
Khóa học LTĐH môn Hóa –Thầy Ngọc
Độ bất bão hòa và ứng dụng
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -
ĐỘ BẤT BÃO HÒA VÀ ỨNG DỤNG
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
1. Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C3H4O3)n, vậy công thức phân tử của X là:
A. C6H8O6. B. C3H4O3. C. C12H16O12. D. C9H12O9.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008)
2. Hiđrocacbon X tác dụng với Brom, thu được chất Y có công thức đơn giản nhất là C3H6Br. CTPT của X
là:
A. C3H6. B. C6H12. C. C6H14. D. B hoặc C đều đúng.
3. Một hợp chất hữu cơ X chứa 87,805% C và 12,195% H về khối lượng. Biết 8,2 gam X khi tác dụng với
AgNO3/NH3 dư tạo ra 18,9 gam kết tủa vàng nhạt. Số CTCT có thể thỏa mãn các tính chất của X là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
4. Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) gồm hai hiđrocacbon mạch hở tác dụng vừa đủ với 700 ml dung dịch Br2
0,5M. Sau khi toàn bộ lượng khí bị hấp thụ hết thì khối lượng bình tăng thêm 5,3 gam. Công thức phân tử
của hai hiđrocacbon là:
A. C2H2 và C2H4. B. C2H2 và C3H8. C. C3H4 và C4H8. D. C2H2 và C4H6.
5. Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm hai hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch
Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam.
Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là:
A. C3H4 và C4H8. B. C2H2 và C3H8. C. C2H2 và C4H8. D. C2H2 và C4H6.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007)
6. Hỗn hợp X gồm rượu metylic, rượu etylic, rượu propylic và nước. Cho a gam G tác dụng với Natri dư
được 0,7 mol H2. Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được b mol CO2 và 2,6 mol H2O. Giá trị của a và b lần
lượt là:
A. 42 gam và 1,2 mol. B. 19,6 gam và 1,9 mol .
C. 19,6 gam và 1,2 mol. D. 28 gam và 1,9 mol.
7. Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất X và Y đều thuộc dãy đồng đẳng của axit metacrylic tác dụng với 300
ml dung dịch Na2CO3 0,5M. Thêm tiếp vào đó dung dịch HCl 1M cho đến khi khí CO2 ngừng thoát ra thì
thấy tiêu tốn hết 100 ml. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình I
chứa dung dịch H2SO4 đặc, sau đó qua bình II chứa dung dịch NaOH đặc thì thấy độ tăng khối lượng của
bình II nhiều hơn bình I là 20,5 gam. Giá trị của m là:
A. 12,15 gam. B. 15,1 gam. C. 15,5 gam. D. 12,05 gam.
8. Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có một liên kết
đôi C=C trong phân tử, thu được V lít khí CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị x, y
và V là:
A.
0.
55
28
V x 3 y
B.
0.
55
28
V x 3 y
C.
.
95
28
V x 62y
D.
.
95
28
V x 62y
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2011)
9. Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp
thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung
dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Giảm 7,74 gam. B. Tăng 7,92 gam. C. Tăng 2,70 gam. D. Giảm 7,38 gam.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2011)
10. Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO2 và z mol H2O (với z = y − x ). Cho x
mol E tác dụng với NaHCO3 (dư) thu được y mol CO2. Tên của E là
A. axit fomic. B. axit acrylic. C. axit oxalic. D. axit ađipic.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2011)
11. Cho biết a mol một chất béo có thể phản ứng tối đa với 4a mol Br2. Đốt cháy a mol chất béo đó thu
được b mol H2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa a, b và V là:
A. V = 22,4 (4a + b). B. V = 22,4 (6a + b).