca sản QC Loại bỏ dầu đã Báo cáo giám xem xét hồ sơ
oxh chiên hồ xuất chiên qa thời sát công đoạn ghi chép hàng
gian thay dầu chiên tuần Kiểm tra
chỉ số AV,
PoV của
249
dầu
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1 Kết luận
4.1.1 Kết quả khảo sát GMP cứng: Các điều kiện tiên quyết về nhà xưởng, thiết bị
Thiết kế, vị trí nhà xưởng và kiểm tra nhà xưởng
Thiết kế nhà xƣởng và vị trí xây dựng đáp ứng yêu cầu. Tuy nhiên, cần cải tạo
hệ thống thoát nƣớc mƣa của mái để tránh mƣa lớn nƣớc thoát không kịp có thể gây
dột;
Dây chuyền sản xuất cần điều chỉnh đảm bảo ngăn ngừa nguy cơ lây nhiễm
chéo.
Nền nhà xưởng, tường nhà, trần nhà và chỗ nối
Nền nhà, tƣờng nhà đáp ứng yêu cầu. Tuy nhiên cần trán lại một số vết nứt nhỏ
trên tƣờng và sàn để tránh tích tụ bụi bẩn và chỗ nối giữa tƣờng và sàn cần bo tròn để
thuận tiên cho việc vệ sinh.
Cửa ra vào và hệ thống thông gió
Cửa ra vào và hệ thống thông gió đảm bảo. Tuy nhiên cần thêm các lƣới bảo vệ
để tránh côn trùng
Ánh sáng, thiết bị và dụng cụ nhà vệ sinh, phòng thay quần áo cho lao động
Ánh sáng thiết bị và dụng cụ nhà vệ sinh, phòng thay quần áo cho ngƣời lao
động đáp ứng yêu cầu, tuy nhiên cần trang bị thêm bảo hộ lao động cho ngƣời lao động
trực tiếp tại phân xƣởng
Thiết bị máy móc: Thiết bị máy móc đáp ứng yêu cầu sản xuất
Kho lưu giữ nguyên vật liệu và kho lưu giữ sản phẩm
Vị trí xây dựng, vệ sinh, ánh sáng, thông gió, kiểm soát nhiệt độ, độ kín đáp ứng
250
yêu cầu. Chƣa kiểm soát đƣợc côn trùng, động vật gây hại, thú nuôi
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Quy trình công nghệ và dây chuyền sản xuất
Qui trình công nghệ phù hợp với sản phẩm sản xuất, tuy nhiên cần bố trí lại để
ngăn ngừa tối đa sự lây nhiễm chéo giữa các công đoạn.
251
4.1.2 Kết quả khảo sát quy trình sản xuất
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Gạo
Tiếp nhận gạo
Ngâm Tiếp nhận
Xay gạo Muối
Tinh bột khoai mì khô
Làm ráo khối bột
Tiếp nhận nguyên liệu
Xay khô Phối trộn
Tiếp nhận nguyên liệu Cán bột
Hấp bột Tinh bột khoai mì ƣớt Tinh bột mì biến tính
Tiếp nhận nguyên liệu Trộn sơ bột
Tạo hạt
Thành phẩm Định hình
252
Sấy Đóng gói
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Nguyên liệu chính
Nguyên liệu phụ- phụ gia Tiếp nhận nguyên liệu
Định lƣợng
Tiếp nhận nguyên liệu
Định lƣợng Trộn sơ bộ (5-7 phút)
Pha nƣớc trộn bột
Trộn bột ƣớt (25 phút)
Cán- cắt
Hấp – quạt ráo (2-2.5 phút)
Cắt định lƣợng – vô khuôn
Chiên (2 phút)
253
Sản phẩm Bao gói Làm nguội
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
4.1.4 Kết quả xây dựng hệ thống tài liệu ISO 22000:2005
(1) Sổ tay ATTP
(2) Quy trình kiểm soát tài liệu
(3) Quy trình kiểm soát hồ sơ
(4) Quy trình xem xét lãnh đạo
(5) Quy trình tuyển dụng và đào tạo
(6) Quy trình đánh giá nội bộ
(7) Quy trình kiểm soát sản phẩm không phù hợp
(8) Quy trình hành động khắc phục, phòng ngừa
(9) Quy trình mua hàng, tiếp nhận nguyên liệu
(10) Quy trình quản lý nguyên liệu-thành phẩm
(11) Quy trình kiểm soát máy móc
(12) Quy trình bán hàng
(13) Quy trình thu hồi sản phẩm
(14) Quy trình quản lý các tình trạng khẩn cấp
(15) Quy trình sản xuất nui
(16) Quy trình sản xuất mì
(17) Quy trình trao đổi thông tin
254
4.1.5 Xây dựng kế hoạch HACCP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Đối với sản phẩm nui: Kết quả xác định đƣợc 8 CCP
- CCP dƣ lƣợng thuốc bảo vệ thực vật ở các công đoạn: tiếp nhận nguyên liệu
chính, tiếp nhận tinh bột khoai mì khô, tiếp nhận tinh bột khoai mì ƣớt, tiếp nhận tinh
bột khoai mì biến tính.
- CCP độc tố Aflatoxin từ nấm mốc ở các công đoạn: tiếp nhận nguyên liệu
chính, tiếp nhận tinh bột khoai mì khô, tiếp nhận tinh bột khoai mì biến tính.
CCP vi sinh vật gây bệnh sống sót ở công đoạn sấy
Đối với sản phẩm mì: Kết quả xác định đƣợc 3 CCP
- CCP độc tố Aflatoxin từ nấm mốc ở công đoạn tiếp nhận nguyên liệu chính
- CCP vi sinh vật gây bệnh sống sót ở công đoạn chiên
- CCP dầu bị oxh ở công đoạn chiên
4.2 Kiến nghị
4.2.1 Thiết kế, vị trí nhà máy
Nhà máy cần kiểm tra, sửa chữa và vệ sinh hệ thống thoát nƣớc mƣa để tránh
đọng nƣớc trong khu vực nhà máy.
Cần có sự ngăn cách giữ hai dây chuyền sản xuất mì và nui. Trong từng dây
chuyền, từng khu vực cần có sự tách biệt để tránh lây nhiễm chéo.
Nhà máy cần xây dựng thêm phòng KCS và trang bị đầy đủ phƣơng tiện trang
thiết bị cho nhân viên KCS để phục vụ cho việc kiểm tra phân tích nguyên liệu cũng
nhƣ thành phẩm.
255
4.2.2 Nhà máy
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Cần xây dựng thêm khu vực giữ dụng cụ, trang thiết bị sau khi đã đƣợc vệ sinh
khử trùng.
Chỗ nối giữa các bức tƣờng, giữa tƣờng với sàn cần đƣợc bo tròn để tránh sự bám
bẩn và dễ dành làm vệ sinh.
Cần lắp đặt thêm hệ thống thông gió và máy hút mùi để làm giảm nhiệt độ và
mùi trong nhà máy.
Lắp đặt thêm đèn diệt diệt côn trùng, rèm chắn bảo vệ để ngăn chặn sự xâm nhập
của côn trùng và động vật gây hại.
4.2.3 Thiết bị, dụng cụ nhà vệ sinh và phòng thay BHLĐ
Hiện tại nhà máy đã có 2 nhà vệ sinh nam và 2 nhà vệ sinh nữ. Nhƣng cần sửa
chữa lại và thêm đầy đủ các dụng cụ cần thiết.
Cần bổ sung đầy đủ BHLĐ cho công nhân, các dụng cụ thiết bị để đảm bảo vệ
sinh. Cần xây dựng thêm 2 phòng thay đồ bảo hộ cho công nhân ( 1 nam, 1 nữ).
Nhà máy cần bổ sung thêm các hóa chất tẩy rửa để vệ sinh các dụng cụ, thiết bị
trong nhà máy
Cần lắp đặt thêm đèn với công suất phù hợp theo từng khu vực sản xuất trong
xƣởng. Đèn chiếu sáng phải có hộp lƣới bảo vệ giảm nguy cơ lây nhiễm và dễ vệ sinh.
4.2.4 Thiết bị máy móc
Các máy móc sau khi sử dụng cần đƣợc vệ sinh theo đúng quy trình đƣợc quy
định trong SSOP.
4.2.5 Dây chuyền sản xuất
256
Cần bổ sung thêm công đoạn rà tạp chất, rà kiểm loại.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
TÀI LIỆU THAM KHẢO
a. TS. Nguyễn Tiến Lực. Giáo trình quản lý chất lƣợng thực phẩm. Tài liệu lƣu
hành tại HUTECH.
b. Tài liệu nội bộ của công ty FUDO
c. Bùi Thanh Nhật (2010). Quy trình sản xuất nui gạo. Báo cáo thực tập, Trƣờng
đại học Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh
d. TCVN 5603 : 2008 (Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ
sinh thực phẩm)
a. TCVN 5644 : 2008 (Gạo trắng – Yêu cầu kỹ thuật)
e. TCVN 5624 – 1:2009 (Danh mục GHDL tối đa thuốc bảo vệ thực vật và dƣ
lƣợng thuốc bảo vệ thực vật ngoại lai – phần 2 : theo nhóm sản phẩm)
f. QCVN 01:2009/BYT (Quy chuẩn quốc gia về chất lƣợng nƣớc uống)
g. QCVN 01:2009/BYT (Quy chuẩn quốc gia về chất lƣợng nƣớc sinh hoạt)
h. ISO 9000
CÁC TRANG WEB THAM KHẢO
a. www.iso.org
b. www.dairyvietnam.org.vn
c. www.tetrapak.com
257
d. www.tcvn.gov.vn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
e. http://luanvan.net.vn/luan-van/de-tai-xay-dung-he-thong-quan-ly-an-toan-thuc-
pham-theo-tieu-chuan-iso-220002005-cho-day-chuyen-san-xuat-sua-tuoi-tiet-
45226/
f. https://www.slideshare.net/xuanduong92/h-thng-qun-l-an-ton-thc-phm-iso-
220002005
g. https://vi.wikipedia.org
h. http://fudo.com.vn
i. http://123doc.org/document/2486331-thuc-trang-tinh-hinh-ap-dung-iso-22000-
258
o-viet-nam-hien-nay.htm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
PHỤ LỤC
Công ty ----------- Số ……..…/QĐ - CTY.
