ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

MỤC LỤC

Trang

MỞ ĐẦU ...................................................................................................................................1 1. XUẤT XỨ DỰ ÁN .............................................................................................................1 1.1. Hoàn cảnh ra đời của dự án .............................................................................................1 1.2. Cơ quan phê duyệt dự án đầu tƣ .....................................................................................2 1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt .................................................................................2 2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM ...................................................3 2.1. Cơ sở pháp lý.....................................................................................................................3 2.2. Các văn bản pháp lý của dự án........................................................................................7 2.3. Nguồn cung cấp tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập ............................................7 3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM..........................................................................................8 3.1. Tóm tắt về việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của Chủ dự án .........8 3.2. Quá trình lập báo cáo ĐTM gồm các bƣớc sau: ...........................................................8 4. Các phƣơng pháp áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM ............................................9 CHƢƠNG 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN ......................................................................... 11 1.1. TÊN DỰ ÁN .................................................................................................................. 11 1.2. CHỦ DỰ ÁN.................................................................................................................. 11 1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN .................................................................................... 11 1.3.1. Mối tƣơng quan vị trí của dự án với các đối tƣợng khu vực xung quanh ........... 12 1.3.2. Đặc điểm tự nhiên khu vực thực hiện dự án ........................................................... 14 1.3.3. Đánh giá vị trí: ............................................................................................................ 16 1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN ....................................................................... 16 1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án .......................................................................................... 16 1.4.2. Khối lƣợng và quy mô các hạng mục công trình dự án......................................... 17 1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công các hạng mục công trình của dự án. ............................................................................................................................................ 21 1.4.3.1. Các hạng mục chính, giải pháp kiến trúc và kỹ thuật công trình ...................... 21 1.4.3.1.1.Giải pháp san nền .................................................................................................. 21 1.4.3.1.2. Tổ chức và biện pháp thi công chi tiết các hạng mục chính của dự án: ........ 21 1.4.3.2. Các hạng mục phụ trợ của khu vực dự án ............................................................ 26 1.4.3.2.1. Giao thông............................................................................................................. 26 1.4.3.2.2. Cấp nƣớc .............................................................................................................. 27 1.4.3.2.4. Thoát nƣớc thải..................................................................................................... 28 1.4.3.2.5. Đối với chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn thông thƣờng ....................... 30 1.4.3.2.6. Đối với chất thải nguy hại ................................................................................... 31 1.4.3.2.7. Hệ thống điện ....................................................................................................... 31 1.4.3.2.8. Hệ thống thông tin liên lạc .................................................................................. 32 1.4.3.2.9. Thu gom rác và vệ sinh môi trƣờng................................................................... 33 1.4.3.2.10. Phòng cháy, chữa cháy...................................................................................... 33 1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành .................................................................................. 35 1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến ....................................................................... 36 1.4.5.1. Giai đoạn xây dựng ................................................................................................. 36 1.4.5.2. Giai đoạn hoạt động ................................................................................................ 36 1.4.6. Nguyên nhiên vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án. ............... 37 1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án ............................................................................................. 38

a

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

b

1.4.8. Nguồn vốn đầu tƣ ....................................................................................................... 38 1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án ......................................................................... 38 ................................................................................................................................................. 39 CHƢƠNG 2 ĐIỀU KIỆN MÔI TRƢỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................................................................. 42 2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƢỜNG TỰ NHIÊN ................................................................. 42 2.1.1. Đặc điểm địa lý, địa hình........................................................................................... 42 2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tƣợng ............................................................................... 42 2.1.3. Điều kiện thủy văn/hải văn........................................................................................ 46 2.1.3.1. Các đặc trƣng mực nƣớc: ....................................................................................... 46 2.1.3.2. Các đặc trƣng dòng chảy: ....................................................................................... 50 2.1.3.3. Các đặc trƣng sóng trong khu vực: ....................................................................... 50 2.1.4. Hiện trạng các thành phần môi trƣờng tự nhiên ..................................................... 51 2.1.4.1. Hiện trạng môi trƣờng không khí:......................................................................... 51 2.1.4.2. Lựa chọn các thông số đánh giá: ........................................................................... 52 2.1.4.3. Số lƣợng mẫu và vị trí lấy mẫu ............................................................................. 52 2.1.4.4. Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm môi trƣờng tự nhiên khu vực dự án: ........................................................................................... 54 2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ............................................................................... 54 2.2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng – an ninh tháng 10 và 10 tháng đầu năm 2015 .............................................................................................................. 54 2.2.1.1.Về phát triển kinh tế:................................................................................................ 54 2.2.1.2. Về các lĩnh vực y tế, giáo dục – đào tạo, văn hóa – xã hội:............................... 55 2.2.1.3. Về quốc phòng – an ninh, trật tự an toàn xã hội, an toàn giao thông: .............. 55 2.2.2. Về tình hình triển khai các nhiệm vụ chủ yếu năm 2015: ..................................... 55 2.2.2.1.Về phát triển kinh tế:................................................................................................ 56 2.2.2.2.Về đầu tƣ phát triển:................................................................................................. 57 2.2.2.3. Về văn hóa – xã hội: ............................................................................................... 58 2.2.2.4. Công tác quy hoạch, quản lý đô thị, tài nguyên – môi trƣờng: ......................... 58 2.2.2.5.Về cải cách hành chính: ........................................................................................... 59 2.2.2.6. Về Quốc phòng - an ninh, trật tự an toàn xã hội: ............................................... 59 CHƢƠNG 3 ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN ................................................................................................................................................. 61 3.1. Đánh giá, dự báo tác động ............................................................................................ 63 3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án ..................... 63 3.1.1.1. Đánh giá tính phù hợp của vị trí dự án với điều kiện môi trƣờng tự nhiên và kinh tế - xã hội khu vực thực hiện dự án ........................................................................... 63 3.1.1.2. Đánh giá tác động của việc chiếm dụng đất, di dân, tái định cƣ. ...................... 63 3.1.1.3. Đánh giá tác động trong hoạt động giải phóng mặt bằng .................................. 63 3.1.2. Đánh giá, dự báo tác động môi trƣờng giai đoạn thi công xây dựng dự án ........ 63 3.1.2.1. Các nguồn gây tác động trong giai đoạn xây dựng ............................................. 63 3.1.2.1.1. Các nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải......................................... 63 3.1.2.1.2. Các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải .................................. 64 3.1.2.2. Đối tƣợng, quy mô bị tác động trong giai đoạn xây dựng các hạng mục công trình của dự án ....................................................................................................................... 64 3.1.2.3. Đánh giá, dự báo các tác động môi trƣờng trong giai đoạn xây dựng thi công của dự án. ............................................................................................................................... 69 3.1.2.3.1. Đánh giá, dự báo các tác động có liên quan đến chất thải ............................. 69

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

c

3.1.2.3.2. Đánh giá dự báo các tác động không liên quan đến chất thải ........................ 81 a. Đánh giá, dự báo tác động đến chất lƣợng không khí .................................................. 81 3.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động môi trƣờng trong giai đoạn hoạt động ................ 86 3.1.3.1. Nguồn gây tác động ................................................................................................ 86 3.3.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải ............................................ 86 3.1.3.2. Đối tƣợng, quy mô bị tác động .............................................................................. 87 3.1.3.3. Đánh giá, dự báo các tác động có liên quan đến chất thải ................................. 87 3.1.3.4. Đánh giá, dự báo các tác động không liên quan đến chất thải .......................... 95 3.1.3.4.1. Các nguồn tác động không liên quan đến chất thải ......................................... 95 3.1.3.4.2. Các đối tƣợng bị tác động không liên quan đến chất thải ............................... 96 3.1.3.4.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động do mức độ ô nhiễm do sự thải nhiệt thừa: 97 3.1.3.4.2.2. Đánh giá, dự báo các tác động gây ô nhiễm tiếng ồn và độ rung ............... 97 3.1.3.4.2.3. Đánh giá, dự báo các t ác động đến giao thông vận tải ................................. 98 3.1.3.4.2.4. Đánh giá, dự báo các tác động đến hạ tầng khu vực .................................... 98 3.1.3.4.2.5. Đánh giá, dự báo các tác động đến kinh tế - xã hội...................................... 99 3.1.5. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án ................... 100 3.1.5.1. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, s ự cố của dự án trong giai đoạn chuẩn bị ....................................................................................................................... 100 3.1.5.2. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng ...................................................................................................... 100 3.1.5.2. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng ...................................................................................................... 101 3.1.5.3. Tổng hợp đánh giá các rủi ro của dự án ............................................................. 102 3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo ........... 110 3.2.1. Phƣơng pháp thống kê số liệu ................................................................................. 111 3.2.2. Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm ............................................................................................................................................... 111 3.2.3. Phƣơng pháp so sánh ............................................................................................... 111 3.2.4. Phƣơng pháp danh mục và đánh giá nhanh........................................................... 111 3.2.5. Phƣơng pháp tham vấn cộng động ......................................................................... 111 CHƢƠNG 4 BIỆN PHÁP PHÕNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÕNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ MÔI TRƢỜNG .......................... 113 4.1. BIỆN PHÁP PHÕNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN ....................................................................................................................... 113 4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn chuẩn bị ....................................................................................................................... 113 4.1.2. Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng ...................................................................................................... 114 4.1.2.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm không khí.................................... 115 4.1.2.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động do nƣớc thải ............................... 115 4.1.2.2.1. Phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm do nƣớc mƣa chảy tràn ............................ 116 4.1.2.2.2. Phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm do nƣớc thải sinh hoạt .............................. 116 4.1.2.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu chất thải rắn ............................................... 117 4.1.2.3.1. Xử lý chất thải xây dựng .................................................................................. 117 4.1.2.3.2. Xử lý chất thải sinh hoạt của công nhân ......................................................... 117 4.1.2.3.3. Phòng ngừa, giảm thiểu sự phát sinh chất thải nguy hại ............................... 118 4.1.2.4. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng đất ........................... 118 4.1.2.5. Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tiếng ồn .............................................. 118

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

d

4.1.2.6. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu nguồn ô nhiễm do rung động ................. 119 4.1.2.7. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động của nhiệt thừa .................... 119 4.1.2.8. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến hệ thống giao thông khu vực xung quanh: Trƣờng học Huỳnh Khƣơng Ninh, Khu tập thể khách sạn Tháng 10. ... 119 4.1.2.9. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu chống sụt lún, chấn động ảnh hƣởng đến các công trình lân cận ......................................................................................................... 120 4.1.2.11. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu đối với các tác động kinh tế - xã hội .... 120 4.1.2.12. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu do tập trung công nhân đông của dự án ............................................................................................................................................... 120 4.1.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn hoạt động..................................................................................................................... 121 4.1.3.1. Công tác quản lý tƣơng ứng khi dự án đi vào hoạt động ................................. 121 4.1.3.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng không khí .............. 122 4.1.3.2.1. Cải thiện môi trƣờng không khí chung ........................................................... 122 4.1.3.2.2. Phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm từ các phƣơng tiện vận tải ....................... 122 4.1.3.2.3. Phòng ngừa, giảm thiểu khí thải từ máy phát điện dự phòng ....................... 122 4.1.3.2.4. Phòng ngừa, giảm thiểu khí thải từ phòng bếp gia đình .............................. 123 4.1.3.2.5. Phòng ngừa,giảm thiểu khí thải máy lạnh ...................................................... 123 4.1.3.2.6. Phòng ngừa, giảm thiểu khí thải từ khu vực trạm trung chuyển rác ........... 123 1.4.3.2.7. Phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm từ hố ga, bể tự hoại ................................... 123 4.1.3.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm nƣớc ........................................... 123 4.1.3.3.1. Phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm do nƣớc mƣa ............................................ 123 4.1.3.3.2. Phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm do nƣớc thải sinh hoạt .............................. 124 4.1.3.4. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu đối với chất thải rắn ................................. 126 4.1.3.4.1. Phòng ngừa, giảm thiểu đô với chất thải rắn thông thƣờng.......................... 126 4.1.3.4.2. Phòng ngừa, giảm thiểu đối với chất thải nguy hại ....................................... 127 4.1.3.5. Biện pháp xử lý tiếng ồn và độ rung................................................................... 128 4.1.3.6. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu điều kiện vi khí hậu ................................. 128 4.1.3.7. Phòng ngừa, giảm thiểu đến giao thông vận tải ................................................ 129 4.2. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ, PHÕNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN.................................................................................................................................. 129 4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừ và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn chuẩn bị dự án ...................................................................................................................... 129 4.2.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó sự cố, rủi ro đối với cháy nổ, rò rĩ nhiên liệu .............................................................................................................................. 130 4.2.2.3. Hạn chế tác động đến trật tự, an toàn xã hội...................................................... 131 4.2.2.4. Hạn chế tác động đến cộng đồng xung quanh và hoạt động giao thông ........ 131 4.2.3. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó sự cố, rủi ro của dự án trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động .............................................................................................. 132 4.2.3.1. Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố cháy nổ ........................................... 132 4.2.3.5. Biện pháp giảm thiểu tác động tới an ninh xã hội và các vấn đề xã hội khác134 4.3.1. Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trƣờng ............................................................................................................................................... 134 4.3.1.1. Hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt: .................................................................... 134 4.3.1.2. Hệ thống xử lý khí thải máy phát điện: .............................................................. 136 4.3.1.3. Chi phí vận hành hệ thống XLNT ....................................................................... 137 4.3.1.4. Hệ thống thu gom chất thải rắn. .......................................................................... 138 4.3.1.5. Kinh phí khác ......................................................................................................... 138

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Bookmark not

Bookmark

e

4.3.2. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trƣờng ............. 138 CHƢƠNG 5 CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG......... 141 5.1. Chƣơng trình quản lý môi trƣờng .............................................................................. 141 5.2. Chƣơng trình giám sát môi trƣờng ............................................................................ 145 CHƢƠNG 6 THAM VẤN CỘNG ĐỒNG ...................................................................... 146 6.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng ................................. 146 6.1.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án ............................................................................................... 146 6.1.2. Tóm tắt về quá trình tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cƣ chịu tác động trực tiếp bởi dự án ....................................................................................................................... 146 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT...................................................................... 149 1. KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 149 2. KIẾN NGHỊ..................................................................................................................... 149 3. CAM KẾT ....................................................................................................................... 149 PHỤ LỤC I: MỘT SỐ VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ..........Error! Bookmark not defined. PHỤ LỤC II: CÁC BẢN VẼ KỸ THUẬT CỦA DỰ ÁNError! defined. PHỤ LỤC III: PHIẾU KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNGError! not defined. PHỤ LỤC IV: VĂN BẢN VÀ PHIẾU THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG DÂN CƢ ........................................................................................ Error! Bookmark not defined.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

DANH MỤC BẢNG

Trang

Bảng 1: Danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM của Dự án .......................8

Bảng 1.1. Tọa độ vị trí địa lý khu vực dự án VN-2000 .................................................... 12

Bảng 1.2: Bảng quy hoạch sử dụng đất các công trình xây dựng ................................... 17

Bảng 1.3: Bảng Tổng hợp quy mô hạng mục bố trí công trình ....................................... 18

Bảng 1.5: Danh mục máy móc, thiết bị giai đoạn xây dựng............................................ 36

Bảng 1.6. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ giai đoạn hoạt động ............................ 36

Bảng 1.7. Bảng tóm tắt các tác động của dự án đối với môi trƣờng tự nhiên ............... 40 Bảng 2.1. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm (đơn vị tính: 0C)............................ 42

Bảng 2.2. Độ ẩm tƣơng đối bình quân các tháng trong năm (đơn vị tính: %)............... 43

Bảng 2.3. Số giờ nắng các tháng trong năm (Đơn vị tính: giờ)....................................... 44

Bảng 2.4. Lƣợng mƣa các tháng trong năm (Đơn vị tính: mm) ...................................... 44

Bảng 2.5. Phân loại độ bền vững khí quyển (Passquill, 1961) ........................................ 45

Bảng 2.6. Các giá trị đặc trƣng tháng của mực nƣớc (hệ cao độ Mũi Nai) ................... 47

Bảng 2.7. Các giá trị đặc trƣng của độ lớn thủy triều ....................................................... 49

Bảng 2.8. Suất bảo đảm (%) độ cao sóng (m) ................................................................... 50

Bảng 2.9. Suất đảm bảo (%) chu kỳ sóng (giây) ............................................................... 50

Bảng 2.10. Tổng hợp kết quả đo đạc chất lƣợng môi trƣờng không khí tại .................. 53

khu vực Dự án........................................................................................................................ 53

Bảng 2.11. Kết quả phân tích chất lƣợng môi trƣờng Đất tại dự án ............................... 53

Bảng 3.1. Bảng tóm tắt nguồn và phạm vị tác động tới môi trƣờng của dự án ............. 61

Bảng 3.2. Các hoạt động và nguồn gây tác động môi trƣờng.......................................... 64

trong giai đoạn xây dựng ...................................................................................................... 64

Bảng 3.3. Các nguồn gây tác động môi trƣờng không liên quan đến chất thải ............. 64

Bảng 3.4. Đối tƣợng bị tác động trong giai đoạn xây dựng ............................................. 65

Bảng 3.5. Dự báo các vấn đề ô nhiễm môi trƣờng của các hoạt động xây dựng dự án 68

Bảng 3.6 : Dự báo tải lƣợng phát sinh trong quá trình vận chuyển vật liệu đất ............ 70

Bảng 3.7: Nồng độ bụi phát sinh do vận chuyển vật liệu đất ra ngoài công trƣờng ..... 70

f

Bảng 3.8: Tải lƣợng ô nhiễm khí thải do máy đào ............................................................ 72

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Bảng 3.9: Nồng độ ô nhiễm khí thải do máy đào .............................................................. 72

Bảng 3.10: Tải lƣợng ô nhiễm khí thải do xe lu ................................................................ 73

Bảng 3.11: Nồng độ ô nhiễm khí thải do xe lu .................................................................. 73

Bảng 3.12: Khí thải phát sinh từ phƣơng tiện vận chuyển nguyên vật liệ u ................... 74

Bảng 3.13. Hệ số phát thải ứng với đƣờng kính que hàn (Nguồn: WHO 1993) ........... 75

Bảng 3.14. Tải lƣợng phát thải ứng với đƣờng kính que hàn .......................................... 75

Bảng 3.15. Lƣợng khói thải từ các máy phát điện Diesel trong giai đoạn xây dựng ... 76

Bảng 3.16. Hệ số ô nhiễm do mỗi ngƣời hàng ngày sinh hoạt đƣa vào môi trƣờng .... 77

Bảng 3.17. Tải lƣợng chất ô nhiễm sinh ra từ nƣớc thải sinh hoạt ................................. 77

Bảng 3.18. Nồng độ các chất gây ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt ............................ 78

Bảng 3.19. Danh mục CTNH phát sinh từ quá trình xây dựng ....................................... 80

Bảng 3.20. Mức ồn theo khoảng cách ................................................................................ 82

Bảng 3.21: Mức rung của một số thiết bị thi công ............................................................ 83

Bảng 3.22. Các nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải ...................................... 86

Bảng 3.23: Các nguồn gây tác động môi trƣờng không liên quan đến chất thải khi dự

án đi vào hoạt động ............................................................................................................... 87

Bảng 3.24. Đối tƣợng, quy mô bị tác động trong giai đoạn hoạt động .......................... 87

Bảng 3.25: Hệ số tải lƣợng ô nhiễm của ô tô, xe gắn máy .............................................. 88

Bảng 3.26. Ƣớc tính nồng độ các chất ô nhiễm do hoạt động giao thông ..................... 89

Bảng 3.27: Tải lƣợng và nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải đốt dầu DO vận hành

máy phát điện ......................................................................................................................... 90

Bảng 3.28: Tải lƣợng chất ô nhiễm do nƣớc thải sinh hoạt ............................................. 92

Bảng 3.29: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải qua bể tự hoại........................... 92

Bảng 3.30: Khối lƣợng rác sinh ra hàng ngày khi dự án đi vào hoạt động .................... 93

Bảng 3.31. Danh mục chất thải nguy hại phát sinh khi Khu Nhà ở chung cƣ đi vào

hoạt động ................................................................................................................................ 94

Bảng 3.32. Các nguồn gây tác động môi trƣờng không liên quan đến chất thải trong

giai đoạn hoạt động của dự án ............................................................................................. 95

Bảng 3.33: Mức ồn của các thiết bị kỹ thuật trong khu đô thị ........................................ 97

Bảng 3.34: Tiếng ồn của một số loại xe ............................................................................. 98

Bảng 3.35. Tiêu chí đánh giá quy mô tác động ............................................................... 103

g

Bảng 3.36. Tổng hợp quy mô tác động từ các giai đoạn của dự án .............................. 104

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Bảng 3.37: Độ tin cậy của các phƣơng pháp ĐTM......................................................... 111 Bảng 4.1: Chi tiết các thiết bị của HTXLNT công suất 450 m3/ngày.đêm................. 126

Bảng 4.2. Khả năng chịu lửa của công trình khi xây dựng ............................................ 132

Bảng 4.3. Khái toán kinh phí xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt ............... 134

Bảng 4.4. Chi phí thiết bị ................................................................................................... 135

Bảng 4.5. Các hạng mục cần xây dựng và thiết bị để thu gom chất thải rắn ............... 138

Bảng 4.6. Dự toán chi phí vận hành các công trình môi trƣờng ................................... 138

Bảng 4.7. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trƣờng ...... 139

h

Bảng 5.1: Tổng hợp chƣơng trình quản lý môi trƣờng trong các giai đoạn ................ 142

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

DANH MỤC HÌNH

Trang Hình 1.1. Bản đồ vị trí khu vực dự án ................................................................................ 12

Hình 1.2. Một số hình ảnh khu vực dự án .......................................................................... 16

Hình 1.3: Sơ đồ các giai đoạn thực hiện dự án.................................................................. 35

Hình 1.4: Mô hình Hệ thống đảm bảo Chất lƣợng trong xây dựng. ............................... 39

Hình 1.5: Sơ đồ quản lý chất lƣợng công trình Chung cƣ tái định cƣ ............................ 40

Hình 2.1. Đồ thị mực nƣớc hàng giờ. Hệ cao độ Quốc gia.............................................. 48

Hình 2.2. Đồ thị mực nƣớc hàng giờ. Hệ cao độ Quốc gia.............................................. 48

Hình 2.3. Dữ kiện mực nƣớc thủy triều.............................................................................. 49

Hình 2.4. Một số sơ đồ về đặc trƣng sóng theo mùa tại Cửa Lấp ................................... 51

Hình 2.5. Khu vực vị trí lấy mẫu......................................................................................... 52

Hình 4.1: Hệ thống thoát nƣớc mƣa khu chung cƣ

............................................................................................................................................... 124

Hình 4.2. Quy trình thu gom và xử lý nƣớc thải khu chung cƣ..................................... 124

i

Hình 4.3: Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nƣớc thải sinh hoạt .................................... 125

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

KÝ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT An toàn lao động

ATLĐ

Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng BTNMT

Bê tông cốt thép BTCT

Bảo vệ môi trƣờng BVMT

Công nghiệp hỗ trợ CNHT

Chất thải nguy hại CTNH

Chất thải rắn CTR

STN&MT Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Đánh giá tác động môi trƣờng ĐTM

Giới hạn cho phép GHCP

Cục bảo vệ Môi trƣờng Mỹ EPA

HTXLNTTT Hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung

Không phát hiện KPH

Phòng cháy chữa cháy PCCC

Quy chuẩn Việt Nam QCVN

Quốc lộ QL

Hóa chất không có hoạt tính sinh học PFOS

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN

Tổng hydrocarbon THC

Tiêu chuẩn cho phép TCCP

Tài nguyên Môi trƣờng TNMT

Ủy ban nhân dân UBND

XLCTTT Xử lý chất thải tập trung

Xử lý nƣớc thải XLNT

Vật liệu xây dựng VLXD

Chất hữu cơ bay hơi VOCs

j

Tổ chức Y tế Thế giới WHO

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

k

WHMIS Hệ thống thông tin về các vật liệu nguy hiểm tại nơi làm việc

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

MỞ ĐẦU

1. XUẤT XỨ DỰ ÁN

1.1. Hoàn cảnh ra đời của dự án

1

Do nhu cầu đầu tƣ xây dựng các công trình công cộng, công trình thƣơng mại, hệ thống hạ tầng phục vụ dân sinh, sản xuất,... Trên địa bàn thành phố ngày càng tăng hoặc cần thiết giải tỏa theo quy hoạch chung đƣợc duyệt nhƣng luôn gặp khó khăn và vƣớng mắc trong việc giải tỏa, giải phóng mặt bằng. Nguyên nhân chính đƣợc đề cập chính là thiếu quỹ nhà tái định cƣ. Với phƣơng án thiết kế lựa chọn, dự án sau khi thực hiện sẽ bổ sung thêm vào quỹ nhà tái định cƣ khoảng 504 căn hộ giải quyết phần nào khó khăn hiện tại. Theo tính toán, nhu cầu nhà tái định cƣ giai đoạn 2010 -2015 khoảng 9.000 suất nhƣng đến nay chỉ mới đáp ứng khoảng 400 suất, phần còn lại đang trong giai đoạn thực hiện dự án, một số dự án khác bị vƣớng quy hoạch không thực hiện đƣợc. Do vậy, dự án đầu tƣ xây dựng nhà chung cƣ tái định cƣ của UBND tỉnh chấp thuận chủ trƣơng sử dụng ngân sách của Tỉnh để đầu tƣ. Mục đích xây dựng nhà tái định cƣ nhằm đảm bảo quyền lợi, lợi ích của những ngƣời có đất bị thu hồi cũng nhƣ giải quyết nới ăn chốn ở thỏa đáng cần thiết phải xây dựng các khu nhà phục vụ tái định cƣ. Việc xây dựng các khu tái định cƣ còn nhằm mục đích đảm bảo quy hoạch đƣợc bền vững. Theo Quyết định số: 1442/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2013 về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch 1/2000 khu du lịch Bãi sau đối với dự án Chung cƣ tái định cƣ tại Phƣờng Thắng Tam, TP Vũng Tàu. Theo văn bản 7365/UBND-VP ngày 08 tháng 11 năm 2012 về việc thỏa thuận địa điểm lập dự án đầu tƣ xây dựng Chung cƣ tái định cƣ phƣờng Thắng Tam, TP Vũng Tàu. Trên cơ sở tờ trình phê duyệt chủ trƣơng dự án đầu tƣ chung cƣ tái định cƣ theo số: 122/TTr-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng TP Vũng Tàu đã tiến hành lập dự án đầu tƣ. Theo điều 4, khoản 22, Luật bảo vệ môi trƣờng quy định: “Các dự án đầu tư phải lập ĐTM, chỉ được phê duyệt, cấp giấy phép đầu tư, xây dựng khai thác sau khi báo cáo ĐTM đã được phê duyệt”. Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng TP Vũng Tàu đã phối hợp với Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á tiến hành lập ĐTM dự án ― Chung cƣ tái định cƣ‖ trình Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu thẩm định và phê duyệt ( áp dụng cho các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị, các khu dân cư nằm tại mục 3, phụ lục II của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP, ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường).

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Nội dung và trình tự các bƣớc thực hiện ĐTM đƣợc thực hiện theo đúng hƣớng dẫn của Thông tƣ số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 05 năm 2015 của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng. Báo cáo ĐTM sẽ là công cụ khoa học nhằm phân tích, đánh giá các tác động có lợi, có hại, trực tiếp, gián tiếp, trƣớc mắt và lâu dài trong quá trình xây dựng và hoạt động của Dự án. Qua đó lựa chọn và đề xuất phƣơng án tối ƣu nhằm hạn chế, ngăn ngừa và xử lý các tác động tiêu cực đạt Quy chuẩn môi trƣờng do Nhà nƣớc quy định và phát triển môi trƣờng bền vững. 1.2. Cơ quan phê duyệt dự án đầu tƣ Thông tin chung về dự án - Loại dự án: Đầu tƣ mới

- Cơ quan phê duyệt dự án: Ủy ban nhân dân TP Vũng Tàu

- Cơ quan cấp giấy chứng nhận đầu tƣ: UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Cơ quan phê duyệt ĐTM: Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy ho ạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt A - Dự án: “Chung cƣ OSC” Dự án Chung cƣ OSC (phƣờng Thắng Tam, TP. Vũng Tàu) với tổng diện tích đất 4.298 m2, tầng cao 22 tầng, do Công ty cổ phần du lịch dịch vụ dầu khí Việt Nam làm chủ đầu tƣ. Chung cƣ bắt đầu hoạt động từ năm 2013 với mục đích nhằm giải quyết nhu cầu nhà ở cho những ngƣời dân tại địa phƣơng. B – Dự án: “Khách sạn Tháng 10” Khách sạn Tháng 10 hoạt động từ năm 1990 do Công ty cổ phần Du lịch Khách sạn Tháng 10 làm chủ đầu tƣ. Đây là Khách sạn với tổng diện tích khoảng 15ha, quy mô khách sạn gồm 91 phòng ngủ và đầy đủ tiện nghi, sức chứa 277 khách. Nhà hàng và hội trƣờng có từ 150 cho đến 350 chỗ ngồi phục vụ các món ăn Á – Âu – Mỹ. Khu vực bãi tắm vừa đƣợc đầu tƣ nâng cấp, xanh – sạch – đẹp. Có sức chứa ghế ngồi, tắm biển, tắm nƣớc ngọt 2000 khách. Có nhà hàng gần sát bãi biển có thể phục vụ 500 khách. C- Dự án “ Trƣờng trung học cơ sở Huỳnh Khƣơng Ninh”

2

Trƣờng THCS Huỳnh Khƣơng Ninh tọa lạc tại đƣờng Võ Thị Sáu, Tp. Vũng tàu, trƣờng bắt đầu đi vào hoạt động t ừ năm 2004. Với khuôn viên trƣờng xanh – sạch - đẹp, cùng với đội ngũ giáo viên giảng dạy giỏi nhiều kinh nghiệm tạo môi trƣờng học

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

tập cũng nhƣ các hoạt động ngoại khóa vui chơi lành mạnh, giúp các em học sinh hoàn thành tốt mọi mặt trong học tập. D – Tổng thể khu vực dự án: “Chung cƣ tái định cƣ” Dự án: ―Chung cƣ tái định cƣ‖ do Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng đại diện làm chủ đầu tƣ. Dự án đầu tƣ đồng bộ các công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình kiến trúc, có địa hình theo hƣớng triền dốc. Diện tích toàn khu vực dự án: 6.061,8 m2. Dự án ―Chung cƣ tái định cƣ‖ đã đƣợc UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu cấp chủ trƣơng dự án đầu tƣ theo quyết định số: 122/TTr ngày 30 tháng 10 năm 2015.

Hình 0-1: Mối quan hệ dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý cấp phép

2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM

2.1. Cơ sở pháp lý

Báo cáo ĐTM cho dự án ―Chung cƣ tái định cƣ‖ tại phƣờng Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đƣợc thực hiện dựa trên những cơ sở pháp lý sau đây: *Luật:

3

- Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 01/01/2015 và Chủ tịch nƣớc ký lệnh công bố ngày 23/06/2014;

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

- Luật Tài nguyên nƣớc đã đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21 tháng 6 năm 2012 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.

- Luật xây dựng 2014 số 50/2014/QH13 đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015

- Luật đất đai mới nhất số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 đƣợc Quốc hội ban hành quy định về việc sử dụng đất, sửa đổi bổ sung một số điều so với Luật Đất đai 2003 quy định về việc sử dụng đất;

- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 22/11/2013;

- Luật Hóa chất của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 2, số 06/2007/QH12 ngày 21/11/2007;

- Luật Đầu tƣ số: 67/2014/QH13 đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam khoá XIII thông qua ngày 26/11/2014;

- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2011 của Quốc hội thông qua ngày 12/7/2011;

*Nghị định:

- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;

- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trƣờng, đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng;

- Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải và phế liệu;

- Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật phòng cháy chữa cháy;

- Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/05/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 130/2006/NĐ-CP ngày 08/11/2006 quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc;

- Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trƣờng đối với nƣớc thải;

- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nƣớc.

4

- Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải;

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

- Nghị định số 43/2014/NĐ—CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;

- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng;

- Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trƣờng đối với chất thải rắn;

- Nghị định số 19/2015/NĐ—CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trƣờng.

- Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng;

- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP, ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lƣợng công trình xây dựng;

- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất.

- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/2/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ;

- Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/09/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/2/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ. Tại văn bản hợp nhất số 15/VBHN-BGTVT ngày 08/10/2013 của Bộ giao thông vận tải

- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;

* Thông tƣ:

- Thông tƣ số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng;

- Thông tƣ số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về Quản lý chất thải nguy hại;

- Thông tƣ 32/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, Thông tƣ ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về Môi trƣờng.

