TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
66
ĐO NNG ĐỘ PROGESTERONE HUYT THANH TRƯỚC NGÀY
CHUYN PHÔI ĐÔNG LNH GIÚP CI THIN KT QUTHAI
Đoàn Th Hng1*, Trnh Thế Sơn1, Nguyn Minh Phương1
Tóm tt
Mc tiêu: Nghiên cu mi liên quan gia nng độ progesterone (P4) huyết
thanh trước chuyn phôi mt ngày vi t l thai tiến trin 12 tun chu k chuyn
phôi nang đông lnh. Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu quan sát mô t, tiến
cu trên 120 chu k th tinh ng nghim chuyn phôi nang đông lnh, được chun
b niêm mc t cung bng phác đồ ni tiết ngoi sinh và h tr hoàng th bng P4
đường âm đạo kết hp dydrogesteron. Bnh nhân (BN) được ly máu và xét
nghim P4 mt ngày trước ngày chuyn phôi. Kết qu: Phân tích hi quy logistic
đa biến cho các yếu t tiên lượng t l thai tiến trin, nng độ P4 trước ngày chuyn
phôi là yếu t duy nht được ghi nhn có s khác bit có ý nghĩa thng
(p = 0,026, OR: 0,93, 95%CI: 0,87 - 0,99). Đưng cong ROC d đn kết qu
thai tiến trin 12 tun da vào nng độ P4 huyết thanh có din tích dưới đường
cong AUC là 0,616 (95%CI: 0,514 - 0,717, p = 0,029). Giá tr cut-off ca P4 d
đoán kết qu có thai tiến trin là 14,715 ng/mL, độ nhy là 55,7%, độ đặc hiu là
72,9%. Kết lun: Nng độ P4 huyết thanh trước ngày chuyn phôi > 14,715 ng/mL
có liên quan vi kết qu có thai thp các chu k chuyn phôi nang đông lnh.
T khóa: Progesterone; Chuyn phôi đông lnh; Thai tiến trin.
MEASUREMENT OF SERUM PROGESTERONE CONCENTRATION
ONE DAY BEFORE FROZEN EMBRYO TRANSFER
TO IMPROVE PREGNANCY OUTCOMES
Abstract
Objectives: To study the relationship between serum progesterone (P4) concentration
one day before frozen embryo transfer and the 12-week ongoing pregnancy rate.
1Vin Mô phôi lâm sàng Quân đội, Hc vin Quân y
*Tác gi liên h: Đoàn Th Hng (hangdt166@gmail.com)
Ngày nhn bài: 06/8/2024
Ngày được chp nhn đăng: 05/9/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v49i8.973
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
67
Methods: A observational descriptive, prospective study was conducted on 120
cycles of frozen blastocyst transfer in vitro fertilization using hormone replacement
therapy for endometrial preparation and vaginal P4 plus dydrogesterone for luteal
phase support. Serum P4 was measured one day before embryo transfer. Results:
In the multivariate logistic regression analysis for factors predicting the ongoing
pregnancy rate, P4 concentration before embryo transfer was the only factor
having a statistically significant difference (p = 0.026, OR: 0.93, 95%CI: 0.87 -
0.99). The ROC curve predicting the outcome of a 12-week ongoing pregnancy
using serum P4 concentration had an AUC of 0.616 (95%CI: 0.514 - 0.717,
p = 0.029). The cut-off value of P4 predicting the outcome of ongoing pregnancy
was 14.715 ng/mL, sensitivity of 55.7%, and specificity of 72.9%. Conclusion:
Serum P4 concentration one day before frozen blastocyst transfer > 14.715 ng/mL
is associated with lower pregnancy outcomes.
Keywords: Progesterone; Frozen embryo transfer; Ongoing pregnancy.
ĐẶT VN ĐỀ
Trong nhng năm gn đây, vic s
dng chuyn phôi đông lnh ngày càng
tr nên ph biến các trung tâm h tr
sinh sn trên toàn thế gii, trong đó có
Vit Nam. Chu k chuyn phôi đông
lnh mang li nhiu li ích cho các cp
v chng đang điu tr hiếm mun.