PHỤ LỤC A
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc --------------- …………. , Ngày … tháng … năm 20…
QUYẾT ĐỊNH
CỦA GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH SX-TM-DV PHƢƠNG ĐÔNG
“ V/v ban hành/áp dụng hệ thống quản lý an toàn thực phẩm”
- Căn cứ vào chiến lƣợc kinh doanh của Công ty; - Căn cứ kế hoạch thực hiện hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000:2005
của Công ty;
- Căn cứ khả năng thực tế của cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành, áp dụng hệ thống quản lý an toàn thực phẩm tại Công ty theo ISO
22000:2005;
Điều 2: Phạm vi áp dụng của hệ thống: Các hoạt động sản xuất – kinh doanh của công
ty
Điều 3: Phòng kỹ thuật và sản xuất có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo việc triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 4: Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5: Toàn thể cán bộ công nhân viên của Công ty có trách nhiệm tuân thủ quyết định này.
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC
259
Phòng TCHC Các phòng ban liên quan
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Lƣu VT
PHỤ LỤC B
Xây dựng quy phạm vệ sinh chuẩn SSOP
CÔNG TY TNHH SX-TM-DV PHƢƠNG ĐÔNG
ĐỊA CHỈ: 8/30A ẤP 4 LÊ VĂN KHƢƠNG - ĐÔNG THẠNH - HÓC MÔN-TPHCM.
QUY PHẠM VỆ SINH CHUẨN
SSOP 01: AN TOÀN VỀ NGUỒN NƢỚC
1. Yêu cầu
Nƣớc dùng cho chế biến sản xuất, vệ sinh bề mặt tiếp xúc với thực phẩm chỉ sử
dụng nguồn nƣớc sạch, an toàn đã qua hệ thống lọc sử lý nƣớc.
2. Phạm vi áp dụng
Áp dụng tại xƣởng sản xuất địa chỉ 8/30A ấp 4 Lê Văn Khƣơng, Đông Thạnh,
Hóc Môn, TP HCM.
3. Điều kiện hiện nay của phân xƣởng
Nƣớc sử dụng trong sản xuất là nƣớc giếng khoan.
Nƣớc sử dụng trong vệ sinh của công nhân là nƣớc giếng khoan.
Hệ thống ống cấp nƣớc đƣợc làm bằng nhựa, bố trí gọn gàng.
Công ty có trang bị máy bơm để cấp nƣớc. Có bình lọc để xử lý nƣớc từ giếng
lên để đƣa đi sản xuất. Có bể chứa nƣớc dự trữ gồm 2 bồn mỗi bồn 1500 lít.
4. Các thủ tục cần thực hiện
Hệ thống cung cấp nước
Nguồn nƣớc lấy từ giếng khoan của nhà máy.
Hệ thống cấp nƣớc do nhà máy tự lắp đặt nên không có sơ đò hệ thống cụ thể.
260
Bảo trì, kiểm soát và làm vệ sinh các hệ thống, thiết bị cung cấp và chứa nước.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Bảo vệ nguồn nƣớc không nhiễm bẫn: kiểm tra các hệ thống dẫn nƣớc có bị nối
chéo nhau, đƣờng ống có bị nhiễm bẩn.
Kiểm tra hệ thống ngăn ngừa hiện tƣợng chảy ngƣợc, đảm bảo đƣờng ống
không bị tắc nghẽn, lập tức thay đƣờng ống bị hƣ (nếu có).
Bể chứa nƣớc dự trữ cần đƣợc làm vệ sinh 1 tháng/lần, thực hiện bảo trì bảo
dƣỡng hệ thống đƣờng ống thƣờng xuyên.
Kiểm soát chất lượng nước
Cứ 12 tháng một lần: Lấy dụng cụ đƣợc rửa bằng nƣớc bể sau đó lau cồn thực
phẩm để kiểm nghiệm định kỳ về một số chỉ tiêu vi sinh và hóa lý tại phòng kiểm
nghiệm của nhà máy hoặc các cơ quan phân tích đƣợc nhà nƣớc công nhận.
Mẫu kiểm nghiệm đƣợc chứa trong túi nilon buộc kín.
Vệ sinh bể chứa nƣớc 3 tháng/1 lần, nắp bể luôn đƣợc đậy kín.
Kiểm tra các vòi xả, đƣờng ống 1 tháng 1 lần để đảm bảo không bị ô nhiễm
chéo, rò rỉ hoặc chảy ngƣợc.
5. Phân công trách nhiệm và giám sát.
Quản lý phân xƣởng có trách nhiệm tổ chức thực hiện quy phạm này.
Công nhân phụ trách việc xử lý nƣớc hàng ngày có trách nhiễm kiểm tra thiết bị
và hệ thống đƣờng ống cung cấp nƣớc. Nếu có sự cố phải báo ngay và sửa chữa.
Cán bộ giám sát có trách nhiệm theo dõi kết quả phân tích mẫu nƣớc, nếu có
vấn đề về an toàn nguồn nƣớc phải báo ngay cho đôi HACCP để tìm cách khắc phục.
Cán bộ giám sát có trách nhiệm kiêm tra tình hình vệ sinh hệ thống đƣờng ống
cung cấp nƣớc.
6. Hồ sơ lƣu trữ
Hồ sơ xử lý nƣớc
261
Hồ sơ vệ sinh các bồn chứa nƣớc
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Kết quả kiểm tra vi sinh và hóa lý của nƣớc
Kế hoạch lấy mẫu nƣớc
Hồ sơ kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh nội bộ của công ty
Tất cả hồ sơ ghi chép trong quá trình giám sát, kết quả xét nghiệm hóa lý, vi
sinh và các văn bản có liên quan đƣợc lƣu trữ trong vòng 2 năm.
Ngày…..tháng…..năm…..
262
Ngƣời thẩm tra
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
CÔNG TY TNHH SX-TM-DV PHƢƠNG ĐÔNG
ĐỊA CHỈ: 8/30A ẤP 4 LÊ VĂN KHƢƠNG - ĐÔNG THẠNH - HÓC MÔN-TPHCM.
QUY PHẠM VỆ SINH CHUẨN
SSOP 02: VỆ SINH CÁC BỀ MẶT TIẾP XÚC VỚI SẢN PHẨM.
1. Yêu cầu
Các thiết bị, dụng cụ có bề mặt tiếp xúc trực tiếp với bề mặt sản phẩm phải đƣợc làm từ các vật liệu không tiết chất độc vào bao bì chứa đựng thực phẩm. Chúng phải có bề mặt trơn nhẵn, dễ làm sạch, không thấm nƣớc.
Phải đảm bảo tình trạng vệ sinh của các thiết bị, dụng cụ, bao bì bao gói trực tiếp không là nguyên nhân gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm khi sản phẩm tiếp xúc với bao bì.
2. Phạm vi áp dụng
Áp dụng tại xƣởng sản xuất địa chỉ 8/30A ấp 4 Lê Văn Khƣơng, Đông Thạnh,
Hóc Môn, TP HCM.
3. Điều kiện hiện nay của phân xƣởng
Bao chứa bột sau khi xay làm bằng nilong.
Các khay chứa bột để đi hấp đều làm bằng inox.
Các dụng cụ lấy bột đƣợc làm bằng nhựa.
Tất cả các thùng chứa bán thành phẩm cũng nhƣ thành phẩm đƣợc làm bằng inox.
Các pallet để chứa, kê nguyên liệu và thành phẩm đƣơc làm bằng gỗ.
Tất cả các máy móc, thiết bị đƣợc làm sạch sau khi chế biến và trƣớc mỗi ca sản xuất.
4. Các thủ tục cần thực hiện
263
4.1 Các yêu cầu chung Vệ sinh hằng ngày: trƣớc khi sản xuất tất cả các máy móc, thiết bị dụng cụ sản xuất phải đƣợc làm vệ sinh sạch sẽ. Các dụng cụ lấy bột phải đƣợc vệ sinh sạch sẽ.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Dùng khăn sạch riêng để lau bên trong và bên ngoài thiết bị. Dụng cụ tẩy rửa phải để đugs nơi quy định, phải dán nhãn để phân biệt và bảo quản đúng cách.
4.2 Các bƣớc thực hiện
4.2.1 Cách làm vệ sinh trần, tƣờng, cửa ra vào
Dùng chổi lông gà hoặc chổi nilon quét sạch bụi và mạng nhện bám trên trần
nhà, tƣờng, các góc tƣờng, cửa sổ, cửa ra vào từ trên xuống dƣới.
Dùng khăn sạch thấm nƣớc vắt ráo lau hết mảng bám, vết ố, vết bẩn bám trên tƣờng, góc tƣờng, thanh cữa sổ, cửa ra vào, 2 bên mặt rèm cửa, trần, tƣờng.
4.2.2 Vệ sinh các dụng cụ chứa đựng bằng nhựa
Xối nƣớc sạch ƣớt đều các dụng cụ.