- Thông tƣ số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng.

- Thông tƣ số 02/2009/TT-BTNMT ngày 19/03/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nƣớc thải của nguồn nƣớc;

- Thông tƣ 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, Thông tƣ ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về Môi trƣờng;

5

- Thông tƣ số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng;

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

- Thông tƣ số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng về hƣớng dẫn một số Điều của Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính Phủ về quản lý chất thải rắn;

- Thông tƣ 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, Thông tƣ ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về Môi trƣờng;

- Thông tƣ 32/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, Thông tƣ ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về Môi trƣờng.

* Quyết định:

- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trƣờng;

- Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về Môi trƣờng;

- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về Môi trƣờng;

- Quyết định số: 15/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về Quy định bảo vệ tài nguyên nƣớc dƣới đất.

- Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND ngày 23/8/2011 về việc ban hành quy định về phân vùng phát khí thải, xả nƣớc thải theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng trên địa bàn tỉnh BR – VT;

- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động;

- Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND ngày 23/8/2011 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Quyết định ban hành Quy định về phân vùng phát thải khí thải, xả nƣớc thải theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

*Các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Việt Nam

- QCVN 02:2009/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia, số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng;

- QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc mặt. - QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt; - QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh;

6

- QCVN 07:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngƣỡng chất thải nguy hại;

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

- QCVN 25:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải của bãi chôn lấp chất thải rắn;

- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung; - QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh.

- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trƣởng Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động;

- ISO 11466:1944 - Chất lƣợng đất – xử lý mẫu để phân tích kim loại nặng trong đất;

- Các tiêu chuẩn môi trƣờng của các Tổ chức Quốc tế và khu vực xây dựng nhƣ WHO; FAO – ISO – 9000;

2.2. Các văn bản pháp lý của dự án

- Văn bản số 7365/UBND-VP ngày 08 tháng 11 năm 2012 củ UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu về việc thỏa thuận địa điểm lập dự án đầu tƣ xây dựng Chung cƣ tái định cƣ phƣờng Thắng Tam, TP Vũng Tàu;

- Văn bản số 71/TC-QC ngày 24 tháng 5 năm 2013 của Cục trƣởng cục tác chiến Bộ tổng tham mƣa Bộ Quốc Phòng Việt Nam về việc chấp thuận độ cao tỉnh không xây dựng công trình;

- Quyết định số 1442/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tỷ lệ 1/2000 khu du lịch bãi sau đối với dự án Chung cƣ tái định cƣ Phƣờng Thắng Tam, TP Vũng Tàu;

- Công văn số:1693/SXD-GĐ ngày 12 tháng 9 năm 2013 của Sở Xây Dựng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu v/v tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở dự án chung cƣ tái định cƣ;

- Công văn số: 1668/STNMT-CCQLDD ngày 08 tháng 08 năm 2013 của Sở tài Nguyên và Môi Trƣờng về việc ý kiến thỏa thuận dự án: chung cƣ tái định cƣ;

- Tờ trình số: 122/TTr-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về vệc phê duyệt chủ trƣơng đầu tƣ dự án chung cƣ tái định cƣ tại phƣờng Thắng Tam, TP Vũng Tàu.

2.3. Nguồn cung cấp tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập

- Thuyết minh dự án đầu tƣ xây dựng ―Chung cƣ tái định cƣ tại phƣờng Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu.

- Tập bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án do Công ty Cổ phần tƣ vấn thiết kế công nghiệp và Dân dụng tổng hợp cung cấp.

7

- Các giấy tờ, văn bản liên quan đến dự án

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM 3.1. Tóm tắt về việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của Chủ dự án

Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng của dự án “Chung cƣ tái định cƣ” tại phƣờng Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu do Ban Quản lý Dự án đầu tƣ Xây dựng TP Vũng Tàu đại diện làm Chủ đầu tƣ cùng với sự tƣ vấn của Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á. Trong quá trình thực hiện, chúng tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ của các cơ quan chức năng sau:

- Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; - UBND tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu; - UBND và UBMTTQ Việt Nam phƣờng Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu.

*Địa chỉ liên hệ đơn vị tƣ vấn ĐTM:

Fax: 064.359 27 19.

CÔNG TY TNHH TM DV KT THÀNH NAM Á Địa chỉ liên hệ: 12/13 Lê Phụng Hiểu, Phƣờng 8, tp. Vũng Tàu, tỉnh BR – VT. Điện thoại: 0643.5927 19 Đại diện: Ông Trần Văn Toản Chức vụ: Giám đốc.

Bảng 1: Danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM của Dự án

TT Họ và Tên Chữ Ký Chức vụ, trình độ chuyên môn Số năm kinh nghiệm

I 1 II 1 2 3

Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng thành phố Vũng Tàu (Chủ dự án) Chủ Công ty Chữ Hoàng Trƣờng Sơn Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á (Đơn vị tƣ vấn) 08 Trần Văn Toản 08 Lâm Văn Hiền 06 Phạm Thị yến 07 Đào Hữu Tý 4

05 05 Giám Đốc P.Giám đốc Kỹ sƣ MT – Đội trƣởng Thạc sỹ CNMT – Cộng tác viên Kỹ sƣ MT Chuyên viên CNMT Nguyễn Văn Hòa Nguyễn Thị Trang 5 6

3.2. Quá trình lập báo cáo ĐTM gồm các bƣớc sau: Trên cơ sở yêu cầu của Ban quản lý dự án Đầu tƣ Xây dựng, đơn vị tƣ vấn thực hiện lập báo cáo ĐTM theo các bƣớc nhƣ sau:

8

- Đo đạc, lấy mẫu phân tích phòng môi trƣờng; - Tổ chức khảo sát thực địa, điều tra điều kiện kinh tế xã hôi khu vực Dự án; - Thu thập số liệu khí tƣợng, thủy văn;

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

- Lấy ý kiến cộng đồng; - Viết báo cáo và báo cáo trƣớc hội đồng thẩm định báo cáo ĐTM tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;

- Chính sửa, bổ sung theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định. 4. Các phƣơng pháp áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM

Các phƣơng pháp sau đƣợc sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM:

Nhóm phƣơng pháp ĐTM:

- Phương pháp đánh giá nhanh: Dựa trên các hệ số, mô hình tính toán tải lƣợng ô nhiễm của các tổ chức quốc tế (WHO) đã và đang đƣợc áp dụng phổ biến cùng với các số liệu liên quan để tính toán mức độ, phạm vi ảnh hƣởng trong quá trình thực hiện dự án đến các yếu tố môi trƣờng. Phƣơng pháp này sẽ đƣợc áp dụng và tính toán trong chƣơng 3 của báo cáo này nhằm tính toán lƣợng khí thải phát tán vào không khí và tính toán vùng bị ô nhiễm cũng nhƣ tính toán khoảng cách ly vệ sinh;

- Phương pháp chuyên gia: Báo cáo có sự tham gia của chuyên gia các lĩnh vực môi trƣờng nhƣ khí tƣợng – thủy văn, địa lý – địa chất, môi trƣờng, vật lý môi trƣờng và sinh thái cảnh quan.

- Phương pháp so sánh: Tổng hợp số liệu thu thập đƣợc, so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trƣờng Việt Nam, rút ra những kết luận về ảnh hƣởng của các hoạt động đầu tƣ xây dựng công trình và hoạt động của dự án đến môi trƣờng, đồng thời đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động ô nhiễm môi trƣờng;

- Phương pháp tham vấn ý kiến cộng đồng: Đƣợc sử dụng trong quá trình tham vấn ý‎ kiến của UBND Phƣờng Thắng Tam, TP Vũng Tàu, tỉnh BR – VT và nhân dân địa phƣơng tại nơi thực hiện dự án.

Nhóm phƣơng pháp khác:

- Phương pháp kế thừa truyền thống: Đây là phƣơng pháp dựa vào các kết quả nghiên cứu có trƣớc để lựa chọn những thông tin bổ ích và các kết quả nghiên cứu sẵn có phục vụ việc lập báo cáo ĐTM cho dự án;

- Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa và phân tích trong phòng thí nghiệm bao gồm: điều tra hiện trạng môi trƣờng, điều kiện địa lí tự nhiên; địa chất công trình, đặc điểm khí tƣợng thủy văn; đặc điểm kinh tế xã hội khu vực xung quanh; lấy mẫu đo đạc chất lƣợng môi trƣờng không khí, môi trƣờng nƣớc, độ ồn tại khu vực thực hiện dự án, nhằm đánh giá đặc điểm hiện trạng môi trƣờng khu vực dự án;

- Phƣơng pháp đo đạc/phân tích mẫu khí

Thông số Phƣơng pháp thử Giới hạn phát hiện

Độ ồn TCVN 5964-1995 0,1 dBA

Bụi TCVN 5067-1995 5 g/m3

9

TCVN 5971-1995 SO2 10 g/m3

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Thông số Phƣơng pháp thử Giới hạn phát hiện

TCVN 6137-1995 NO2 20 g/m3

CO 52-TCN 352-89 100 g/m3

- Phương pháp đo đạc/phân t ch m u nư c

Thông số Phƣơng pháp thử Giới hạn phát hiện

0,1 ASTM D1293 pH

0,1 mg/l D888 DO

1 mg/l TCVN 6001:1995 BOD5

3 mg/l ASTM D1252-88 COD

0,5 mg/l ISO/DIS 11923 SS

-

3-

0,001 mg/l EPA 353.2:1995 N-NO3

0,001 mg/l TCVN 6202:1996 P-PO4

0,1 mg/l TCVN 5987-1995 Tổng N

0,005 mg/l TCVN 6202:1996 Tổng P

0,001 mg/l ASTM D3659-93 Dầu mỡ

Coliform TCVN 6187-2: 1996 1 MPN/100ml

TCVN 6193:1996 0,0001 mg/l Pb

TCVN 6193:1996 0,01 mg/l Cu

10

TCVN 6193:1996 0,01 mg/l Zn

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

CHƢƠNG 1

MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN

1.1. TÊN DỰ ÁN

CHUNG CƢ TÁI ĐỊNH CƢ

- Địa điểm thực hiện dự án: Phƣờng Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

1.2. CHỦ DỰ ÁN

- Chủ đầu tƣ : Ủy ban Nhân dân TP Vũng Tàu;

- Đại diện chủ dự án: Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng thành phố Vũng Tàu;

- Địa chỉ : Số 18 đƣờng 3 tháng 2 , phƣờng 8, thành phố Vũng Tàu

- Điện thoại : 0643.510.039

- Email : bqldadtxd@vungtau.baria-vungtau.gov.vn

- Ngƣời đại diện : Chử Hoàng Trƣờng Sơn

- Chức vụ : Trƣởng ban

1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN

Dự án ― Chung cƣ tái định cƣ‖ đƣợc thể hiện trên ô đất có diện tích: 6.061,8 m2, đã đƣợc quy hoạch theo Quyết định số: 1442/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2013 về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch 1/2000 khu du lịch Bãi sau đối với dự án Chung cƣ tái định cƣ tại Phƣờng Thắng Tam, TP Vũng Tàu. Vị trí địa lý của dự án đƣợc giới hạn nhƣ sau:

 Hƣớng Tây Bắc giáp Trƣờng THCS Huỳnh Khƣơng Ninh.

 Hƣớng Đông Bắc giáp khu dân cƣ.

 Hƣớng Tây Nam giáp hẻm Hồ Quý Ly và khu tập thể Khách sạn Tháng 10 - OSC.

 Hƣớng Đông Nam giáp đất Khách sạn Tháng Mƣời.

11

\

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Hình 1.1. Bản đồ vị trí khu vực dự án

Bảng 1.1. Tọa độ vị trí địa lý khu vực dự án VN-2000

Tọa độ STT

1 2 3 4 5 6 X 1143701.510 1143720.740 1143751.300 1143766.980 1143773.330 1143754.100 Y 427559.110 427572.120 427593.160 417604.110 427609.910 427645.280

12

1.3.1. Mối tƣơng quan vị trí của dự án với các đối tƣợng khu vực xung quanh a). Mối tương quan của dự án đối với hạ tầng giao thông trong khu vực: Khu đất triển khai dự án có hệ thống giao thông đối nội và đối ngoại rất thuận tiện, kết nối với đƣờng trục chính Võ Thị Sáu chạy thẳng ra là đƣờng Quốc lộ 51B, đƣờng 3-2

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

đi ra vào trung tâm thành Phố Vũng Tàu và ra biển, đƣờng đi cầu Cửa Lấp đi huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc. đƣờng Đƣờng Hồ Quý Ly là đƣờng nội bộ của phƣờng Thắng Tam. Trên cơ sở đó cho thấy việc triển khai dự án rất thuận lợi trong việc vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị xây dựng,... trong quá trình thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án và giao thông thuận tiện khi dự án đi vào hoạt động. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai xây dựng các hạng mục công trình của dự án sẽ gây ảnh hƣởng đến hoạt động giao thông, ho ạt động du lịch, các khách sạn, trƣờng học trong khu vực nhất là vào những ngày nghỉ, lễ, tết …do đó Chủ dự án sẽ phối hợp chặt chẽ với các đơn vị thi công nhằm giảm thiểu tối đa các tác động này. b). Mối tương quan của dự án đối với các dự án về nhà ở và các dịch vụ công cộng: Khu đất dự án nằm trong địa lý phƣờng Thắng Tam, của thành phố Vũng Tàu, vị trí dự án rất thuận lợi cho việc xây dựng Chung cƣ tái định cƣ đáp ứng đƣợc nhu cầu nhà ở, đƣợc xây dựng mới tạo thành khu vực chung cƣ mới và hiện đại, góp phần xung quanh góp phần xây dựng thành phố Vũng Tàu ngày càng khang trang hơn. c). Mối tương quan của dự án đối với hệ thống cấp thoát nước:

Qua khảo sát thì cơ sở hạ tầng nhƣ hệ thống giao thông, hệ thống cấp điện, cấp nƣớc và thoát nƣớc xung quanh khuôn viên khu đất xây dựng hầu nhƣ chƣa có. Các nguồn cung cấp điện, cấp thoát nƣớc đƣợc đầu tƣ dọc theo tuyến đƣờng Võ Thị Sáu có chiều rộng mặt đƣờng 25,8m, nên buộc phải tính toán và có giải pháp đấu nối hợp lí.

13

d). Mối tương quan của dự án đối với khu dân cư, công trình văn hoá, di tích lịch sử. Là khu vực nằm trong khu dân cƣ và trƣờng học tƣơng đối thuận tiện và yên tĩnh. Hiện trạng đang là nhà kho và nhà tạm. Chính vì vậy, việc xây dựng dự án chung cƣ tái định cƣ là điều cần thiết và thuận lợi tại vị trí hiện nay, cũng nhƣ đóng góp một phần quan trọng trong việc phục vụ nhu cầu tái định cƣ và việc làm đẹp thêm cho khu vực phƣờng Thắng Tam nói riêng và Thành phố Vũng Tàu nói chung. Khu vực xây dựng dự án là khu vực có dân cƣ thƣa thớt, mật độ giao thông qua lại tại các đƣờng bao bọc dự án nhƣ đƣờng Võ Thị Sáu, đƣờng Hồ Quý Ly … không cao, xung quanh dự án là các công trình dịch vụ du lịch, văn hóa, thƣơng mại. Các khách sạn: Khách sạn Cao su, khách sạn Phƣơng Đông, khách sạn Tháng Mƣời, khách sạn New Wase; Vì vậy trong quá trình triển khai thi công các hạng mục công trình của dự án sẽ tác động đến đời sống của nhân dân khu vực dự án. Để giảm thiểu tối đa các tác động này, Chủ dự án sẽ phối hợp chặt chẽ với các đơn vị thi công trong việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu phù hợp đƣợc trình bày ở chƣơng 3, 4 của báo cáo. Tuy nhiên, khi đi vào hoạt động, các công trình xung quanh sẽ làm tăng giá trị khu đất dự án, thuận tiện cho hoạt động mua sắm và thăm quan du lịch khu vực dự án.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

e). Mối tương quan của dự án đối với hệ thống cấp điện, thông tin liên lạc Trong khu đất dự án chƣa có đƣờng cấp nƣớc và cấp điện, thông tin liên lạc hoàn chỉnh, do đó trong quá trình triển khai thi công các hạng mục công trình của dự án và khi dự án đi vào ho ạt động, Chủ dự án sẽ liên hệ với các đơn vị quản lý để đấu nối và sử dụng. f). Mối tương quan của dự án đối với sản xuất nông nghiệp Khu đất dự án nằm trong thành phố Vũng Tàu, không phải đất sản xuất nông nghiệp nên việc triển khai xây dựng dự án không ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất nông nghiệp của địa phƣơng.

1.3.2. Đặc điểm tự nhiên khu vực thực hiện dự án a). Địa lý hành chính: Khu đất của dự án thuộc phƣờng Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu do Ban quản lý dự án Đầu tƣ xây dựng đại diện làm chủ đầu tƣ. b). Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật trong khu đất dự án:

- Nhà ở: nhà cấp 4; nhà kho

- Công trình công cộng: Không có

- Công trình tôn giáo: Không có

c). Hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Xung quanh khu đất đã đƣợc đầu tƣ xây dựng hoàn chỉnh đƣờng trục chính Vũng Tàu – Bà Rịa, đƣờng Hồ Quý Ly, Võ Thị Sáu. Hệ thống điện, cấp nƣớc đi qua khu vực dự án cũng đã đƣợc cung cấp đầy đủ, là một trong những khu vực có vị trí đẹp thành phố Vũng Tàu, đủ điều kiện có thể khởi công công trình. d). Hiện trạng cảnh quan: Khu chung cƣ có vị trí gần với khu công viên hồ Bàu Sen rộng 60ha, là một tro ng những hồ lớn và có cảnh quan đẹp nhất Tp. Vũng Tàu. Hiện hồ này đã đƣợc UBND Tỉnh quy hoạch lại và đang tiến hành thực hiện việc đầu tƣ xây dựng. Vị trí khu đất thuộc khu vực Bãi Sau của Tp. Vũng Tàu cách Bãi Sau khoảng 300m. Từ vị trí khu đất có thể nhìn tổng quan chiều dài của bờ biển nếu đứng ở vị trí cao thích hợp. Xung quanh công trình là trƣờng học, khách sạn với một mật độ xây dựng rất thấp đã tạo cho công trình có tầm nhìn rộng với cảnh quan thiên nhiên tuyệt đẹp.

14

Công trình nằm giữa trung tâm Thành phố, bao quanh là quần thể khu dân cƣ thấp tầng. Với chiều cao +74.00m (tính từ cao độ hoàn thiện nền tầng trệt). Việc tạo hiệu quả mặt đứng bằng lối kiến trúc đƣơng đại kết hợp những tấm kính mờ, kính trong, các chi tiết tinh tế trong bố cục tạo hình thiết lập cho công trình một sự tƣơng quan với khu vực và sự kết nối với các tòa cao ốc khác của Thành phố.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

15

Một số hình ảnh về khu đất dự án:

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Hình 1.2. Một số hình ảnh khu vực dự án

1.3.3. Đánh giá vị trí:

 Thuận lợi:

+ Phong cảnh xung quanh khu đất hữu tình. + Các công trình kiến trúc xung quanh khu đất đẹp và thoáng, có chiều cao thấp do vậy không cản trở tầm nhìn khi khách hàng sử dụng căn hộ. Không gian đẹp của thiên nhiên bên ngoài căn hộ tạo cảm giác thoải mái và tâm hồn sảng khoái sau một ngày hoặc một tuần làm việc mệt mỏi.

+ Công trình có vị trí gần với các công trình phục vụ dân sinh và công cộng nhƣ: công viên, trƣờng học. Điều mà khách hàng khi lựa chọn mua sản phẩm quan tâm.

 Khó khăn: + Điều kiện hạ tầng cơ sở chƣa hoàn chỉnh nên cần đƣa ra giải pháp thiết kế hợp

lí + Khu vực gần đồi, có triền dốc cần phải chú trọng vấn đề xử lý nền móng và

kiến trúc phụ thuộc nhiều vào địa hình.

+ Khuôn viên đất nằm trong khu vực đƣợc quy hoạch bắt buộc phải đáp ứng các yêu cầu chung về hạ tầng, mật độ xây dựng, chiều cao và tính mỹ quan cao. Điều này tạo áp lực lớn cho cả nhà tƣ vấn thiết kế và chủ đầu tƣ.

+ Với số lƣợng căn hộ và số lƣợng ngƣời cƣ trú dự kiến lớn nên lƣu lƣợng nƣớc thải thải ra hàng ngày lớn và chắc chắn chất lƣợng không đảm bảo theo tiêu chuẩn quy định, yêu cầu phải có bể xử lý cục bộ trƣớc khi thải ra hệ thống thải chung của khu vực.

16

1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN 1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án Xây dựng một Chung cƣ ở bao gồm: Tổng diện tích khu đất: 6.061,8 m2, sẽ thiết kế xây dựng gồm 04 khối chung cƣ: A,B,C, D,cao 21 tầng với tổng số căn hộ 504, xây dựng hạ tầng đồng bộ, đáp ứng đƣợc sự phát triển không ngừng của xã hội, góp phần từng bƣớc hoàn chỉnh quy hoạch Thành phố Vũng Tàu.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

1.4.2. Khối lƣợng và quy mô các hạng mục công trình dự án Dự án: ― Chung cƣ tái định cƣ ‖ sẽ đƣợc triển khai xây dựng đầy đủ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xã hội trên khu đất có tổng diện tích 6.061,8 m2. Đây là dự án xây dựng quy mô lớn khang tr ang, hiện đại, với sức chứa khoảng 2.016 ngƣời, có điều kiện hạ tầng và địa thế thuận lợi cho ngƣời dân vì nằm thành phố Vũng Tàu. a. Cơ cấu quy hoạch sử dụng đất Căn cứ quy hoạch chi tiết: Chung cƣ tái định cƣ ta có phƣơng án quy hoạch nhƣ sau: Kiến trúc – Không gian: Với ý tƣởng xây dựng một toà nhà với 02 khối tháp toạ lạc tại đƣờng Hồ Quý Ly Thành phố Vũng Tàu – phƣơng án thiết kế với ý đồ bố trí các căn hộ sang trọng có tầm nhìn ra biển và công viên Bàu Sen – sự chuyển động công năng trong 02 toà tháp từ những ý tƣởng đơn giản cho một không gian sống trên cao, sự tiện ích của không gian công cộng bên dƣới.

Nhằm tăng hiệu quả cho các công năng bên trong 02 toà tháp, việc kết hợp hài hòa sự đan xen cây xanh giữa các phân khu công năng sử dụng. Cách xử lý tinh tế của các chi tiết kiến trúc, khoảng lùi công trình, các mảng xanh và mặt nƣớc kết hợp tạo sự tƣơng quan với quần thể kiến trúc xung quanh công trình đảm bảo thuận tiện cho việc sử dụng cho cộng đồng dân cƣ sinh sống trong 02 toà tháp cũng nhƣ dân cƣ sinh sống xung quanh khu vực này đồng thời nhằm tăng tính mỹ quan cho khu vực. Đất cây xanh: đƣợc bố trí xung quanh trung tâm khu quy hoạch và một vài điểm nghỉ để trồng công viên cây xanh, tạo môi trƣờng khí hậu tốt cho khu quy hoạch Chủ dự án sẽ đầu tƣ tỷ lệ cây xanh đáp ứng 10% so với tổng diện tích khu đ ất của dự án theo quy định. Khoảng lùi công trình từ tầng trệt tạo ra một thảm cỏ và sân trƣớc kết hợp với bãi đậu xe ô-tô kết nối với đƣờng Hồ Quý Ly – đây là không gian mở chuyển tiếp từ khu vực bên ngoài vào bên trong công trình. Là nơi có thể tập trung sinh hoạt cộng đồng cho dân cƣ sinh sống trong tòa nhà cũng nhƣ dân cƣ sinh sống tại khu vực xung quanh cao ốc. Phần đất xây dựng dự án có tổng diện tích là 6.061,8 m2 đƣợc quy hoạch nhƣ sau: Bảng 1.2: Cơ cấu sử dụng đất toàn khu và bố trí các hạng mục công trình

Hạng mục

Ký hiệu 1 2 Đất xây dựng công trình Đất công viên cây xanh, đƣờng nội bộ Tổng diện tích Diện tích m2 3.500 2.561,8 6.061,8 Tỷ lệ (%) 57,74 42,26 100

(Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư Chung cư tái định cư)

17

b. Phân khu chức năng

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Việc quy hoạch bố trí các phân khu công trình phải hợp lý và tận dụng tối đa mặt bằng thỏa mãn đƣợc các nhu cầu giao thông bên trong bên ngoài, cân đối diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, diện tích cây xanh bên trong, đồng thời phải đạt các chỉ tiêu kinh tế của công trình.

Phƣơng án xây dựng, thiết kế phải tận dụng tối đa các cơ sở vật chất, tài nguyên hiện có của khu đất phù hợp chiến lƣợc kinh doanh, giảm đƣợc giá trị đầu tƣ. Mặt bằng bố trí xây dựng cho quần thể công trình có tính liên hoàn, thuận lợi thỏa mãn đƣợc các quy trình, quy phạm và quy định hiện hành trong thiết kế về an toàn giao thông, an toàn điện, an toàn toàn môi trƣờng và an toàn về PCCC. Tổng diện tích xây dựng khu chức năng chính của dự án cụ thể nhƣ sau: Tổng diện tích khu đất : 6.061,8 m2, sẽ thiết kế xây dựng gồm 04 khối chung cƣ: A,B,C,D,cao 21 tầng , phân bố chức năng nhƣ sau:

Tầng hầm: là khu vực để xe ô-tô (57 chỗ), phòng máy phát điện, phòng tủ điện

và phòng biến áp, phòng kỹ thuật và phòng bảo vệ.

Tầng trệt : là khu vực để ô-tô (20 chỗ), cửa hàng tạp hóa, phòng sinh hoạt cộng

đồng.

Bảng 1.3: Bảng Tổng hợp quy mô hạng mục bố trí công trình

Tầng 2 : là khu vực để xe máy 650 chỗ Tầng 3 : là khu vực để xe máy 660 chỗ Tầng 4 : là khu vực nhà trẻ - mẫu giáo, khu vực sinh hoạt chung cho chung cƣ Tầng 5 đến tầng 21 : bố trí căn hộ chung cƣ 504 căn hộ.

STT Loại Đơn vị tính Số lƣợng Tổng số ngƣời Quy mô phục vụ (ngƣời/đvt) Diện tích (m2/đ vt) Tổng diện tích xây dựng

A 3.500

25m2/xe 57 xe 6 căn hộ/xe 2.016 ngƣời 1.425

B 3.500

Tầng để xe ô tô (Tầng hầm 1) Khu vực đậu xe ô tô Tầng để ô tô - SHCĐ (Tầng trệt)

2.016 ngƣời Khu vực đậu xe ô tô

18

Cửa hàng tạp hóa 25m2/xe 20 xe 6 căn hộ/xe 500 205

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

102

52,5

620

C 3.500

2,5m2/xe 650 xe 2.016 ngƣời 1.625 1 căn hộ/2 xe

D 3.500

đồ khô: bánh đồ gạo, kẹo, dùng cá nhân Phòng Ban quản lý chung cƣ Phòng Ban quản trị chung cƣ Phòng sinh ho ạt cộng đồng Tầng để xe hai bánh (Tầng 2) Khu vực đậu xe 2 bánh Tầng để xe hai bánh (Tầng 3)

2,5m2/xe Khu vực để xe 2 bánh 2.016 ngƣời 1.650 660 xe 1 căn hộ/2 xe

F 3.500

trẻ - 1.495

380

1300

2.662 E

Căn hộ 24 2 48 50 800

Căn hộ 24 3 72 65 1.040

Căn hộ 24 3 72 65 1.040

Căn hộ 24 3 72 65 1.040

19

2.662 G Tầng sinh ho ạt chung và nhà trẻ - mẫu giáo ( Tầng 4) Khu nhà mẫu giáo Khu sinh hoạt chung cho chung cƣ Sân chơi ngoài trời TẦNG CĂN HỘ (TẦNG 5-6- 7) Căn hộ 1 phòng ngủ loại A Căn hộ 2 phòng ngủ loại B1 Căn hộ 2 phòng ngủ loại B2 Căn hộ 3 phòng ngủ loại B3 TẦNG CĂN HỘ (TẦNG 8- 11)

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Căn hộ 32 2 64 50 1.600

Căn hộ 32 3 96 65 2.080

Căn hộ 32 3 96 65 2.080

Căn hộ 32 3 96 65 2.080

2.662 L

Căn hộ 24 2 48 50 1.200

Căn hộ 24 3 72 65 1.560

Căn hộ 12 3 36 65 780

Căn hộ 24 4 96 95 2.280

2.662 H

Căn hộ 16 2 32 50 800

Căn hộ 16 3 48 65 1.040

Căn hộ 8 3 24 65 520

Căn hộ 16 4 64 95 1.520

2.662 I

Căn hộ 24 2 48 50 1.200

Căn hộ 24 3 72 65 1.560

Căn hộ 12 3 36 65 780

Căn hộ 4 96 95 2.280 24 Căn hộ 1 phòng ngủ loại A Căn hộ 2 phòng ngủ loại B1 Căn hộ 2 phòng ngủ loại B2 Căn hộ 3 phòng ngủ loại B3 TẦNG CĂN HỘ (TẦNG 12- 14-16) Căn hộ 1 phòng ngủ loại A Căn hộ 2 phòng ngủ loại B3 Căn hộ 2 phòng ngủ loại B4 Căn hộ 3 phòng ngủ loại C CĂN TẦNG HỘ (TẦNG 13- 15) Căn hộ 1 phòng ngủ loại A Căn hộ 2 phòng ngủ loại B3 Căn hộ 2 phòng ngủ loại B4 Căn hộ 3 phòng ngủ loại C TẦNG CĂN HỘ (TẦNG 17- 19-21) Căn hộ 1 phòng ngủ loại A Căn hộ 2 phòng ngủ loại B3 Căn hộ 2 phòng ngủ loại B4 Căn hộ 3 phòng ngủ loại C

(Nguồn: Thuyết minh dự án Chung cư tái định cư)

20

* Các chỉ tiêu thông số kỹ thuật:

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

 Khối chung cƣ: 3.500 m2  Đƣờng xung quanh khối chung cƣ: 2.060 m2  Cây xanh: 501,8 m2  Bể nƣớc ngầm, bể tự hoại, trạm bơm nƣớc mƣa, nƣớc thải  Hệ thống công trình cấp nƣớc, hệ thống thu và thoát nƣớc mặt  Điện chiếu sáng tổng thể.

Các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ đƣợc bố trí hợp lý ở tầng hầm và các tầng thấp.

1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công các hạng mục công trình của dự án.

1.4.3.1. Các hạng mục chính, giải pháp kiến trúc và kỹ thuật công trình

1.4.3.1.1.Giải pháp san nền Do đất khu vực dự án nằm khu vực cao, triền dốc nên khu vực dự án không cần phải san lấp mặt bằng. Chỉ có thực hiện công tác đào hầm, khối lƣợng đất do đào hầm dƣ thừa sẽ đƣợc vận chuyển ra khỏi công trƣờng. Khối lƣợng đất xúc lên để làm tầng hầm + Diện tích đào hầm: 3.500 m2 + Chiều sâu tầng hầm: 3,3 m Tổng thể tích đất cần bốc lên do đào hầm: 10.890 m3 đất Lƣợng đất phát sinh đào các hố móng công trình khoảng 250 – 300 m3 đất Sàn tầng hầm sử dụng để đỗ xe và các phòng máy thiết bị. Lối vào tầng hầm sẽ thông qua các ramp dốc đƣợc bố trí trên mặt bằng tổng thể của kiến trúc. Toàn bộ hệ thống công trình tầng hầm đƣợc đổ bê-tông tại chỗ. Hình thức kết cấu đƣợc sử dụng là loại sàn dầm thông thƣờng. Hoạt tải tác động lên sàn tầng hầm thay đổi tuỳ theo chức năng và công dụng, có giá trị tiêu chuẩn 5,0 kN/m2 dành cho khu vực đỗ xe ô tô và 7,5kN/m2 dành cho phòng máy thiết bị. Chiều dày của bản sàn tầng hầm 1 là 300mm, là loại sàn dầm truyền thống.

1.4.3.1.2. Tổ chức và biện pháp thi công chi tiết các hạng mục chính của dự án:

a/. Giải pháp kết cấu

- Phần móng: Căn cứ vào quy mô, tính chất, tải trọng công trình và điều kiện địa

chất công trình, thiết kế sử dụng phƣơng án móng cọc ép.

- Phần thân: Căn cứ vào tính chất sử dụng, quy mô và tải trọng của công trình chúng tôi sử dụng phƣơng án kết cấu phần thân là hệ kết cấu bao gồm lõi cứng kết hợp với hệ cột và sàn BTCT.

