Động từ khiếm khuyết: MUST và MAY MUST
Tienganh360.com: Tiếp theo Phần 1, ở phần này chúng ta nghiên cứu về MUST
và MAY
* V công thức:
- Ta cứ thay CAN bng MUST trong các công thức ở bài về CAN
* V cách dùng:
- MUST có nghĩa là PHI, dùng diễn tả một yêu cầu bắt buộc
+ FOREIGNERS MUST HAVE A WORK PERMIT IN ORDER TO GET A JOB
IN VIETNAM. = Người nước ngoài phải có giấy phép lao động mi có thể xin
việc làm ti Việt Nam.
- MUST diễn tả sự chắc chắn của một nhận định
+ YOU MUST BE HUNGRY. = Chắc hẳn là bn đói rồi.
* Lưu ý:
- MUST NOT viết tắt là MUSTN’T
- MUST NOT din tả sự cấm đoán, không được phép làm, nghiêm trng hơn
CANNOT nhiu
+ YOU MUST NOT SWIM IN THAT RIVER. IT’S FULL OF CROCODILES. =
Anh không được i dưới con sông đó. Dưới đó toàn là cá sấu.
- MUST đồng nghĩa với HAVE TO. MUST là động từ khiếm khuyết, không có
dạng quá khứ, tương lai. HAVE TO là động từ thường, có đủ các dạng. Vì vy khi
cần din đạt những ý nghĩa thường dùng với MUST trên đây trong quá khứ hay
tương lai, ta dùng HAVE TO.
- Trong hiện tại, MUST và HAVE TO khác nhau như thế nào?
+ MUST trang trng hơn HAVE TO
+ MUST diễn tả sự bắt buộc nội tại, người nói tự cho là nh phải làm điu gì đó
+ HAVE TO diễn tả sự bắt buộc ngoại tại, người nói cho là mình phải làm gì đó do
hoàn cnh bên ngoài ép buộc.
+ MUST và HAVE TO thường được thay thế lẫn nhau, tuy nhiên, MUST có phn
trang trng hơn HAVE TO
+ MUST NOT = KHÔNG ĐƯỢC (cấm đn)
+ NOT HAVE TO = không nht thiết phải (tùy chọn)
YOU MUST NOT WEAR SHORTS TO GO TO SCHOOL. = Bn không được
mặc qun short đi học.
YOU DON’T HAVE TO WEAR LONG PANTS IF YOU DON’T WANT TO. =
Nếu bạn không muốn, bạn không nhất thiết phải mặc quần dài.
MAY
* Về công thức, ta cứ thay CAN bằng MAY trong các công thức ở bài về CAN
* Về cách dùng:
- MAY có nghĩa là “có thể”, được dùng để xin phép một cách rất lịch sự, trang
trọng
+ MAY I USE YOUR TELEPHONE TO MAKE A PHONE CALL? = Tôi có th
dùng điện thoại ca anh để gọi điện thoại được không ạ?
- MAY được dùng để diễn đạt khả năng một hành động, sự việc có thhoặc
không có thể xảy ra, khng này không chắc chắn lắm
+ YOU CAN TRY CALLING HIM. HE MAY NOT BE AT HOME. = Bn có th
thgi điện thoại cho anh ta. Anh ta có thkhông có ở nhà đâu.
* Chú ý:
- MAYBE = có lẽ, là trng từ chỉ mức độ chắc chắn
+ MAYBE I WILL GO OUT TONIGHT. = Có lẽ tối nay tôi sẽ đi chơi.
- MAY BE là động từ khuyết khuyết MAY dùng vi động từ TO BE
+ HE LOOKS UNHAPPY. I DON’T THINK HE IS UNHAPPY. HE MAY BE
TIRED. = Anh ta trông không được vui. Tôi không nghĩ là anh ta đang buồn. Anh
ta có thể đang mệt.