Dùng bàn chải và xà phòng chà mạnh vào dụng cụ để loại bỏ hết vết bẩn, bụi
bám trên dụng cụ từ trong ra ngoài.
Xối nƣớc sạch cho sạch xà phòng và bẩn.
Ngâm dụng cụ vào dung dịch chlorine 140ppm trong thời gian 15 phút.
Xối lại bằng nƣớc sạch.
Xếp úp các dụng cụ phơi trên giá hoặc bàn theo quy định
4.2.3 Vệ sinh dụng cụ định hình, thiết bị trôn bột, máy đánh trứng
Dùng khăn sạch thấm nƣớc, vắt ráo để lau sạch sẽ các vết bụi bẩn, mảng bám
trên dụng cụ. Dùng nƣớc cọ rửa các thiết bị trộn bột, định hình.
Dùng khăn sạch khác thấm cồn vắt ráo sau đó lau kỹ lại toàn bộ bề mặt tiếp xúc của dụng cụ, thiết bị với sản phẩm một lần nữa.
4.3 Tần suất vệ sinh
Vệ sinh trần nhà, tƣờng, cửa sổ: 1 tháng/lần.
Vệ sinh sàn nhà: đầu ca sản xuất.
Vệ sinh rèm che, cửa ra vào: đầu giờ sản xuất.
264
Hệ thống kho: tổng vệ sinh 1 tháng/lần.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Vệ sinh dụng cụ chứa đựng nhƣ khuôn, khay, thùng chứa vào cuối ca sản xuất.
Máy móc, thiết bị: đầu và cuối ca sản xuất
5 Phân công trách nhiệm
Quản lý phân xƣởng chịu trách nhiệm tổ chức và duy trì các quy phạm này.
Công nhân đƣợc giao nhiệm vụ vệ sinh phải thực hiện đúng nội dung yêu cầu
của quy phạm này.
QC chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy phạm và đánh giá
vào biểu “Phiếu kiểm tra vệ sinh”
6 Hồ sơ lƣu trữ
Phiếu kiểm tra vệ sinh hàng ngày
Hồ sơ bảo trì, bảo dƣỡng các thiết bị của công ty
Hồ sơ vệ sinh định kỳ nhà máy
Ngày…..tháng…..năm…..
265
Ngƣời thẩm tra
266
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
CÔNG TY TNHH SX-TM-DV PHƢƠNG ĐÔNG
ĐỊA CHỈ: 8/30A ẤP 4 LÊ VĂN KHƢƠNG - ĐÔNG THẠNH - HÓC MÔN-TPHCM.
QUY PHẠM VỆ SINH CHUẨN
SSOP 03: NGĂN NGỪA SỰ NHIỄM CHÉO
1. Yêu cầu
Tránh lây nhiễm chéo từ các vật thể mất vệ sinh sang thực phẩm, công nhân ở khu vực không sạch sang khu vực sạch, vật liệu bao gói, các bề mặt tiếp xúc với thực phẩm bao gồm: dụng cụ, bao tay, bảo hộ lao động, môi trƣờng không sạch sang môi trƣờng sạch… và từ động vật gây hại sang thực phẩm.
2. Phạm vi áp dụng
Áp dụng tại xƣởng sản xuất địa chỉ 8/30A ấp 4 Lê Văn Khƣơng, Đông Thạnh,
Hóc Môn, TP HCM.
3. Điều kiện hiện nay của phân xƣởng
Môi trƣờng xung quanh nhà máy chƣa đƣợc sạch và thoáng, có tƣờng bao quanh
ngăn cách khu vực sản xuất với bên ngoài.
Các khu nhƣ khu tiếp nhận nguyên liệu, khu sản xuất khu phân loại còn nằm
xen lẫn nhau, chƣa có khu vực tách biệt riêng.
Các dụng cụ sản xuất và các các bề mặt tiếp xúc với sản phẩm đều làm bằng
nhựa, nhôm hoặc inox, không thấm nƣớc, dễ làm vệ sinh và khử trùng.
Công nhân giữa các khu đi lại tự do giữa các khu vực.
Khu vực sản xuất chƣa lắp đặt các thiết bị tránh côn trùng.
Quanh khu vực sản xuất còn đọng những vũng nƣớc, hệ thống thoát nƣớc trong
nhà máy chƣa tốt.
4. Các thủ tục cần tuân thủ
Nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm phải đƣợc vận chuyển theo đúng
267
đƣờng đi quy định. Không vận chuyển chúng theo lối đi dành cho công nhân.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Trong khu sản xuất, các thiết bị, dụng cụ có bề mặt tiếp xúc với sản phẩm không
đƣợc phép sử dụng các chất dầu bôi trơn, xăng dầu, chỉ sử dụng dầu bôi trơn không
độc nhƣ dầu thực vật.
Bao bì và mọi vật liệu bao gói phải bảo quản đúng trong kho chuyên dùng và
luôn duy trì trong tình trạng sạch thoáng, gọn gàng, ngăn nắp.
Khi tiến hành làm vệ sinh, tất cả các sản phẩm, bao bì phải đƣợc vận chuyển đi
nơi khác.
Không để các dụng cụ múc sản phẩm trực tiếp với nền nhà, bán thành phẩm và
thành phẩm phải tránh rơi vãi xuống nền, trƣờng hợp bị rơi vãi xuống nền thì cần phải
loại bỏ. Không sử dụng chung hay lẫn lộn các dụng cụ chứa đựng ở các khu vực khác
nhau.
Các kho, trần, tƣờng, nền nhà máy phải đƣợc bảo trì tốt.
Bao bì khi sử dụng phải để đúng nơi qui định, sau khi sử dụng nếu còn thừa phải
trả về kho bảo quản.
Kiểm soát theo SSOP 04 và SSOP 08
Phải có phòng thay BHLĐ, khu vực vệ sinh trƣớc khi vào sản xuất, nhà vệ sinh
tách biệt với khu sản xuất. Và phải đƣợc bố trí hợp lý và đúng quy định.
Công nhân không di chuyển tự do từ khu vực sản xuất này sang khu vực sản xuất khác nếu không có sự điều đổng của tổ trƣởng hoặc trƣởng ca. Di chuyển từ nơi ít sạch đến nơi sạch hơn cần phải vệ sinh theo đúng quy định
268
Kiểm soát và ngăn chặn sự xâm nhập của động vật gây hại. Thu gom rác sản xuất, rác sinh hoạt phải cho vào đúng vị trí, thùng rác phải có nắp đậy. Sau đó chuyển ra bãi rác vào cuối ngày.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Kiểm soát cách thức sử dụng và tình trạng bảo trì của thiết bị, dụng cụ sản xuất
tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm 1 lần/ ngày.
5. Phân công trách nhiệm
Quản lý phân xƣởng có trách nhiệm tổ chức và thực hiện qui phạm này.
Công nhân tham gia sản xuất phải thực hiện đúng qui phạm.
KCS có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện qui phạm này
6. Hồ sơ lƣu trữ
Hồ sơ giám sát vệ sinh hàng ngày
Hồ sơ giám sát vi phạm và hành động khắc phục.
Ngày…..tháng…..năm…..
269
Ngƣời thẩm tra
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
CÔNG TY TNHH SX-TM-DV PHƢƠNG ĐÔNG
ĐỊA CHỈ: 8/30A ẤP 4 LÊ VĂN KHƢƠNG - ĐÔNG THẠNH - HÓC MÔN-TPHCM.
QUY PHẠM VỆ SINH CHUẨN
SSOP 04: KIỂM SOÁT VỆ SINH CÁ NHÂN
1. Yêu cầu
Đảm bảo toàn bộ công nhân khi vào nhà máy phải thực hiện vệ sinh sạch sẽ,
trang bị bảo hộ lao động đầy đủ trƣớc khi vào khu vực sản xuất.
2. Phạm vi áp dụng
Áp dụng tại xƣởng sản xuất địa chỉ 8/30A ấp 4 Lê Văn Khƣơng, Đông Thạnh,
Hóc Môn, TP HCM.
3. Điều kiện hiện nay của nhà máy
Nhà máy có 4 nhà vệ sinh gồm 2 nhà vệ sinh nam và 2 nhà vệ sinh nữ.
Có trang bị bồn rửa tay nhƣng chƣa đảm bảo theo đúng qui định.
Các phƣơng tiện nhƣ xà phòng rửa tay, máy sấy làm khô tay, bình xịt cồn khử
trùng tay để đảm bảo vệ sinh cho công nhân chƣa đƣợc trang bị.
Nhà máy chƣa có khu thay BHLĐ, công nhân chƣa đƣợc trang bị BHLĐ đầy đủ.
4. Các thủ tục cần thực hiện
Xây dựng khu vực vệ sinh cho công nhân đúng theo quy định
Lắp đặt thêm các phƣơng tiện cần thiết để đảm bảo vệ sinh cho công nhân trƣớc
khi vào sản xuất
Công nhân không đƣợc để móng tay dài (đối với nữ giới không đƣợc sơn móng tay) mang trang sức vào trong khu sản xuất. Nếu tay có vết trầy xƣớt thì phải băng bó kỹ bằng băng sạch, nếu chạm tay vào chổ bẩn thì phải vệ sinh lại ngay.
270
Việc ra vào khu sản xuất phải đi đúng theo cửa quy định và đƣợc báo cáo rõ ràng với ngƣời có trách nhiệm. Khi rời khỏi phòng sản xuất phải thay BHLĐ và giày dép để đúng nơi quy định. Khi trở lại khu vực sản xuất phải thực hiện vệ sinh lại và thay BHLĐ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Không đƣợc ăn, uống, hút thuốc, khạc nhổ trong khu vực sản xuất.
