ĐỌC HIỂU BÀI THƠ "BẾN QUÊ" CA
NGUYN MINH CHÂU
I.Tìm hiểu văn bản
1. Tác gi: Nguyn Minh Châu (1930-1989) quê Ngh An, ông là
cây bút xut sc ca nền văn học Vit Nam.
- Sau năm 1975, ông có nhiều tìm tòi v tư tưởng ngh thut
- Tác phm chính: Ca sông, Nhng vùng tri khác nhau, Du
chân người lính.
2. Văn bản
a) Tóm tt :
- Ngoài ca s, hoa bằng lăng đậm sc, Nhĩ ngồi cho vn thc
ăn. Đã tiết lp thu, nhng cây bng
lăng,vòm tri, bãi bi bên kia sông hiện ra, nơi mà Nhĩ chưa đến
bao gi trong khi anh đã đi rất nhiều nơi
trên thế gii.
- Tun lau ming cho b, Nhĩ hi Liên v tiếng động đêm qua, Liên
động viên chng. Lần đầu tiên Nhĩ
thy v mc áo vá.
- Nhĩ giục Liên đi chợ, Nhĩ gọi Tun vào, ngm con, dn con sang
bên kia sông. Tun miễn cưỡng nghe
li b. Anh c dịch ra đầu phản nhưng không được nên phi nh
bn tr.
- Anh thy cánh buồm, con đò, dòng sông nhưng không tháy Tuấn
vì Tuấn đang sà vào đám chơi phá c
thế n đường. Anh bun bã, nghĩ về cái vòng vèo chùng chình
ca cuc, nghĩ về v lúc mới cưới.
- C giáo khuyến, thấy anh khác thường, lúc y chuyến đò duy
nht trong ngày va cp bến.
b) Th loi: truyn ngn
c) Ngôi k: truyện đưc trn thut ngôi th ba nhưng được din
ra theo cái nhìn và tâm trng ca Nhĩ. Tác
dng: Tâm trng và suy nghĩ của nhân vật được đặt trong hoàn
cảnh đặc bit: Nhĩ sắp t giã cuộc đời.
Vic la chn cách trn thuật như thế giúp cho nhng suy ngm
và triết lý ca tác phm thêm sâu sc.
d) Xut x : in trong tp truyn ngn cùng tên, xut bản năm 1985
e) Ch đề: truyn thc tnh con người ta đừng sa vào những điều
vòng vèo chùng chình để hướng ti nhng
giá tr đích thực vn gin d ca cuc sng
f) Nhan đ “Bến quê”: tác gi đặt tên truyn ngn là bến quê có ý
nghĩa rất sâu sc. “Bến” là bến đậu, bến
đỗ, “quê” là quê hương, “Bến quê” là nhng suy nghĩ, trải nghim
sâu sc của nhà văn v con người và
cuộc đời thc tnh mọi người s trân trng nhng v đẹp và giá
tr gn gũi bình d của gia đình và quê
hương
g) Nhng hình nh chi tiết mang ý nghĩa biểu tượng:
- Bãi bi, bến sông → biểu tượng cho s gn gũi bình d ca quê
hương
- Nhng bông hoa bằng lăng: khi mi n, màu nhạt, đậm sắc đẫm
màu khi sp hết mùa, mt màu tím thm
như bóng ti → biểu tượng cho quy lut n ri tàn ca t nhiên
- Nhng tảng đất l → biểu tượng cho cuc sng ca Nhĩ sắp li
tàn
- Nhĩ bám tay vào ca s khoát khoát tay, mặt đỏ → biểu tượng
cho chút sc lc cui cùng, Nhĩ cố bám
víu nhưng vô vọng, ht hng.
II.Tìm hiểu văn bản
1. Tình hung nghch lí
• Tình hung 1: trước đây Nhĩ đi khp mọi nơi nay đã b bi lit
nm mt ch, phi da vào v con → Nhĩ
mi thấy được s tn to hy sinh ca v, mi thấy được gia đình
là bến đậu vng chc cho cuộc đời.
• Tình hung 2: Nhĩ phát hin ra bãi bi bên kia sông rất đẹp
nhưng không bao gi Nhĩ có th đặt chân ti.
Nhĩ nhờ con trai sang bên kia bãi bồi nhưng người con không hiu
khát vng ca b n đã l chuyến đò.
→ Giá trị ca nhng v đẹp gn gũi quanh ta.
→ Nhĩ rút ra kết luận con người ta trên bước đường đi khó tránh
khi những điều vòng vèo chùng chình.
→ Hai tình hung nghch lí liên quan mt thiết vi nhau là nhng
chiêm nghim triết lí trong cuộc đời.
2. Cm xúc suy nghĩ của Nhĩ về v đẹp nơi bến quê
- Nhng bông hoa bằng lăng cuối mùa...
- Con sông hng...
- Vòm tri...
- Đặc bit là v đẹp tràn đầy sc sng ca bãi bi bên kia sông
→ Mỗi cnh vật thiên nhiên đều mang mt v đẹp riêng rất đỗi
gin d , v đẹp y thấm đẫm cm xúc con
người khắp đó đây mà cuối đời mi nhn ra.
→ Nhĩ xúc động trước v đẹp gin d thân thương của quê hương
x s
3. Cm xúc và suy nghĩ của Nhĩ v người v
- Nhng ngày cuối đời nằm trên giường bnh, Nhĩ mới cm nhn
được v đẹp ca v anh, mi thy Liên
mc áo vá → Liên đã phi chu bao ni vt v lo toan tn to hi
sinh → vẻ đẹp bình d mc mc.
- Cho dù đã tr thành người đàn bà thị thành nhưng ở Liên vn
vn nguyên tâm hn trong sáng, chân cht
nơi bến quê
→ Và cũng đến cuối đời anh mi thm thía tình cảm gia đình, mi
nhận ra gia đình là mái m hnh phúc, là ch
da vng chc, là bến đậu ca cuộc đi anh.
4. Cm xúc và suy nghĩ về khát vng bình d cuối đời.