Trong nhng chu k này, h tr giai
đon hoàng th có vai trò quan trng
trong vic đảm bo quá trình làm t
thành công và ci thin t l mang thai,
đặc bit là khi s dng phác đồ ni tiết
ngoi sinh để chun b niêm mc t
cung. Nhiu nghiên cu đã đánh giá các
phương pháp h tr giai đon hoàng th
khác nhau trong chu k chuyn phôi
đông lnh, mt trong s đó là vic s
dng kết hp P4 vi ht đặt âm đạo
(micronized vaginal progesterone - MVP)
và dydrogesterone đường ung. S kết
hp này nhm mc đích ti ưu hóa s
hp th và dược lc hc ca thuc, xem
xét s khác bit v kh năng hp th
tc độ trao đổi cht gia các cá nhân.
Vương Ngc Lan và CS đã tiến hành
nghiên cu tiến cu so sánh phác đồ
điu tr kết hp vi phác đồ điu tr
MVP riêng l và nhn thy s khác bit
đáng k v t l sinh sng gia hai
nhóm [1]. Hin nay, vai trò và nh
hưởng ca P4 trong pha hoàng th ca
các chu k chuyn phôi đông lnh đã
được mt s nghiên cu trên thế gii và
ti Vit Nam công b, tuy vy kết qu
vn còn gây nhiu tranh cãi [2, 3, 4]. Vì
vy, chúng tôi tiến hành nghiên cu này
nhm: Đánh giá mi liên quan gia
nng độ P4 huyết thanh mt ngày trước
chuyn phôi vi t l thai tiến trin
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
68
12 tun chu k th tinh trong ng
nghim có chuyn phôi nang đông lnh.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
120 chu k chuyn phôi đông lnh
giai đon phôi nang (ngày 5, ngày 6) ti
Vin Mô phôi lâm sàng Quân đội, Hc
vin Quân y t năm 2021 - 2022.
* Tiêu chun la chn: BN chuyn 1
hoc 2 phôi đông lnh giai đon phôi
nang, được chun b niêm mc t cung
bng phác đồ s dng ni tiết ngoi sinh
và có niêm mc t cung vào ngày dùng
P4 7mm.
* Tiêu chun loi tr: BN chuyn
phôi đông lnh do xin phôi hoc xin
noãn; có bt thường gii phu vùng t
cung và nng độ P4 huyết thanh trước
chuyn phôi < 5 ng/mL.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
quan sát mô t, tiến cu.
* Các bước tiến hành nghiên cu:
Chun b niêm mc t cung chuyn
phôi đông lnh: Ngày 2 - 3 ca chu k
kinh, BN được s dng estradiol
(Progynova 2mg) liu 4 - 12 mg/ngày,
siêu âm đầu dò âm đạo để đánh giá độ
dày niêm mc t cung và kích thước
nang trng. Sau đó, tt c BN được
nhn phác đồ ni tiết ngoi sinh chun
hoá để h tr hoàng th bao gm phi
hp prosgeterone đặt âm đạo
(Utrogestan 400mg) liu 800 mg/ngày
vi dydrogesterone đưng ung
(Duphaston 10mg) 20 mg/ngày và
estradiol (Progynova 2mg) 4 mg/ngày.
Xét nghim P4 huyết thanh: Vào
ngày th 5 k t khi dùng P4 (trước
chuyn phôi 1 ngày), khong 4 - 6 gi
sau liu thuc cui cùng ca bui sáng,
BN đưc xét nghim nng độ P4 huyết
thanh phc v cho nghiên cu. Hoãn
chu k chuyn phôi nếu kết qu xét
nghim < 5 ng/mL [3].
Đánh giá kết qu thai: Xét nghim β-
hCG sau 14 ngày chuyn phôi. β-hCG
dương tính khi giá tr > 25 mIU/mL.
Siêu âm đầu dò âm đạo đánh giá thai
lâm sàng và siêu âm qua thành bng
đánh giá thai tiến trin 12 tun. Đơn
thuc h tr hoàng th được s dng
hng ngày và duy trì đến khi thai 10 -
12 tun tui trong trường hp có thai.
* X lý s liu: S liu được thu thp
bng phn mm Microsoft Excel và x
lý bng phn mm thng kê y hc SPSS
25.0. Các s liu định lượng được trình
bày dưới dng
X
± SD khi phân phi
chun hoc trung v (t phân v) khi
phân phi không chun. S liu định
tính được trình bày dưới dng t l phn
trăm (%). So sánh giá tr trung bình:
Nếu các biến phân phi chun s dng
kim định Student T-test, nếu không
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
69
phân phi chun s dng kim định
tham s Wilcoxon test. So sánh t l s
dng kim định Chi bình phương (χ2).