21

- Sàn đƣợc bố trí thêm hệ thống dầm chính và phụ nhằm tăng thêm độ cứng mặt phẳng sàn và giảm thiểu chiều dày sàn. Đây cũng là giải pháp khá kinh tế do chiều dày sàn giảm, dẫn đến giảm tải trọng xuống móng.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Theo tính toán các kích thƣớc cấu kiện cơ bản đƣợc lựa chọn nhƣ:

- Sàn tầng hầm sử dụng để đỗ xe và các phòng máy thiết bị. Lối vào tầng hầm sẽ thông qua các ramp dốc đƣợc bố trí trên mặt bằng tổng thể của kiến trúc. Toàn bộ hệ thống công trình tầng hầm đƣợc đổ bê-tông tại chỗ. Hình thức kết cấu đƣợc sử dụng là loại sàn dầm thông thƣờng.

- Hoạt tải tác động lên sàn tầng hầm thay đổi tuỳ theo chức năng và công dụng, có giá trị tiêu chuẩn 5,0 kN/m2 dành cho khu vực đỗ xe ô tô và 7,5kN/m2 dành cho phòng máy thiết bị.

- Chiều dầy của bản sàn tầng hầm 1 là 300mm, là loại sàn dầm truyền thống. - Tƣờng bao che xây gạch M75, vữa xi măng M50. - Mái của công trình sử dụng mái bằng BTCT với cấu tạo mái đầy đủ, tiên tiến chống thấm, chống nóng tốt.

- Thép sàn trải mái dự kiến đặt 2 lớp để ngoài có tác dụng chịu lực trên còn có tác dụng hóa cứng chống co ngót giãn nở vì nhiệt khi sử dụng công trình với điều kiện mới lộ thiên chịu ảnh hƣởng bức xạ trực tiếp của ánh nắng mặt trời và mƣa gió.

b/. Công tác xây tƣờng:

b.1. Chuẩn bị vật liệu:

* Gạch xây:

Nhà thầu sẽ chuẩn bị và sử dụng gạch xây theo đúng yêu cầu thiết kế và yêu cầu của chủ đầu tƣ. Gạch đảm bảo đặc chắc đồng đều, không phân lớp, đạt cƣờng độ và kích thƣớc. Gạch nứt vỡ, cong vênh, mặt lồi lõm, non không đạt cƣờng độ thiết kế sẽ bị loại bỏ.

Toàn bộ gạch xây đƣợc sản xuất tại nhà máy sản xuất theo công nghệ lò Tuynel theo tiêu chuẩn, nguồn gốc vật tƣ đã chỉ định. Cƣờng độ chịu nén 75kg/cm2 có phiếu xuất xƣởng.

Gạch tập kết về công trình theo tiến độ sử dụng, lƣợng dự trữ > 3 ngày và xếp theo qui phạm taị vị trí qui định trên mặt bằng thi công.

* Vữa xây:

Vữa xây phải đảm bảo mác theo thiết kế. Vữa đƣợc trộn bằng máy và đƣợc sử dụng trong khoảng 30 phút, không đƣợc phép sử dụng vữa đã trộn quá lâu.

* Vận chuyển vữa và gạch:

Gạch và vữa đƣợc chuyển lên cao bằng vận thăng và vận chuyển ngang dùng các phƣơng tiện thủ công (xe cải tiến) vận chuyển đến vị trí xây. Để đảm bảo tiến độ thi công Nhà thầu sẽ bố trí vận chuyển gạch lên các tầng vào các ca 2 & ca 3 trong ngày.

22

b.2. Nguyên tắc và biện pháp xây gạch:

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Nguyên tắc:

+ Gạch đƣợc tƣới nƣớc sạch trƣớc 30 phút mới xây.

+ Trong cấu tạo khối xây tránh lực uốn và lực trƣợt, lực tác dụng lên khối xây,

phải vuông góc với mặt chịu lực để đề phòng các lớp gạch trƣợt lên nhau.

+ Không đƣợc xây trùng mạch, nếu trùng mạch khối xây sẽ bị nứt, nghiêng

hoặc lún không đều.

+ Các bề mặt trong khối xây phải là các bề mặt vuông góc với nhau, không đƣợc có những viên gạch nhọn vì chúng dễ bị bật ra khỏi khối xây. Ngoài ra khi xây phải đảm bảo:

- Chiều ngang phải bằng.

- Chiều đứng phải thẳng.

- Mặt khối xây phải phẳng.

- Góc xây phải vuông, sắc cạnh.

- Khối xây phải đặc, chắc, mạch vữa ngang và dọc. Xây tƣờng là 3 dọc một

ngang.

Biện pháp xây:

+ Dụng cụ xây và kiểm tra: các dụng cụ đƣợc sử dụng trong quá trình xây và kiểm tra là: xẻng, bay, dao xây, búa con, thƣớc đuôi cá, dọi, dây nƣớc, thƣớc tầm.

Gạch ở hai đầu xây để giữ lấy dây nƣớc phải là gạch mẫu, gạch chuẩn, đảm bảo

đúng kích thƣớc.

+ Biện pháp xây: trƣớc khi xây trắc đạt tiến hành bật mực hệ trục, tƣờng, định vị tất cả các vị trí sẽ đƣợc xây trên mặt bằng, thả dây lèo .

Bố trí dây chuẩn ở cả hai mặt tƣờng trong khi xây, dây đặt ở mép tƣờng đƣợc cắm vào mỏ hoặc ở các thƣớc cữ bằng móc. Thƣớc cữ bằng hợp kim nhẹ hoặc gỗ, trên có đánh dấu các hàng xây, cao độ bậu của sổ, lanh tô và các bộ phận khác c ủa nhà. Khi xây mạch hở, rải vữa lên mặt gạch vào cách mép tƣờng 2 - 2,5 cm, chiều rộng của lớp vữa không quá 2,5 cm. Khi xây mạch dầy, vữa đƣợc rải lùi vào trong mép tƣờng 1 - 1,5 cm. Để đảm bảo liên kết giữa khung bê tông cốt thép và tƣờng, phải thi công đầy đủ thép liên kết ( thép chờ sẵn ở khung cột) và câu vào mạch vữa tƣờng chèn, mạch vữa phải đảm bảo đặc chắc theo đúng yêu cầu thiết kế. Hàng gạch trên cùng sát với đáy dầm sẽ đƣợc xây nghiêng. Vữa liên kết gạch với đáy dầm bê tông cốt thép đƣợc đặt lê n đầu trên của viên gạch trƣớc khi đƣợc xây nghiêng. Khi trời mƣa, nhà thầu sẽ dùng bạt che phủ cho khối tƣờng mới xây. Trong quá trình xây, nhà thầu sẽ cử các kỹ sƣ trực tiếp hƣớng dẫn và kiểm tra thƣờng xuyên tại công trƣờng.

c/. Công tác hoàn thiện

23

Giai đoạn hoàn thiện công trình khi đã thực hiện xong công tác xây dựng phần thô đƣợc nghiệm thu. Cần chú ý đến các công tác:

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

- Các ô cửa để đúng kích thƣớc.

Sau khi các công tác trên hoàn thành, tiến hành nghiệm thu với kỹ sƣ giám sát và nếu đƣợc chấp nhận, bắt đầu triển khai các công tác hoàn thiện.

c.1. Công tác trát

- Công tác trát chỉ đƣợc phép bắt đầu sau khi đã hoàn chỉnh công tác xây tƣờng, chèn cửa, vệ sinh bề mặt khối xây và hoàn thành các lớp xung quanh khu vực trát. Vữa trát đạt tiêu chuẩn Việt Nam TCNV 5674-1992.

- Trƣớc khi trát, bề mặt trát đƣợc làm vệ sinh sạch sẽ, trát các điểm làm mốc định vị, và khống chế chiều dày lớp vữa làm mốc chuẩn cho việc thi công. Dùng loại băng dính đặc biệt (băng dính giấy) để dán xung quanh các vị trí tiếp giáp giữa tƣờng và cửa.

- Các lỗ giáo, các khe hở trên tƣờng phải đƣợc chèn kỹ và đƣợc sự chấp thuận

của cán bộ giám sát.

c.2. Công tác láng

- Trƣớc khi láng phải tiến hành làm sạch và tƣới ẩm bề mặt, kiểm tra lại cao

trình bằng máy thuỷ bình.

- Vữa dùng để láng là vữa xi măng cát vàng đƣợc trộn đều bằng máy có độ sụt theo tiêu chuẩn Việt Nam TCNV 5674-1992.

- Chất lƣợng mặt láng phải đảm bảo các yêu cầu về độ phẳng, độ dốc và các

yêu cầu khác giống nhƣ đối với bề mặt trát.

- Sau khi láng xong tiến hành bảo dƣỡng nhƣ đối với bảo dƣỡng bê tông.

c.3. Công tác ốp

- Độ dẻo của vữa xi măng cát dùng cho việc ốp gạch men kính có độ sụt từ 5 - 6 cm đạt tiêu chuẩn Việt Nam TCNV 5674-1992. Lau mạch bằng vữa xi măng nguyên chất có độ sụt từ 8 -10 cm

- Trƣớc khi thi công, phải kiểm tra độ phẳng của mặt ốp. Có thể dùng biện pháp trát phẳng bằng VXM để sửa chữa những lồi lõm với bề dầy > 15mm. Khi tiến hành cần phải bảo quản vữa và độ dính kết của vữa trong suốt thời gian ốp.

- Vật liệu dùng cho công tác ốp là gạch men kích thƣớc theo chỉ định của thiết kế cho các khu vệ sinh. Gạch ốp cần phải cung cấp là loại gạch có chất lƣợng tốt nhất, màu sắc và kích cỡ gạch phải đồng đều, bề mặt phẳng nhẵn, hạn chế độ cong vênh đến mức tối đa.

c.4. Công tác Matít lăn sơn

Công tác sơn bả chỉ đƣợc phép tiến hành sau khi hoàn thành những công việc sau :

+ Xong các phần việc về mái, ban công, ô văng, các hệ thống điện nƣớc, các hệ

thống chôn ngầm.

24

+ Hoàn thành việc lắp cửa sổ, cửa đi

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

+ Hoàn thiện công tác trát, lát, ốp. .

+ Sửa chữa khuyết tật trên bề mặt các kết cấu cần sơn bả.

- Không cho phép tiến hành sơn trong điều kiện thời tiết ẩm. Màu sơn vôi mặt ngoài công trình phải bền, chịu đƣợc thay đổi thời tiết và đúng màu.

- Việc sử dụng sơn phải thực hiện đúng qui trình pha chế và tỷ lệ theo h ƣớng

dẫn ghi trên nhãn bao gói hay hƣớng dẫn riêng cho từng loại sơn.

- Công tác sơn phải tuân theo qui trình các lớp, thời gian dừng giữa lớp sơn trung gian và lớp sơn ngoài cùng bảo đảm thời gian cho khôn sơn, tăng độ bóng bề mặt và độ bám dính của sơn.

- Trƣớc khi sơn cần xác định độ ẩm của các lớp trƣớc đó và phải tuân thủ theo

yêu cầu của thiết kế và loaị sơn sử dụng.

- Sau khi sơn xong, bề mặt sơn phải bóng, phải đồng màu, không có vết tụ sơn, chảy sơn, không có vết ố, vết chổi hay vết giáp lai.

d/. Cửa gỗ & cửa khung nhôm kính

d.1. Cửa kính khung nhôm:

- Khung nhôm đƣợc vận chuyển đến chân công trình, đƣợc gia công tại chỗ,

đƣợc quấn lớp băng dính bảo vệ đến khi hoàn thiện xong.

- Đối với cửa, vách tiếp xúc với bên ngoài, Nhà thầu tiến hành phun nƣớc thử

trƣớc khi bàn giao, sao cho:

+ Chịu đƣợc áp lực gió cấp 12 .

+ Chịu đƣợc khí hậu nhiệt đới gió mùa của đồng bằng Bắc Bộ

+ Chịu đƣợc những tải trọng có thể

+ Độ thấm không khí <=12m3 / giờ cho mỗi mét dài của khung nhôm ở áp lực thử 15mm cột nƣớc. Không dò nƣớc khi thử ở áp lực nƣớc trong 15 phút với dòng nƣớc 0,005l / m3 / s

- Sản phẩm kính đƣợc gia công đúng thiết kế có kèm theo các loại đệm, đinh định vị...

- Các sản phẩm kính đƣợc cắt, đóng thành kiện theo từng chủng loại.

- Cửa lắp xong phải đúng kích thƣớc thiết kế, sai số của khung theo đƣờng chéo <= 4mm.

- Khoá cửa và phụ kiện sử dụng đúng chủng loại mẫu mã đẹp theo chỉ dẫn của thiết kế.

d.2. Cửa gỗ

- Khung cửa sổ, cửa đi trƣớc khi lắp kính cần phải tiến hành hoàn thiện và trám vá các chỗ khuyết tật và lồi lõm cục bộ.

25

- Chủng loại và chi tiết các phụ kiện của cửa phải thoả mãn yêu cầu thiết kế. Những chi tiết chuyển động không đƣợc tỳ lên kính hoặc các kết cấu khung lắp kính.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

- Các chi tiết để gia công cửa phải đƣợc gia công sẵn theo đúng kích th ƣớc thiết

kế.

-Tất cả các khung phải thẳng hàng ( cùng có cao độ ) bề mặt khung và tƣờng cùng một mặt phẳng cánh cửa cao hơn có nền, sàn = 5mm.

1.4.3.2. Các hạng mục phụ trợ của khu vực dự án

 Cơ sở hạ tầng kỹ thuật 1.4.3.2.1. Giao thông a). Hệ thống quy trình, quy phạm áp dụng:

+ Tiêu chuẩn thiết kế đƣờng ô tô TCVN 4054 -2005

+ Tiêu chuẩn thiết kế đƣờng ô tô 22TCN 273 – 01

+ Đƣờng đô thị - Yêu cầu thiết kế TCXDVN 104-2007

+ Qui trình thiết kế đƣờng mềm 22TCN211-06

+ Qui trình khảo sát thiết kế nền đƣờng ô tô đắp trên đất yếu – Tiêu chuẩn thiết

kế 22TCN 262 -2000

+ Điều lệ báo hiệu đƣờng bộ 22TCN237-01

+ Các quy trình quy phạm khác có liên quan

b). Giải pháp thiết kế + Giao thông nội bộ:

 Gồm có hệ thông giao thông đứng (thang máy – thang bộ - ramp dốc) và giao thông ngang (hành lang):

 Mỗi Block bố trí 2 thang máy tải trọng 1000kg, tốc độ 1,5m/s, và 1 thang chuyên dụng tải trọng 1350kg, kích thƣớc ca-bin 2.200mm x 2.400mm dung để vận chuyển đồ đạc hoặc băng-ca cứu thƣơng trong trƣờng hợp cần thiết.

 Mỗi Block bố trí 2 thang bộ, bề rộng vế thang là 1,2m và 1,4m, khoảng cách từ cửa căn hộ đến cầu thang nhỏ hơn 25m

 Hành lang giữa 2 nhà rộng 2,4m, sảnh trƣớc thang máy rộng 3,8m.  Bố trí thang tải thu gom rác đƣợc đặt tại mỗi Block, sau đó gom xuống bồn thu rác đặt tại tầng trêt, rác đƣợc đƣa đến nơi xử lý theo định kỳ mỗi ngày.

 Trong buồng thang có bố trí bảng điện và hộp thƣ của từng tầng.

Giao thông ngoài nhà : có 02 loại

Cấu tạo Đường N1 : ( Nền đường nội bộ chung cư : 2060m2 )

 Nền BT M.300, dày 200, kẻ joint rộng 10mm sâu 60mm, cách khoảng 6m.   Trải 2 lớp Pe chồng mí 100 Lớp đá cấp phối 0-40, dày 150, k=0.95Lớp đá 40-60, dày 150, k=0.95

 Nền đất tự nhiên dọn sạch lu lèn chặt k=0.95

26

Cấu tạo Đường N1a : ( Nền đường nội bộ chung cư : 550m2 )

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

 Nền BT M.300, dày 200, kẻ joint rộng 10mm sâu 60mm, cách khoảng 6m.  Nắp bể nƣớc BTCT

Toàn bộ đƣờng giao thông tạo không gian mở, kết nối giữa nền sân công trình với không gian chung quanh (hẻm Hồ Quý Ly), chỉ ngăn cách bằng vật liệu (nền đƣờng bên ngoài hẻm Hồ Quý Ly trải nhƣa và nền sân bên trong công trình là nền BT), chọn cao độ hoàn thiện nền sân công trình là +9.100, cao độ hoàn thiện nền tầng trệt là +9.300, từ đây xe ô-tô có thể chạy thẳng vào bãi xe, riêng cạnh công trình giáp với khu đất Khách sạn tháng Mƣời sẽ cao hơn nền sân 3,2m (chênh lệch theo cao độ tự nhiên).

1.4.3.2.2. Cấp nƣớc

Nguồn cung cấp nƣớc: Nƣớc cấp cho công trình đƣợc lấy từ đƣờng ống cấp nƣớc chính chạy dọc theo Đƣờng Võ Thị Sáu thuộc đƣờng ống cấp nƣớc của Thành phố Vũng Tàu.

-Tỉnh toán thủy lực hệ thống cấp nƣớc

- Mạng lƣới cấp nƣớc cho khu vực thiết kế thuộc mạng lƣới cấp III đƣa nƣớc trực

tiếp đến các hộ tiêu thụ.

- Tiêu chuẩn cấp nƣớc sinh hoạt :

Nhu cầu sử dụng nƣớc của dự án:

- Nƣớc cấp cho khu chung cƣ: 2.016 ngƣời x 200 lít/ngƣời/ngày = 400

m3/ngày.đêm.

Tổng lƣợng nƣớc cấp sinh hoạt cho dự án = 420 m3/ngày.đêm.

- Nƣớc cấp cho khu vực mần non tại lầu 4: 200 lƣợt trẻ em x 100 lít/ngƣời/ngày = 20 m3/ngày.đêm.

Hệ thống cấp nƣớc gồm các hạng mục sau:

01 bể dự trữ nƣớc dung tích 480m3 đặt dƣới đƣờng 02 bể nƣớc mái, dung tích mỗi bể 50m 3 (bao gồm nƣớc dự trữ dùng cho chữa

cháy)

02 bơm sinh hoạt (02 bơm dự phòng) đặt tại trạm bơm, trung chuyển nƣớc từ bể

nƣớc ngầm lên các bể nƣớc mái (Q=100m3/h, Q=90m, 32Kw)

04 bơm tăng áp (01 bơm dự phòng) đặt tại tầng mái cấp nƣớc cho các căn hộ

tầng 20 và 21

Hệ thống đƣờng ống, van khóa, van giảm áp . . . lắp đặt trên hệ thống

1.4.3.2.3. Thoát nƣớc mƣa

27

Là một khu vực đƣợc quy hoạch mới hoàn toàn

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

+ Cơ sở tài liệu Dựa trên bản đồ quy hoạch kiến trúc, giao thông, san nền, thoát nƣớc mƣa 1/2000 do công ty tƣ vấn Bộ xây dựng lập, bản đồ quy hoạch 1/500 do công ty TNHH kiến trúc Miền Đông Vũng Tàu lập. + Tính toán lƣu lƣợng nƣớc mƣa Lƣu luợng nƣớc mƣa đƣợc xác định theo công thức:

Q = q .  . A (l/s) = 259.624 (l/s) (mục 2.2.1 TCVN 7957-2008)

Trong đó:

Q: Lƣu lƣợng mƣa (l/s)

: Hệ số dòng chảy (hệ số thấm) = 0.81

q: Lƣợng mƣa tính toán (l/s.ha) = 528.32 (l/s.ha)

A: Lƣu vực mƣa (ha) = 0.6062 (ha)

Đƣờng kính cống thoát nƣớc đƣợc xác định theo công thức :

Trong đó:p

v = 1m/s, cho đƣờng kính ống 600

 Vật liệu công trình

- Sử dụng cống bê tông thép ly tâm đúc sẵn

- Đáy cống có gối đỡ BTCT đúc sẵn đặt khoảng cách giữa 2 gối = 2m. Các ga thu và ga kiểm tra đổ bê tông đá 1.2m. 150 thành ga. Đan nắp và đan thu bằng BTCT mác 200. Các đoạn ống băng qua đƣờng sử dụng cống chịu lực. Móng cống qua đƣờng đổ bê tông đá 4.6 mác 100 tại chỗ. Dƣới móng bê tông có đệm cát hạt to

 Hƣớng thoát nƣớc mƣa

- Hƣớng thoát nƣớc của các tuyến cống về tuyến cống hộp chính dẫn thoát ra đƣờng Hồ Quý Ly chảy ra đƣờng Võ Thị Sáu.

28

1.4.3.2.4. Thoát nƣớc thải a). Hệ thống cấp nư c sinh hoạt: Cơ sở tính toán lƣợng nƣớc cấp cho dự án: TCVN 4513-88 Cấp nƣớc bên trong – tiêu chuẩn thiết kế; Cấp nƣớc mạng lƣới bên ngoài và công trình – tiêu chuẩn thiết kế (20TCN 33 -85); TCXDVN 33:2006 cấp nƣớc – mạng lƣới đƣờng ống và công trình

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

tiêu chuẩn thiết kế. Lƣợng nƣớc thải bằng 100% lƣợng nƣớc cấp theo điều 1 nghị định 80/2015/NĐ-CP nên ta tính đƣợc lƣợng nƣớc thải của khu vực dự án: - Nƣớc cấp cho khu chung cƣ: 2.016 ngƣời x 200 lít/ngƣời/ngày = 400

m3/ngày.đêm.

- Nƣớc cấp cho khu vực mần non tại lầu 4: 200 lƣợt trẻ em x 100 lít/ngƣời/ngày

= 20 m3/ngày.đêm.

Tổng lƣợng nƣớc cấp sinh hoạt cho dự án = 420 m3/ngày.đêm. Lƣợng nƣớc thải phát sinh hoạt của dự án: Q nƣớc thoát = 420 m3/ngày đêm x 100 % nƣớc cấp = 420 m3/ngày đêm.

Hƣớng thoát nƣớc thải: Toàn bộ nƣớc thải sau khi đƣợc xử lý bằng hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung của công trình sẽ đƣợc đấu nối ra hệ thống thoát nƣớc bên ngoài thông qua 01 hố ga đấu nối ra 01 hố ga hiện hữu nằm trên Đƣờng Hồ Quý Ly phía trƣớc công trình thuộc hệ thống thoát nƣớc của Thành phố Vũng Tàu tại trục đƣờng Võ Thị Sáu.

- Hệ thống cấp nƣớc sinh hoạt đƣợc đƣa vào thủy lƣợng kế chung, sau đó nƣớc đƣợc chứa vào các hồ dự trữ, qua máy bơm đƣa nƣớc lên các hồ chứa trên sân thƣợng, từ đây nƣớc đƣợc cung cấp qua thủy lƣợng kế nội bộ (D15ly) đến từng sàn tầng.

- Nguồn cấp nƣớc đƣợc dẫn trực tiếp từ ống chính cấp nƣớc trên trục đƣờng

Vũng Tàu – Bà Rịa dẫn vào cấp cho công trình.

b). Hệ thống thoát nư c ngoài nhà:

- Hệ thống cứu hỏa đƣợc cấp cho công trình thông qua bơm cứu hỏa trực tiếp tới các hộp cứu hỏa gắn tƣờng.

- Hệ thống thoát nƣớc ngoài nhà có tác dụng vận chuyển toàn bộ lƣợng nƣớc mƣa và nƣớc bẩn từ dự án đấu nối vào hệ thống thoát nƣớc chung của khu vực. Đi theo đƣờng Hồ Quý Ly chảy ra Đƣờng Võ Thị Sáu sau đó thoát chung với đƣờng thoát nƣớc Thành Phố.

- Toàn bộ hệ thống thoát nƣớc đƣợc bố trí ngoài lòng đƣờng, các rãnh thu nƣớc đƣợc bố trí xung quanh khuôn viên dự án đổ vào hố ga trên mạng lƣới đƣờng ống thu nƣớc dẫn đến hố ga chính và thải ra ngoài hệ thống thoát nƣớc chung. - Trên hệ thống tuyến cống thoát nƣớc thải có bố trí các hố ga thăm đậy nắp gang

xẻ rãnh thu nƣớc mặt. - Kết cấu tuyến cống sử dụng cống bê tông cốt thép định hình, các hố ga thăm bê

c). Hệ thống cấp nư c bên trong: Hệ thống cấp nƣớc sinh hoạt và hệ thống cấp nƣớc chữa cháy đƣợc thiết kế thành hai hệ thống riêng biệt. Hệ thống cấp nƣớc sinh hoạt:

29

tông cốt thép mác 200.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

- Do áp lực nƣớc của hệ thống cấp nƣớc khu vực không đáp ứng đƣợc yêu cầu, vì vậy nƣớc đƣợc lấy từ mạng cấp nƣớc chung của khu vực dẫn vào bể chứa đặt ngầm bên trong công trình. Sau đó dùng bơm tăng áp bơm nƣớc lên bể chứa trên mái. Công suất bơm đƣợc tính toán đảm bảo nhu cầu cung cấp nƣớc cho dự án. Hệ thống bơm hoạt động theo điều khiển của zơle điện đặt trong bể nƣớc ngầm và bể nƣớc mái.

- Nƣớc từ bể nƣớc trên mái phân phối xuống khu vực vệ sinh có tuyến ống cấp chính, các khu vệ sinh đều có bố trí các van chặn. Ống cấp nƣớc và các phụ kiện kèm theo đƣợc làm bằng ống thép mạ kẽm nối ren.

Hệ thống thoát nƣớc bên trong:

- Hệ thống thoát nƣớc của công trình đƣợc thiết kế bằng hệ thống ống nhựa PPR có áp lực tƣơng tác >8kg/cm2, gồm ba mạng độc lập:

Hệ thống thoát nƣớc rửa sinh hoạt: Hệ thống thoát nƣớc rửa từ các chậu rửa lavarbo, nƣớc từ các các khu sàn vệ sinh thu gom dẫn vào một ống đứng thoát nƣớc rửa đặt trong hộp gen kỹ thuật, đổ vào các hố ga của hệ thống thoát nƣớc trƣớc mặt tiền của dự án, sau đó dẫn đến hệ thống xử lý nƣớc thải đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột B trƣớc khi xả vào tuyến ống dẫn thoát ra ngoài hệ thống thoát nƣớc thải chung Thành Phố. Hệ thống thoát nƣớc xí, tiểu: Hệ thống thoát nƣớc xí, tiểu đƣợc thu gom vào các ống đứng thoát nƣớc xí tiểu, tất cả bố trí trong hộp gen kỹ thuật đổ vào bể tự hoại. Nƣớc thải sau khi đƣợc xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại sẽ đƣợc thoát ra hệ thống thoát nƣớc bẩn trƣớc mặt tiền của từng đơn nguyên dẫn đến hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung để xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột B trƣớc khi đổ vào tuyến ống dẫn thoát ra ngoài hệ thống chung Thành Phố. Bắt buộc phải có xử lý nƣớc thải sinh hoạt cục bộ trong mỗi căn hộ bằng bể tự hoại có ngăn lắng lọc trƣớc khi xả ra hệ thống cống thoát chung.

- Mạng thoát nƣớc rửa sinh hoạt. - Mạng thoát nƣớc từ các xí, tiểu. - Mạng thoát nƣớc mƣa.

1.4.3.2.5. Đối với chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn thông thƣờng

30

- Chất thải rắn sinh hoạt và chất thải không nguy hại đƣợc thu gom xả xuống hầm chứa rác qua cửa nhận rác tại các tầng (hệ thống thu gom rác nhà cao tầng). Rác thải sẽ đƣợc chuyển đi hàng ngày bởi công ty cổ phần dịch vụ môi trƣờng và công trình đô thị Vũng Tàu.

Rác thải sinh hoạt

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Các giỏ rác thải của từng căn hộ Cửa xả rác các tầng

Xe chở rác chuyên dụng

Bãi rác quy định của Thành Phố Điểm thu rác các tầng ở tầng trệt có các bồn chứa rác chuyên dụng

- Đối với rác thải sân, đƣờng đƣợc thu gom vào các thùng chứa rác đặt tại các vị trí

thích hợp để thu gom và xử lý chung với rác thải sinh hoạt. 1.4.3.2.6. Đối với chất thải nguy hại Chất thải nguy hại của dự án gồm có: bóng đèn huỳnh quang hỏng, pin, vỏ thuốc diệt côn trùng, mực in, dầu mỡ thải, giẻ lau dính dầu... Tất cả các loại chất thải nguy hại trên đƣợc bộ phận chuyên trách thu gom và chứa vào các thiết bị chuyên dụng, sau đó chất thải nguy hại đƣợc thiết lập vị trí thải bỏ riêng và định kỳ thu gom và vận chuyển đến nơi xử lý. Phƣơng án giải quyết với từng loại chất thải nguy hại đƣợc đề ra nhƣ sau: Đối với dầu thải thì sẽ đƣợc thu gom vào thùng phuy chứa dầu thải, lƣu giữ trong kho chứa chất thải nguy hại. Đối với găng tay, giẻ lau dính dầu đƣợc lƣu chứa trong thùng có nắp đậy trong nhà kho chứa chất thải. Đối với bóng đèn neon hỏng đƣợc thu vào thùng có nắp đậy kín. Ban quản lý tòa nhà sẽ ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom và xử lý các loại chất thải nguy hại trên và thực hiện quản lý chất thải nguy hại theo đúng thông tƣ 36/2015/BTNMT. 1.4.3.2.7. Hệ thống điện a/. Cơ sở tính toán: Hệ thống điện đƣợc thiết kế bao gồm những phần chính nhƣ sau:

- Máy phát điện. - Phần hạ thế:

31

+ Hệ thống mạng lƣới phân phối. + Hệ thống các tủ phân phối điện. + Nguồn UPS dự phòng cho hệ thống điện nhẹ. + Hệ thống chiếu saùng. + Hệ thống các thiết bị sử dụng điện. + Cấp nguồn cho hệ thống điều hòa không khí và thông gió. + Cấp nguồn cho hệ thống cấp thoát nƣớc. + Cấp nguồn cho hệ thống chữa cháy. + Cấp nguồn cho thang máy.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

+ Cấp nguồn cho các hệ thống báo cháy, phát thanh, camera, …

b. Công suất điện:

STT SỐ HỘ Tchuẩn

Tmax (h/năm) Hệ số công suất cos Công suất điện (KVA) cấp điện

1 Bảng 1.4: Công Suất tổng toàn khu cần cho chung cƣ Công suất điện (KW) 2112 3000 0.85 2484 4kw/hộâ

2 504 Hệ thống kỹ thuật phụ trợ. 550

- Tổng công suất dự tính cho cao ốc: ST = 3034 kVA - Chọn công suất trạm biến áp 2x1500 kVA.

Nguồn trung thế & hạ thế

- Nguồn điện cấp từ Điện Lực Vũng Tàu theo đƣờng Võ Thị Sáu và đƣờng Hồ Quý Ly. - Hạ trạm dùng 02 máy biến áp 1500kVA, máy phát điện đặt tại phòng kỹ thuật

công suất 576 KVA/0,4 KV.

Mạng điện hạ thế - Hệ thống phân phối hạ thế phía sau trạm thiết kế theo kiểu mạng TN-S 03 pha

05 dây, có dây nối đất độc lập đảm bảo an tòan khi sử dụng.

- Hệ thống điện của chung cƣ có mục đích chính c ung cấp điện phục vụ cho chiếu sáng, điều hòa không khí và các thiết bị phục vụ khác. Điện áp sử dụng là 220/380V-3P-50Hz.

- Nguồn điện từ trạm biến áp sẽ cung cấp cho toàn bộ chung cƣ thông qua hệ

thống phân phối.

- Nguồn điện máy phát điện chỉ cung cấp cho chiếu sáng sự cố, thang máy, quạt

tạo áp cầu thang, bơm chữa cháy.

- Hệ thống tủ điện phân phối đƣợc thiết kế nhƣ sau: - Sử dụng cáp đi từ tủ điện chính đến từng tầng. Cáp đi trong hộp gaine kỹ

thuật

Bộ chuyển nguồn tự động (ATS)

- Hệ thống đƣợc cấp nguồn từ máy 02 biến áp, do đó việc chuyển đổi nguồn giữa máy biến áp và máy phát điện dự phòng đƣợc sử dụng bộ chuyển nguồn tự động (ATS) để tác động đóng ngắt ACB cấp nguồn từ máy biến áp, máy phát và cầu dao phân đoạn trên thanh cái chính.