Kiểm tra và bổ sung xà phòng, cồn khử trùng vào đầu mỗi ca trƣớc khi công
nhân vào xƣởng
Kiểm tra, sửa chữa hệ thống bồn rửa khu vực vệ sinh khi có vấn đề.
Trang bị thêm đầy đủ BHLĐ cho công nhân
BHLĐ nên thêu tên trên áo để tránh nhầm lẫn.
Tất cả giày dép, quần áo, khẩu trang, nón, bao tay phục vụ cho công nhân trong
nhà máy đƣợc chà rửa, giặt sạch trƣớc khi sử dụng.
5. Phân công trách nhiệm
Quản lý phân xƣởng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và duy trì quy phạm này.
KCS chịu trách nhiệm hƣớng dẫn, giám sát việc thực hiện quy phạm và nhắc
nhở ngay những trƣờng hợp vi phạm.
Công nhân sản xuất chịu trách nhiệm thực hiện đúng quy phạm này
6. Hồ sơ lƣu trữ
Hồ sơ kiểm tra vệ sinh hàng ngày của công nhân.
Thời gian ra vào khu vực sản xuất của công nhân
Hồ sơ vệ sinh BHLĐ
Hồ sơ kế hoạch lấy mẫu vệ sinh cá nhân, vệ sinh BHLĐ.
Ngày……tháng…..năm…..
271
Ngƣời thẩm tra
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
CÔNG TY TNHH SX-TM-DV PHƢƠNG ĐÔNG
ĐỊA CHỈ: 8/30A ẤP 4 LÊ VĂN KHƢƠNG - ĐÔNG THẠNH - HÓC MÔN-TPHCM.
QUY PHẠM VỆ SINH CHUẨN
SSOP 05: NGĂN NGỪA VÀ TIÊU DIỆT ĐỘNG VẬT GÂY HẠI
1. Yêu cầu
Phải ngăn ngừa và tiêu diệt động vật gây hại (côn trùng, gặm nhấm,…) trong
khu vực của công ty để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
2. Phạm vi áp dụng
Áp dụng tại xƣởng sản xuất địa chỉ 8/30A ấp 4 Lê Văn Khƣơng, Đông Thạnh,
Hóc Môn, TP HCM.
3. Điều kiện hiện nay của nhà máy
Phân xƣởng đƣợc xây dựng không kín, tạo điều kiện cho côn trùng ẩn náu và
phát triển.
Xung quanh nhà máy còn nhiều bụi rậm, ao hồ vũng nƣớc tạo điều kiện cho côn
trùng sinh sôi và phát triển.
Cửa ra vào không có rèm che chắn để tránh côn trùng xâm nhập vào khu vực
sản xuất.
Nhà máy không đƣợc trang bị các bẫy diệt côn trùng.
Phun thuốc diệt côn trùng theo định kỳ 3 tháng/lần.
4. Các thủ tục cần thực hiện
Hàng ngày, tất cả các bộ phận đều phải làm vệ sinh sạch sẽ khu vực làm việc
của mình. Thực hiện đúng các chế độ vệ sinh nhà máy theo tần suất qui định: đầu ca,
cuối ca và khi cần thiết.
Kiểm tra nhà máy không có sự hiện diện của côn trùng, ruồi, chuột khi tiến
272
hành sản xuất và trong quá trình sản xuất
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Lắp đặt hệ thống rèm che chắn ở cửa ra, đèn diệt côn trùng vào để ngăn ngừa
côn trùng xâm nhập vào khu sản xuất.
Tất cả các quạt hút phải đƣợc che chắn bằng lƣới và đƣợc kiểm tra hằng ngày,
đảm bảo che chắn hiệu quả sự xâm nhập của côn trùng. Định kỳ hàng tuần phải tháo
các lƣới chắn quạt hút để vệ sinh.
Tiến hành lắp các hệ thống lƣới thép không gỉ để che chắn lỗ thông gió, cống
thoát nƣớc phải có nắp đậy.
Kiểm tra, vệ sinh các lƣới chắn côn trùng 1 lần/tuần.
Nếu phát hiện thấy động vật gây hại tồn tại sinh sống ở khu vực nào đặc biệt là
động vật gặm nhấm và côn trùng phải báo ngay cho Phụ trách sản xuất để có biện
pháp tiêu diệt.
Thực hiện đúng chế độ đặt bẫy và tiêu diệt côn trùng: Đặt bẫy tiêu diệt chuột:
ngƣời đƣợc phân công tiến hành đặt bẫy tại các vị trí đƣợc qui định trong kế hoạch.
Các vị trí đặt bẫy đƣợc đánh số thứ tự và thể hiện trên sơ đồ bẫy chuột. Đầu ca sau,
ngƣời đặt bẫy phải thu gom các bẫy đã đặt, nếu có chuột phải ghi chép vào hồ sơ và
tiêu diệt bằng cách đốt hoặc chôn xa khu vực chế biến. Vệ sinh sạch sẽ bẫy chuột bằng
xà phòng và nƣớc sạch.
Ngƣời đƣợc phân công kiểm tra tình trạng vệ sinh sau khi phun thuốc diệt ruồi,
kiến.
Hàng tháng, tiến hành phun thuốc diệt côn trùng vào rãnh cống, các hố, các
góc, các hốc những nơi côn trùng có khả năng ẩn náu. (Hoá chất phải dùng đúng quy
273
định, hƣớng dẫn sử dụng).
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Cuối mỗi ngày sản xuất phải đóng kín các cửa ra vào cũng nhƣ kiểm tra hệ
thống ngăn chặn động vật gây hại.
Hàng tuần phải quét màng nhện trên trần.
5. Phân công trách nhiệm
Phụ trách tổ cơ điện phải lắp các lƣới, rèm, nắp đậy miệng cống nƣớc thải theo
đúng quy định của quy phạm này.
Công nhân chịu trách nhiệm phun thuốc diệt côn trùng, đặt bẫy chuột chịu trách nhiệm thực hiện theo đúng nội dung quy phạm này và ghi chép thông tin vào biểu “Báo cáo kết quả diệt chuột” và biểu: “Phiếu giám sát phun thuốc diệt côn trùng”
QC chịu trách nhiệm kiểm tra và đánh giá tình hình động vật gây hại trong nhà
máy và ghi chép thông tin vào biểu: “Phiếu kiểm tra tình hình động vật gây hại”.
6. Hồ sơ lƣu trữ
Hồ sơ giám sát việc vệ sinh rèm che chắn, đèn diệt côn trùng.
Biểu mẫu giám sát phun thuốc diệt côn trùng
Hồ sơ kiểm tra tình trạng động vật gây hại
Hồ sơ giám sát việc sữa chữa, thay mới các hệ thống rèm che chắn, màng lƣới,
nắp đậy cống rãnh.
Ngày…..tháng…..năm…..
274
Ngƣời thẩm tra
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
CÔNG TY TNHH SX-TM-DV PHƢƠNG ĐÔNG
ĐỊA CHỈ: 8/30A ẤP 4 LÊ VĂN KHƢƠNG - ĐÔNG THẠNH - HÓC MÔN-TPHCM.
QUY PHẠM VỆ SINH CHUẨN
SSOP 06: BẢO QUẢN VÀ SỬ DỤNG HÓA CHẤT
1. Yêu cầu
Không có hóa chất, nguyên liệu và vật tƣ không đƣợc phép sử dụng trong doanh
nghiệp, không để hóa chất có khả năng lây nhiễm sang thực phẩm.
Sử dụng hóa chất, nguyên liệu và vật tƣ đúng hƣớng dẫn sử dụng và đúng mục
đích sử dụng.
Nguyên liệu, vật tƣ, bao bì, hóa chất khi xuất kho phải đƣợc sự cho phép của
quản lý.
2. Phạm vi áp dụng
Áp dụng tại xƣởng sản xuất địa chỉ 8/30A ấp 4 Lê Văn Khƣơng, Đông Thạnh,
Hóc Môn, TP HCM.
3. Điều kiện hiện nay của nhà máy
Nhà máy sử dụng màu thực phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng
Bao bì, vật tƣ, nguyên liệu đều có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng và có giấy chứng
nhận chất lƣợng của nhà cung cấp.
Nhà máy có nhà kho bảo quản nguyên liệu, phụ gia, màu sản xuất riêng.
4. Các thủ tục cần tuân thủ
Kho bảo quản hóa chất kín nhƣng phải thoáng, sạch, đủ ánh sáng. (có quạt hút)
Hóa chất phải đƣợc sắp xếp cách sàn 10cm.
Các hóa chất sử dụng trong nhà máy phải có nhãn mác rõ ràng.
Không nhận nguyên liệu từ nguồn cung cấp có chất lƣợng không đáng tin cậy
Không nhận hóa chất, phụ gia thực phẩm không rõ nguồn gốc.
275
Trƣờng hợp hàng trả về phải lập biên bảng trả hàng.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Nguyên liệu, vật tƣ, bao bì, hóa chất, phụ gia thực phẩm khi xuất kho phải có
lệnh xuất kho.
Sử dụng vật tƣ, bao bì, hóa chất, phụ gia thực phẩm phải theo đúng hƣớng dẫn
và mục đích sử dụng.
Hóa chất, phụ gia sử dụng phải đƣợc Bộ Y tế cho phép.
5. Phân công trách nhiệm
Trƣởng phòng kinh doanh, quản lý phân xƣởng, phòng kỹ thuật chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và duy trì quy phạm này.