Giá tr p < 0,05 trong các kim định
được coi là có ý nghĩa thng kê. Phân
tích đường cong ROC qua thông s
AUC để đánh giá giá tr chn đoán ca
các du n sinh hc. Kết qu phân tích
đường cong ROC cho biết đim cut-off
ca nng độ các du n sinh hc có độ
nhy và độ đặc hiu ti ưu nht. S
dng kim định Z để kim định s khác
bit ca các giá tr AUC vi mc ý
nghĩa α = 0,05.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu nhm
phc v li ích ca BN, các s liu thu
thp ch phc v nghiên cu, ngoài ra
không nhm mc đích khác. BN được
tư vn đầy đủ và t nguyn tham gia
nghiên cu. Các thông tin cá nhân v
đối tượng tham gia được đảm bo bí mt
trong khi tiến hành cũng như khi công
b nghiên cu. S liu trong nghiên cu
được Hc vin Quân y cho phép s
dng và công b. Nhóm tác gi cam kết
không có xung đột li ích trong nghiên
cu.
KT QU NGHIÊN CU
Bng 1. Đặc đim BN 2 nhóm có thai tiến trin và không có thai tiến trin.
Ch
tiêu nghiên c
u
Có thai tiến trin
(n = 59)
Không có thai tiến trin
(n = 61)
p
Tui v (năm)
30 (28 - 34)
32 (28 - 34)
0,218
BMI (kg/m2)
20,9 (19,9 - 22,4)
20,8 (18,8 - 22,3)
0,499
Loi vô sinh (%)
Loi I
44,1
36,1
0,371
Loi II
55,9
63,9
S noãn thu được
12 (9 - 17)
12 (8 - 16)
0,356
S lượng noãn MII
11 (9 - 13)
10 (7 - 15)
0,392
T l th tinh (%)
81,82 (70 - 100)
80 (63,6 - 91,7)
0,290
Độ dày NMTC
ngày dùng P4 (mm)
9,5 (9 - 11) 9,5 (9 - 11)
0,506
Độ dày NMTC ngày
chuy
n phôi (mm)
9 (9 - 10) 9 (8 - 10,5)
0,205
Nng độ P4 (ng/mL)
12,06 (9,85 - 16,31)
14,95 (10,76 - 20,99)
0,029
(NMTC: Niêm mc t cung)
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
70
Tiến hành chia 120 chu k tham gia nghiên cu thành 2 nhóm da trên kết qu
có thai tiến trin 12 tun để đánh giá các yếu t nh hưởng đến t l có thai, kết
qu cho thy trung v nng độ P4 gia 2 nhóm có s khác bit có ý nghĩa thng kê
vi p = 0,029. Không có s khác bit có ý nghĩa thng kê v ch s tui v, BMI,
phân loi vô sinh, tng s lượng noãn và noãn MII thu được, t l th tinh, độ dày
niêm mc t cung ngày dùng P4 và ngày chuyn phôi gia 2 nhóm.
Bng 2. Phân tích hi quy logistic đa biến
cho các yếu t tiên lượng t l thai tiến trin.
Ch tiêu nghiên cu
B
95%CI
p
Tu
i v -
0,04
0,88
-
1,05
0,330
Ch
s khi cơ th
0,04
0,88
-
1,22
0,673
S
trng thu được
0,08
0,92
-
1,28
0,357
S
trng MII -
0,05
0,78
-
1,15
0,593
T
l th tinh 0,
01
0,99
-
1,03
0,249
Đ
dày NMTC ngày dùng P4
-
0,05
0,57
-
1,57
0,836
Đ
dày NMTC ngày chuy
n phôi
0,19
0,68
-
2,16
0,507
N
ng độ P4 -
0,07
0,87
-
0,99
0,026
(NMTC: Niêm mc t cung)
Khi phân tích hi quy logistic đa biến cho các yếu t tiên lượng t l thai tiến
trin, nng độ P4 trước ngày chuyn phôi là yếu t duy nht đưc ghi nhn có s
khác bit có ý nghĩa thng kê (p = 0,026, OR: 0,93, 95%CI: 0,87 - 0,99) vi h s
tương quan nghch là -0,07.