- Bộ chuyển nguồn tự động thuộc loại bƣớc kép, kết nối bằng điện và cơ. - Phải chuyển nguồn tự động khi mất nguồn điện cung cấp từ máy biến áp và

trở lại khi nguồn điện của máy biến áp phục hồi trên các pha

1.4.3.2.8. Hệ thống thông tin liên lạc

32

- Nguồn cấp thông tin lấy từ hệ thống thông tin của địa phƣơng (điểm đấu nối trên đƣờng Hồ Quý Ly).

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

- Hệ thống dây đƣợc luồn trong ống PVC đi ngầm. - Tiêu chuẩn mỗi hộ 01 line điện thoại và 01 line truyền hình cáp.

1.4.3.2.9. Thu gom rác và vệ sinh môi trƣờng Chất thải rắn của dự án chủ yếu là rác thải sinh hoạt, sẽ đƣợc phân loại tại nguồn trƣớc khi đƣợc Công ty cổ phần dịch vụ môi trƣờng và công trình đô thị Vũng Tàu tới thu gom và xử lý. Ngoài ra, trong quá trình ho ạt động, dự án còn phát sinh chất thải rắn là bùn từ các bể tự hoại, hố ga. Lƣợng bùn này sẽ đƣợc Chủ dự án hợp đồng với đơn vị có chức năng định kỳ đến thu gom và xử lý bùn. 1.4.3.2.10. Phòng cháy, chữa cháy  Bố trí công trình

Bố trí công trình đ ảm bảo an toàn PCCC, các hành lang nội bộ phục vụ việc đi lại bên trong đảm bảo đủ rộng để thoát nạn khi cần thiết. Các cửa đi, lối đi, hành lang, c ầu thang trong công trình đều kết hợp làm lối thoát nạn và đƣờng thoát nạn khi xảy ra cháy. Trong công trình có bố trí hệ thống đèn báo, biển báo chỉ dẫn thoát nạn và hệ thống đèn chiếu sáng sự cố trong điều kiện cháy. Buồng thang đƣợc thiết kế độc lập, có khả năng chống tụ khói nhờ các thiết bị tạo áp suất dƣ. Công trình đƣợc trang bị hệ thông báo cháy tự động, hệ thống chữa cháy tự động và tất cả hệ thống chữa cháy tại chỗ tất cả các khu vực. Đảm bảo tính chính xác, nhanh gọn hiệu quả. Đảm bảo tính thẩm mỹ cho công trình, thuận tiện cho việc sử dụng và bảo dƣỡng.  Phƣơng án thiết kế, lắp đặt hệ thống báo cháy tự động:

Chọn thiết bị: thiết bị báo cháy tự động báo cháy tự động Bố trí thiết bị: Đầu báo cháy đƣợc lắp đặt sát trần với bố cục hài hoà trên mặt trần giả cách miệng thổi của hệ thống điều hoà không khí lớn hơn 0,5m. Đối với khu vực không có trần giả đầu báo cháy đƣợc lắp trên trần bê tông.

33

 Hệ thống báo cháy Hệ thống báo cháy tự động: Để phát hiện nhanh chóng và chính xác vị trí đám cháy có thể xảy ra trong nhà chung cƣ sẽ thiết kế lắp đặt một hệ thống báo cháy tự động. Hệ thống báo cháy tự động này sẽ tự động giám sát các vị trí trong chung cƣ bằng các đầu báo cháy tự động (đầu dò). Khi có cháy xảy ra các đầu báo cháy tự động nêu trên sẽ tự động phát hiện các yếu tố đặc trƣng của đám cháy nhƣ: khói, nhiệt của ngọn lửa... để truyền về thiết bị Trung tâm báo cháy. Tại đây sẽ tự động kiểm tra phân tích, xử lý tín hiệu khi truyền về. Nếu xác định là đám cháy thật sẽ phát lệnh báo động bằng âm thanh (chuông, còi) và ánh sáng (đèn) cũng nhƣ toạ độ nơi xảy ra đám cháy. Đồng thời thiết bị Trung tâm báo cháy sẽ điều khiển các thiết bị khác nhƣ đóng cửa thông gió chống cháy lan, ngắt

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

điều hoà, đƣa thang máy về tầng 1… (theo yêu cầu của ngƣời sử dụng). Ngoài ra, nếu trong trƣờng hợp các chủ hộ hoặc nhân viên làm việc tại Chung cƣ hoặc khách phát hiện đƣợc đám cháy xảy ra thì có thể thông báo về thiết bị Trung tâm báo cháy bằng cách ấn vào các nút báo cháy khẩn cấp bằng tay đƣợc lắp đặt tại các vị trí thuận lợi trong công trình, theo một khoảng cách hợp lý giữa các nút ấn. Hệ thống báo cháy tự động ngoài chức năng hoạt động chính xác tin c ậy còn phải chịu đƣợc môi trƣờng ẩm và nhiệt độ nóng ẩm ở miền Bắc của nƣớc ta.  Hệ thống chữa cháy

Hệ thống chữa cháy bằng nƣớc gồm các hệ thống sau:

 Hệ thống chữa cháy vách tƣờng kết hợp với hệ thống chữa cháy tự động sprinker.  Hệ thống màng ngăn cháy.  Hệ thống chữa cháy là dập tắt đám cháy, làm mát bảo vệ con ngƣời, tài sản và ngăn chặn cháy lan sang các khu vực khác.

 Hệ thống chữa cháy tự động Spinkler là hệ thống đƣờng ống cấp nƣớc chữa cháy dạng đƣờng ống ƣớt, nén áp lực cao đƣợc lắp đặt trên trần, tƣờng của các phòng, gara, hành lang... tuỳ vào diện tích hoặc nhu cầu bảo vệ mà ngƣời ta lắp các đầu phun từ trên trần quay xuống, từ dƣới quay lên.

34

 Nhiệt độ tác động cuả các đầu phun cũng tuỳ thuộc vào nhu cầu bảo vệ mà ngƣời ta chế tạo những ngƣỡng nhiệt độ khác nhau. Thông thƣờng lắp đặt ở các khu vực phòng làm việc, gara, hành lang. đầu phun có ngƣỡng nhiệt độ 680C, ở các khu vực, ở các khu vực khác nhƣ bếp ... sẽ có ngƣỡng nhiệt độ cao hơn để tránh chữa cháy giả. Trong điều kiện bình thƣờng: áp lực trong đƣờng ống bị giảm tự nhiên thì bình tích áp sẽ điều tiết áp suất để bù cho hệ thống luôn giữ ở mức áp suất đã đƣợc đặt trƣớc. Khi áp suất giảm mà bình tích áp không còn đủ áp suất để bù thì công tác áp lực sẽ tác động và khởi động bơm bù áp lực cho hệ thống đƣờng ống và bình tích áp. Chu kỳ này xảy ra khoảng 1 lần/ngày tuỳ thuộc vào việc thi công hệ thống đƣờng ống và lắp đặt các đầu phun. Bơm bù sẽ tự động dừng lại khi áp lực trong đƣờng ống và bình tích áp đạt đến ngƣỡng áp lực đặt trƣớc. Khi có cháy xảy ra, nhiệt độ cao tác động làm vỡ bầu thuỷ tinh chắn ở các đầu phun, nƣớc đƣợc nén bằng áp suất cao ở trong đƣờng ống sẽ tự động phun ra để chữa cháy, khi đó sẽ có các dữ kiện xảy ra: áp lực trong mạng đƣờng ống dẫn nƣớc chữa cháy bị giảm tác động đến công tắc áp lực, nƣớc chảy trong đƣờng ống làm tác động đến công tắc dòng chảy và van báo động đƣợc truyền về tủ điều khiển bơm chữa cháy, tủ điều khiển hệ thống sẽ khởi động bơm chính để bơm nƣớc cấp cho mạng đƣờng ống. Máy bơm chính sẽ tự động dừng lại khi đã chữa cháy xong và đầu phun đã đƣợc thay thế lắp kín trở lại. Trong trƣờng hợp máy bơm chính bị hỏng hoặc máy bơm chính hoạt động mà sau một thời gian nhất định đƣợc đặt trƣớc mà bơm không có nƣớc thì tủ điều khiển bơm chữa cháy sẽ tác động dừng máy chính để khởi động bơm dự phòng.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Hệ thống chữa cháy tự động đƣợc thiết kế theo mạch vòng bao gồm 1 tổ máy bơm nƣớc chữa cháy nối với nhau, đƣợc nối liền với trụ nƣớc của hệ thống cấp nƣớc ngoài nhà. 1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành

Giai đoạn chuẩn bị

Chuẩn bị mặt bằng

Tiếng ồn, bụi, xà bần

Tiếng ồn, bụi, chất thải xây dựng,....

Máy móc, thiết bị thi công, xây dựng công trình

Giai đoạn thi công xây dựng hạ tầng, hạng mục khác.

Vận chuyển nguyên vật liệu

Tiếng ồn, bụi, khí: SOx, COx,...tiếng ồn

Công nhân

- Nƣớc thải - Chất thải rắn

tiện giao

Phƣơng thông

Máy phát điện

- Bụi, khí thải - Tiếng ồn - Tiếng ồn - Khí thải

Giai đoạn đi vào hoạt động

Sự cố môi trƣờng

- Nƣớc thải - Rác thải (chế biến thực phẩm tƣơi sống, hàng hóa hƣ); bao bì. - Cháy nổ, chập - Tiếng ồn điện, HT XLNT,...

Hoạt động dân cƣ, cộng hoạt sinh đồng Hình 1.3: Sơ đồ các giai đoạn thực hiện dự án.

Dự án xây dựng chung cƣ tái định cƣ phƣờng Thắng Tam, TP vũng Tàu bao gồm các hạng mục công trình chính nhƣ: 504 căn hộ, nhà để xe, Cửa hàng tạp hóa, trƣờng mần non. Quá trình đ ầu tƣ xây dựng và đi vào ho ạt động sẽ kèm theo sự phát sinh các chất thải phát sinh nhƣ sau:

+ Giai đoạn chuẩn bị: Giai đoạn này chủ yếu phát sinh chất thải rắn là lƣợng đất đào, xà bần, sinh khối dọn dẹp mặt bằng. + Giai đoạn thi công xây dựng: giai đoạn này sẽ có các hoạt động thi công xây dựng nhƣ đóng cọc gia cố nền móng, lắp đặt cốt thép, đổ bê tông, xây tƣờng, tô tƣờng, sơn, lắp đặt máy móc thiết bị, xây dựng hệ thống cấp thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải, hoat động vận chuyển nguyên vật liệu, lƣu trú công nhân.... Các ho ạt động này đƣợc chủ đầu tƣ thuê các nhà thẩu thi công có chức năng, nhiều kinh nghiệm, đã từng thi công các công trình tƣơng tự để đảm bảo chất lƣợng công trình và đảm bảo an toàn trong quá trình xây dựng cũng nhƣ sử dụng công trình sau này. Trong quá trình thi công chủ

35

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

đầu tƣ có mặt để giám sát các ho ạt động thi công cũng nhƣ các hoạt động kiểm soát ô nhiễm. + Giai đoạn hoạt động: là giai đoạn diễn ra trong thời gian dài và gây tác động đến môi trƣờng đáng kể nhất. - Ô nhiễm tiếng ồn: Hầu nhƣ không ảnh hƣởng, vì số lƣợng thiết bị sử dụng thấp, đảm bảo độ ồn trong phạm vi cho phép. Phần còn lại là lƣu lƣợng xe máy, xe hơi nhƣng tính đồng bộ không cao cộng với mảng cây xanh nên không ảnh hƣởng nhiều đến môi trƣờng. - Ô nhiễm nhiệt: hâu nhƣ là không có. Do trong quá trình kinh doanh không dùng đến các thiết bị có công suất lớn có khả năng tỏa nhiệt cao. - Ô nhiễm bụi: Không làm ảnh hƣởng đến môi trƣờng, nồng độ bụi phát sinh thấp. - Ô nhiễm do nƣớc thải: Chủ yếu nƣớc thải sinh hoạt, lƣu lƣợng nƣớc thải lớn nếu chỉ dùng hệ thống xử lý đơn giản và hầm tự hoại thì không đảm bảo chất lƣợng nƣớc thải đáp ứng yêu cầu theo cột B của TCVN. Vì vậy, bắt buộc phải đầu tƣ hệ thống xử lý nƣớc thải đảm bảo chất lƣợng nƣớc đầu ra đáp ứng tối thiểu tiêu chuẩn theo cột B – TCVN trƣớc khi thải ra hệ thống thải chung của khu vực. - Ô nhiễm do chất thải rắn: Số lƣợng ngƣời lƣu trú trong khu cao ốc khoảng 2.016 ngƣời (504 căn x 4 ngƣời/căn) với mức thải trung bình 0,3 -0,5 kg/ngày/ngƣời thì tổng chất thải rắn sinh hoạt của dự án phát sinh khoảng 605 -1.008 kg/ngày. 1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến 1.4.5.1. Giai đoạn xây dựng

Bảng 1.5: Danh mục máy móc, thiết bị giai đoạn xây dựng

Stt Loại thiết bị Đơn vị Số lƣợng Công suất Xuất xứ

1 Máy ủi Xe 01 Nhật bản

2 Máy đào đất Cái 02 2.000 mã lực - Trung quốc

3 Máy trộn bê tông Cái 02 Việt Nam -

4 Máy hàn Cái 02 Trung quốc

5 Máy cắt sắt Cái 01 Trung quốc -

6 Máy hàn Cái 02 250 KW Trung quốc

7 Máy cắt sắt Cái 01 Trung quốc -

8 Máy ép cọc cái 02 1.000 tấn Liên Xô

9 Máy đầm dùi Cái 03 Việt Nam

10 Mắt uốn sắt Cái 01 Trung quốc

11 Xe cẩu Xe 01 Trung quốc

12 Xe lu Xe 01 Trung quốc

1.4.5.2. Giai đoạn hoạt động

36

Bảng 1.6. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ giai đoạn hoạt động

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Stt Loại thiết bị Tình trạng Đơn vị

Trạm biến áp phân phối 22/0,4KV

1 Máy lạnh (2Hp) 2 Máy bơm nƣớc áp lực (2500 m3/h) 3 Máy phát điện dự phòng 576KVA 4 Máy vi tính 5 Xe thu gom rác chuyên dụng 6 7 Hệ thống thông tin 8 Họng cứu hỏa 9 Bình CO2 10 Các thiết bị chuyên dùng cho các Bộ Cái Cái Bộ Xe Trạm Hệ thống Bình Số lƣợng 02 05 01 02 02 04 01 02 Mới Mới Mới Mới Mới Mới Mới Mới Mới Mới khu dịch vụ công cộng,…

1.4.6. Nguyên nhiên vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án.  Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu thi công, phƣơng án cung cấp a) Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu thi công: Trong quá trình xây dựng dự án, nguyên liệu phục là sắt, thép, VLXD sẽ đƣợc tính toán chi tiết trong thiết kế thi công công trình, vì vậy nhu cầu nguyên vật liệu, hóa chất sử dụng cho dự án chủ yếu phục vụ cho giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và thi công các công trình xây dựng. Dự kiến nhu cầu nguyên, vật liệu, hóa chất sử dụng nhƣ sau: 1.500 kg/tháng.

- Que hàn: - Sơn (sử dụng loại sơn thân thiện với môi trƣờng): 4.000 kg/tháng - Xăng, dầu phục vụ cho các phƣơng tiện giao thông, máy móc thiết bị có động cơ đốt trong: đƣợc cung cấp trực tiếp tại các trạm xăng dầu trong khu vực: 25.000 lít/tháng b) Phương án cung cấp vật liệu thi công:

 Nhằm đảm bảo thi công dự án, chủ dự án tiến hành hợp đồng các đơn vị cung ứng nguyên vật liệu, nguyên vật liệu xây dựng tại khu vực triển khai dự án.

 Bêtông ximăng thƣơng phẩm, các loại cấu kiên bê tông, ống dẫn nƣớc, dây điện, Bitum, dầu, xăng, nhũ tƣơng, nhựa đƣờng dùng để thi công đƣờng, cống thoát nƣớc phụ gia bê tông phục vụ thi công đƣợc cung cấp bởi các nhà cung cấp tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu vận chuyển đến chân công trình.

 Các loại vật liệu chủ yếu của dự án đƣợc mua từ các khu vực trên địa bàn thành phố Vũng Tàu. Dự án, tổng quãng đƣờng vận chuyển có tải và không tải khoảng 20 km bao gồm các loại đất cát xây dựng, vật liệu thi công các hạng mục công trình.

 Vật liệu đƣợc vận chuyển về dự án bằng xe tải tải trọng 16tấn/chuyến theo đúng quy cách chuyên chở, đúng tải trọng đanh định, đúng tuyến và theo thời gian quy định lƣu hành của thành phố Vũng Tàu. c) Các công trình phục vụ thi công:

- Các nhà xƣởng gia công cốp pha, gia công cốt thép, kết cấu thép, sơn, sàn phóng

dạng

37

- Các kho bãi tập kết vật tƣ, thiết bị - Bể nƣớc, trạm bơm, và đƣờng ống nƣớc thi công - Trạm điện, tủ điện, và đƣờng điện thi công

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

- Đƣờng thi công - Lán trại, nhà điều hành

 Nhu cầu sử dụng lao động, máy móc, trang thiết bị thi công a) Nhu cầu sử dụng lao động trong thi công dự án Đối với toàn bộ nội dung thi công công trình tại công trƣờng thi công với định mức khối lƣợng thi công và tiến độ thực hiện dự án. Khối lƣợng lao động sử dụng thƣờng xuyên trên công trƣờng bao gồm 100 lao động, gồm các kỹ sƣ, công nhân tay nghề bậc cao của các nhà thầu. Thời gian thi công trung bình 25 ngày/tháng, theo tiến độ thi công dự án cho phép tính toán số lƣợng công nhân lao động đối với các giai đoạn thi công chính. b) Nhu cầu sử dụng máy móc trong thi công dự án Đối với toàn bộ nội dung thi công công trình tại công trƣờng thi công với định mức khối lƣợng thi công và tiến độ thực hiện dự án, chủng loại máy móc, khối lƣợng sử dụng đƣợc tổng hợp theo thuyết minh dự toán công trình đƣợc đối với một số loại máy móc chủ yếu đƣợc trình bày dƣới đây:

 Các trang thiết bị, máy móc và các phƣơng tiện thi công dự án đƣợc tập kết theo tiến

độ thi công và nhu cầu sử dụng của dự án đối với từng hạng mục thi công. 1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án

- Quý II năm 2016: Hoàn thành các thủ tục cho việc đầu tƣ thi công xây dựng - Thời gian chuẩn bị xây dựng: 2016 -2017 - Thời gian thi công 2017-2019.

1.4.8. Nguồn vốn đầu tƣ Tổng mức đầu tƣ: 718.712.212.000 đồng Trong đó:

1- Chi phí xây lắp 2- Chi phí thiết bị 3- Chi phí lắp đặt tuyến cáp ngầm 559.271.216 31.308.736 4.200.000 trung thế và trạm biến áp

4- Chi phí quản lý dự án: 5- Chi phí đầu tƣ vấn đầu tƣ: 6- Các chi phí khác: 7- Chi phí dự phòng: 6.589.707 20.353.593 3.122.484 93.866.476

Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh 1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án Chủ đầu tƣ tự tổ chức quản lý dự án. Chủ đầu tƣ tự thành lập ban quản lý dự án để tổ chức thực hiện quản lý đầu tƣ xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình kiến trúc theo quy hoạch đƣợc duyệt nhằm đảm bảo chất lƣợng, tiến độ. Thực hiện phƣơng thức một đầu mối quản lý xây dựng.

38

Sơ đồ tổ chức quản lý trong gian đoạn thi công xây dựng dự án:

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

CHỦ ĐẦU TƢ

BAN AN TOÀN

BAN CHẤT LƢỢNG

Kiểm tra công tác an toàn thi công

Kiểm tra công tác QLCL của Ban QLCL

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

HĐKT

HĐKT

HĐKT

BỘ PHẬN GIÁM SÁT

Kiểm tra chấp nhận

Kiểm tra chấp nhận

THẦU XÂY LẮP

TƢ VẤN THIẾT KẾ

Phối hợp

39

Hình 1.4: Mô hình Hệ thống đảm bảo Chất lƣợng trong xây dựng.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Sơ đồ tổ chức quản lý chất lƣợng công trình đƣợc thể hiện ở hình 1.5

Quản lý chất lƣợng trong bảo hành công trình

Quản lý chất trong lƣợng giai đoạn thi công

Quản lý chất lƣợng khảo sát, thiết kế Quản lý chất lƣợng trong bảo trì công trình

Quản lý chất lƣợng do nhà nƣớc thầu tự tổ chức

Giám sát thi công của Chủ đầu tƣ

Giám sát thiết kế

Hình 1.5: Sơ đồ quản lý chất lƣợng công trình Chung cƣ tái định cƣ

Các giai đoạn thi công của dự án ảnh hƣởng, tác động đến môi trƣờng tự nhiên đƣợc thể hiện ở bảng 1.7 sau:

Các hoạt động

Các giai đoạn của dự án

Công nghệ thực hiện

thi

Chuẩn bị công

- Dọn dẹp mặt bằng - Tập kết nguyên vật liệu để chuẩn bị xây dựng

- Hoạt động của công

nhân

- Sử dụng thiết bị máy móc, san ủi mặt bằng. - Sử dụng các phƣơng tiện để vận chuyển vật liệu. - Nhiên liệu hoạt động chính là điện và nƣớc sinh hoạt.

- San gạt mặt bằng, tập

Thi công xây dựng

kết vật liệu.

Bảng 1.7. Bảng tóm tắt các tác động của dự án đối với môi trƣờng tự nhiên Tiến độ thực hiện 120 ngày

Các yếu tố môi trƣờng có khả năng phát sinh - Bụi phát sinh từ các hoạt động san lấp. - Chất thải, nƣớc thải sinh hoạt của các công nhân lao động. - Bụi, tiếng ồn phát sinh từ các phƣơng tiện giao thông. - Chất thải phát sinh từ các hoạt động phát quang thảm thực vật… - Bụi phát sinh từ các hoạt động xây dựng.

- Thi công xây dựng

Theo tiến độ thi công đã

- Sử dụng các thiết bị máy ủi, máy nâng, máy

40

đƣợc phê duyệt

chung cƣ, xây dựng đƣờng.

- Vận chuyển nguyên

vật liệu xây dựng.

- Hoạt động của công thi công xây

nhân dựng.

trộn bê tông,… thiết bị phục vụ cho công tác xây dựng. - Các phƣơng tiện vận chuyển vật liệu, thiết bị máy móc. - Các hoạt động của công nhân xây dựng dự án. - Nhiên liệu hoạt chính: động điện, nƣớc sinh hoạt, xăng dầu.

Vận hành

- Các hoạt động của các giao

tiện

phƣơng thông.

- Các hoạt động sinh hoạt của dân cƣ tại chung cƣ.

- Các hoạt động sinh

thải

hoạt cộng đồng

- Nƣớc mƣa chảy tràn. - Các hoạt động của khu

- Sử dụng các phƣơng tiện máy móc, trong quá trình sinh hoạt. - Sử dụng các nhiên liệu trong trình sinh quá hoạt của ngƣời dân; nƣớc, xăng, điện,…

xử lý nƣớc thải

- Bụi, tiếng ồn, phát độ rung sinh từ các thiết bị máy móc. - Chất thải và thải sinh nƣớc hoạt phát sinh từ các hoạt động của công nhân xây dựng. - Chất thải nguy hại phát sinh từ các công tác vệ sinh máy, bảo trì máy nhƣ giẻ lau, can thùng đựng dầu… - Bụi, tiếng ồn , độ rung phát sinh từ các hoạt động máy móc, các phƣơng tiện vận chuyển. - Nƣớc từ các khu nhà ở và các khu dịch vụ công cộng, - Chất thải từ các khu nhà ở và các khu dịch vụ công cộng, sinh hoạt cộng đồng - Chất thải nguy hại phát sinh.

41

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

CHƢƠNG 2 ĐIỀU KIỆN MÔI TRƢỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN

2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƢỜNG TỰ NHIÊN

2.1.1. Đặc điểm địa lý, địa hình

 Vị trí dự án có địa hình theo hƣớng triền dốc thoải.

 Theo chủ trƣơng đầu tƣ và quy hoạch tỷ lệ 1/2000 xây dựng dự án đã đƣợc UBND thành phố Vũng Tàu phê duyệt, vị trí dự án phía Đông Bắc và Tây Bắc giáp đƣờng Hồ Quý Ly và trục đƣờng chính TP Vũng Tàu là Võ Thị Sáu chạy thẳng ra đƣờng 3/2 và QL 51. Dự án thuộc địa phận phƣờng Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tƣợng

Căn cứ vào kết quả quan trắc hàng năm của Trạm Khí tƣợng Thủy văn Vũng Tàu và Đài Khí tƣợng Thủy văn khu vực Nam bộ, Niên giám thống kê tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2014 xuất bản tháng 6/2015, điều kiện khí hậu của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đƣợc xác định nhƣ sau:

Khu vực Dự án chịu ảnh hƣởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo với chế độ nhiệt tƣơng đối ổn định, khí hậu trong năm đƣợc chia thành 02 mùa rõ rệt: Mùa mƣa từ tháng 05 đến tháng 11 và mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau có các đặc điểm chung nhƣ sau:

a). Nhiệt độ không khí:

Nhìn chung nhiệt độ tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu dao động tƣơng đối lớn. Nhiệt độ tháng cao nhất vào khoảng 29,10 0C (tháng 5) và nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 25,000C (tháng 2). Khí hậu Bà Rịa - Vũng Tàu nhìn chung mát mẻ, rất phù hợp với du lịch, thuận lợi cho phát triển các loại cây công nghiệp dài ngày. Nhiệt độ trung bình năm: 27,480C.

Bảng 2.1. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm (đơn vị tính: 0C)

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

26,4

26,5

25,4

26,30

25,80

Tháng 1

26,1

26,3

26,7

27,10

26,00

Tháng 2

28,0

26,9

28,7

28,30

27,30

Tháng 3

29,2

29,1

29,3

29,50

27,70

Tháng 4

28,7

28,3

28,3

30,80

29,00

Tháng 5

29,0

28,6

28,9

29,50

28,30

Tháng 6

28,2

28,3

27,7

28,40

27,80

Tháng 7

27,8

27,9

28,7

27,90

28,20

Tháng 8

42

28,1

27,8

27,8

28,60

27,80

Tháng 9

27,9

28,4

27,5

27,30

27,80

Tháng 10

27,0

27,3

27,6

27,30

27,70

Tháng 11

26,7

26,8

26,5

26,70

26,30

Tháng 12

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

27,68

28,14

27,48

27,76

Cả năm

27,76 Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh BR-VT xuất bản tháng 06/2015.

b). Độ ẩm:

Độ ẩm không khí thay đổi theo mùa và vùng. Độ ẩm trung bình năm là 7 9,92%, độ ẩm trung bình tháng cao nhất là 83% (tháng 7,10) và tháng có độ ẩm thấp nhất là 76% (tháng 2,3).

Bảng 2.2. Độ ẩm tƣơng đối bình quân các tháng trong năm (đơn vị tính: %)

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

73,00

76,00

74,00

78,00

78,00

Tháng 1

76,00

72,00

78,00

80,00

76,00

Tháng 2

76,00

75,00

75,00

75,00

76,00

Tháng 3

74,00

75,00

78,00

76,00

78,00

Tháng 4

81,00

80,00

84,00

75,00

80,00

Tháng 5

78,00

79,00

81,00

79,00

82,00

Tháng 6

80,00

78,00

83,00

81,00

83,00

Tháng 7

81,00

80,00

81,00

83,00

82,00

Tháng 8

81,00

80,00

85,00

81,00

82,00

Tháng 9

81,00

80,00

84,00

85,00

83,00

Tháng 10

77,00

80,00

79,00

83,00

80,00

Tháng 11

77,00

76,00

77,00

79,00

79,00

Tháng 12

77,92

77,58

79,75

79,58

79,92

Cả năm

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh BR-VT xuất bản tháng 06/2015.

Độ ẩm trung bình năm tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đƣợc thống kê: 79,92%.

c). Gió:

Có 3 chế độ gió điển hình tại khu vực nghiên cứu:

- Gió Bắc và Đông Bắc xuất hiện vào đầu mùa khô có tốc độ 1 - 5m/s;

- Gió chƣớng xuất hiện vào mùa khô có tốc độ 4 - 5m/s;

- Gió Tây và Tây Nam có tốc độ 3 - 4 m/s thƣờng xuất hiện vào mùa mƣa.

43

Khu vực nghiên cứu cũng nhƣ toàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ít bị ảnh hƣởng của bão lớn nhƣng chịu ảnh hƣởng của áp thấp nhiệt đới. Tần suất bão là 5-10% (20 năm có một trận bão vừa và 100 năm có một trận bão lớn).

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

d). Nắng:

Chế độ nắng trong khu vực này đƣợc phân chia theo hai mùa rõ rệt, tổng số giờ nắng vào mùa khô cao hơn nhiều so với tổng số giờ nắng trong mùa mƣa. Số giờ nắng trung bình trong năm 2014 là 2.434 giờ, tháng có số giờ nắng cao nhất là tháng 4 (250 giờ) và tháng có số giờ nắng thấp nhất là 150 giờ (tháng 12).

Bảng 2.3. Số giờ nắng các tháng trong năm (Đơn vị tính: giờ)

Năm 2010 Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

181

209

205

138

158

Tháng 1

267

211

209

274

244

Tháng 2

271

286

303

289

203

Tháng 3

265

249

231

308

250

Tháng 4

198

203

171

257

222

Tháng 5

164

223

215

234

194

Tháng 6

165

240

196

206

203

Tháng 7

137

196

232

174

238

Tháng 8

158

152

158

211

151

Tháng 9

187

207

216

124

221

Tháng 10

161

164

186

169

200

Tháng 11

190

168

252

142

150

Tháng 12

2.344,0

2.508,0

2.580

2.526

2.434

Cả năm

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh BR-VT xuất bản tháng 06/2015.

e). Mƣa:

Khu vực dự án nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa. Khí hậu chia thành hai mùa rõ rệt là mùa mƣa và mùa khô. Mùa mƣa kéo dài từ tháng 5 đến 11. Mƣa nhiều tập trung vào 7 tháng mùa mƣa, chiếm 90% tổng lƣợng mƣa cả năm và 10% tổng lƣợng mƣa tập trung vào mùa khô là các tháng còn lại trong năm. Khu vực Dự án nằm trong khu vực vành đai phía Nam, thuộc vùng có lƣợng mƣa và số ngày mƣa thấp nhất trong toàn tỉnh. Lƣợng mƣa trung bình năm: 1.383,3mm năm 2014.

Bảng 2.4. Lƣợng mƣa các tháng trong năm (Đơn vị tính: mm)

Trong năm lƣợng mƣa trong mùa mƣa là chủ yếu, chiếm khoảng 90% lƣợng mƣa hàng năm và tập trung từ tháng 5 đến tháng 10 với lƣợng mƣa trung bình là 57 -258 mm/tháng.

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

2

4,2

-

52,60

1,2

Tháng 1

-

1,2

8

-

-

Tháng 2

7,5

-

1,6

5,20

1,5

Tháng 3

26,4

44,8

70,2

-

80,10

Tháng 4

301,8

199,4

276,9

57,20

193,00

Tháng 5

44

313,9

285,2

96,7

240,30

120,40

Tháng 6

209,5

201,7

203,3

155,90

258,40

Tháng 7

297,3

201,8

71,7

258,90

144,30

Tháng 8

172,7

133,7

165,9

119,60

234,20

Tháng 9

116,5

194,8

244,7

473,30

143,20

Tháng 10

70,4

121,5

22,7

57,50

171,50

Tháng 11

1,8

0,2

0,2

1,40

35,50

Tháng 12

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

1.519,8

1.389,5

1.161,9

1.421,9

1.383,30

Cả năm

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh BR-VT xuất bản tháng 06/2015.

f). Độ bền vững khí quyển: Độ bền vững khí quyển đƣợc xác định theo tốc độ gió và bức xạ mặt trời vào ban ngày và độ che phủ mây vào ban đêm. Theo bảng phân loại của Passquill (bảng 2.5), đối với khu vực miền Đông Nam Bộ, độ bền vững vào những ngày nắng, tốc độ gió nhỏ là: A, B; ngày có mây là C, D; ban đêm độ bền vững khí quyển thuộc loại E, F.