QC chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát và đánh giá việc thực hiện quy phạm này và ghi chép thông tin vào biểu: “Phiếu theo dõi bảo quản, sử dụng màu thực phẩm”
Công nhân thực hiện phải làm theo đúng hƣớng dẫn sử dụng và liều lƣợng sử
dụng theo đúng quy phạm.
6. Hồ sơ lƣu trữ
Phiếu theo dõi quá trình nhập phụ gia
Phiếu theo dõi bảo quản, sử dụng phụ gia
Ngày…..tháng…..năm…..
276
Ngƣời thẩm tra
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
CÔNG TY TNHH SX-TM-DV PHƢƠNG ĐÔNG
ĐỊA CHỈ: 8/30A ẤP 4 LÊ VĂN KHƢƠNG - ĐÔNG THẠNH - HÓC MÔN-TPHCM.
QUY PHẠM VỆ SINH CHUẨN
SSOP 07: BẢO QUẢN SẢN PHẨM TRÁNH TÁC NHÂN LÂY NHIỄM
1. Yêu cầu
Bảo vệ thực phẩm, vật liệu bao gói, các bề mặt tiếp xúc với thực phẩm tránh tiếp
xúc với các tác nhân lây nhiễm nhƣ chất tẩy rửa, rác thải…
Các bề mặt tiếp xúc không trực tiếp với thực phẩm nhƣ nền, tƣờng, trần, cửa nhà và hệ thống thoát nƣớc… cũng phải luôn trong tình trạng sạch sẽ và bảo trì thƣờng xuyên.
2. Phạm vi áp dụng
Áp dụng tại xƣởng sản xuất địa chỉ 8/30A ấp 4 Lê Văn Khƣơng, Đông Thạnh,
Hóc Môn, TP HCM.
3. Điều kiện hiện nay của nhà máy
Hoá chất đƣợc bảo quản trong kho.
Có hệ thống thông gió nhƣng chƣa đảm bảo đi từ nơi sạch sang nơi ít sạch.
Các cửa thông gió không có lƣới bảo vệ bằng thép không rỉ đảm bảo an toàn và
ngăn cản sự xâm nhập của vi sinh vật gây hại.
Các bề mặt không tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm:
Nền: đƣợc làm bằng xi măng. Mặt nền không có độ nghiêng nên nhiều nơi vẫn
bị đọng nƣớc.
Tƣờng: đƣợc xây bằng xi măng, sơn màu không dễ làm vệ sinh.
Trần: Đƣợc làm bằng tôn nhƣng không chống gỉ sét.
Cửa: Các cửa lớn làm bằng cửa sắt kéo, cửa giữa các khu vực sản xuất làm bằng
nhôm chƣa đƣợc trang bị các rèm che chắn để tránh côn trùng xâm nhập.
277
4. Thủ tục cần thực hiện
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Không tiến hành hoạt động bảo trì, sửa chữa máy móc, thiết bị trong quá trình
sản xuất.
Thực hiện công tác vệ sinh máy móc, thiết bị, dụng cụ chứa đựng sản phẩm
trƣớc và sau khi sản xuất.
Nếu là sửa chữa nhỏ, thời gian nhanh thì các sản phẩm, bề mặt tiếp xúc phải
đƣợc che chắn hiệu quả.
Thực hiện quá trình bão dƣỡng thiết bị dụng cụ theo đúng phƣơng pháp và tần
suất quy định.
Công nhân sửa chữa, bảo trì máy móc, thiết bị khi vào nhà máy phải thực hiện
đúng nội quy vệ sinh cá nhân và thay BHLĐ theo quy định.
Không bảo quản hóa chất chung với bao bì đóng gói, nguyên liệu.
Bao bì hoặc hóa chất đƣợc phát hiện không đạt yêu cầu phải đƣợc để riêng và có
dán nhãn nhận biết.
Thƣờng xuyên vệ sinh các khu vực chứa đựng nguyên liệu, vật tƣ, bao bì, hóa
chất.
Kiểm tra hệ thống thông gió hàng ngày nếu bị hỏng thì tiến hành bảo trì hoặc
thay mới nếu cần thiết.
Hệ thống bóng đèn phải có màng chắn bảo vệ, thùng đựng rác phải có nắp đậy
kín.
Các bề mặt tiếp xúc không trực tiếp với thực phẩm:
Nền: Quét sạch và lau bằng nƣớc xà phòng, sau đó lau lại bằng nƣớc sạch. Khu
sơ chế dùng vòi xịt nƣớc và quét sạch.
Tƣờng nên lát gạch men để việc vệ sinh dƣợc dễ dàng hơn, cửa dùng giẻ thấm
nƣớc lau chùi sạch hàng ngày.
Tổng vệ sinh phân xƣởng sản xuất 1 tuần / 1 lần.
5. Phân công trách nhiệm và giám sát
Quản lý chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện qui phạm này.
278
KCS có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện qui phạm này.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Công nhân tham gia sản xuất phải thực hiện đúng qui phạm này
6. Hồ sơ lƣu trữ
Báo cáo giám sát vệ sinh hàng ngày.
Báo cáo vi phạm và hành động khắc phục.
Ngày…..tháng…..năm…..
279
Ngƣời thẩm tra
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
CÔNG TY TNHH SX-TM-DV PHƢƠNG ĐÔNG
ĐỊA CHỈ: 8/30A ẤP 4 LÊ VĂN KHƢƠNG - ĐÔNG THẠNH - HÓC MÔN-TPHCM.
QUY PHẠM VỆ SINH CHUẨN
SSOP 08: SỨC KHỎE CÔNG NHÂN
1. Yêu cầu
Đảm bảo công nhân sản xuất trực tiếp phải có đủ sức khỏe và không là nguồn
lây nhiễm vào thực phẩm.
2. Phạm vi áp dụng
Áp dụng tại xƣởng sản xuất địa chỉ 8/30A ấp 4 Lê Văn Khƣơng, Đông Thạnh, Hóc Môn, TP HCM.
3. Điều kiện hiện nay của nhà máy
Công nhân khám sức khỏe trƣớc khi tuyển dụng và định kỳ 6 tháng/1lần nhằm
phát hiện các bệnh có nguy cơ truyền nhiễm sang thực phẩm.
Khi công nhân phát hiện bị bệnh thì sẽ không đƣợc tham gia sản xuất chế biến
cho đến khi hết bệnh.
Nhà máy không có phòng y tế.
Các yêu cầu về thời gian lao động và chế độ nghỉ phép đều theo qui định của
luật lao động.
Công nhân chƣa đƣợc trang bị đầy đủ BHLĐ (quần áo, ủng, bao ta, mũ trùm
tóc, khẩu trang..)
4. Các thủ tục cần thực hiện
Công nhân mới: phải có giấy chứng nhận đủ sức khỏe làm việc của bệnh viện hoặc cơ sở y tế. Nếu là giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế thì phải từ cấp quận trở lên.
280
Công nhân làm việc tại nhà máy: trƣớc khi vô phòng sản xuất công nhân phải đƣợc kiểm tra các loại bệnh nhƣ: bệnh truyền nhiễm, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, vết thƣơng nhiễm trùng, mủ ở mắt, tai, tay chân bị lở loét, đứt tay vết thƣơng hở, bệnh ngoài da.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Khám sức khỏe định kỳ: thực hiện việc khám sức khỏe định kỳ cho công nhân
02 lần/năm.
Có đủ hồ sơ theo dõi sức khỏe của tất cả cá nhân trong nhà máy và đƣợc lƣu trữ
đầy đủ tại nhà máy.
Công nhân khi có biểu hiện nóng sốt, bị bệnh truyền nhiễm, bênh ngoài da... không đƣợc vào khu vực có sản phẩm chƣa bao gói mà phải báo cáo với trƣởng ca để đƣợc bố trí công việc thích hợp.
Nếu tay bị đứt hoặc trầy xƣớt thì phải băng bó và bố trí công việc khác phù hợp.
5. Phân công trách nhiệm và giám sát.
Quản lý có trách nhiệm tổ chức và thực hiện qui phạm này.
Công nhân tham gia sản xuất phải thực hiện đúng qui phạm này.
KCS có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện qui phạm này và ghi vào
biểu mẫu giám sát
6. Hồ sơ lƣu trữ
Theo dõi vệ sinh hàng ngày.
Phiếu kiểm tra sức khoẻ ban đầu và định kỳ.
Các trƣờng hợp bệnh lý và biện pháp xử lý.
Ngày…..tháng…..năm…..
281
Ngƣời thẩm tra
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
CÔNG TY TNHH SX-TM-DV PHƢƠNG ĐÔNG
ĐỊA CHỈ: 8/30A ẤP 4 LÊ VĂN KHƢƠNG - ĐÔNG THẠNH - HÓC MÔN-TPHCM.
QUY PHẠM VỆ SINH CHUẨN
SSOP 09: KIỂM SOÁT CHẤT THẢI
1. Yêu cầu
Tất cả các loại rác thải phải đƣợc thu gom, có hệ thống xử lý để không gây
nhiễm cho thực phẩm
2. Điều kiện hiện nay của nhà máy
Công ty chƣa có hệ thống xử lý chất thải hoàn chỉnh, nƣớc thải chỉ đƣợc xử lý
sơ bộ qua hệ thống lắng, lọc rồi vào hệ thống thoát nƣớc công cộng.
Hệ thống thoát nƣớc trong phân xƣởng chƣa đảm bảo.
Đối với chất thải rắn: Đƣợc tập trung vào các bao nylon hay thùng chứa và có
xe thu gom đến lấy hàng tuần.