Bức xạ mặt trời ban ngày

Bảng 2.5. Phân loại độ bền vững khí quyển (Passquill, 1961)

< 2 2 4 6 > 6

Biên độ mạnh > 60 A A - B B C C

Biên độ vừa 35 – 60 A – B B B – C C – D D

Biên độ yếu 15 – 35 B C C D D

Độ che phủ mây ban đêm Nhiều mây < 4/8 E D D D D

Ít mây > 3/8 F E D D D

Tốc độ gió tại độ cao (m/s)

A - Rất không bền vững B - Không bền vững vừa C - Không bền vững yếu D - Trung hòa E - Bền vững F - Rất bền vững

Ghi chú: Độ bền vững khí quyển A, B, C hạn chế khả năng phát tán chất ô nhiễm lên cao và đi xa. Khi tính toán và thiết kế hệ thống xử lý khí thải cần tính cho điều kiện phát tán bất lợi nhất (loại A) và tốc độ gió nguy hiểm.

45

Ở khu ực Bà Rịa - Vũng Tàu, biên độ mặt trời trung bình tháng thay đổi từ 56 đến 90 độ. Từ tháng 2 đến tháng 11, biên độ mặt trời lớn hơn 60 độ. Độ dài ban ngày từ 11 giờ 20 phút đến 12 giờ 40 phút. Tốc độ gió trung bình 3,2 m/s nên khí quyển thuộc loại không bền vững vào ban ngày. Vào mùa khô, ban đêm trời thƣờng ít mây nên khí quyển thuộc loại bền vững E - F, vào mùa mƣa nhiều mây, độ bền vững khí quyển thuộc loại E hoặc D. Nhận xét chung:

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Khu vực nghiên cứu nằm trong vùng khí hậu đồng bằng Nam Bộ. Đặc điểm của vù ng khí hậu này là có một nền nhiệt độ cao quanh năm. Khí hậu ít biến động, ít có thiên tai (không gặp thời tiết quá lạnh hay quá nóng, ít bão (nếu có chỉ có các cơn giông, thời gian xảy ra ngắn...). Nhiệt độ trung bình năm khoảng 270C. Thay đổi nhiệt độ giữa các tháng rất ít. Chênh lệch giữa nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất chỉ khoảng 3 5 0C. Chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm khá lớn khoảng 6 8 0C. Thời tiết chia làm hai mùa rõ rệt: mùa Mƣa và mùa Khô. Mƣa trong năm tập trung vào mùa Mƣa từ tháng 5 đến tháng 10 – thời kỳ thịnh hành của gió Tây Nam. Tổng lƣợng mƣa của thời gian này chiếm 85% tổng lƣợng mƣa năm; mƣa nhiều và lớn nhất thƣờng xuất hiện vào tháng 9, 10. Ngƣợc lại, vào mùa Khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, lƣợng mƣa ít, chỉ chiếm 15% tổng lƣợng mƣa năm. Lƣợng mƣa dao động trung bình khoảng 1566 1800m. Độ ẩm không khí thay đổi theo mùa, giá trị thay đổi hằng năm dao động từ 79% 83%, độ ẩm cao nhất vào tháng 9 và 10 đạt khoảng 80% 83%, thấp nhất vào tháng 2, 3 đạt khoảng 75% 77%. Chế độ gió: Mùa khô chịu ảnh hƣởng của gió mùa Đông Bắc, mùa mƣa chịu ảnh hƣởng của gió mùa Tây Nam, tần suất nặng gió trung bình năm là 26%, lớn nhất là 33.5% rơi vào tháng 8, nhỏ nhất là 14.10% vào tháng 4, tốc độ gió trung bình là 2÷3m/s.

g). Các hiện tƣợng thời tiết đặc biệt khác:

Bão và áp thấp nhiệt đ i: Ở Nam Bộ nói chung và tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nói riêng rất ít khi có bão và áp thấp nhiệt đới. Nếu có bão cũng chỉ có gió đạt cấp 9 - 10. Thời kỳ có bão và áp thấp nhiệt đới tập trung vào tháng 5 - tháng 11. Hƣớng di chuyển của bão ảnh hƣởng vào các hoạt động ngoài khơi, hiếm khi có cơn bão hay áp thấp nhiệt đới đổ bộ trực tiếp vào đất liền. Năm 2006, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chịu ảnh hƣởng nặng nề của cơn bão số 9 (bão Durian) gió giật trên cấp 11 làm 47 ngƣời chết, 6.021 căn nhà bị sập, 40.000 căn nhà bị tốc mái, 13 ghe tàu bị chìm, 7 ngƣời bị mất tích,....

Giông tố: Trong những năm gần đây, Bà Rịa - Vũng Tàu có khoảng 35 - 40 ngày có giông tố. Trong đó từ tháng 5 - 11 (thời kỳ mùa mƣa) là giai đoạn có nhiều giông tố nhất. Các cơn giông thƣờng gây gió giật mạnh, mƣa lớn và hay kèm theo hiện tƣợng phóng điện trong khí quyển (sấm chớp).

2.1.3. Điều kiện thủy văn/hải văn

46

2.1.3.1. Các đặc trƣng mực nƣớc: Khu vực Cửa Lấp – Lộc An nằm trên dải ven bờ từ Vũng Tàu – Bình Châu nên nó cùng tính chất dao động thủy triều của dải ven bờ nói trên. Dao động của các quá trình mực nƣớc tại khu vực dải ven bờ từ Vũng Tàu – Bình Châu mang tính chất dao động bán nhật triều không đều. Trong dao động tổng hợp có thể phân tích 2 thành phần chính, thành phần chủ yếu có năng lƣợng lớn đó là thành phần bán nhật triều và thành

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

phần tiếp theo là nhật triều. Tính chất bán nhật triều của khu vực biểu hiện khi giá trị của tỷ số K = (HO1+ HK1)/HM2 nằm trong khoảng (0,5-2). Từ kết quả phân tích hằng số điều hòa mực nƣớc thủy triều từ các điểm ven bờ từ Vũng Tàu đến Bình Châu cho phép nhận các giá trị của tỷ số K tại các điểm trong vùng nghiên cứu nhƣ sau:

- KVũng T àu = 1,40 - KBa Kiềm = 1,45

- KBình Châu = 1,80

a). Các đặc trưng mực nước cực đại, cực tiểu và trung bình: Mực nƣớc trung bình năm có giá trị cao vào cuối tháng mùa mƣa và đầu mùa khô (từ tháng 10 năm trƣớc đến tháng 1 năm sau). Giá trị mực nƣớc trung bình có giá trị trong khoảng từ 2cm – 12cm. Thời kỳ này dọc vạch bờ chịu ảnh hƣởng mạnh mẽ của hiệu ứng nƣớc dâng do gió mùa Đông Bắc gây ra, nên mực nƣớc trung bình có giá trị khá lớn. Tháng 11 có giá trị mực nƣớc trung bình cao nhất 12cm. Giá trị mực nƣớc trung bình cả năm là -11cm. Các tháng mùa mƣa (từ tháng 4 – tháng 9), giá trị mực nƣớc trung bình khá thấp, tháng có giá trị mực nƣớc trung bình thấp nhất là tháng 07 (- 32cm). Trong thời kỳ này, giá trị mực nƣớc trung bình dao động trong khỏang -15 cm đến -32 cm. Mực nƣớc cực đại các tháng trong năm đạt giá trị trong khỏang 108 – 147 cm. Tháng có giá trị mực nƣớc cực đại lớn nhất là tháng 9 (147 cm). Mực nƣớc cực đại trung bình 113 cm. Cũng nhƣ quy luật về mực nƣớc trung bình, các tháng có mực nƣớc cực tiểu có giá trị thấp nhất là các tháng thuộc thời kỳ gió mùa Tây Nam. Mực nƣớc cực tiểu cả năm là – 315 cm. Mực nƣớc cực tiểu trung bình cả năm là – 244 cm.

Bảng 2.6. Các giá trị đặc trƣng tháng của mực nƣớc (hệ cao độ Mũi Nai) Trạm mực nƣớc Cửa Lấp

47

Nguồn: TS. Trƣơng Đình Hiển (2000-2005)

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Hình 2.1. Đồ thị mực nƣớc hàng giờ. Hệ cao độ Quốc gia Trạm mực nƣớc Cửa Lấp ngày 20-29/9/2004

Hình 2.2. Đồ thị mực nƣớc hàng giờ. Hệ cao độ Quốc gia Trạm mực nƣớc Cửa Lấp ngày 09-17/3/2005

48

b). Các đặc trưng về độ lớn thủy triều: Độ lớn thủy triều trung bình theo các tháng trong năm đạt giá trị trong khỏang từ 234 – 267 cm. Độ lớn thủy triều trung bình trong cả năm là 249 cm.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Hình 2.3. Dữ kiện mực nƣớc thủy triều Trạm mực nƣớc Cửa Lấp (hệ cao độ Mũi Nai)

Độ lớn thủy triều cực đại theo các tháng trong năm từ 328 – 398 cm. Tháng 6 có độ lớn thủy triều cao nhất (398 cm) và tháng 3 có độ lớn thủy triều thấp nhất (328 cm). Độ lớn thủy triều cực tiểu theo các tháng trong năm từ 104 – 166 cm. Tháng 12 là tháng có độ lớn thủy triều cực tiểu trong năm (104 cm). Các đặc trƣng cực đại, cực tiểu và trung bình về độ lớn thủy triều khu vực Cực Lấp đƣợc trình bày tại bảng 2.7.

Bảng 2.7. Các giá trị đặc trƣng của độ lớn thủy triều Trạm mực nƣớc Cửa Lấp.

49

Nguồn: TS. Trƣơng Đình Hiển (2000-2005)

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

2.1.3.2. Các đặc trƣng dòng chảy: Dòng chảy trong khu vực chủ yếu là dòng bán nhật triều. Trong chu kỳ ngày đêm dòng chảy đổi chiều 2 lần lên và 2 lần xuống. Quy luật này dẫn đến sự chi phối về trao đổi nƣớc, dịch chuyển phù sa và tác động đến môi trƣờng sinh thái vùng nghiên cứu. a). Các đặc trưng dòng chảy trong thời kỳ mùa mưa: Tại mặt cắt Cửa Lấp: tốc độ dòng chảy trung bình trong tòan bộ chu kỳ quan trắc mùa mƣa từ tầng đáy đến tầng mặt nằm trong khỏang từ 27,5–35,2cm/s. Tốc độ cực đại là 82,0 cm/s. dòng chảy từ tầng mặt đến tầng đáy đều có hƣớng chủ yếu là Tây Bắc (NW) và Đông Nam (SE). Tại mặt cắt Cửa Lấp, lúc triều lên dòng chảy theo hƣớng Tây Bắc (NW) và lúc triều xuống dòng chảy theo hƣớng Đông Nam (SE).

- Lƣu lƣợng triều lên trung bình trong kỳ triều cƣờng là -443,9 m3/s, trong thời kỳ triều trung là -451,1m3/s, trong thời kỳ triều kém là -283,9 m3/s. - Lƣu lƣợng triều xuống trung bình trong kỳ triều cƣờng là +493,8m3/s, trong kỳ triều trung là +496,4m3/s, trong kỳ triều kém là +304,2m3/s.

- Lƣu lƣợng nƣớc sông trong kỳ triều cƣờng là +42,6 m3/s, trong kỳ triều

trung là +36,2 m3/s, trong kỳ triều kém là +14,3 m3/s.

Các kết quả phân tích trên đây cho thấy trong mùa mƣa cũng nhƣ trong mùa khô, quá trình truyền triều, nƣớc từ sông Dinh xâm nhập vào sông Cỏ May trong pha triều lên. Khi triều xuống, đã để lại một phần nƣớc tiếp tục đi về hạ lƣu qua mặt cắt Cửa Lấp ra biển. Điều này cho thấy các chất nhiễm bẩn tại khu vực sông Dinh, Rạch Bà và vịnh Gành Rái đều có khả năng tham gia vào quá trình dịch chuyển nƣớc trong sông Cỏ may qua mặt cắt Cửa Lấp đổ ra biển. Hậu quả, dƣới tác dụng của dòng chảy dịch chuyển ven bờ có thể mang các chất nhiễm bẩn nói trên xâm nhập vào khu vực bãi tắm Thùy Vân cũng nhƣ dải ven bờ từ Vũng Tàu đến Bình Châu. 2.1.3.3. Các đặc trƣng sóng trong khu vực: Chế độ sóng có liên quan chặt chẽ với chế độ gió. Theo các nghiên cứu của Viện Hải dƣơng học Nha Trang, hƣớng sóng có thể coi nhƣ trùng với hƣớng gió chính. Vào mùa đông, tần suất sóng hƣớng NE - E đạt tới 83%, mùa hè tần suất sóng hƣớng SW đạt tới 77%. Tần suất tích lũy của độ cao và chu kỳ sóng vùng biển khơi Phƣớc Tỉnh theo các bảng sau:

Bảng 2.8. Suất bảo đảm (%) độ cao sóng (m)

Mùa 0 1 2 3 4 5  6 7 8

Đông 100 94.1 61.1 33.5 14.6 4.9 0.2 0.1 1.5

100 85.7 38.5 13.3 3.1 1.3 0.8 Hè

100 90.6 53.6 27.0 11.3 4.0 1.2 0.2 0.1 Năm

50

Bảng 2.9. Suất đảm bảo (%) chu kỳ sóng (giây)

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Mùa  4  5  6  7 8  9  10  11  12  13  14

Đông 99.7 99.3 76.9 56.9 38.8 22.7 16.9 5.7 3.6 2.3 1.3

Hè 100 100 65.7 44.5 24.1 12.3 9.9 7.8 6.7 5.8 2.9

Năm 100 99.6 74.1 53.3 35.6 21.1 16.0 6.2 4.4 3.1 1.8

Hình 2.4. Một số sơ đồ về đặc trƣng sóng theo mùa tại Cửa Lấp

2.1.4. Hiện trạng các thành phần môi trƣờng tự nhiên

2.1.4.1. Hiện trạng môi trƣờng không khí:

Đánh giá chất lƣợng môi trƣờng tại khu vực tại khu vực triển khai dự án là một trong những nội dung rất quan trọng và bắt buộc khi lập báo cáo ĐTM, đồng thời là căn cứ khoa học và pháp lý để xác định mức độ ô nhiễm môi trƣờng (nếu xảy ra) khi dự án đi vào hoạt động.

51

Để đánh giá hiện trạng môi trƣờng và sơ bộ đánh giá sức chịu tải của môi trƣờng tại khu vực thực hiện dự án. Đơn vị tƣ vấn đã phối hợp với cán bộ phòng thí nghiệm của Trung Tâm Tƣ Vấn Công Nghệ và An Toàn Vệ Sinh Lao Động, tiến hành đo đạc và khảo sát chất lƣợng môi trƣờng không khí xung quanh, nƣớc mặt, nƣớc ngầm tại khu vực Dự án vào tháng 12/2015.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

2.1.4.2. Lựa chọn các thông số đánh giá:

Để đánh giá hiện trạng môi trƣờng và sơ bộ đánh giá sức chịu tải của môi trƣờng tại khu vực dự án. Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á đã phối hợp với Trung Tâm Tƣ Vấn Công Nghệ và An Toàn Vệ Sinh Lao Động đã tiến hành đo đ ạc và khảo sát chất lƣợng môi trƣờng tại những vùng, đối tƣợng sẽ bị tác động trực tiếp từ Dự án. Sau đây là các thông số đƣợc lựa chọn để đánh giá:

3-, Fe, As, Cd,

-, NH4

+, NO2

-, PO4

Môi trƣờng không khí: các chất khí ô nhiễm nhƣ: CO, NOx, SO2, Bụi lơ lửng.

Nƣớc mặt: pH, DO, COD, BOD5, TSS, Cl-, F-, NO3 Pb, Cu, Zn, Dầu mỡ, Phenol, Coliform.

2.1.4.3. Số lƣợng mẫu và vị trí lấy mẫu Không khí xung quanh: 03 mẫu

- 01 mẫu khu đất dự án tiếp giáp trƣờng THCS Huỳnh Khƣơng Ninh(KK1)

- 01 mẫu giữa khu dự án (KK2)

- 01 mẫu tại khu đất tiếp giáp với Khách sạn Tháng Mƣời (KK3)

KK1

Đất

 KK2

KK3

 NM1

Mẫu đất: 01 mẫu tại vị trí dự án Các vị trí lấy mẫu đƣợc minh họa trên hình 2.5

Hình 2.5. Khu vực vị trí lấy mẫu

a. Chất lƣợng môi trƣờng không khí

52

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng không khí Khu vực dự án đƣợc đánh giá thông qua 03 mẫu đƣợc lấy ở các vị trí đặc trƣng. Kết quả phân tích nhƣ sau:

Bảng 2.10. Tổng hợp kết quả đo đạc chất lƣợng môi trƣờng không khí tại khu vực Dự án

Điểm đo

Bụi (mg/m3) 0,18 0,23 0,21

CO (mg/m3) 5,17 5,06 5,22

SO2 (mg/m3) 0,046 0,055 0,049

NO2 (mg/m3) 0,021 0,032 0,026

Tiếng ồn (dBA) 62 58 61

Số TT 1 2 3

0,3

30

0,35

0,2

-

-

-

-

-

70

KK1 KK2 KK3 QCVN 05:2013/BTNMT QCVN 26:2010/BTNMT

Nguồn: Trung Tâm Tƣ Vấn Công Nghệ Môi Trƣờng và An Tòa Vệ Sinh Lao Động

Nhận xét:

Kết quả phân tích môi trƣờng không khí xung quanh cho thấy nồng độ các chất ô nhiễm đều nằm trong giới hạn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh (QCVN 05:2013/BTNMT) và Quy chuẩn về tiếng ồn khu vực công cộng (QCVN 26:2010/BTNMT).

b. Chất lƣợng môi trƣờng đất

Kết quả phân tích chất lƣợng môi trƣờng đất tại khu vực dự án thể hiện tại bảng 2.11.

Bảng 2.11. Kết quả phân tích chất lƣợng môi trƣờng Đất tại dự án

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị Kết quả

QCVN 03 : 2008/BTNMT

Phƣơng pháp phân tích

1

Asen

mg/kg

0,21

12

2

Cadimi

mg/kg

0,05

10

3

Đồng

mg/kg

0,54

100

4

Chì

mg/kg

1,22

300

5

Kẽm

mg/kg

4,56

300

TCVN 6649:2000 TCVN 8467:2010 TCVN 6649:2000 TCVN 6496:2009 TCVN 6649:2000 TCVN 6496:2009 TCVN 6649:2000 TCVN 6496:2009 TCVN 6649:2000 TCVN 6496:2009

53

Nguồn: Trung Tâm Tƣ Vấn Công Nghệ Môi Trƣờng và An Toàn Vệ Sinh Lao Động Ghi chú: QCVN 03 : 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Nhận xét: Đối chiếu kết quả phân tích chất lƣợng môi trƣờng Đất tại bảng 2.11 với QCVN 03:2008/BTNMT cho thấy các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong quy chuẩn cho phép.

2.1.4.4. Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm môi trƣờng tự nhiên khu vực dự án: Tính nhạy cảm của môi trƣờng:

Khu vực triển khai dự án là khu vực đã đƣợc quy hoạch làm khu chung cƣ tái định cƣ của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu theo quyết định số: 1442/QĐ-UBND ngày 25/6/2013. Toàn bộ mặt bằng khu vực dự án thuộc đất của nhà nƣớc. Trong khu vực chủ yếu là nhà kho và nhà cấp 4 cho thuê, đ ất trống, vì vậy khu đất dự án có năng suất thấp nhƣ điều. Do đó, tính nhạy cảm của môi trƣờng khá thấp. Đánh giá sơ bộ về sức chịu tải của môi trƣờng:  Môi trƣờng không khí:

Khu vực dự án có không gian thoáng, ít dân cƣ sinh sống nên ít có hoạt động của con ngƣời. Qua kết quả đánh giá chất lƣợng hiện trạng môi trƣờng không khí cho thấy các chỉ tiêu ô nhiễm trong không khí nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 05:2013/BTNMT; QCVN 06:2009/BTNMT.

 Môi trƣờng đất:

Nhƣ đã đánh giá ở trên, môi trƣờng đất trong khu vực dự án nằm trong giới hạn quy chuẩn cho phép điều này chứng tỏ môi trƣờng đất tại khu vực này không bị ô nhiễm.

Nƣớc thải của dự án bắt buộc xử lý đạt tiêu chuẩn cột B của QCVN 14:2008/BTNMT trƣớc khi xả thải và đấu nối ra đƣờng Hồ Quý Ly chảy qua Đƣờng Võ Thị Sáu ( Tuyến ống thu gom nƣớc thải tập trung của toàn Thành Phố đƣợc nằm trên con đƣờng này).

2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI

2.2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng – an ninh tháng 10 và 10 tháng đầu năm 2015 2.2.1.1.Về phát triển kinh tế:

54

Trong 10 tháng đầu năm 2015, hầu hết các chỉ tiêu phát triển kinh tế đạt tốc độ tăng trƣởng (so với cùng kỳ) ngang bằng và cao hơn so với nhiệm vụ kế hoạch đã đƣợc Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua: Giá trị sản xuất công nghiệp tăng 7,35% (NQ 7%), nông nghiệp tăng 4,22% (NQ 4,21%), lâm nghiệp tăng 1,99% (NQ 1,6%), ngƣ nghiệp tăng 4,78% (NQ 4,77%); tổng mức luân chuyển hàng hóa bán lẻ tăng 10,14% (NQ 14,09%); doanh thu dịch vụ lƣu trú tăng 8,28%; doanh thu vận tải, kho bãi và

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

dịch vụ hỗ trợ vận tải tăng 6,30% (trong đó doanh thu dịch vụ cảng tăng 9,52%); kim ngạch xuất khẩu trừ dầu khí tăng 8,23%(NQ 1,08%);

Tổng vốn đầu tƣ phát triển giảm 8,17%, trong đó: Vốn ngân sách địa phƣơng tăng 11,91%; vốn doanh nghiệp trong nƣớc giảm 42,46%; vốn doanh nghiệp nƣớc ngoài tăng 14,08%.

Tổng thu ngân sách trên địa bàn bằng 70,45% so cùng kỳ, trong đó: thu từ dầu khí 30.644 tỷ đồng, bằng 54,4% so cùng kỳ; thu thuế xuất, nhập khẩu 14.236 tỷ đồng, bằng 71,32% so cùng kỳ; thu ngân sách nội địa 22.646 tỷ đồng, bằng 98,03% so cùng kỳ (NQ 36,22%), trong đó thu ngân sách địa phƣơng đƣợc hƣởng khoảng 9.489 tỷ đồng, tăng 3,7% so cùng kỳ; Tổng chi ngân sách bằng 96,02% so cùng kỳ (NQ 6,66%), trong đó: Chi đầu tƣ phát triển tăng 11,91% so cùng kỳ; chi thƣờng xuyên bằng 92,84% so cùng kỳ.

2.2.1.2. Về các lĩnh vực y tế, giáo dục – đào tạo, văn hóa – xã hội:

Trong tháng 10 cũng nhƣ 9 tháng đầu năm, các ngành, các c ấp đã tổ chức thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao cơ bản đảm bảo tiến độ. An sinh xã hội đƣợc đảm bảo. Các chính sách đối với ngƣời lao đông, ngƣời có công, ngƣời nghèo, đồng bào dân tộc và các đối tƣợng bảo trợ xã hội,… đều đƣợc quan tâm thực hiện. Năm học mới 2015- 2016, đã hoàn thành việc xây dựng và đƣa vào sử dụng 12 trƣờng học, đến nay tổng số trƣờng chuẩn Quốc gia là 187 trƣờng, đạt tỷ lệ 44,4%. Đã huy động số cháu đi nhà trẻ là 11.834 cháu, đ ạt tỷ lệ 26%; số cháu đi mẫu giáo là 50.356 cháu, đạt tỷ lệ 92,4%, riêng số cháu đi mẫu giáo 5 tuổi đạt tỷ lệ 98,7%.

2.2.1.3. Về quốc phòng – an ninh, trật tự an toàn xã hội, an toàn giao thông:

Trong tháng 10 đã phát hiện 101 vụ vi phạm trật tự an toàn xã hội, lũy kế 10 tháng đã phát hiện 816 vụ, đã điều tra làm rõ 613 vụ (đạt 75,1%), trong đó làm rõ 20 vụ án đặc biệt nghiêm trọng.

Về tội phạm ma túy, trong tháng phát hiện 13 vụ và bắt giữ 19 đối tƣợng có hành vi mua bán trái phép chất ma túy; xử lý hình sự 133 vụ, so với cùng kỳ giảm 26%; Phát hiện, xử lý hành chính 581 đối tƣợng có hành vi sử dụng trái phép chất ma túy, s o với cùng kỳ giảm 2,1%.

Về an toàn giao thông: Trong tháng xảy ra 87 vụ tai nạn giao thông, làm chết 22 ngƣời, bị thƣơng 113 ngƣời; lũy kế 10 tháng xảy ra 660 vụ làm chết 222 ngƣời và bị thƣơng 796 ngƣời, so với cùng kỳ giảm 48 vụ (giảm 7,3%). Xử phạt 61.381 trƣờng hợp vi phạm trật tự an toàn giao thông so với cùng kỳ giảm 5.224 trƣờng hợp (giảm 8,5%).

2.2.2. Về tình hình triển khai các nhiệm vụ chủ yếu năm 2015:

55

Thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ, của HĐND tỉnh khóa V về phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng – an ninh, UBND tỉnh đã ban hành các Quyết định và Chỉ thị để chỉ đạo, điều hành triển khai các nhiệm vụ. Tình hình triển khai một số nhiệm vụ chủ yếu đến tháng 10 nhƣ sau:

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

2.2.2.1.Về phát triển kinh tế:

Về đầu tƣ hạ tầng Khu công nghiệp Phú Mỹ 3: tổng diện tích Khu công nghiệp là 1.050,81 ha. Hội đồng bồi thƣờng – hỗ trợ và tái định cƣ huyện Tân Thành đã phê duyệt phƣơng án bồi thƣờng, hỗ trợ 791,87 ha/1.050,81ha. Nhà đầu tƣ đang triển khai hạng mục san lấp mặt bằng, xử lý nền đất yếu và xây dựng hạ tầng kỹ thuật giai đoạn 1-A diện tích 199,5 ha; hệ thống phân phối khí; trạm xử lý nƣớc thải giai đoạn 1 -1 với công suất 9.000m3/ngày đêm, dự kiến cuối năm 2016 sẽ đƣa vào hoạt động; đang làm các thủ tục chọn thầu thi công hạ tầng kỹ thuật; đƣờng giao thông, hệ thống cấp nƣớc, hệ thống thoát nƣớc mƣa, hệ thống thoát nƣớc thải, hệ thống cấp điện, chiếu sang, thông tin liên lạc của các trụ đƣờng.

Về đầu tƣ hạ tậng Cụm công nghiệp Đá Bạc: Tổng diện tích cụm công nghiệp Đá Bạc trƣớc đây là 75,93 ha, trong đó: diện tích đất công là 3,447 ha, diện tích đất của dân là 72,47 ha với tổng số hộ dân bị thu hồi đất là 132 hộ. Nhà đầu tƣ đã chuyển kinh phí bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ với tổng số tiền là 59.769.446.838 đồng. Tổng số hộ chƣa bàn giao mặt bằng là 05/132 hộ (trong đó: 04 hộ đã nhận tiền nhƣng chƣa bàn giao; 01 hộ chƣa nhận tiền và chƣa bàn giao). Đến nay chủ đầu tƣ đã hoàn thành khoảng 85% việc dọn dẹp mặt bằng, đào xúc, đắp đất và san ủi mặt bằng và đang xây dựng văn phòng điều hành, nhà xƣởng, khu xử lý nƣớc thải, khu nhà ở công nhân và hồ điều hòa.

Đã tổ chức họp với các doanh nghiệp cảng biển nghiên cứu các giải pháp thu hút tàu mẹ và hàng quá cảnh từ Campuchia, Thái Lan về cảng Bà Rịa – Vũng Tàu; tổ chức Hội thảo về các giải pháp nâng cao hiệu quả khai thác hệ thống cảng Thị Vải – Cái Mép và phát triển dịch vụ hậu cần cảng.

Đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ và thu hút đầu tƣ Nhật Bản: Đã kiện toàn Ban điều hành phát triển công nghiệp hỗ trợ. Đã tiếp hơn 30 doanh nghiệp Nhật Bản với hơn 50 buổi làm việc và khảo sát hiện trƣờng về đầu tƣ hạ tầng khu công nghiệp, công nghiệp hỗ trợ. Giới thiệu môi trƣờng đầu tƣ tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tới 04 sự kiện kết nối doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh và Vũng tàu. Hỗ trợ hƣớng dẫn thủ tục đầu tƣ cho 03 nhà đầu tƣ Nhật Bản: Mảubeni, Zincox, Nitỏi; Hỗ trợ các công ty Nhật Bản nghiên cứu các vấn đề của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và đề xuất giải pháp nhận vốn ODA từ JICA. Trong 10 tháng đầu năm, đã thu hút đƣợc 05 dự án của các nhà đầu tƣ Nhật Bản, với tổng vốn đầu tƣ đăng ký 169,8 triệu USD.

Đã triển khai thực hiện Chƣơng trình xuất khẩu hàng hóa tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020, Chƣơng trình xúc tiến xuất khẩu tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2014 - 2016.

Đã hoàn thiện dự thảo Đề án ―Điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035‖.

56

Đã triển khai và đang thanh toán giai đoạn 1 ― Đề án Nghiên cứu khả năng thích ứng giữa hệ thống cảng biẻn và dịch vụ logistics tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu với năng lực sản xuất, xuất nhập khẩu hàng hóa của vùng, khu kinh tế và tiềm năng tiêu thu hàng nhập khẩu của các điểm đến tiêu dùng‖.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Đã hoàn thành, thông nƣớc hệ thống kênh chính từ hồ Sông Ray về hồ Đá Đen và đã thực hiện tiếp nƣớc để cung cấp nƣớc thô phục vụ sinh hoạt. Hệ thống kênh mƣơng đƣợc duy tu, nạo vét thƣờng xuyên, đảm bảo việc dẫn nƣớc tƣới hỗ trợ sản xuất nông nghiệp.

Công tác tuần tra quản lý bảo vệ rừng trong 10 tháng đầu năm 2015: đã tổ chức 2.021đợt tuần tra, truy quét, phát hiện 235 vụ vi phạm, tăng 48 vụ so với cùng kỳ, các vụ vi phạm chủ yếu xảy ra trên địa bàn huyện Xuyên Mộc, với các hành vi vi phạm chủ yếu là: Khai thác rừng trái phép (51 vụ), phá rừng (18 vụ), vận chuyển lâm sản trái phép (72 vụ), mua bán, chế biến, kinh doanh lâm sản trái phép (77 vụ) và vi phạm khác (17 vụ), các vụ vi phạm đã bị xử phạt hành chính.

Thực hiện Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản: về chính sách tín dụng đã tiến hành kiểm tra, đánh giá và phê duyệt danh sách 74 tổ chức, cá nhân đủ điều kiện đóng mới, nâng cấp và vay vốn lƣu động, tổng dự toán là 935,2 tỷ đồng; về chính sách bảo hiểm, đã ký hợp đồng bảo hiểm cho 498 tàu cá và 4.637 thuyền viên là thành viên tổ đội đoàn kết đánh bắt thủy sản với số tiền là 13,3 tỷ đồng.

Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới: Kế hoạch năm 2015 Tỉnh bố trí 260 tỷ đồng để tiếp tục đầu tƣ xây dựng hạ tầng thiết yếu cho 21 xã thực hiện nông thôn mới giai đoạn 2013 – 2015. Các xã đƣợc chọn tiếp tục thực hiện các nội dung xây dựng nông thôn mới theo lộ trình đƣợc phê duyệt; đến nay đã có 8 xã hoàn thành các tiêu chí và đƣợc công nhận xã nông thôn mới, dự kiến đến cuối năm 2015, sẽ có thêm 10 xã hoàn thành, nâng tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới là 18/43 xã, đạt 42% số xã trong chƣơng trình xây dựng nông thôn mới.

2.2.2.2.Về đầu tƣ phát triển:

Đã làm việc với Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ về dự thảo lần 2 kế hoạch đầu tƣ trung hạn 5 năm 2016 – 2020. Sau khi có dự kiến mực vốn kế hoạch đầu tƣ trung hạn do Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ thông báo, sẽ rà soát lần cuối về danh mục và gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ lần 3 (theo quy định trƣớc ngày 20/11/2015). Lập danh mục dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016 – 2020 bằng nguồn vôbs ngân sách tỉnh và giao các đơn vị chủ đầu tƣ tiến hành lập Báo cáo đề xuất chủ trƣơng, thẩm định, báo cáo HĐND tỉnh phê duyệt chủ trƣơng đầu tƣ các dự án này theo quy định của Luật Đầu tƣ công.

Đã hoàn chỉnh văn bản gửi Bộ tài chính đăng ký vốn của dự án Cơ chế phát triển hạ tầng đô thị (Dự án CIIF) để đầu tƣ các dự án: Đƣờng 991B và đƣờng Phƣớc Hòa – Cái Mép với tổng nhu cầu vốn đăng ký là 4.173 tỷ đồng và 04 dự án của Thành phố Vũng Tàu (Dự án đƣờng 30/4; Dự án nạo vét, cải tạo kênh Bến Đình; Dự án Hạ tầng kỹ thuật khu chế biến hải sản tập trung; Dự án đƣờng Hàng Điều) với tổng nhu cầu vốn đăng ký là 2.625 tỷ đồng.

57

Góp ý dự thảo Quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ về ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tƣ phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc giai đoạn 2016 – 2020 do Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ chủ trì soạn thảo với kiến nghị xem xét nâng cao tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia giữa ngân sách Trung ƣơng và ngân

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

sách địa phƣơng giai đoạn 2016-2020 thêm 2% trong 05 năm để bổ sung nguồn chi đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng Côn Đảo theo quy hoạch đƣợc duyệt.

Tiếp tục kiến nghị Ủy ban Tài chính – Ngân sách Quốc hội (tại buổi làm việc của tỉnh ngày 09/9/2015) xem xét có ý kiến với Chính phủ, Bộ ngành Trung ƣơng xem xét, hỗ trợ vốn đầu tƣ cho Côn Đảo với tổng vốn đề nghị bố trí năm 2016 là 591 tỷ đồng.

2.2.2.3. Về văn hóa – xã hội:

Đã xây dựng Đề án nâng cao chất lƣợng hoạt động bệnh viện công của 10 đơn vị: Bệnh viện Đa khoa Bà Rịa, Bệnh viện Lê Lợi, Bệnh viện Tâm thần, Trung tâm Y tế thành phố Vũng Tàu, Bà Rịa, huyện Xuyên Mộc, Long Điền, Đất Đỏ và Côn Đảo.

Ban hành chính sách trợ cấp thu hút nguồn nhân lực cho ngành y tế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2015 – 2020; Phê duyệt Đề án ―Thí điểm thuê chuyên gia y tế trong nƣớc để nâng cao năng lực quản lý và chuyên môn trong khám chữa bệnh cho ngành y tế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2015-2017‖; tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo dƣợc sĩ, bác sĩ đại học cho ngành y tết tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu từ nay đến năm 2020 và định hƣớng đến năm 2026.

Để hoàn chỉnh dự thảo Đề án quy hoạch mạng lƣới cơ sở dạy nghề tỉnh Bà Rịa –

Vũng Tàu đến năm 2020 và định hƣớng đến 2030.

Mô hình trƣờng học mới (VNEN) đối với cấp tiểu học và trung hoch cơ sở: Đã hoàn thành Chƣơng trình về ―Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đạp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế‖. Năm học 2015-2016 đã triển khai mô hình trƣờng học mới tại 174 trƣờng tiểu học và THCS.

Đang xây dựng kế hoạch điều tra, phân loại xác định hộ nghèo giai đoạn 2016 -

2020 dự kiến sẽ triển khai và hoàn thành trong quý 4 năm 2015. Đã hoàn thành dự thảo Đề án nâng cao chất lƣợng hoạt động Trung tâm Văn hóa

tỉnh giai đoạn 2015-2020.

2.2.2.4. Công tác quy hoạch, quản lý đô thị, tài nguyên – môi trƣờng:

Đang chờ xin ý kiến Ban Thƣờng vụ Tỉnh ủy để phê duyệt Đề cƣơng, nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội thời kỳ 2016 - 2025, định hƣớng đến năm 2030.

Đã phê duyệt: Quy hoạch phát triển mạng lƣới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020 và định hƣớng đến năm 2030; Quy hoạch các điểm dừng đón trả khách trên các tuyến cố định trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2030.

Đã hoàn thiện và thông qua Thƣờng vụ Tỉnh ủy Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ

58

lệ 1/2000 khu trung tâm Côn Sơn và khu Bến Đầm.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Đã phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu nuôi cá lồng bè và nhuyễn thể hai mảnh vỏ

trên sông Chà Và xã Long Sơn, thành phố Vũng Tàu.

Đã hoàn thành Đề án Điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035, đang tổ chức thẩm định, để phê duyệt.

Tỉnh ủy đã chấp nhận chủ trƣơng đầu tƣ Dự án xử lý bụi lò của Công ty Zincox Resources PLC (Vƣơng quốc Anh) với công suất 100.000 tấn /năm, tổng mức đầu tƣ dự kiến khoảng 2.300 tỷ đồng, chủ đầu tƣ đang xúc tiến các thủ tục tiếp theo để đầu tƣ.

Trên địa bàn tỉnh hiện đã có 6 địa phƣơng chuyển giao rác xử lý tại Công ty KBEC Vina gồm: TP Bà Rịa, TP Vũng Tàu, huyện Tân Thành, Châu Đức, Đất Đỏ và Long Điền, còn 2 huyện Xuyên Mộc và Côn Đảo. đã khảo sát thực tế tình hình xử lý rác thải tại 02 huyện Xuyên Mộc và Côn Đảo. Hiện đang xem xét phƣơng án xử lý rác tahị 02 huyện thời gian tới.

2.2.2.5.Về cải cách hành chính:

Các cơ quan quản lý nhà nƣớc đã có nhiều cố gắng, tăng cƣờng phối hợp trong

quá trình thực hiện các thủ tục hành chính.

Đã hoàn thành Quy định về trình tự, thủ tục triển khai dự án đầu tƣ bên ngoài các khu công nghiệp thay thế Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND và Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND của UBND tỉnh.

Đã ban hành kế hoạch hành động Cải thiện môi trƣờng kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu theo Nghị quyết số 19/NQ-CP nhày 12/3/2015 của Chính phủ.

Đang hoàn chỉnh Đề cƣơng xây dựng Chƣơng trình cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp Tỉnh (PCI) năm 2016 gắn với thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trƣờng kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia theo Nghị quyết số 19/NQ-CP nhày 12/3/2015 của Chính phủ.

Đã phê duyệt Đề án thực hiện mô hình một cửa tập trung của Tỉnh tại Quyết định số 935/QĐ-UBND ngày 8/5/2015. Tỉnh đã chọn Thƣ viện tỉnh để bố trí nơi làm việc tạm thời của Văn phòng một cửa, dự kiến đến cuối năm 2015 sẽ đi vào hoạt động. Đồng thời đang thỏa thuận địa điểm để triển khai xây dựng Trụ sở Văn phòng một của của tỉnh.

2.2.2.6. Về Quốc phòng - an ninh, trật tự an toàn xã hội:

59

Duy trì nghiêm chế độ trực sẵn sang chiến đấu ở các cấp, phối hợp chặt chẽ cùng các lực lƣợng bảo vệ an toàn các mục tiêu, chủ động nắm chắc tình hình xử lý tốt các tình huống xảy ra, giữ vững an ninh chính trị - trật tự an toàn xã hội. Tiếp tục thực hiện kế hoạch bảo vệ Đại hội Đảng bộ các cấp của Tỉnh và Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Đảm bảo hậu cần tài chính, phƣơng tiện phục vụ tốt công tác chiến đấu. Thực hiện chế độ trực ban, trực chiến nghiêm túc, đảm bảo sẵn sang giải quyết kịp thời các vụ việc xảy ra, thực hiện tốt công tác tổng hợp, báo cáo tình hình; chuản bị lực lƣợng, phƣơng tiện xảy sẵn sang phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn.

60

Tiếp tục thực hiện các đề án phòng chống làm giảm tội phạm hình sự, tệ nạn ma túy, mại dâm, giảm thiểu tai nạn giao thông. Tăng cƣờng công tác kiểm tra kiểm soát, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật, trật tự an toàn giao thông, kiểm tra thực hiện các quy định về phòng cháy, chữa cháy trên địa bàn. Nguồn: Niên Giám Thống Kê năm 2015

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

CHƢƠNG 3

ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN

Với bất kỳ một dự án nào, giai đoạn giải phóng mặt bằng, thi công và hoàn thành công trình đi vào hoạt động sẽ có những tác dộng tiêu cực và tích cực tới môi trƣờng xung qunh khu vực tiếp nhận dự án. Chính vì vậy, công tác đánh giá tác động môi trƣờng là rất cần thiết. Đó là quá trình phân tích, đánh giá, dự báo ảnh hƣởng đến môi trƣờng tự nhiên và môi trƣờng xã hội của khu vực từ đó đề xuất các giải pháp thích hợp nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực và bảo vệ môi trƣờng

Đánh giá tác động môi trƣờng của dự án dựa trên sự xác định các nguồn gây tác động tới môi trƣờng, xác định đối tƣợng và quy mô, thời gian bị tác động theo 3 giai đoạn của dự án:

 Giai đoạn chuẩn bị

 Giai đoạn thi công

 Giai đoạn vận hành đƣa vào sử dụng.

Bảng 3.1. Bảng tóm tắt nguồn và phạm vị tác động tới môi trƣờng của dự án

Tác nhân phát thải Số TT Đối tƣợng bị tác động Quy mô bị tác động

Hoạt động tác gây động Liên quan đến chất thải

trình Có

1 Giải phóng mặt bằng thời Trong gian GPMB Công nhân thi công, ngƣời dân liền kề

Phá dỡ công kiến trúc  Gạch, vữa vụn

Không Không Không Không Không Không

Không Không Không

2 công Có

hạn thời thi Ngắn (trong gian công)

Thi xây dựng -Tập trung công nhân thi công

61

-Vận Có Môi trƣờng không khí: Các công nhân trực tiếp thi công, dân cƣ gần khu vực dự án , môi trƣờng sinh thái Môi trƣờng đất, Ngắn hạn  Ô nhiễm không khí Mất đất nông nghiệp -Thay đổi cảnh quan hiện trạng hệ sinh thái tại khu vực giải phóng mặt bằng Sự cố thi công bom mìn - Bụi và khí thải (CO, SO2, VOC, CO2, NOx,...) phát sinh từ quá trình thi công và quá trình vận chuyển tập kết nguyên vật liệu xây dựng  Chất thải rắn xây

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

không

thời thi

chuyên nguyên vật liệu (trong gian công)

dựng gồm đất cát, gạch đá thừa sau thi công và chất thải rắn sinh hoạt của công nhân trên công trƣờng

nƣớc, khí. Sức khỏe công nhân trực tiếp thi công và dân cƣ khu vực dự án, cảnh quan công trƣờng Hệ thống thoát nƣớc khu vực hạn thời thi

Ngắn (trong gian công)

Sức khỏe công nhân hạn thời

Ngắn (trong gian ngắn)

Không  Nƣớc thải sinh hoạt của công nhân thi công và nƣớc vệ sinh máy móc, thiết bị thi công, thiết bị vận chuyển; nƣớc mƣa chảy tràn cuốn theo đất cát, rác thải  Chất thải nguy hại: vỏ thùng sơn, dung mô, giẻ lau và dầu mỡ,...  Tiếng ồn, rung hạn thời

Sức khỏe công nhân và dân cƣ khu vực Không Kinh tế xã hội khu vực

hạn thời thi Ngắn (trong gian ngắn) Ngắn (trong gian công)

Không Giao thông khu

vực hạn thời thi  An ninh trật tự xã hội xung quanh khu vực thi công có thể bị ảnh hƣởng do sự tập trung một lƣợng lớn công nhân xây dựng thời vụ trên địa bàn;  Một lƣợng xe vận chuyển nguyên vật liệu, chất thải

Không lao động,  Sự cố giao thông hạn thời thi Ngắn (trong gian công) Ngắn (trong gian công)

Sức khỏe và an toàn của công nhân và ngƣời dân khu vực. Thiệt hại về kinh tế Môi trƣờng Có thời hoạt

Trong gian động 3 Vận hành khu chung cƣ tái định cƣ

62

 Bụi, khí thải phát sinh từ xe cộ;  Nƣớc thải, chất thải từ các khu nhà ở, khu sinh hoạt cộng đồng.  Nƣớc mƣa chảy tràn

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Không Ngƣời dân đi lại  Tai nạn giao thông

Từ bảng 3.1. Đánh giá các tác động môi trƣờng của dự án cụ thể nhƣ sau:

3.1. Đánh giá, dự báo tác động

3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án

3.1.1.1. Đánh giá tính phù hợp của vị trí dự án với điều kiện môi trƣờng tự nhiên và kinh tế - xã hội khu vực thực hiện dự án

Khu Chung cƣ tái định cƣ nằm trên địa bàn phƣờng Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu. Khu vực dự án gần khu dân cƣ rất thuận tiện cho việc buôn bán và kinh doanh hàng hóa. Khu vực dự án tiếp giáp đƣờng Võ Thị Sáu thuận tiện cho việc lƣu thông vận chuyển hàng hóa, nguyên vật liệu để triển khai xây dựng dự án. Có thể thấy rằng khi dự án đi vào hoạt động sẽ có nhiều thuận lợi về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.

Việc xây dựng dự án đáp ứng đƣợc nhu cầu nhà ở cho ngƣời dân, phù hợp với quy hoạch phát triển của thành phố Vũng Tàu. Tạo điều kiện cho cho ngƣời dân ổn định đời sống, an tâm công tác, mặt khác hứa hẹn mang lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội, phù hợp với quy hoach sử dụng đất của UBND thành phố, tạp nguồn lợi cho Chủ dự án và nguồn thu từ thuế cho ngân sách Nhà nƣớc.

3.1.1.2. Đánh giá tác động của việc chiếm dụng đất, di dân, tái định cƣ.

Hiện tại khu vực dự án thuộc đất của nhà nƣớc, đã giải phóng mặt bằng hoàn chỉnh, đất có phát lý rõ ràng không tranh chấp. Do đó quá trình thi công dự án không phải di dời dân hoặc nhà của dân. Trong khuôn viên đất không có công trình văn hóa hay di tích lịch sử nên trong giai đoạn giải phóng không có tác động đến mặt xã hội. 3.1.1.3. Đánh giá tác động trong hoạt động giải phóng mặt bằng Mặt bằng hiện hữu của khu đất tƣơng đối bằng phẳng, do đó các công việc chuẩn bị mặt bằng chủ yếu là:

Phát quang dọn dẹp mặt bằng, cây bụi, cỏ dại. San gạt, tạo mặt bằng để chuẩn bị thi công. Tập kết nguyên vật liệu xây dựng: đất, đá, gạch, thép, xi măng,….

Nguồn ô nhiễm trong giai đo ạn này chủ yếu là bụi phát tán do san gạt mặt bằn, vận chuyển nguyên vật liệu và chất thải rắn từ việc phát quang một số cây bụi, cỏ dại, bao bì đựng vật liệu xây dựng. Tuy nhiên, thời gian chuẩn bị mặt bằng rất ngắn, khoảng 1 tháng nên mức độ tác động rất nhỏ. Việc tính toán tải lƣợng ô nhiễm và các tác động môi trƣờng sẽ đƣợc đánh giá ở phần 3.1.2 của báo cáo.

63

3.1.2. Đánh giá, dự báo tác động môi trƣờng giai đoạn thi công xây dựng dự án 3.1.2.1. Các nguồn gây tác động trong giai đoạn xây dựng 3.1.2.1.1. Các nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Giai đoạn xây dựng các cơ sở hạ tầng dự kiến đƣợc triển khai trong kho ảng thời gian 36 tháng, bao gồm: xây dựng chung cƣ, xây dựng hệ thống giao thông trong nội bộ, hệ thống cung cấp điện, cấp nƣớc, thông tin liên lạc, xây dựng hệ thống thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải, nhà chứa rác, trồng cây xanh,…. Các hoạt động và nguồn gây tác động môi trƣờng trong giai đoạn xây dựng đƣợc trình bày trong bảng 3.2.

Bảng 3.2. Các hoạt động và nguồn gây tác động môi trƣờng trong giai đoạn xây dựng

Các hoạt động

Nguồn gây tác động

Số TT

1

Xây dựng hệ thống giao thông, các hạng mục công trình của dự án

2

Xây dựng hệ thống cấp thoát và xử lý nƣớc, nhà kho chứa chất thải,...

3

4

Vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị phục vụ dự án. Hoạt động dự trữ, bảo quản nhiên nguyên vật liệu phục vụ công trình

5

Sinh hoạt của công nhân

Xe tải vận chuyển VLXD, đất, cát, đá,… Quá trình thi công có gia nhiệt: cắt, hàn, đốt nóng chảy. Xe tải vận chuyển VLXD, đất, cát, đá,… Quá trình thi công có gia nhiệt: cắt, hàn, đốt nóng chảy nhựa đƣờng. Xe tải vận chuyển vật liệu XD, đất, cát, đá,… Các thùng chứa xăng dầu, sơn, rò rỉ dầu mỡ. Sinh hoạt của 100 công nhân trên công trƣờng.

Nguồn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á tổng hợp, năm 2015

3.1.2.1.2. Các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải

Các nguồn gây tác động môi trƣờng không liên quan đến chất thải trong giai đoạn xây dựng đƣợc trình bày trong bảng 3.3.

Bảng 3.3. Các nguồn gây tác động môi trƣờng không liên quan đến chất thải

Nguồn gây tác động

Số TT 1 Mƣa bão

2 Biến đổi vi khí hậu

3 Sự tập trung lƣợng lớn công nhân gây ra xáo trộn đời sống xã hội địa phƣơng

Nguồn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á tổng hợp tổng hợp, năm 2015

3.1.2.2. Đối tƣợng, quy mô bị tác động trong giai đoạn xây dựng các hạng mục công trình của dự án

64

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Bảng 3.4. Đối tƣợng bị tác động trong giai đoạn xây dựng

Đối tƣợng chịu tác động

Tác nhân

Quy mô tác động

Số TT 1 Môi trƣờng vật lý

Thấp, trung hạn, có thể kiểm soát

từ vận

tiện

Thấp, trung hạn, không thể tránh khỏi

Thấp, trung hạn, không thể tránh khỏi

Nƣớc mặt

Bụi khuếch tán từ quá trình xây dựng các hạng mục công trình thải Bụi và khí phƣơng chuyển Tiếng ồn của các thiết bị máy móc, phƣơng tiện thi công Nƣớc thải sinh hoạt

Chất thải rắn sinh hoạt

Chất thải xây dựng

Đất và nƣớc ngầm

Chất thải nguy hại: dầu mỡ, giẻ lau nhiễm dầu Gia tăng độ đục nguồn nƣớc tiếp nhận Nƣớc thải sinh hoạt

Chất thải rắn sinh hoạt

Chất thải xây dựng

Chất thải nguy hại: dầu mỡ, giẻ lau nhiễm dầu

Trung bình, trung hạn, có thể kiểm soát Trung bình, trung hạn, có thể kiểm soát Trung bình, trung hạn, có thể kiểm soát Cao, trung hạn, có thể kiểm soát Thấp, ngắn hạn, có thể kiểm soát Trung bình, trung hạn, có thể kiểm soát Trung bình, trung hạn, có thể kiểm soát Trung bình, trung hạn, có thể kiểm soát Cao, trung hạn, có thể kiểm soát

2 Môi trƣờng sinh học

Hệ thủy sinh

Nƣớc thải sinh hoạt

Chất thải rắn sinh hoạt

Chất thải xây dựng

Hệ sinh thái trên cạn

Chất thải nguy hại: dầu mỡ, giẻ lau nhiễm dầu Nƣớc thải sinh hoạt

Chất thải rắn sinh hoạt

Chất thải xây dựng

Trung bình, trung hạn, có thể kiểm soát Trung bình, trung hạn, có thể kiểm soát Trung bình, trung hạn, có thể kiểm soát Cao, trung hạn, có thể kiểm soát Trung bình, trung hạn, có thể kiểm soát Trung bình, trung hạn, có thể kiểm soát Trung bình, trung hạn, có thể kiểm soát

Chất thải nguy hại: dầu Cao, trung hạn, có thể

65

mỡ, giẻ lau nhiễm dầu

kiểm soát

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

3

Văn hóa-Xã hội

Tình trạng ngập úng

Thấp, ngắn hạn, có thể kiểm soát Trung bình, ngắn hạn, có thể kểm soát Trung bình, ngắn hạn, có thể kiểm soát

Cản trở giao thông và lối đi lại của ngƣời dân Mâu thuẫn giữa công nhân xây dựng và ngƣời dân địa phƣơng

4

Sự cố môi trƣờng

Cháy nổ

Tai nạn lao động

Cao, ngắn hạn, có thể kiểm soát Cao, ngắn hạn, có thể kiểm soát

a). Đối tƣợng bị tác động có liên quan đến chất thải Đối tƣợng tự nhiên

- Môi trường trên cạn

Hoạt động của các máy móc thiết bị xây dựng, xe tải trong quá trình xây dựng, vận chuyển VLXD sẽ phát sinh bụi và khí thải nhƣ NOx, CO, SOx, hydrocarbon... sẽ ảnh hƣởng đến thảm thực vật xung quanh khu vực dự án.

Bụi bám vào cây cối sẽ làm giảm khả năng quang hợp của cây. Các loại khói thải có thể ảnh hƣởng đến môi trƣờng và hệ sinh thái trên cạn nếu nồng độ của chúng vƣợt quá giới hạn cho phép. Tuy nhiên, việc triển khai xây dựng các hạng mục của công trình chỉ diễn ra cục bộ nên lƣợng khí thải của các loại máy móc thiết bị trong giai đoạn xây dựng không phát sinh không t ập trung, phạm vi tác động chỉ diễn ra tại khu vực thi công, mặt khác khu vực dự án nằm gần sát biển nên thoáng gió góp phần vào việc phát tán nhanh và không gây tác động đáng kể nào đến môi trƣờng xung quanh nên khả năng phục hồi môi trƣờng cao.

Các nguồn thải nhƣ nƣớc thải sinh hoạt của công nhân xây dựng, vật liệu xây dựng cũng nhƣ nƣớc mƣa chảy tràn cuốn theo đất, cát và vật liệu xây dựng trên mặt bằng thi công sẽ gây ảnh hƣởng đến nguồn tiếp nhận. Các tác động này chủ yếu làm giảm mật độ sinh vật phù du nhƣng chỉ trong thời gian xây dựng của dự án.

- Môi trường thuỷ sinh

Đối tƣợng là con ngƣời

66

Hoạt động của xe tải và các thiết bị xây dựng khác sẽ phát sinh bụi và khí thải. Các chất ô nhiễm NOx, SO2, CO và hydrocarbon phát sinh sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ con ngƣời. Tuy nhiên, do khu vực dự án thông thoáng đồng thời áp dụng các biện pháp giảm thiểu, khi đó đối tƣợng chịu tác động chính sẽ là các cán bộ và công nhân làm việc tại công trƣờng.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Hệ thực vật

Nƣớc thải và rác thải sinh hoạt phát sinh trong giai đoạn này nếu không có biện pháp thu gom và xử lý thích hợp sẽ gây ra bệnh dịch ảnh hƣởng đến sức khoẻ ngƣời dân nói riêng và cộng đồng dân cƣ nói chung. b). Đối tƣợng bị tác động không liên quan đến chất thải Đối tƣợng tự nhiên - Môi trường trên cạn

Do khu vực thực hiện dự án đã đƣợc phát quang và dọn dẹp mặt bằng nên hệ thực vật khu vực dự án không có nên việc thi công các hạng mục công trình c ủa dự án hầu nhƣ không ảnh hƣởng đến hệ thực vật trên cạn.

Hệ động vật

Khu vực dự án không có các loài động vật, từ đó cho thấy việc triển khai dự án

hầu nhƣ không ảnh hƣởng đến động vật. Môi trƣờng thủy sinh:

Trong giai đoạn xây dựng, sẽ phát sinh các chất thải nếu không có biện pháp quản lý, thu gom và chuyển giao cho các đơn vị có chức năng xử lý theo đúng quy định sẽ tác động đến chất lƣợng nguồn nƣớc tiếp nhận, mức độ tác động tuỳ thuộc vào bản chất và khối lƣợng các chất ô nhiễm bị cuốn trôi xuống nguồn tiếp nhận.

Đối tƣợng là con ngƣời

Việc triển khai dự án sẽ ảnh hƣởng đến hoạt động sống của ngƣời dân do tiếng ồn phát sinh từ các phƣơng tiện máy móc thi công, mật độ giao thông tăng ảnh hƣởng đến ngƣời tham gia giao thông,….

Mặt khác, trong giai đoạn xây dựng các hạng mục công trình c ủa dự án việc xuất hiện một lực lƣợng từ các địa phƣơng khác tới sẽ góp phần làm gia tăng mật độ dân số tại địa phƣơng. Sự tập trung của lực lƣợng lao động tại khu vực, có thể gây phát sinh các tệ nạn xã hội, xáo trộn mạnh tới cuộc sống của ngƣời dân địa phƣơng do những khác biệt về lối sống, thói quen, và tập tục giữa cƣ dân địa phƣơng và lực lƣợng lao động của dự án. Ngoài ra còn có khả năng trong nảy sinh xung đột giữa lực lƣợng lao động từ các địa phƣơng khác đến và dân cƣ địa phƣơng.

Bên cạnh đó, việc thực thi dự án sẽ mang đến những tác động tích cực đến cộng

đồng dân cƣ địa phƣơng nhƣ:

- Tạo công việc và đào tạo cho người dân địa phương

67

Trong quá trình xây dựng, dự án sẽ cần một lực lƣợng lao động phổ thông và lao động tay nghề thấp. Lực lƣợng lao động này sẽ đƣợc tuyển dụng phần lớn ngay tại địa phƣơng.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

 Nông nghiệp

Đối tƣợng là nền kinh tế của địa phƣơng

Toàn bộ khu đất dự án nằm trong đất xây dựng khu dân cƣ, không có ho ạt động canh tác nông nghiệp. Do vậy, các hoạt động xây dựng các hạng mục công trình của dự án trong giai đoạn này sẽ không ảnh hƣởng đến nông nghiệp tại địa phƣơng.

Các hoạt động chuyên chở nguyên vật liệu xây dựng dự án sẽ gây cản trở giao thông và lối đi lại của ngƣời dân địa phƣơng. Đồng thời làm tăng mật độ giao thông trong khu vực. Đối tƣợng là cảnh quan khu vực

Bảng 3.5. Dự báo các vấn đề ô nhiễm môi trƣờng của các hoạt động xây dựng dự án

Việc xây dựng dự án sẽ làm biến đổi cảnh quan khu vực, hình thành một khu chung cƣ thƣơng mại với kiến trúc hiện đại, trang nhã, làm tăng vẻ đẹp của thành phố Vũng Tàu. Từ các đánh giá trên, tổng hợp đối tƣợng, quy mô, mức độ bị tác động trong giai đoạn xây dựng các hạng mục công trình của dự án đối với các thành phần môi trƣờng (không khí, đất, nƣớc, tài nguyên sinh học, sức khỏe) đƣợc trình bày trong bảng 3.5.

Tác động

Hoạt động

Nƣớc

Đất

Sức khoẻ

Số TT

Không khí

TN sinh học

1

++

++

+

++

++

2

++

+

+

+

++

3

++

++

++

+

++

4

Xây dựng hệ thống giao thông, kho chứa, các công trình kỹ thuật, hệ thống cấp thoát và xử lý nƣớc,... Khai thác và vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị phục vụ dự án (xi măng, đá, đất, gỗ, nhiên liệu). Hoạt động dự trữ, bảo quản nguyên nhiên vật liệu phục vụ công trình Sinh hoạt của công nhân.

+

++

+

+

+

Nguồn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á tổng hợp, năm 2015

Ghi chú:

Ít tác động Tác động trung bình

+ ++ +++ Tác động mạnh

68

Từ bảng 3.5. cho thấy các hoạt động của dự án đều tác động đến các thành phần môi trƣờng tự nhiên nhất là môi trƣờng không khí do bụi phát sinh từ hoạt động xây dựng các hạng mục công trình của dự án. Bên cạnh đó trong quá trình thi công các hạng mục

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

công trình làm phát sinh nƣớc thải sinh hoạt, và các sự cố có thể xảy ra sẽ tác động đến các thành phần môi trƣờng tự nhiên nếu không có biện pháp giảm thiểu phù hợp.

3.1.2.3. Đánh giá, dự báo các tác động môi trƣờng trong giai đoạn xây dựng thi công của dự án.

3.1.2.3.1. Đánh giá, dự báo các tác động có liên quan đến chất thải 1/. Đánh giá, dự báo các tác động đến môi trƣờng không khí a). Nguồn gây ô nhiễm Trong giai đoạn xây dựng các công trình của dự án, chất lƣợng không khí xung quanh bị tác động do những nguyên nhân sau:

- Bụi vật liệu xây dựng phát sinh trong giai đoạn xây dựng các hạng mục công

trình của dự án.

- Bụi than và các chất khí SO2, NO2, CO, THC do khói thải của xe cơ giới vận chuyển vật liệu gây ô nhiễm không khí xung quanh, ảnh hƣởng đến đời sống ngƣời dân xung quanh và công nhân lao động.

- Bức xạ nhiệt từ các quá trình thi công có gia nhiệt, khói hàn (nhƣ quá trình cắt, hàn). Các tác nhân gây ô nhiễm này tác động chủ yếu lên công nhân trực tiếp làm việc tại công trƣờng và có khả năng ảnh hƣởng trực tiếp đến dân cƣ lân cận nếu không có giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng hữu hiệu.

- Tiếng ồn, độ rung do các phƣơng tiện giao thông, xe ủi, máy đầm, đóng cọc bê

tông... gây tác động mạnh đến khu vực xung quanh.

- Mùi hôi phát sinh ra từ nƣớc thải, rác thải sinh hoạt của công nhân tại công trƣờng.

b). Đặc trưng ô nhiễm không khí

 Ô nhiễm bụi do hoạt động đào đất, vận chuyển

Khối lƣợng đất đƣợc xúc lên để làm tầng hầm + Diện tích tầng hầm: 3.500 m2 + Chiều sâu tầng hầm: 3,3 m

Tổng thể tích đất cần bốc lên do đào hầm: 10.890 m3 đất Lƣợng đất phát sinh từ công tác đào hố móng công trình khoảng 250 -300 m3. Trọng tải trung bình của đất 1,45 tấn/m3. Khối lƣợng đất là: 16.225,5 tấn

69

Do dự án ở khu vực cao nên không cần đất để san nền. Lƣợng đất dƣ thừa sẽ đƣợc thuê xe đổ ở các công trình đang cần đƣợc san nền. Tổng khối lƣợng đất phải vận chuyển đi là 16.225,5 tấn. Lƣợng ô tô cần để vận chuyển khối lƣợng trên quy ra là 1082 lƣợt xe (xe có trọng tải 15 tấn, sử dụng nhiên liệu dầu disel). Khối lƣợng nguyên vật liệu chuyên chở trong vòng 135 ngày. Vậy lƣu lƣợng xe ra vào trong giai đoạn này là 8 lƣợt xe/ngày.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Theo phƣơng pháp đánh giá nhanh c ủa WHO có thể dự báo lƣợng bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển vật liệu san lấp với các giả thiết sau:

+ Vận tốc trung bình 35km/h + Tải trọng trung bình 15 tấn + Số bánh xe trung bình: 6 cái xe

Lƣợng bụi phát sinh đƣợc tính toán nhƣ sau:

Bảng 3.6 : Dự báo tải lƣợng phát sinh trong quá trình vận chuyển vật liệu đất

Số lƣợt xe Hệ số phát sinh

Nguồn phát sinh bụi(kg/1.000 km.h) Lƣợng bụi phát sinh(kg/1.000 km.h.lƣợt xe)

Giao thông 8 3,7xf 2111,28 Tải lƣợng phát sinh trung bình kg/ngày 1689,3

Tải lƣợng phát sinh trung bình g/s 58,6 Nguồn WHO: Đánh giá các nguồn gây ô nhiễm đất, nư c, không khí – Tập 1, Geneva, 1993. Ghi chú: F: hệ số phát sinh bụi thứ cấp khi xe chạy trên đƣờng tính theo công thức f = S x W 0,7 x w 0,5 Trong đó: S: vận tốc trung bình của xe ( km/h) W: Tải trọng trung bình của xe ( tấn) w : Số bánh xe trung bình. Sử dụng công thức tính toán nồng độ chất ô nhiễm tại mặt đất dọc theo trục gió

Bảng 3.7: Nồng độ bụi phát sinh do vận chuyển vật liệu đất ra ngoài công trƣờng

2m 4m 6m 8m 10m

tán theo số khuyến 289,89 538,72 774,09 1.001,12 1.222,15

108,2 108,2 108,2 108,2 108,2

119 64 45 34 28

05:2013/BTNMT 300 300 300 300 300 Khoảng cách x (m) Hệ phƣơng Y Hệ số khuyến tán của phƣơng Z Nồng độ bụi ( µg/m3) QCVN (Trung bình 1 giờ) (µg/m3)

70

Nhận xét: Dựa vào kết quả tính toán trên cho thấy nồng độ bụi tính toán nằm dƣới mức quy định. Tuy nhiên nếu xe tải không có thùng bao kín để vận chuyển sẽ làm rơi đất theo đƣờng vận chuyển, gió thổi làm bụi phát sinh gây ô nhiễm không khí trên đƣờng vận chuyển. + Đối tƣợng chịu ảnh hƣởng chính với mức độ tác động

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Nếu việc vận chuyển đất không đảm bảo yêu cầu có thể gây ảnh hƣởng đến các đối tƣợng sau:

- Ngƣời tham gia giao thông đi trên đƣờng trong lúc xe vận chuyển đất đi san lấp. - Nhà dân ở gần khu vực hai bên đƣờng vận chuyển đất. - Các công trình lân cận.