3. Phạm vi áp dụng
Áp dụng tại xƣởng sản xuất địa chỉ 8/30A ấp 4 Lê Văn Khƣơng, Đông Thạnh,
Hóc Môn, TP HCM.
4. Các thủ tục cần tuân thủ
Chất thải lỏng
Công ty phải có hệ thống xử lý nƣớc thải, phải đảm bảo hệ thống này thƣờng
xuyên hoạt động tốt và đủ công suất.
Nƣớc thải chƣa xử lý không đƣợc thải trực tiếp ra môi trƣờng xung quanh. Rãnh thoát nƣớc của công ty phải đảm bảo chảy từ nơi sạch sang nơi ít sạch hơn. Các rãnh thoát nƣớc phải đảm bảo thoát hết nƣớc trong điều kiện bình thƣờng.
Không có hiện tƣợng chảy ngƣợc
Chất thải rắn
Trong quá trình sản xuất các phế liệu đƣợc thu gom và chuyển ra ngoài liên tục
282
trong ngày.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Nơi chứa phế liệu phải kín và xa khu vực thành phẩm, dễ làm vệ sinh.
Các dụng cụ chứa phế liệu phải chuyên dùng, đƣợc ghi rõ hay có ký hiệu phân
biệt rõ với dụng cụ chứa nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm.
Các dụng cụ chứa phế liệu phải kín, làm bằng vật liệu không thấm nƣớc, ít bị ăn
mòn, dễ làm vệ sinh (nếu sử dụng lại đƣợc) hay tiêu huỷ (nếu dùng một lần).
Các hố nƣớc, cống rãnh có nắp đậy kín để lọc chất thải rắn. Vệ sinh cống, rãnh
sau mỗi ngày sản xuất. Định kỳ khai thông cống rãnh, hố nƣớc 1 tuần/1 lần.
5. Phân công trách nhiệm và giám sát
Quản lý chịu trách nhiệm tổ chức và thực hiện qui phạm này.
Công nhân tổ vệ sinh phải thực hiện đúng qui phạm này.
KCS có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện qui phạm này. Kết quả
giám sát ghi vào sổ theo dõi.
6. Hồ sơ lƣu trữ
Biểu mẫu giám sát việc thu gom chất thải rắn.
Kế hoạch vệ sinh các dụng cụ chứa đựng chất thải và vệ sinh cống rãnh.
Ngày…..tháng…..năm…..
283
Ngƣời thẩm tra
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
PHỤ LỤC C
1.1 Biểu mẫu trong quy trình kiểm soát tài liệu
BM-QT-01-01: Phiếu yêu cầu sửa đổi tài liệu
PHIẾU YÊU CẦU SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. Đề xuất:
2. Hạn hoàn thành:
3. Lý do:
Ngày......... tháng......... năm.........
Nguời đề xuất Truởng bộ phận
PHÊ DUYỆT:
Đồng ý Không đồng ý
1. Chỉ định nguời thực hiện: ...................................................................................
2. Hạn hoàn thành: ..................................................................................................
Ngày.......tháng ........năm....... Phê duyệt
Kết quả/ Result
Chấp nhận
Không chấp nhận
284
TRƢỞNG BAN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
2.2 Biểu mẫu trong quy trình kiểm soát hồ sơ
BM 02-01: Phiếu yêu cầu hủy hồ sơ
PHIẾU YÊU CẦU HUỶ HỒ SƠ
TT Tên hồ sơ Ngày ký Ngày huỷ Ghi chú
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
Ngày…….tháng…….năm……. .
TRƢỞNG BAN ATTP NGƢỜI ĐỀ XUẤT
285
PHÊ DUYỆT
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
2.3 Biểu mẫu quy trình xem xét lãnh đạo
2.3.1 BM 03-01 Kế hoạch xem xét lãnh đạo
KẾ HOẠCH & CHƢƠNG TRÌNH HỌP XEM XÉT CỦA LÃNH ĐẠO
Thời gian:……,… ./… /20 Địa điểm họp……………………………..……………
Mục đích cuộc họp
………………………………………………………..………………………………… ……….………………………………………………………..…………………………
Thành phần tham dự
1) ………………………………….
2) ………………………………….
3) ………………………………….
4) ………………………………….
5) ………………………………….
Chƣơng trình họp
Nội dung dự kiến Ghi chú Thời gian
286
Phân phát tới: TRƢỞNG BAN ATTP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
2.3.2 BM 03-02 Biên bản xem xét lãnh đạo
BIÊN BẢN HỌP XEM XÉT LÃNH ĐẠO
Địa điểm: Thời gian:
Thành phần tham dự:
1)
2)
3)
Nội dung xem xét:
Kết luận của lãnh đạo:
287
Ghi chú:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Trƣởng ban ATTP 2.4 Biểu mẫu quy trình tuyển dụng và đào tạo
2.4.1 BM 04-01: Phiếu yêu cầu tuyển dụng
PHIẾU YÊU CẦU TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC
STT Đơn vị yêu cầu Nội dung tuyển dụng Số lƣợng Ghi chú
Ngày .............tháng ........năm ................ Lãnh đạo duyệt
288
Ngƣời yêu cầu
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
2.4.2 BM 04-02 : Phiếu phỏng vấn
PHIẾU PHỎNG VẤN
1. Họ tên: ……………………………………. Nam Nữ Nữ
2. Sinh ngày :…..…tháng…...….năm …..……..Điện thoại liên lạc………………
3. Chứng minh thƣ nhân dân: ………………………………………………
4. Địa chỉ đăng ký hộ khẩu: ……………………………………………
5. Vị trí cần tuyển dụng :……………………………………………………………..
6. Trình độ chính trị: Đảng viên Đoàn viên
7. Trình độ văn hoá/ chuyên môn: …………………………………...……………
8. Trình độ ngoại ngữ: ……………………………………………...…………
9. Sở thích cá nhân: ………………………………………………...…
10. Kinh nghiệm bản thân và sức khoẻ:
10.1 Công việc đã làm: ………………………………………………………
10.2 Sức khoẻ: ………….Cân nặng: ……kg. Chiều cao….……m
11. Vì sao anh chị muốn làm việc tại Công ty?
Thu nhập Yêu thích nghề
Việc làm ổn định Các lý do khác (Nếu có đề nghị nêu rõ)
289
………………………………………………
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
12. Họ tên ngƣời giới thiệu anh (chị) xin vào Công ty………………….……
Đơn vị công tác………………………………………….……………………
13. Ý kiến đánh giá của ngƣời phỏng vấn: Đạt Không đạt
…………………………………………………………………………………………..
Tp.HCM, ngày……. tháng …...năm…..
Ngƣời phỏng vấn Ngƣời đƣợc phỏng vấn
290
( Ký và ghi rõ họ tên ) ( Ký và ghi rõ họ tên )
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
2.4.3 BM 04-03: Phiếu đánh giá kết quả thử việc
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỬ VIỆC
TT Họ và tên Đơn vị thử việc Kết quả thử việc Ghi chú
Không đạt (1) Đạt (2)
Tp.HCM ngày …..tháng…..năm……….
Ngƣời hƣớng dẫn Ngƣời kiểm tra/đánh giá
Ghi chú
(1): Trƣờng hợp không đạt cho thử việc lại đề nghị nêu rõ
291
(2): Xác định tiêu chuẩn theo bảng Mô tả công việc
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
2.4.4 BM 04-04: Phiếu yêu cầu đào tạo
PHIẾU YÊU CẦU ĐÀO TẠO NHÂN SỰ
Ngày tháng Đơn vị yêu cầu Nội dung đào tạo Số lƣợng ĐT Ghi chú
292
Tp.HCM, ngày ...........tháng ........năm .............
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Lãnh đạo duyệt Ngƣời lập
2.4.5 BM 04-05: Phiếu đánh giá kết quả đào tạo
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐÀO TẠO
TT Họ và tên Đơn vị công tác Kết quả đào tạo Ghi chú
Đạt Khá Giỏi
Không đạt
Trƣởng bộ phận Tp.HCM, ngày…..tháng…..năm
293
Ngƣời hƣớng dẫn/kiểm tra
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
2.5 Biểu mẫu quy trình đánh giá nội bộ
2.5.1 BM 05-01 Kế hoạch đánh giá nội bộ
KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ
Ngày đánh giá: ………………. Lần đánh giá: …….
Mục đích và phạm vi: Đánh giá nội bộ định kỳ hệ thống QLATTP
ĐOÀN ĐÁNH GIÁ
BỘ PHẬN ĐƢỢC ĐÁNH GIÁ TT HỌ VÀ TÊN
1.
2.
NỘI DUNG VÀ BỘ PHẬN ĐƢỢC ĐÁNH GIÁ 3. LỊCH TRÌNH ĐÁNH GIÁ THỜI GIAN
Ngày tháng năm 20….
294
Trƣởng ban ATTP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
2.5.2 BM 05-02: Báo cáo đánh giá nội bộ
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ
1. MỤC ĐÍCH ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ........................ 2. PHẠM VI ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .................. 3. THỜI GIAN ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .................. 4. THÀNH PHẦN ĐOÀN ĐÁNH GIÁ
TT HỌ TÊN BỘ PHẬN ĐƢỢC ĐÁNH GIÁ
5. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
Số điểm không phù hợp (NC): ………………. Trong đó:
Số điểm không phù hợp nhẹ: ……………….
Số điểm không phù hợp nặng: ……………….
Số điểm khuyến nghị (Ob): ……………….
295
Đánh giá tổng quát:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Tp.HCM, ngày … tháng … năm … Trƣởng ban ATTP ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ........................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ................