Tùy theo điều kiện chất lƣợng đƣờng xá, phƣơng thức bốc dỡ và tập kết nguyên liệu mà ô nhiễm phát sinh nhiều hay ít. Nồng độ bụi sẽ tăng cao trong những ngày khô, nắng gió. Bụi do nguyên liệu rơi vãi hoặc từ các bãi chứa cuốn theo gió phát tán vào không khí gây nên ô nhiễm cho các khu vực xung quanh. Một thực tế khách quan là ô nhiễm bụi trên đƣờng vận chuyển và tập kết nguyên liệu rất phổ biến. Kết quả tính tải lƣợng bụi trong quá trình vận chuyển, tập kết vật liệu xây dựng (theo WHO, 1993) nhƣ sau:

 Ô nhiễm bụi đất, cát trong quá trình xây dựng: Trong quá trình vận chuyển, các loại nguyên liệu có khả năng phát sinh bụi là đất, đá, cát, xi măng, gạch ngói.

365-p W s S w

L = 1,7k [----------]x[---------]x[----------]0,7x [-----------]0,5x[------------] 48 2,7 4 365 12

Trong đó:

: tải lƣợng bụi (kg/km/lƣợt xe/năm). : kích thƣớc hạt; 0,2. : lƣợng đất trên đƣờng; 8,9% : tốc độ trung bình của xe; 20 km/h : trọng lƣợng có tải của xe; 10 tấn : số bánh xe; 6 bánh; p : số ngày hoạt động trong năm

L k s S W w Từ công thức tính trên, có thể xác định đƣợc trung bình: 0,15 kg bụi/km/lƣợt xe/năm. Dự án sử dụng 4 xe với quãng đƣờng vận tải trung bình là 25 km, số lƣợt xe là 8 lƣợt/ngày trong kho ảng thời gian thi công 6 năm (72 tháng). Vậy, tải lƣợng ô nhiễm bụi do vận chuyển là 0,15 x 25 x 36= 135 kg/ngày. Thông thƣờng giá trị hàm lƣợng bụi lơ lửng đo đƣợc tại khu vực bốc dỡ thƣờng dao động trong khoảng 0,9 - 2,7 mg/m3 tức cao hơn tiêu chuẩn không khí xung quanh 3 - 9 lần (QCVN 05:2009/BTNMT, quy định bụi: 0,3 mg/m3). Ô nhiễm bụi sẽ giảm khi Chủ dự án và nhà thầu sẽ thực hiện các biện pháp phòng ngừa ô nhiễm nhƣ vệ sinh mặt bằng, tạo độ ẩm cho nguyên liệu, phun nƣớc giảm bụi,… Chủ dự án sẽ áp dụng triệt để các biện pháp kỹ thuật và quản lý nhằm hạn chế ô nhiễm bụi do quá trình vận chuyển và tập kết nguyên vật liệu xây dựng.

 Ô nhiễm khí thải do các thiết bị thi công cơ giới

+ Ô nhiễm khí thải do máy đào

Số lƣợng máy đào sử dụng: 02 máy

71

Nhiên liệu sử dụng: Thời gian hoạt động trong ngày là 08 tiếng, mỗi máy đào sử dụng 0,03 tấn DO có hàng lƣợng lƣu huỳnh 5%.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Tổng lƣợng nhiên liệu sử dụng cho hai máy đào: 0,06 tấn/ngày.

Bảng 3.8: Tải lƣợng ô nhiễm khí thải do máy đào

Khí thải Hệ số phát thải Tải lƣợng

Tổng tải lƣợng (kg/ngày) ( kg/tấn) (g/s)

3,5 0,21 7,29.10-3 Bụi

20S 0,06 2,08.10-3 SO2

12 0,72 25.10-3 NO2

18 1,08 37,5.10-5 CO

2,6 0,16 5,56.10-3 VOC

Ghi chú: Hệ số ô nhiễm được tính theo Assenment of Sources of Air, Water and Land Polution. World Health Organization, Geneva, 1993.

Bảng 3.9: Nồng độ ô nhiễm khí thải do máy đào

Khí thải

QCVN 05:2013/BTNMT µg/m3 Nồng độ khí thải Cx =20 µg/m3 Nồng độ khí thải Cx =30 µg/m3 Nồng độ khí thải Cx =40 µg/m3 Nồng độ khí thải Cx =50 µg/m3

54,50 87,43 78,72 63,51 300 Bụi

15,57 24,98 22,49 18,15 350 SO2

186,85 299,77 217,76 217,76 200 NO2

280,27 449,66 326,64 326,64 30.000 CO

41,52 66,62 48,39 48,39 - VOC

Nhận xét:

- Với số lƣợng máy đào sử dụng là 02 máy, theo kết quả tính toán nồng độ các chất ô nhiễm tại các vị trí khác nhau đều thấp hơn QCVN 05:2013/BTNMT.

- Đồng thời cũng theo kết quả tính toán nồng độ các chất ô nhiễm của máy đào đạt mức cao nhất tại vị trí cách nơi thực hiện 30m, sau đó lại giảm dần theo khoảng cách.

+ Ô nhiễm không khí do xe lu

Số xe lu sử dụng: 02 xe

Nhiên liệu sử dụng: Thời gian hoạt động là 08 tiếng sử dụng 0,05 tấn dầu DO có hàm lƣợng lƣu huỳnh 5%.

Tổng lƣợng nhiên liệu sử dụng cho 2 xe lu: 0,1 tấn/ngày.

72

Nồng độ ô nhiễm tại vị trí đƣợc trình bày trong bảng sau:

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Bảng 3.10: Tải lƣợng ô nhiễm khí thải do xe lu

Khí thải Tải lƣợng

Hệ số phát thải Tổng tải lƣợng (kg/ngày) QCVN 05:2013/BTNMT (g/s)

( kg/tấn)

Bụi 4,0 0,4 0,014 300

SO2 10S 0,05 1,75.10-3 350

NO2 50,00 5,0 0,18 200

CO 20,00 2,0 0,07 30.000

VOC 16,00 1,6 0,056 -

Ghi chú: Hệ số ô nhiễm được tính theo Assenment of Sources of Air, Water and Land Polution. World Health Organization, Geneva, 1993.

Bảng 3.11: Nồng độ ô nhiễm khí thải do xe lu

Khí thải QCVN 05:2013/BTNMT

Nồng độ khí thải Cx =20 Nồng độ khí thải Cx =30 Nồng độ khí thải Cx =40 Nồng độ khí thải Cx =50 µg/m3

µg/m3 µg/m3 µg/m3 µg/m3

Bụi 3,63 5,83 5,25 4,23 300

SO2 0,45 0,73 0,66 0,53 350

NO2 46,71 74,94 67,48 54,44 200

CO 18,17 29,14 26,24 21,17 30.000

VOC 14,53 23,32 20,99 16,94 -

Nhận xét: Với số lƣợng xe lu là 02 máy, theo kết quả tính toán nồng độc ác chất ô nhiễm tại vị trí khác nhau đều thếp hơn QCVN 05:2013/BTNMT.

+ Ô nhiễm không khí do máy đầm cầm tay

Để phục vụ cho hoạt động nền móng thì công tác đầ, nén nền các công trình kiến trúc rất cần thiết, dự án có sử dụng 03 máy đầm cầm tay. Tuy nhiên, máy đầm cầm tay dùng điện do đó không phát sinh các chất ô nhiễm trong quá trình ho ạt động mà chỉ phát sinh tiếng ồn. Ô nhiễm do tiếng ồn của máy đầm sẽ đƣợc đề cập sau.

 Khí thải phát sinh từ phƣơng tiện vận chuyển nguyên vật liệu

Tải lƣợng và nồng độ khí thải phát sinh từ phƣơng tiện vận chuyển nguyên vật liệu

73

Để thi công xây dựng công trình cần phải sử dụng một lƣợng lớn các nguyên vật liệu nhƣ: Cát, đá, xi măng, sỏi, gạch... Theo dự toán của đơn vị lập dự án đầu tƣ để thi công và xây dựng đƣợc 1 m3 bê tông thì c ần 0,422m3 cát, 0,86 m3 đá và 0,404 tấn

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu xi măng và cần 195 lít nƣớc. Diện tích sàn xây dựng của công trình 3.500 m2, với chiều cao là 70m. Nhƣ vậy nguyên vật liệu ƣớc tính phải vận chuyển để thi công công trình cần: 103.390 m3 cát và 210.700m3 đá và 98.980 tấn xi măng. Nhƣ vậy tổng khối lƣợng nguyên vật liệu cần vận chuyển vào khu vực dự án là: 413.070 tấn.

Giả định:

- Tải lƣợng trung bình của xe tải vận chuyển nguyên vật liệu là 15 tấn.

- Quảng đƣờng vận chuyển trung bình của mỗi lƣợt xe ( cả đi và về) là: 10m

- Thời gian thi công dự án: 1.000 ngày

Số lƣợng xe vận chuyển vào khu vực dự án là: 27.538 lƣợt

Số lƣợt xe vận chuyển trong một ngày là 27 lƣợt

Bảng 3.12: Khí thải phát sinh từ phƣơng tiện vận chuyển nguyên vật liệu

Chất ô nhiễm Số lƣợt di chuyển ( lƣợt)

Hệ số tải lƣợng (kg/1.000 km) Chiều dài di chuyển (km/lƣợt) Tổng tải lƣợng (kg/ngày)

Bụi 0,9 10 27.538 0,284

SO2 2,975.S 10 27.538 0,14

NOx 14,4 10 27.538 3,888

CO 2,9 10 27.538 0,783

THC 0,8 10 27.538 0,216

Nguồn: WHO, 1993.

Ghi chú: Dầu DO có S =0,25% ( nguồn dầu đang lƣu hành trên thị trƣờng)

Đây là nguồn gây ô nhiễm khí thải chủ yếu trong giai đoạn vận chuyển nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị phục vụ xây dựng dự án. Tuy nhiên, trong điều kiện có gió pha loãng và phát tán khí thải, thì tác động ảnh hƣởng ô nhiễm do khí thải giao thông vận chuyển trong giai đoạn xây dựng chung cƣ là hoàn toàn không đáng kể trên khu vực dự án và lân cận so với mức tiêu chuẩn cho phép.

Nếu việc vận chuyển vật liệu xây dựng không đảm bảo yêu cầu có thể gây ảnh hƣởng đến các đối tƣợng sau:

- Nhà dân ở gần hai bên đƣờng vận chuyển vật tƣ. Khi tập kết vật tƣ tại công trƣờng sẽ làm ảnh hƣởng đến không khí ở môi trƣờng khu cuối hƣớng gió.

- Ngƣời tham gia giao thông đi trên đƣờng trong lúc xe vận chuyển.

- Các công trình lân cận dự án.

 Ô nhiễm bụi do bốc dỡ nguyên vật liệu

74

Thông thƣờng giá trị hàm lƣợng bụi lơ lửng đo đƣợc tại khu vực bốc dỡ thƣờng dao động trong khoảng 0,9-2,7 mg/m3 tức cao hơn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

lƣơng không khí xung quanh 3-9 lần (QCVN 05:2013/BTNMT, quy định bụi: 0,3 mg/m3). Ô nhiễm bụi sẽ giảm khi Chủ dự án thực hiện các biện pháp phòng ngừa ô nhiễm nhƣ vệ sinh mặt bằng, cách ly nguồn ô nhiễm hoặc tạo độ ẩm cho nguyên liệu... Chủ dự án áp dụng triệt để các biện pháp kỹ thuật và quản lý nhằm hạn chế ô nhiễm bụi do quá trình vận chuyển và tập kết nguyên vật liệu xây dựng.

 Ô nhiễm khí thải từ việc hàn xì

Hoạt động xây dựng các công trình kỹ thuật diễn ra công đoạn hàn (sử dụng điện) nối các kết cấu lại với nhau, quá trình hàn điện cũng đóng góp các chất ô nhiễm không khí đặc trƣng là các oxit kim loại Fe2O3, SiO2, K2O, CaO,… ở dạng khói bụi và các khí CO, NOx. Lƣợng bụi sinh ra có thể xác định thông qua các hệ số ô nhiễm sau:

Bảng 3.13. Hệ số phát thải ứng v i đường kính que hàn (Nguồn: WHO 1993)

Hệ số ô nhiễm (mg/1que hàn) ứng với đƣờng kính que hàn Chất ô nhiễm 3,2mm 4mm 5mm 6mm

Khói hàn 508 706 1.100 1.579

CO 15 25 35 50

NOx 20 30 45 70

Trong quá trình xây dựng khối lƣợng que hàn sử dụng khoảng 2.000 kg/năm, hoạt động xây dựng dự kiến khoảng 36 tháng. Giả sử toàn bộ đều sử dụng loại que hàn 5mm, 10 que nặng 1kg thì lƣợng que hàn sử dụng là: 2.000kg x10 x 6 = 120.000 que/năm. Nhƣ vậy, tính đƣợc sơ bộ lƣợng phát thải từ hoạt động hàn kim loại nhƣ sau:

Bảng 3.14. Tải lượng phát thải ứng v i đường kính que hàn

Chất ô nhiễm Đơn vị Tải lƣợng ô nhiễm = hệ số ô nhiễm x số lƣợng que hàn

Khói hàn kg/năm 52,8

CO kg/năm 1,68

Từ kết quả bảng 3.13. cho thấy tải lƣợng phát thải ô nhiễm do sử dụng que hàn ứng với từng loại chất ô nhiễm là thấp. Hơn nữa đây là công đoạn đƣợc tiến hành trong môi trƣờng thoáng khí nên khả năng phân tán dễ dàng nên tác động đến môi trƣờng không khí đƣợc xác định là không đáng kể.

NOx kg/năm 2,16

 Khí thải phát sinh từ máy phát điện dự phòng

75

Dự án sẽ phải sử dụng 1 máy phát điện dự phòng công suất 100 KVA với lƣợng nhiên liệu tiêu hao là 15 lít DO/giờ. Ƣớc tính lƣợng khói thải từ máy phát điện dự phòng trong giai đoạn xây dựng đƣợc trình bày trong bảng 3.14.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Bảng 3.15. Lượng khói thải từ các máy phát điện Diesel trong giai đoạn xây dựng

TSP SO2 NOx Loại thiết bị CO (kg/h) VOC (kg/h) (kg/h) (kg/h) (kg/h)

1 Máy phát điện Diesel 100 KVA 0,009 0,077 0,123 0,028 0,01

Ghi chú:

- Hàm lƣợng S là 0,3% và tỷ trọng dầu DO là 0,85 g/ml - Tính toán dựa trên lƣợng nhiên liệu tiêu thụ là 15 lít/giờ và với 50% công suất hoạt động

Kết quả trên cho thấy lƣợng khói thải từ các phƣơng tiện vận tải và các thiết bị xây dựng trong quá trình xây dựng mặt bằng dự án là không lớn. Lƣợng khói thải do quá trình di chuyển của các xe tải có thể gây ảnh hƣởng nhỏ đến dân cƣ sống dọc theo tuyến đƣờng vận chuyển. 2/. Đánh giá, dự báo các tác động đến môi trƣờng nƣớc a/. Nƣớc mƣa chảy tràn và nƣớc thải xây dựng Tại khu vực thi công xây dựng, chất lƣợng nƣớc trong khu vực sẽ bị tác động, đặc biệt vào mùa mƣa, khi xe tải chuyên chở vật liệu xây dựng đi trên các tuyến đƣờng tới khu vực dự án hoặc xe tải đi ra từ khu vực dự án mang theo đất cát ra đƣờng , làm tăng độ đục của nƣớc và một lƣợng nhỏ dầu mỡ rò rỉ từ các phƣơng tiện vận tải, thiết bị xây dựng là nguyên nhân tiềm tàng gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc. Lƣợng nƣớc lớn nhất rơi trực tiếp xuống công trƣờng thi công trong mùa mƣa và có thể ƣớc tính thải lƣợng nƣớc lớn nhất chảy tràn trên bề mặt một ngày nhƣ sau: Diện tích khu đất 66.569 m2 , cƣờng độ mƣa lớn nhất trong tháng là 236,9 mm. Do đó, lƣu lƣợng nƣớc mƣa chảy qua mặt bằng dự án đƣợc tính toán dựa theo công thức sau:

Q = w x q x F = 0,5 x 236,9 x 10-3 x 66.569 = 78.850,09 m3/tháng = 262.836m3/ngày.đêm

Trong đó: Q: Lƣu lƣợng tính toán (m3);

w: Hệ số dòng chảy phụ thuộc vào mặt phủ của khu vực tính toán, chọn w = 0,5;

q : Là cƣờng độ mƣa lớn nhất trong tháng (q = 236,9 mm) F : Diện tích khu vực (F= 66.569 m2)

76

Ƣớc tính kho ảng 30% lƣợng nƣớc mƣa ngấm xuống đất và bốc hơi, do đó lƣợng nƣớc mƣa chảy tràn trên bề mặt là: 262.836 x 0,7 = 183.985,3m3/ngày.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Nƣớc mƣa chảy tràn tuy có lƣu lƣợng lớn nhƣng chỉ tập trung vào một vài tháng trong mùa mƣa (thƣờng trong khoảng tháng 5 đến tháng 7). Nƣớc mƣa chảy tràn có thể kéo theo đất, cát, rác thải và các loại cặn khác, ... Do vậy, cần tính toán và xây dựng hệ thống thoát nƣớc mƣa đảm bảo tiêu thoát triệt để, không gây tắc ngẽn mƣơng thoát nƣớc. b/. Nƣớc thải sinh hoạt

Tác động đến môi trƣờng nƣớc do quá trình thi công xây dựng dự án chủ yếu do nƣớc thải sinh hoạt của các công nhân xây dựng. Thành phần các chất ô nhiễm chủ yếu trong nƣớc thải sinh hoạt gồm: Các chất cặn bã, các chất lơ lửng (TSS), các hợp chất hữu cơ (BOD/COD), các chất dinh dƣỡng (N, P) và vi sinh gây bệnh (Coliform, E.Coli),...

Dựa trên cơ sở các chỉ tiêu về nƣớc thải của Viện Vệ sinh và Y tế công cộng Việt Nam và số lƣợng nhân công tối đa làm việc trong giai đoạn xây dựng dự án khoảng 100 ngƣời, với nhu cầu cấp nƣớc cho công nhân kho ảng 100 lít/ngƣời/ngày, khi đó tính đƣợc tổng lƣợng nƣớc cấp là 10m3/ngày.đêm, lƣợng nƣớc thải khoảng 12 m3/ngày (tính cho lƣợng nƣớc thải bằng 100% lƣợng nƣớc cấp), tải lƣợng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt hàng ngày đƣợc trình bày trong bảng 3.11.

Theo tính toán thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đối với những Quốc gia đang phát triển, một ngày mỗi ngƣời đƣa vào môi trƣờng khối lƣợng và thành phần các chất ô nhiễm đƣợc trình bày trong bảng sau:

Bảng 3.16. Hệ số ô nhiễm do mỗi ngƣời hàng ngày sinh hoạt đƣa vào môi trƣờng

Chất ô nhiễm

BOD5 COD (Dicromate) Chất rắn lơ lửng (SS) Dầu mỡ Tổng Nitơ Khối lƣợng (g/ngƣời.ngày) 45-54 72-102 70-145 10-30 6-12

Amôni Tổng Photpho Tổng Coliform (MPN/100ml) 2,4-4,8 0,8 - 4,0 106 – 109 Stt 1 2 3 4 5 6 7 8

Nguồn: Assessment of sources of air, water and land pollution, WHO, 1993. Căn cứ vào các hệ số ô nhiễm tính toán nhanh nêu trên, có thể dự báo tải lƣợng các chất ô nhiễm sinh ra từ nƣớc thải sinh ho ạt trong giai đoạn thi công xây dựng dự án nhƣ đƣợc trình bày trong bảng sau:

Bảng 3.17. Tải lƣợng chất ô nhiễm sinh ra từ nƣớc thải sinh hoạt

Chất ô nhiễm

BOD5 COD (Dicromate) Chất rắn lơ lửng (TSS)

77

Stt 1 2 3 4 Dầu mỡ Tải lƣợng (kg/ngày) 4,5 – 5,4 7,2-10,2 7 – 14,5 1 – 3

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Chất ô nhiễm

Tổng nitơ (N)

Stt 5 6 Amoni 7 8 Tổng photpho (P) Tổng Coliform (MPN/100ml) Tải lƣợng (kg/ngày) 0,6 – 1,2 0,24-0,48 0,08 – 0,4 105 – 108

Nguồn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á tổng hợp 12/2015

Nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt đƣợc tính toán dựa trên tải lƣợng ô nhiễm, lƣu lƣợng nƣớc thải và hiệu suất xử lý của bể tự hoại, kết quả đƣợc trình bày trong bảng sau:

Bảng 3.18. Nồng độ các chất gây ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt

Nồng độ các chất gây ô nhiễm (mg/l) STT Chất ô nhiễm

QCVN 14:2008/BTNMT (Cột B, K=1,2)

1 pH Không qua xử lý – Xử lý qua bể tự hoại (3 ngăn) – 5 – 9

2 BOD5 375 – 450 187,5- 225,0 60

3 COD 600 – 850 300 – 425 -

4 Chất rắn lơ lửng 583 – 1.208 292 – 604 120 (TSS)

5 Dầu mỡ 83 – 250 42 – 125

24 - 6 Tổng nitơ (N) 50 – 100 25 – 50

- 7 Amoni 20 – 40 10 – 20

8 photpho 7 – 33 3,3 – 16,5 -

9 8x106 – 8x109 4x106 – 4x109 5.000 Tổng (P) Tổng Coliforms (MPN/100ml)

Nguồn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á tổng hợp12/2015 * Ghi chú: QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt. * Nhận xét:

78

So sánh nồng độ các chất ô nhiễm chính trong nƣớc thải sinh hoạt với Quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT cột B tính cho giá trị C ứng với K=1 cho thấy: Tất cả nƣớc thải sinh hoạt của Dự án vƣợt quá Quy chuẩn quy định. Để khắc phục các tác động tiêu cực của loại nƣớc thải này cần phải xử lý cục bộ bằng các bể tự hoại để xử lý trƣớc khi thải vào môi trƣờng.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Lƣợng nƣớc thải phát sinh từ hoạt động này không tập trung, nguồn nƣớc sử dụng cho vào mục đích tắm rửa thƣờng đƣợc thải bỏ ra đất. Với khả năng tự làm sạch của đất ở khu vực này cao nên các chất ô nhiễm đƣợc giảm thiểu.

Đối với khối lƣợng các chất đƣợc bài tiết ra của con ngƣời đƣợc thu gom và xử lý bằng hệ thống nhà vệ sinh di động công trƣờng đạt QCVN hiện hành. Khi nhà vệ sinh di động đầy sẽ thuê đơn vị hút bồn cầu, bể phốt đến hút đi xử lý tại nơi quy định. Phƣơng án này ít gây ô nhiễm môi trƣờng hay ảnh hƣởng đến sức khỏe công nhân.

Khu vực xây dựng dự án: ―Chung cƣ tái định cƣ‖ nằm gần tuyến đƣờng trục chính Vũng Tàu – Bà Rịa nên việc cung cấp nhà vệ sinh di động rất phổ biến. Khi dự án triển khai xây dựng Chủ dự án sẽ tiến hành trang bị các nhà vệ sinh di động phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân trên công trƣờng.

Tác động từ hoạt động này đƣợc đánh giá ở mức độ tác động vừa và xảy ra ở

phạm vi khu vực dự án, không gây ảnh hƣởng đến khu vực dân cƣ. 3/. Đánh giá, dự báo các tác động do chất thải rắn a). Nguồn gốc phát sinh Lƣợng rác thải phát sinh trong giai đoạn xây dựng các hạng mục công trình của dự án chủ yếu:

- Rác thải sinh hoạt của 100 công nhân xây dựng; - Các chất thải xây dựng nhƣ xà bần, đất, đá, bao bì,…. - Chất thải nguy hại: giẻ lau dính dầu, dầu mỡ thải, sơn thải,...

b) . Khối lượng rác thải

- Rác thải thông thƣờng

Trong quá trình giải phóng mặt bằng, sẽ phải phát quang một số cây bụi, cỏ dại, bao bì đựng vật liệu xây dựng và các loại chất rắn từ quá trình san ủi mặt bằng, khối lƣợng chất thải rắn phát sinh không nhiều khoảng 1 – 2 tấn, nguồn chất thải này nếu không đƣợc thu gom và xử lý sẽ gây ra chiếm chỗ, mất cảnh quan khu vực và làm ô nhiễm môi trƣờng. Vì vậy chủ đầu tƣ cần có biện pháp xử lý hiệu quả loại chất thải này (biện pháp xử lý đƣợc thể hiện trong chƣơng 4 báo cáo).

- Rác thải sinh hoạt:

Theo ƣớc tính, mỗi cán bộ công nhân viên làm việc tại khu vực dự án thải ra từ 0,4 – 0,5 kg rác thải sinh hoạt mỗi ngày. Chất thải sinh hoạt này nhìn chung là những loại chứa nhiều chất hữu cơ, dễ phân huỷ (trừ bao bì, nylon). Nếu tính trung bình mỗi ngày tại khu vực dự án có khoảng 100 công nhân làm việc thì tổng khối lƣợng rác thải sinh hoạt phát sinh khoảng 30 - 50 kg/ngày.

79

Khối lƣợng rác thải sinh hoạt không lớn nhƣng nếu không có biện pháp thu gom tập trung hợp lý, khi tích tụ trong thời dài lƣợng rác sẽ ngày càng nhiều và gây tác

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

động đến chất lƣợng không khí do phân huỷ chất thải hữu cơ đồng thời gây ô nhiễm nguồn nƣớc tiếp nhận bởi nƣớc rỉ rác. - Chất thải xây dựng:

Quá trình xây dựng sinh ra tƣơng đối lớn khoảng 200 – 300 kg/ngày bao gồm đất, đá, xi măng, xà bần,… do đó cần có biện pháp thu gom quản lý một cách chặt chẽ nhƣ thu gom và tái sử dụng vào việc san lấp mặt bằng, vận chuyển tới nơi thiêu hủy, chôn lấp hợp vệ sinh.

- Chất thải nguy hại:

Trong quá trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật của dự án phát sinh chủ yếu là dầu

thải, giẻ lau nhiễm dầu, danh mục các CTNH đƣợc liệt kê tại bảng sau:

Bảng 3.19. Danh mục CTNH phát sinh từ quá trình xây dựng

Stt Chất thải nguy hại Trạng thái tồn tại Khối lƣợng (kg/tháng)

Cặn dầu, nhớt Lỏng 30 1

Cặn sơn Lỏng 40

Giẻ lau nhiễm dầu Rắn 15 2

Thùng đựng sơn Rắn 120

Rắn 25 3 Phế thải kim loại bị nhiễm các thành phần nguy hại

Rắn 120 4 Đất đá thải có chứa các thành phần nguy hại

Dầu mỡ thải theo quy định về quản lý chất thải nguy hại đƣợc xếp vào loại chất thải nguy hại. Dầu mỡ phát sinh chủ yếu từ quá trình bảo dƣỡng, sửa chữa các phƣơng tiện vận chuyển và thi công trong khu vực dự án.

Lƣợng dầu mỡ thải phát sinh nhiều hay ít tùy thuộc vào phƣơng tiện vận chuyển và thi công cơ giới trên công trƣờng, chu kỳ thay nhớt và bảo dƣỡng. Ƣớc tính lƣợng dầu nhớt thải ra từ các phƣơng tiện vận chuyển và thi công trung bình khoảng 7 lít/lần thay. Chu kỳ thay nhớt và bảo dƣỡng thƣờng vào khoảng 3 – 6 tháng tùy thuộc vào cƣờng độ hoạt động của phƣơng tiện, tuy nhiên việc sửa chữa bảo dƣỡng đƣợc tiến hành tại các Garage ngoài khu vực dự án, tại khu vực dự án chỉ diễn ra các hoạt động sửa chữa nếu máy móc xảy ra sự cố hỏng hóc tại công trƣờng. Do đó, khối lƣợng chất thải nguy hại phát sinh không nhiều khoảng 100 kg/tháng.

80

Trong trƣờng hợp dầu mỡ thải này không đƣợc thu gom và xử lý theo Thông tƣ số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về Quản lý chất thải nguy hại thì sẽ gây ô nhiễm môi trƣờng, mức độ tác động phụ thuộc vào khối lƣợng chất thải nguy hại phát sinh không đƣợc thu gom hoặc rơi vãi ra môi trƣờng.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

4/. Tác động môi trƣờng đất Các hoạt động trong giai đoạn xây dựng tác động đến môi trƣờng đất nhƣ sau:

- Hoạt động đào đất xây dựng các công trình làm thay đổi tính chất của lớp đất bề mặt, mất thảm thực vật bề mặt, giảm khả năng giữ nƣớc của đất, tăng khả năng xói mòn, rửa trôi.

- Dầu mỡ động vật rò rỉ gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng môi trƣờng đất khu vực dự án.

3.1.2.3.2. Đánh giá dự báo các tác động không liên quan đến chất thải a. Đánh giá, dự báo tác động đến chất lƣợng không khí

Các hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng và hoạt động của các thiết bị xây dựng sẽ làm phát sinh một lƣợng bụi đáng kể. Các hạt bụi mịn có thể ảnh hƣởng đến cơ quan hô hấp của ngƣời lao động làm việc trực tiếp trong khu vực xây dựng và gây ra các bệnh nhƣ hen suyễn, viêm phổi và viêm phế quản. Mức độ xâm nhập của hạt bụi đƣợc phân loại nhƣ sau: - Nếu kích thƣớc hạt bụi < 0,1µm: các hạt bụi sẽ không bị giữ trong phổi do bị

đẩy ra ngoài qua quá trình thở;

- Nếu kích thƣớc hạt bụi trong kho ảng 0,1-0,5µm: 80-90% bụi sẽ bị giữ trong

phổi.

Chất ô nhiễm đáng quan tâm trong giai đoạn này là bụi xi măng và một số chất thải, bã thải do xây dựng, sinh hoạt của công nhân xây dựng dự án. Chủ dự án và các nhà thầu sẽ có kế hoạch quản lý và xử lý chất thải để không gây ô nhiễm môi trƣờng làm mất cảnh quan trong toàn khu vực.

Tuy nhiên, các tác động tiêu cực chỉ mang tính tức thời không nghiêm trọng nếu đƣợc quan tâm quản lý đúng mức. Các tác động đến chất lƣợng không khí trong giai đoạn xây dựng đƣợc đánh giá ở mức nhỏ. b. Đánh giá, dự báo tác động gây ô nhiễm do tiếng ồn

Tiếng ồn là vấn đề đƣợc Chủ đầu tƣ quan tâm trong quá trình xây dựng các hạng mục công trình. Trong quá trình thi công, tiếng ồn sẽ phát sinh từ công việc ép cọc bằng máy, gia công thép, máy trộn bêtông, xe nâng, xe tải, hoạt động xây dựng, máy phát điện, máy khoan, máy cắt đá, máy cắt sắt,… Trong hoạt động thi công xây dựng cơ sở hạ tầng, các hạng mục công trình cần phải huy động nhiều xe ô tô vận tải và các máy móc xây dựng nhƣ máy xúc, máy ủi, máy đổ bêtông, máy đầm,… các phƣơng tiện này thƣờng xuyên phát sinh tiếng ồn lớn. Để tính toán khả năng ảnh hƣởng của tiếng ồn vào môi trƣờng không khí xung

81

Lp(X) = Lp( Xo) + 20 log10( Xo/X) quanh, mức ồn đƣợc tính theo công thức nhƣ sau:

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

: Mức ồn cách nguồn ồn 1m (dBA);

: Mức độ tại vị trí cần xác định;

Trong đó: Lp( Xo) Lp(X) X : Vị trí cần xác định mức ồn;

: 1m. Xo

Việc vận hành các phƣơng tiện, thiết bị thi công nhƣ: máy trộn bêtông, khoan,…

sẽ gây ra tiếng ồn và chấn động khá lớn.