2.5.3 BM 05-04: Kiến nghị cải tiến đánh giá nội bộ
KIẾN NGHỊ CẢI TIẾN
Đánh giá nội bộ lần: Ngày đánh giá:
Nội dung chi tiết STT
1.
296
Chuyên gia đánh giá ký xác nhận
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
1.5.4 BM 05-05: Báo cáo kết quả đánh giá nội bộ
GHI CHÉP ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ
Bộ phận đƣợc đánh giá:
Ngƣời đánh giá: Ngày:
297
TT Nội dung Nhận xét
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
1.6 Biểu mẫu quy trình kiểm soát sản phẩm không phù hợp
298
1.6.1 BM 06-01: Phiếu báo cáo KPH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
299
1.6.2 BM 06-02: Phiếu theo dõi sự KPH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
1.7 Biểu mẫu quy trình hành động KP, PN
1.7.1BM 07-01: Phiếu yêu cầu hành động KP, PN
PHIẾU YÊU CẦU BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC/PHÕNG NGỪA
Sự không phù hợp: Hàng ngày Đánh giá nội bộ: Khác
Số phiếu yêu cầu (Do QMR ghi): ………………………… (Lần 1)
1. Nội dung không phù hợp. (Phần 01 dành cho ngƣời viết phiếu)
Địa điểm xảy ra sự KPH: ……………………………………... Thời gian xảy ra sự KPH: ……
Miêu tả sự KPH/ sự KPH tiềm năng/ vấn đề có thể cải tiến: ..............................................................
………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
Ngày ………………………. Ngƣời yêu cầu :……………………………………….
2. Nêu rõ nguyên nhân gây ra.(Dành cho đơn vị đƣợc yêu cầu)
...........................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………… ………………………………………...
Ngày….../….../201… Ngƣời xác định nguyên nhân:…………………………
3. Nêu rõ biện pháp khắc phục.(Dành cho đơn vị thực hiện) 4. Kết quả kiểm tra (Dành cho QMR)
khắc Lần 1 Lần 2 Hành động phục/phòng ngừa
300
K. K. vị Đơn thực hiện Ngày hoàn thành Ngày Ngày HT Ngày KT (nêu rõ từng bƣớc khắc phục) quả quả
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
5. Cần YCBPKPPN tiếp theo
Số phiếu: ………………………….. bộ phận: Trƣởng ………………………………… QMR:……………………………………..
1.7.2 BM 07-02: Sổ theo dõi hành động KP, PN
SỔ THEO DÕI BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC- PHÕNG NGỪA
pháp khắc Stt Nguyên nhân Bộ phận Nội dung không phù hợp Biện phục Ngày hoàn thành
301
Số phiếu YCBP KPPN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
1.8 Biểu mẫu quy trình mua hàng, tiếp nhận nguyên liệu
1.8.1BM 08-01: Phiếu đề nghị cấp vật tƣ
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP NGUYÊN LIỆU, VẬT TƢ
STT Tên vật tƣ Mã số ĐVT Số lƣợng Ghi chú
Tp.HCM, Ngày........tháng........năm......
302
Ngƣời đề nghị Trƣởng phòng KHVT Lãnh đạo duyệt
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
1.8.2 BM 08-02: Phiếu dự trù mua hàng
DỰ TRÙ MUA HÀNG Tháng ……
STT Tên vật tƣ Mã số ĐVT Số lƣợng Ghi chú
Tp. HCM, Ngày........tháng........năm......
303
Ngƣời lập Trƣởng phòng KHVT Lãnh đạo duyệt
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
1.8.3 BM 08-03: Đánh giá nhà cung cấp
ĐÁNH GIÁ NHÀ CUNG CẤP
Tên nhà cung cấp: ……………………………………………………………
Địa chỉ: .....................................................................................................
Số điện thoại liên lạc: ............................................................................... Sản phẩm cung cấp: ................................................................................
Nội dung đánh giá: ……………………………………………………………
Ngày đánh giá: ………………………………………………………………..
STT Tiêu chí đánh giá Mức đánh giá
1. Uy tín nhà cung cấp
2. Giá cả
3. Giao hàng
4. Khả năng cung cấp
Hỗ trợ kỹ thuật 5. thông tin 2 chiều
6. Thời gian bảo hành
7. Điều khoản thanh toán
8. Thông số kỹ thuật
9. Vi phạm hợp đồng
Cộng
Đánh giá cuối cùng: ………………………………………………
304
Ngƣời đánh giá Ngƣời kiểm tra Lãnh đạo duyệt
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
1.8.4 BM 08-04: Mẫu theo dõi nhà cung cấp
MẪU THEO DÕI NHÀ CUNG CẤP
Quý .... năm........
Tên nhà cung cấp:
Địa chỉ:
Số điện thoại liên lạc:
Sản phẩm cung cấp:
Số hợp
STT đồng/ đơn Tình trạng giao hàng
hàng
Giá cả Giao hàng Số lƣợng Chất lƣợng Ghi chú
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
Tp. HCM, Ngày…..tháng……năm…..
305
Ngƣời theo dõi Trƣởng phòng Kế hoạch vật tƣ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
1.8.5 BM 08-05: Kế hoạch đặt hàng
KẾ HOẠCH ĐẶT HÀNG
Tp. HCM, ngày…. tháng …. năm 20….
Kính gửi:
Nội dung đơn hàng
CÔNG TY TNHH SX-TM-DV PHƢƠNG ĐÔNG XÁC NHẬN ĐƠN VỊ BÁN
1.8.6 BM 08-06: Phiếu mua hàng
PHIẾU MUA HÀNG
Chất lƣợng và tên lƣợng
Họ ngƣời bán ĐVT (kg) Số mua Ngƣời mua (ký tên) Đạt Không đạt
306
Ngày/ tháng /năm Kế toán vật tƣ KCS Ngƣời bán (ký tên) Quản đốc
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
1.9 Biểu mẫu quy trình kiểm soát máy móc
1.9.1BM 10-01: Danh mục thiết bị/máy móc
DANH MỤC MÁY MÓC/THIẾT BỊ
TT Tên máy móc/ thiết bị Đặc tính kỹ thuật/ công dụng Mã máy móc/ thiết bị Kế hoạch bảo dƣỡng
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
Ngày….. tháng …. Năm 20….
307
Ngày….. tháng …. Năm 20…. Ngƣời lập Trƣởng phòng Cơ điện Lãnh đạo phê duyệt
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
1.9.2 BM 10-02: Hồ sơ theo dõi thiết bị/máy móc
HỒ SƠ THEO DÕI THIẾT BỊ, MÁY MÓC
Tên thiết bị: .........................................................................................................................
Xuất xứ: ................................................................................................................. … .........
Ngày sản xuất ........................................................................................................ ...........
Thông số kỹ thuật chính: ....................................................................................... ............
Đơn vị sử dụng: ..................................................................................................... ............
Đặc điểm chính của thiết bị...............................................................................................
Tên thiết bị: ………………………………………
Ghi chú Ngày tháng Ngƣời sửa ký Ngƣời kiểm tra ký Phụ tùng thay thế Bộ phận sử dụng ký
308
Nội dung Sửa chữa Bảo dƣỡng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
1.9.3 BM 10-03: Biên bản nghiệm thu thiết bị/máy móc
BIÊN BẢN NGHIỆM THU THIẾT BỊ Hôm nay, ngày tháng năm 20 ….. tại Công ty TNHH SX-TM-DV Phƣơng Đông chúng tôi gồm có: Chức vụ: ………………………… 1………………………………………… 2………………………………………… Chức vụ: ………………………… 3. ………………………………………. Chức vụ: ………………………… Chức vụ: ………………………… 4. ……………………………………. 5. ………………………………………. Chức vụ: ………………………… Cùng tiến hành nghiệm thu:
STT Tên thiết bị Nội dung
Kết quả
309
PHÕNG CƠ ĐIỆN BỘ PHẬN SỬ DỤNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
1.10 Biểu mẫu quy trình kiểm soát bán hàng
1.10.1BM 11-01: Danh sách nhà phân phối
DANH SÁCH NHÀ PHÂN PHỐI
Khu vực:...........................................................................................................
TT Nhà phân phối Địa chỉ Hạn mức Ghi chú Mã số Điện thoại
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
Phòng kinh doanh Giám đốc
1.10.2 BM 11-02: Danh sách giám sát khu vực
310
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
DANH SÁCH GIÁM SÁT KHU VỰC
Mã số TT Địa chỉ Điện thoại Ghi chú Họ tên giám sát khu vực
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
....., ngày tháng năm 20 …., ngày tháng năm 20 Phòng kinh doanh Giám đốc
1.10.3 BM 11-03: Phiếu yêu cầu mua hàng
PHIẾU YÊU CẦU MUA HÀNG
311
Kính gửi: Nhà phân phối: ......................................................... Mã số: Đề nghị công ty cấp hàng theo nội dung sau
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Yêu cầu của nhà phân phối
TT ĐVT Tên hàng Số lƣợng Thời gian giao Thành tiền Thực xuất của thủ kho thành phẩm
Phòng kinh doanh cân đối Số lƣợng cấp Ngày dự kiến xuất
Ký xác nhận Ký xác nhận
Nhà Phân phối ngày / /20 Ý kiến của lãnh đạo công ty
ngày / /20
312
PHÕNG KINH DOANH THỦ KHO THÀNH PHẨM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
1.10.4 BM 11-04: Phiếu yêu cầu sản xuất
PHIẾU YÊU CẦU SẢN XUẤT
TT Tên hàng hóa Mã hàng hóa ĐVT Số lƣợng Ngày giao
1.
2.
3.
4.
5.
Ngày tháng Xác nhận
Phòng kinh doanh chuyển
Phòng KH -VT xử lý
(khi không chấp nhận SX, chuyển trả phiếu này cho PKD)
Phòng kinh doanh nhận
(khi không chấp nhận SX)
1.10.5 BM 11-05: Phiếu đề nghị giải quyết khiếu nại
313
PHIẾU ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYÊT KHIẾU NẠI
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Phần dành cho Khách hàng/Đại lý ghi
Họ tên khách hàng:
Đại lý:
Địa chỉ
Điện thoại
Thông tin ban đầu:
TT Mã SP Tên Sản ĐVT Số lƣợng Ngày SX Nội dung khiếu nại khác phẩm
1
2
3
4
5
Phần dánh cho Công ty Thái Bình Dƣơng ghi
I. Chuyển giải quyết tới:
II. Kết quả xác định nguyên nhân:
- Lỗi do khách hàng: - Lỗi do công ty:
Ghi chú:
III. Đề xuất hƣớng giải quyết:
- Giải đáp Khách hàng:
- Đổi hàng cho Khách hàng:
- Trả lại Khách hàng:
Phân công thực hiện cho:
Tp. HCM, ngày….tháng….năm 20….
314
Ngƣời khiếu nại Ngƣời nhận khiếu nại Bộ phận xử lý Giám đốc
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
1.10.6 BM 11-06: Phiếu thăm dò ý kiến khách hàng
PHIẾU THĂM DÕ Ý KIẾN KHÁCH HÀNG
Tên sản phẩm: ..................................................................................................................
Chất lƣợng sản phẩm: Tốt Kém Trung bình
Giá cả Cao Thấp Trung bình
Phƣơng thức phục vụ Tốt Kém Trung bình
Ý kiến khác: ........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
..........., ngày ........tháng........năm..........
315
TÊN KHÁCH HÀNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
1.10.7 BM 11-07: Báo cáo tổng hợp đánh giá
BÁO CÁO TỔNG HỢP Đánh giá sự thỏa mãn của khách hàng
1. Loại sản phẩm/Dịch vụ: .................................................................................. 2. Số phiếu phát ra: ............................................................................................ 3. Số phiếu thu về: .........................tỷ lệ (%)................. 4. Phƣơng thức đánh giá: ............................................. 5. Kết quả:
Chất lƣợng Giá cả Phƣơng thức phục vụ
TT Địa chỉ Tốt Kém Đắt Rẻ Tốt Tên khách hàng Trung bình Bình thƣờng Chƣa tốt Bình thƣờn g
Tốt (%): ............. trung bình (%).......... kém (%)........... Cao (%)..............trung bình (%).......... thấp (%)........... Tốt (%): ............. trung bình (%)...... …kém (%)............
316
Chất lƣợng: Giá cả: Phƣơng thức phục vụ: 6. Kiến nghị: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................ Ngày....... tháng........ năm.... BỘ PHẬN KINH DOANH THỊ TRƢỜNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
1.10.8 BM 11-08: Biên bản đánh giá sự thỏa mãn của khách hàng
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THỎA MÃN CỦA KHÁCH HÀNG Hôm nay, ngày…… tháng………năm.......
Tại.....................................................................................................................................
1. Thành phần Hội đồng đánh giá: ..................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Nội dung đánh giá: ......................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
3. Kết luận của Hội đồng: ...............................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
4. Kiến nghị: ....................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
317
THƢ KÝ PHẦN XỬ LÝ CỦA LÃNH ĐẠO
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
1.11 Biểu mẫu quy trình thu hồi sản phẩm
1.11.1BM 12-01: Phiếu đề nghị trả lại sản phẩm
PHIỀU YÊU CẦU TRẢ HÀNG
Tên khách hàng: ……………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………
Yêu cầu trả hàng:
sử STT Tên hàng hóa Số lô Số lƣợng Lý do Ngày sản xuất Hạn dụng
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Ngày trả hàng: …………………………………………………………………………
Hình thức giải quyết: …………………………………………………………………………………………… ……….………………………………………………………………………………… ………………………………………………………
318
Xác nhận của khách hàng Xác nhận của bộ phận tiếp nhận
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
1.11.2 BM 12-02: Sổ theo dõi thu hồi sản phẩm
SỔ THEO DÕI THU HỒI SẢN PHẨM
Lý do
Tên hàng hóa Số lô Số lƣợng Tình trạng xử lý Ngƣời lƣu
STT Ngày/ tháng/ năm Ngày sản xuất Hạn sử dụng
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
1.12 Biểu mẫu quy trình quản lý các tình trạng khẩn cấp
BM 13-01: Báo cáo xử lý các tình trạng khẩn cấp
BÁO CÁO XỬ LÝ TÌNH TRẠNG KHẨN CẤP
319
Bộ phận lien quan: ………………….. Ngày: …………………….. Mô tả tình trạng khẩn cấp: ........................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
Người phát hiện tình trạng KC Ban ATTP
Đề xuất biện pháp xử lý ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................
Người đề xuất Ý kiến lãnh đạo
Kết quả xử lý: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Ngày hoàn thành: .............................................................................................................
320
Người thực hiện Ban ATTP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
PHỤ LỤC C
DANH MỤC TÀI LIỆU BÊN NGOÀI
Tên Tài liệu
Ghi chú
TT
I. Thông Tư
1. TT 48/2012/TT-
BNNPTNT
2. TT 55/2012/TT-
BNNPTNT
u n v c n n n s n p m t s n tr n tr t c n nu c s n u t s c p p v u tr n t c n s n u t n n n p t t H ng dẫn th tục chỉ nh tổ ch c ch ng nh n h p qu v c n b h p quy thuộc phạm vi qu n lý c a Bộ N n n p v P át triển n n t n
3. TT
u nh quy chu n kỹ thu t qu c gia v m tr ờng
43/2011/TT- BTNMT (kèm CVN 39:2011/BTNMT)
4. TT
07/2013/TT-
Ban n u c u n kỹ thu t qu c a i v i rau, qu c è búp t u ki n b o m an to n t c ph m tron quá tr n s n xu t s c
BNNPTNT (kèm CVN 01- 132:2013/BNNPTNT) /TT- 68/2010
5. TT
BNNPTNT
Ban n Dan mục c ỉ t u m c ạn c o p p v an to n v s n t c p m v một s s n p m t c p m c n u n c t c v t nh p k u s n u t l u t n tron n c t uộc p ạm v qu n lý c a Bộ N n n p v P át tr ển n n t n
6. TT
19/2014/TT-
BNNPTNT
7. TT 03/2015/TT-
BNNPTNT
T n t 19/2014/TT-BNNPTNT n 23/6/2014 c a Bộ N n n p v P át tr ển n n t n sửa ổ T n t 38/2013/TT- BNNPTNT v Dan mục bổ sun p ân b n c p p s n u t k n doan v sử dụn tạ V t Nam Ba n dan mục t u c b o v t c v t c p p sử dụn c m sử dụn ở V t Nam v c n b mã HS v t u c b o v t c v t c p p sử dụn c m sử dụn ở V t Nam
8. ND 89/2006/NĐ-CP
Ngh nh s 89/2006/NĐ-CP n 30/8/2006 c a th t ng CP v n ãn n oá
III. QĐ
321
9. Đ s 379/ Đ-BNN-
u tr n t c n s n u t n n n p t t c o rau qu t an to n
KHCN
10. Đ s 1121/ Đ-BNN-
u tr n t c n s n u t n n n p t t c o c è búp t an to n
KHCN
11. Quy t nh s
u nh v gi i hạn t a n ễm sinh h c v a c trong th c ph m
46/2007/ Đ-BYT n 19/12/2007 c a Bộ Y t
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
II. QCVN
12. QCVN 01-
132:2013/BNNPTNT
Quy chu n kỹ thu t qu c a i v i rau, qu , c è búp t u ki n b o m an to n th c ph m tron quá tr n s n xu t s c
13. QCVN
03:2008/BTNMT
Quy chu n kỹ thu t qu c gia v gi i hạn cho p p c a kim loại nặn tron t
14. QCVN
39:2011/BTNMT
Quy chu n kỹ thu t qu c gia v ch t l ng n c d n c o t t u
15. QCVN 01:2009/BYT
Quy chu n kỹ thu t qu c gia v ch t l ng n c n u ng
16. QCVN 02:2009/BYT
Quy chu n kỹ thu t qu c gia v ch t l ng n c sinh hoạt
17. QCVN 8-2:2011/BYT Quy chu n kỹ thu t qu c a i v i gi i hạn
n ễm kim loại nặng trong th c ph m
18. QCVN 8-3:2012/BYT Quy chu n kỹ thu t qu c a i v n ễm
vi sinh v t trong th c ph m
19. QCVN 12-1:2011/BYT Quy chu n kỹ thu t qu c gia v an to n v s n i v bao b dụng cụ ti p úc tr c ti p v i th c ph m bằng nh a tổng h p
20. QCVN 12-2:2011/BYT Quy chu n kỹ thu t qu c gia v an to n v s n i v bao b dụng cụ ti p úc tr c ti p v i th c ph m bằng cao su
21. QCVN 12-3:2011/BYT Quy chu n kỹ thu t qu c gia v an to n v s n i v bao b dụng cụ ti p úc tr c ti p v i th c ph m bằng kim loại
322
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SVTH: TRẦN THỊ THIÊN TRANG
323
PHỤ LỤC D: CÂY QUYẾT ĐỊNH