Dự báo và tính toán mức độ phát sinh từ các phƣơng tiện và thiết bị đƣợc trình bày ở bảng sau (chƣa kể sự cộng hƣởng qua lại của các nguồn ồn phát sinh đồng thời).

Bảng 3.20. Mức ồn theo khoảng cách Mức ồn cách nguồn 1m Mức ồn

Stt Khoảng Trung bình Phƣơng tiện vận chuyển và thi công cơ giới

Máy ủi Xe lu Máy xúc gàu trƣớc Máy kéo Máy cạp đất Máy lát đƣờng Xe tải Máy trộn bê tông Cần trục di động

- 72,0 – 74,0 72,0 – 84,0 77,0 – 96,0 80,0 – 93,0 87,0 – 88,5 82,0 – 94,0 75,0 – 88,0 76,0 – 87,0 72,0 – 82,5 75,0 – 87,0 93,0 73,0 78,0 86,5 86,5 87,7 88,0 81,5 81,5 77,2 81,0 cách nguồn 20m 67,0 47,0 52,0 60,5 60,5 61,7 62,0 55,5 55,5 51,2 55,0 Mức ồn cách nguồn 50m 59,0 39,0 44,0 52,5 52,5 53,7 54,0 47,5 47,5 43,2 47,0

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Máy phát điện 11 Máy nén khí QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn: 70 dBA Tiêu chuẩn Bộ Y tế: tiếng ồn cho phép tối đa tại khu vực sản xuất: thời gian tiếp xúc 8 giờ là 85 dBA. (Nguồn: Mackernize, 1985)

82

Nhìn chung, với khoảng cách các nguồn ồn từ 20m, mức ồn phát sinh đều nhỏ hơn giới hạn cho phép, hơn nữa, thời gian phát sinh các nguồn ồn chỉ phát sinh trong thời gian ngắn có nhiều vật cản, do vậy nguồn tác động này không ảnh hƣởng lớn đến xung quanh. Tuy nhiên, mức ồn sẽ có mức độ tác động tăng lên đáng kể nếu có sự cộng hƣởng của nhiều phƣơng tiện cùng hoạt động một lúc, kéo dài liên tục. Ô nhiễm tiếng ồn sẽ gây ra ảnh hƣởng xấu đến nhóm đối tƣợng có nhiều thời gian tiếp xúc gần nguồn ồn là: công nhân trực tiếp thi công công trình và các đối tƣợng khác gần nguồn ồn. Do đó, Chủ dự án sẽ có những biện pháp cụ thể (các biện pháp đƣợc nêu chi tiết ở chƣơng 4) nhằm giảm thiểu tối đa tiếng ồn phát sinh. c. Đánh giá, dự báo tác động độ rung trong quá trình thi công xây dựng

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Hoạt động của các phƣơng tiện thi công xây dựng không chỉ gây nên tiếng ồn còn tạo nên một sự rung động nhất định. Mức phát thải độ rung đặc trƣng của một số thiết bị đƣợc trình bày trong bảng sau:

Bảng 3.21: Mức rung của một số thiết bị thi công

Mức rung (dB) Stt Thiết bị QCVN 27:2010 Cách nguồn 10 m Cách nguồn 30 m

1 Máy đào đất 80 71

2 Máy ủi 79 69

3 Xe vận tải hàng nặng 74 75 64

4 Xe lăn 82 71

5 Máy nén khí 81 71

Nguồn: Mackernize 1985 QCVN 27:2010: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung đối với hoạt động xây dựng không đƣợc vƣợt quá 75 dB.

Độ rung của các thiết bị chủ yếu tác động đến ngƣời trực tiếp thi công, hoạt động của các trƣờng lân cận và ngƣời đi đƣờng. Rung động tuy không gây ảnh hƣởng lớn đến sức khỏe con ngƣời nhƣng nếu rung động lớn có thể gây lún không đều làm sạt lở các công trình lân cận, gây biến dạng các kết cấu xây dựng nhƣ nứt nẻ tƣờng, cao hơn có thể gây lún cho công trình và làm hƣ hỏng máy móc. d. Đánh giá, dự báo tác động do hoạt động thi công móng

Theo các kết quả khảo sát về mặt địa chất công trình thì địa chất khu vực dự án phù hợp cho việc thi công các công trình cao tầng. Tuy nhiên, việc bơm hút nƣớc ngầm khi thi công móng sẽ gây ra một số tác động nhƣ:

- Việc bơm hút nƣớc ngầm và các thiết bị thi công móng gây ồn, rung mạnh có khả năng gây sụt, lún nứt các công trình liền kề khu vực liền kề.

- Quá trình bơm hút nƣớc ngầm có thể mang theo nhiều cát, gây tắc ngẽn hệ

thống cống thoát nƣớc của khu vực.

Vì vậy, trong quá trình thi công phần móng cần tuân thủ đúng thiết kế đã đƣợc phê duyệt, sử dụng các thiết bị thi công tiên tiến, có độ rung, ồn ít để hạn chế các nguồn gây tác động nêu trên.

e. Đánh giá, dự báo tác động đến hệ thống giao thông khu vực

Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, đất đá, xi măng….sẽ làm gia tăng mật độ giao thông đáng kể tại khu vực triển khai dự án do hoạt động của các loại phƣơng tiện chuyên chở. Mặt khác, tuyến đƣờng giao thông đến khu vực dự án sẽ đi qua nhiều khu vực có mật độ giao thông cao.

83

Việc vận chuyển nguyên vật liệu sẽ gây ra những tác động đến giao thông nhƣ sau:

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

- Góp phần làm bề mặt các con đƣờng vận chuyển nhanh xuống cấp.

- Gây rạn nứt, sụt lún một số điểm trên các tuyến đƣờng Võ Thị Sáu.

- Tăng lƣợng khí độc thải vào môi trƣờng nhƣ SO2, NO2, CO,...gây ảnh hƣởng đến sức khỏe của ngƣời dân xung quanh cũng nhƣ các cơ sở đang hoạt động gần kề.

- Tăng mật độ giao thông làm tăng tai nạn giao thông.

- Tăng tiếng ồn do các phƣơng tiện vận chuyển gây ra.

g. Đánh giá, dự báo tác động nhiệt thừa từ quá trình thi công

Từ bức xạ nhiệt mặt trời, từ các quá trình thi công có gia nhiệt (nhƣ quá trình đốt nóng chảy bitum để trải nhựa đƣờng, từ các phƣơng tiện vận tải và máy móc thi công nhất là khi trời nóng bức). Các ô nhiễm này chủ yếu sẽ tác động đến công nhân trực tiếp làm việc tại công trƣờng. h. Đánh giá, dự báo tác động đến hệ sinh thái

h.1.Hệ sinh thái trên cạn

Khu vực dự án là vùng đ ất nằm ở địa thế cao có triền dốc, khu vực đất chỉ có cỏ dại mọc, một số nhà kho, nhà cấp 4. Vì vậy hệ sinh thái trên c ạn của khu vực dự án nghèo. Không có giá trị kinh tế vì vậy khi dự án đi vào hoạt động sẽ đƣợc bổ sung và trồng thêm cây xanh tạo cảnh quan cho toàn khu chung cƣ mới.

h.2.Hệ sinh thái dƣới nƣớc

Xung quanh khu vực dự án chỉ là đất trống, có 01 cái ao nhỏ đã có từ rất lâu, chỉ có bèo và một số loài các nhỏ: cá rô, cá chuối nhỏ tự có sinh sống. Mức độ ảnh hƣởng đến hệ sinh thái nhỏ không đáng kể. Toàn bộ khu vực ao trũng này sẽ đƣợc san lấp để bố trí cây xanh, sân chơi. f. Đánh giá, dự báo tác động đến kinh tế - xã hội

Giai đoạn giải phóng mặt bằng và thi công xây dựng là giai đoạn gây ảnh hƣởng môi trƣờng rất lớn và nhƣ vậy sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến ngƣời dân sống xung quanh khu vực dự án. Một số nguồn ảnh hƣởng tới kinh tế - xã hội đƣợc đánh giá nhƣ sau:

f.1.Tác động tích cực:

Huy động một lƣợng lao động nhàn rỗi ở địa phƣơng. Góp phần giải quyết lao động và tăng thu nhập tạm thời cho ngƣời lao động.

f.2.Tác động tiêu cực: Trong quá trình thi công xây dựng một số tác động bất lợi có thể xảy ra nhƣ:

84

Ảnh hƣởng tới an ninh trật tự tại khu vực dự án.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Trong quá trình thi công dự án, tập trung rất nhiều nguyên vật liệu, đồng thời huy động một lực lƣợng lao động khá lớn với nhiều đơn vị khác nhau nên có thể gây ra một số tác động tiêu cực nhƣ: tai nạn trong lao động, trộm cắp, mất trật tự trị an,... Đặc biệt là tình trạng rƣợu chè, cờ bạc nếu không có sự quản lý chặt chẽ sẽ ảnh hƣởng rất nhiều đến hoạt động thi công dự án. Vì vậy, cần phải có kế hoạch chủ động phòng tránh các tác động trên.

Các phƣơng tiện giao thông, thiết bị thi công, quy định an toàn lao động không đƣợc chuẩn bị, kiểm tra, bảo dƣỡng chu đáo cũng dễ xảy ra tai nạn giao thông, an toàn lao động không đƣợc đảm bảo.

Các tác động đến công nhân trực tiếp thi công trong xây dựng dự án.

Các ảnh hƣởng do ô nhiễm bụi, khí thải: gây ra các bệnh bụi phổi, các bệnh về

đƣờng hô hấp, các loại bệnh về mắt.

Ảnh hƣởng do tiếng ồn: ảnh hƣởng trực tiếp đến thính giác của công nhân làm việc trên công trƣờng. Trong quá trình thi công, công nhân sẽ đƣợc trang thiết bị chống ồn nhƣ: nút tai, nón bảo hộ, kính, giày,... nên ảnh hƣởng này không lớn.

Các ảnh hƣởng do ô nhiễm nhiệt lên ngƣời lao động: ngƣời lao động sẽ bị ảnh hƣởng của các bức xạ nhiệt phát sinh từ các thiết bị thi công và bức xạ mặt trời, các bức xạ này sẽ làm cho con ngƣời nhanh chóng mệt mỏi, khát nƣớc, gây nhức đầu chóng mặt làm giảm năng suất lao động. Các tác động này không thể tránh khỏi khi thi công ngoài trời.

j. Một số tác động khác

Các tác động đến công nhân trực tiếp thi công trong xây dựng dự án.

- Các ảnh hƣởng do ô nhiễm bụi, khí thải: gây ra các bệnh bụi phổi, các bệnh về đƣờng hô hấp, các loại bệnh về mắt.

- Ảnh hƣởng do tiếng ồn: ảnh hƣởng trực tiếp đến thính giác của công nhân làm việc trên công trƣờng. Trong quá trình thi công, công nhân sẽ đƣợc trang thiết bị chống ồn nhƣ: nút tai, nón bảo hộ, kính, giày,... nên ảnh hƣởng này không lớn.

- Các ảnh hƣởng do ô nhiễm nhiệt lên ngƣời lao động: Ngƣời lao động sẽ bị ảnh hƣởng của các bức xạ nhiệt phát sinh từ các thiết bị thi công và bức xạ mặt trời, các bức xạ này sẽ làm cho con ngƣời nhanh chóng mệt mỏi, khát nƣớc, gây nhức đầu chóng mặt làm giảm năng suất lao động. Các tác động này không thể tránh khỏi khi thi công ngoài trời.

- Việc thi công các công trình trên cao sẽ làm tăng khả năng gây tai nạn lao động do trƣợt té cần cẩu, các giàn giáo, cột điện trong quá trình l ắp đặt trong những ngày có mƣa thì khả năng xảy ra tai nạn lao động có thể tăng cao, do đất trơn dẫn đến trƣợt ngã cho ngƣời lao động, các sự cố về điện dễ xảy ra hơn,...

85

 Tóm lại: Mặc dù có một số tác động tiêu cực nhất định xảy ra trong quá trình thi công xây dựng cơ sở hạ tầng của Dự án nhƣ vừa trình bày ở trên, song chúng không phải là các tác động liên tục và xuyên suốt tiến trình hoạt động của dự án. Trong suốt quá trình thi công dự án, Chủ đầu tƣ sẽ thực hiện đầy đủ các biện pháp kiểm soát

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

nguồn ô nhiễm các tác động phát sinh nhằm giảm thiểu nguy cơ ảnh hƣởng đến các cơ sở đang hoạt động lân cận.

3.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động môi trƣờng trong giai đoạn hoạt động

3.1.3.1. Nguồn gây tác động

* Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải

Khi dự án đi vào ho ạt động nguồn gây ô nhiễm chính từ khu nhà ở là nƣớc thải, chất thải sinh hoạt và các loại chất thải thông thƣờng khác có thể thống kê nhƣ sau:

Bảng 3.22. Các nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải

STT Các hoạt động Các chất gây ô nhiễm chính

1

- Phƣơng tiện giao thông hoạt động trong khu vực dự án phát sinh bụi, khí thải (CO, SOs, NOx, VOCS) và tiếng ồn cũng nhƣ tai nạn giao thông. Hoạt động của các phƣơng tiện giao thông. Hoạt động vận chuyển lƣơng thực, thực phẩm.

2

- Hoạt động hàng ngày phát sinh chất thải rắn sinh hoạt, nƣớc thải, khí thải, tiếng ồn.

Sinh hoạt của Cán bộ, công nhân viên, học sinh và ngƣời dân trong khu nhà ở chung cƣ. Các hoạt động trong các khu dịch vụ công cộng.

3

Hoạt động của hệ thống thu gom và xử lý nƣớc thải, chất thải rắn. - Phát sinh các chất thải nhƣ: bùn thải, các chất khí phân hủy kỵ khí. - Mùi hôi từ rác. - Chất thải nguy hại.

4

Hoạt động của hệ thống máy phát điện dự phòng, hệ thống máy điều hòa nhiệt độ. - Phát sinh khí thải, tiếng ồn từ máy phát điện khi hoạt động. - Phát sinh nhiệt thừa từ hoạt động của máy điều hòa nhiệt độ.

5 Các nguồn khác Rác đƣờng phố, nƣớc mƣa chảy tràn.

3.3.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải

86

Nhìn chung, khi đi vào hoạt động, các hoạt động của dự án ít có các tác động ngoài chất thải nhƣ: xói mòn, trƣợt, sụt, lở, lún đất; thay đổi mực nƣớc mặt, nƣớc ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn, biến đổi vi khí hậu,... Vì dự án đƣợc triển khai trên diện tích có sẵn, đặc biệt là ở khoảng cách an toàn đối với các vực nƣớc tự nhiên và các đối tƣợng tự nhiên. Tuy nhiên, báo cáo ĐTM cũng dự báo một số vấn đề về môi trƣờng có thể xảy ra do hoạt động của dự án, các vấn đề này đƣợc trình bày trong bảng sau:

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Bảng 3.23: Các nguồn gây tác động môi trƣờng không liên quan đến chất thải khi dự án đi vào hoạt động

STT Nguồn gây tác động Tác động

1 - Hƣ hỏng về nền móng, đất đai, gây tai nạn giao thông.

Quá trình hoạt động giao thông của ngƣời dân sống trong khu Chung cƣ (chủ yếu là phƣơng tiện cá nhân, hộ gia đình).

2

- Các hoạt động sinh hoạt, vui chơi, giải trí, các hoạt động chung cƣ, trƣờng mầm non. - Tăng mật độ và thành phần dân cƣ. - Gây ô nhiễm tiếng ồn. - Ảnh hƣởng đến kinh tế xã hội của khu vực, gây ra xáo trộn đời sống xã hội địa phƣơng và có thể gây ra những vấn đề về xã hội khác. - Tệ nạn xã hội.

3 - Ảnh hƣởng tới sức khỏe ngƣời dân Sự cố bệnh dịch do mật độ dân cƣ cao.

4

- Sự cố chập điện, cháy nổ trong khu nhà ở. - Sự cố thiên nhiên khác nhƣ: sét đánh, gió, lốc,.. - Gây tác hại tính mạng và của cải của khu đô thị. - Gây tác động tới tính mạng và của cải. Các sự cố này không thể khống chế đƣợc mà phải phòng ngừa bằng các biện pháp kỹ thuật.

3.1.3.2. Đối tƣợng, quy mô bị tác động Đối tƣợng, quy mô bị tác động trong giai đoạn hoạt động đƣợc trình bày trong bảng sau:

Bảng 3.24. Đối tƣợng, quy mô bị tác động trong giai đoạn hoạt động

Stt Đối tƣợng bị tác động Quy mô bị tác động

01. Chất lƣợng không khí Môi trƣờng không khí xung quanh dự án.

02. Sức khỏe cộng đồng Chủ yếu là ngƣời dân ra vào khu vực dự án, khách vãng lai.

03. Tác động đến kinh tế - xã hội của địa phƣơng Phạm vi ảnh hƣởng trên khu vực dự án và vùng lân cận.

3.1.3.3. Đánh giá, dự báo các tác động có liên quan đến chất thải

1/. Đánh giá, dự báo tác động gây ô nhiễm môi trƣờng không khí

Nguồn gây ô nhiễm không khí trong giai đoạn này bao gồm:

87

- Sự thay đổi môi trƣờng không khí tại tầng 4 trƣờng mầm non, khu chung cƣ,...do tập trung lƣợng lớn ngƣời và các yếu tố vi khí hậu nóng, độ ẩm cao.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

- Ô nhiễm môi trƣờng không khí xung quanh từ các phƣơng tiện giao thông vận tải, hệ thống hố ga và bể tự hoại,… Các chất đó bao gồm: CO2, CO, NOx, SO2, Hydrocacbon, Aldehyt, NH3, ..

- Ô nhiễm mùi hôi từ các khu vực vệ sinh công cộng, thùng chứa rác,.... - Nhiệt thừa phát sinh từ hệ thống máy lạnh của khu vực lầu 4 trƣờng mần non,

chung cƣ,... và do hoạt động nấu nƣớng.

Ngoài ra, các hoạt động sinh hoạt và bụi sinh ra do tác động cơ học của các yếu tố tự nhiên (nhƣ gió, lốc,...) cũng phát sinh một số chất gây ô nhiễm môi trƣờng không khí. Tuy nhiên những nguồn này không lớn, phân bố rải rác và ảnh hƣởng đến môi trƣờng không đáng kể. Cụ thể nhƣ sau: a. Đánh giá, dự báo mức độ ô nhiễm không khí trong các khu nhà ở chung cƣ, trƣờng mầm non lầu 4.

Các nguồn gây ô nhiễm bên ngoài từ khu xử lý nƣớc thải, thùng chứa rác, sẽ đƣợc quy hoạch cách ly và đƣợc kiểm soát chặt chẽ bằng các biện pháp quản lý cũng nhƣ công nghệ phù hợp.

Qua khảo sát thực tế tại một số khu chung cƣ đang hoạt động tại Hà Nội, Thành phố HCM, Vũng Tàu và nhiều nơi khác thấy: các khu đô thị đều đạt tiêu chuẩn cao về mặt thẩm mỹ cho đến yêu cầu phục vụ vệ sinh, do đó hiện tƣợng ô nhiễm không khí phát sinh do sự phân hủy rác thải sinh hoạt, khu vực vệ sinh, khu xử lý nƣớc thải sinh hoạt,….gây ô nhiễm mùi hôi không đáng kể.

Các nguồn gây ô nhiễm mùi hôi trong nhà bếp, toilet , trạm trung chuyển rác sẽ đƣợc xử lý bằng biện pháp thông gió làm mát, sử dụng nhiên liệu làm sạch nhƣ gas, điện, sử dụng các chất sát trùng và tẩy rửa để luôn duy trì điều kiện vi khí hậu trong khu nhà ở đƣợc trong lành và mát mẻ.

Chủ đầu tƣ sẽ áp dụng các giải phát thiết kế xây dựng phù hơp nhằm đảm bảo các yếu tố khí hậu thích hợp và vệ sinh môi trƣờng cho khu Nhà ở chung cƣ.

b. Đánh giá, dự báo mức độ ô nhiễm không khí do hoạt động từ phƣơng tiện giao thông ra vào dự án

Ƣớc tính bãi đổ xe có sức chứa tối đa 1100 xe máy và 80 xe ô tô

Tải lƣợng ô nhiễm = Số xe x vận tốc xe x hệ số ô nhiễm

(Chọn vận tốc trung bình của xe khi chạy vào nhà xe là 15km/h)

Giả sử trong 1 giờ có 1100 xe và 80 xe ô tô vào bãi đậu xe. Lúc này tải lƣợng ô

nhiễm của khí thải từ xe ô tô, xe gắn máy lá lớn nhất thể hiện ở bảng sau.

Bảng 3.25: Hệ số tải lƣợng ô nhiễm của ô tô, xe gắn máy

Chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm (mg/km)

Tải lƣợng ô nhiễm (mg/h) Vận tốc (km/h)

88

Xe ô tô Xe gắn máy

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

SO2 1,27S 0,76S 15 703,2

NOx 1,5 0,3 15 6.750

CO 15,73 20 15 348.876

VOC 2,23 3 15 52.176

Nguồn: WHO, 1993 Ghi chú: S là hàm lƣợng lƣu huỳnh có trong nhiên liệu, trong xăng hàm lƣợng này chiếm 0,05%. Để tính nồng độ chất ô nhiễm trung bình ở khoảng cách bất kỳ x cuối hƣớng gió trong không khí do nguồn đƣờng chất thải liên tục dùng công thức: Cx = 2E/(2II)1/2 uzU (mg/m3)

Nồng độ tính toán đƣợc thể hiện ở bảng sau:

Bảng 3.26. Ƣớc tính nồng độ các chất ô nhiễm do hoạt động giao thông

Khoảng cách

Chất ô nhiễm

20 µg/m3 40 µg/m3 60 µg/m3 80 µg/m3 100 µg/m3 QCVN 05:2013/BTNMT (Trung bình 1 giờ) µg/m3

6,17 3,72 2,77 2,24 1,91 350 SO2

451,37 272,13 202,41 164,07 139,41 200 NOx

4852,09 2925,35 2175,86 1763,70 1498,58 30.000 CO

689,03 415,42 308,99 250,46 212,81 VOC

Tại khoảng cách 60m tính từ bãi gửi xe, nồng độ khí NOx có trong khí thải vƣợt tiêu chuẩn quy định nhƣng mức vƣợt nhỏ không đáng kể. Trong phạm vi 60m, nồng độ khí NOx vƣợt quy định không quá 2,3 lần. Các chỉ tiêu khác đều nằm trong giới hạn cho phép QCVN 05: 2013/BTNMT.

Thực tế số lƣợng xe không phải đi vào chung cƣ cùng một lúc vì vậy nồng độ thực tế sẽ thấp hơn mức giải thiết rất nhiều. Mặc dầu vậy, khí thải từ các phƣơng tiện xe cộ ra vào chung cƣ ít nhiều tác động đến môi trƣờng không khí khu vực. Đối tƣợng tác động là bầu không khí trong khu vực dự án và dân cƣ tại chung cƣ.

c/. Đánh giá, dự báo ô nhiễm không khí từ trạm trung chuyển rác

Hoạt động tập kết rác thải sẽ phát sinh ra mùi hôi thối gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng không khí. Vào những ngày trời mƣa nắng thất thƣờng, nếu không có biện pháp vệ sinh, thu gom rác thải sẽ phát sinh mùi hôi thối nồng nặc, gây ảnh hƣởng không nhỏ đến môi trƣờng không khí trong khu vực.

d/. Đánh giá, dự báo khí thải từ máy phát điện dự phòng

89

Để ổn định điện cho hoạt động của Chung cƣ tái định cƣ trong trƣờng hợp mạng lƣới điện có sự cố, dự án đã trang bị 1 máy phát điện dự phòng có tổng công suất 576

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

KVA sử dụng dầu DO ( mức tiêu thụ khoảng 45kg dầu DO/giờ), tốc độ tiêu thụ nhiên liệu (lít/giờ/máy). Hoạt động của máy phát điện không thƣờng xuyên, chỉ sử dụng khi có sự cố về điện. Tuy nhiên, khi hoạt động máy phát điện do nguyên liệu sử dụng là dầu DO nên thải ra khí thải chứa chất gây ô nhiễm không khí. Các khí thải nhƣ: SO2, NO2, CO, hơi nƣớc, muội khói và một lƣợng nhỏ khí CxHy, NOx, SOx. Các loại khí này đều có khả năng tác động đến môi trƣờng ảnh hƣởng đến sức khoẻ cộng đồng và động thực vật. Cụ thể tải lƣợng, lƣu lƣợng và nồng độ các chất ô nhiễm nhƣ sau:

ơ

 Tải lượng, nồng độ:

Dựa vào định mức tiêu thụ nhiên liệu và hệ số ô nhiễm, tải lƣợng và nồng độ các

chất ô nhiễm trong khí thải đốt dầu DO nhƣ sau:

Bảng 3.27: Tải lƣợng và nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải đốt dầu DO vận hành máy phát điện

Chất ô nhiễm Tải lƣợng ô nhiễm (g/s) Nồng độ (mg/m3) QCVN 19:2009/BTNMT Kp= 1, Kv= 1 (mg/Nm3)

0,02227 2,72 – 3,09 200 Bụi

0,398 48,64 – 55,27 500 SO2

0,2259 27,61 – 31,375 850 NOX

0,05648 6,9 – 7,84 1.000 CO

0,002784 0,34 – 0,39 - VOC

0,005569 0,68 – 0,77 50 SO3

Ghi chú:

QCVN 19:2009/BTNMT, cột B, KP = 1, Kv = 0.6: Chất lƣợng không khí – Quy chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và chất vô cơ, cột B áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ xây dựng mới; hệ số lƣu lƣợng nguồn thải Kp=1 ứng với tổng lƣu lƣợng các nguồn khí thải thải vào môi trƣờng không khí: P  20.000 m3/h; hệ số vùng Kv = 0.6 ứng với vùng 3 – khu đô thị loại 1.

* Nhận xét:

So sánh nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải với Quy chuẩn cho thấy các chỉ tiêu: Bụi, CO, NOx, VOC đều thấp hơn Quy chuẩn cho phép. Trên thực tế, máy phát điện chỉ đƣợc sử dụng khi điện bị cắt nên máy phát điện không phải là nguồn gây ô nhiễm chính tác động đến môi trƣờng.

f/. Đánh giá, dự báo khí phát sinh từ phòng bếp gia đình.

90

Quá trình nấu sử dụng sử dụng nhiên liệu chính là khí gas để nấu nƣớng, đây là loại nhiên liệu sạch, ít gây ô nhiễm môi trƣờng, còn mùi thức ăn không nguy hại. Tuy

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

nhiên quá trình sử dụng gas không đúng kỹ thuật sẽ dẫn đến rò rỉ gây cháy nổ, do đó cần có các biện pháp quản lý và giám sát để phòng chống cháy nổ.

g/. Đánh giá, dự báo khí rò rỉ từ hệ thống máy lạnh

Khí gas nạp cho các máy lạnh chủ yếu là các căn hộ gia đình, văn phòng,…để vận hành máy lạnh cần có tác nhân lạnh, thƣờng dùng là R22, hợp chất này có khả năng phản ứng rất mạnh với ozon, do vậy tác nhân này sẽ làm ảnh hƣởng đến tầng ozon. Tuy nhiên, hiện nay trên thị trƣờng đã có bán các sản phẩm máy lạnh dùng cho quy mô hộ gia đình với tác nhân lạnh thân thiện với môi trƣờng, không tác động đến tầng ozon, Chủ dự án sẽ khuyến khích các hộ gia đình sử dụng các loại máy lạnh thế hệ mới thân thiện với môi trƣờng nhằm giảm nguồn gây tác động này.

h/. Đánh giá, dự báo khí thải từ khu vực thu gom chất thải rắn

Chất thải rắn phát sinh từ hoạt động của khu chung cƣ chủ yếu là rác thải sinh hoạt từ các gia định sống trong chung cƣ, sẽ đƣợc tập trung trƣớc căn hộ trong các thùng đựng rác. Thông thƣờng, chất thải rắn sẽ bắt đầu phân hủy sau một ngày lƣu trữ. Thành phần các khí chủ yếu là sinh ra từ quá trình phân hủy kỵ khí chất hữu cơ bao gồm: CO2, NH3, H2S, CO, CH4,… Trong đó, các chất khí gây mùi chủ yếu là: NH3 và H2S.

Chủ đầu tƣ sẽ phối hợp với đơn vị thu gom rác hàng ngày để tránh phá sinh mùi

hôi từ rác thải. Nhận xét chung về ô nhiễm không khí

Ô nhiễm không khí tại Chung cƣ tái định cƣ chủ yếu do hoạt động giao thông của ngƣời dân tại khu các khu nhà ở chung cƣ, từ trƣờng mầm non và hoạt động giao thông của ngƣời qua lại quanh khu vực dự án. Tuy nhiên mức độ ảnh hƣởng do ô nhiễm không khí sẽ đƣợc giảm thiểu khi áp dụng các biện pháp vệ sinh đƣờng phố nhƣ tƣới nƣớc vào mùa khô, vệ sinh mặt đƣờng, tăng cƣờng diện tích cây xanh, quản lý phƣơng tiện ra vào khu nhà ở chung cƣ,… Lƣợng khí thải từ các nguồn khác nhƣ sự phân hủy rác thải, các hoạt động nấu ăn, hệ thống điều hòa,…có tải lƣợng nhỏ, ảnh hƣởng không đáng kể.

2/. Đánh giá, dự báo các tác động gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc

Ô nhiễm nguồn nƣớc do những nguyên nhân chính sau:

- Nƣớc mƣa chảy tràn trong khu vực.

- Nƣớc thải sinh hoạt của khu nhà ở chung cƣ

a/. Đánh giá, dự báo các tác động do nƣớc mƣa chảy tràn

91

Chất lƣợng nƣớc mƣa chảy tràn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau nhƣ: tình trạng vệ sinh trong khu vực thu gom nƣớc, khả năng tiêu thoát nƣớc của hệ thống, chất lƣợng môi trƣờng không khí. Đối với hoạt động của dự án thì có thể xảy ra tình trạng nƣớc mƣa chảy tràn trên bề mặt đất cuốn theo cặn bã, đất cát, lá cây xuống đƣờng

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

thoát nƣớc, nếu không có biện pháp tiêu thoát tốt sẽ gây nên tình trạng ứ đọng nƣớc mƣa, gây ngập úng, ảnh hƣởng tới môi trƣờng rất cao.

Tuy nhiên, khi dự án đi vào hoạt động mặt bằng dự án đã đƣợc gia cố, xung quanh có hệ thống cống kín thu và dẫn nƣớc mƣa về phía các đƣờng mƣơng hiện hữu dƣới hành lang tuyến điện. Nếu so với nƣớc thải sinh hoạt, nƣớc mƣa là loại nƣớc thải có tính ô nhiễm nhẹ đƣợc quy ƣớc là nƣớc thải sạch nên sau khi lọc tách rác có thể có thoát thẳng ra nguồn tiếp nhận không qua xử lý.

b/. Đánh giá, dự báo các tác động do nƣớc thải sinh hoạt từ khu nhà ở chung cƣ, trƣờng mần non tại lầu 4.

Đối với Khu chung cƣ tái định cƣ, lƣợng nƣớc cấp đƣợc sử dụng cho nhiều mục đích nhƣ: sinh hoạt, sử dụng cho công trình công cộng, nƣớc tƣới cây – tƣới đƣờng, cho PCCC,... Tuy nhiên để tính toán mức phát sinh nƣớc thải hàng ngày chúng tôi chỉ căn cứ trên cơ sở nhu cầu sử dụng nƣớc sinh hoạt của khu dân cƣ, trƣờng mầm non tại lầu số 4. Theo nhƣ tính toán ở Chƣơng 1 báo cáo Lƣu lƣợng nƣớc thải đƣợc tính bằng 100% lƣợng nƣớc cấp cho sinh ho ạt ( Căn cứ điều 1 của nghị định 80/NĐ-CP) khoảng: 420 m3/ngày đêm.

Đặc điểm chung của nƣớc thải sinh hoạt trong khu nhà ở chung cƣ là có hàm lƣợng hữu cơ không cao, chủ yếu là chất lơ lửng, ngoài ra còn chứa chất cặn bã và vi sinh gây bệnh…

Căn cứ vào các hệ số ô nhiễm đƣợc trình bày trong bảng, ta có thể dự báo tải lƣợng các chất ô nhiễm từ nƣớc thải sinh hoạt trong giai đoạn dự án hoạt động đƣợc trình bày nhƣ sau:

Bảng 3.28: Tải lƣợng chất ô nhiễm do nƣớc thải sinh hoạt

Stt Chất ô nhiễm Tải lƣợng (kg/ngày)

1 2 3 4 5 6 BOD5 COD Chất rắn lơ lửng (TSS) Dầu mỡ Tổng nitơ (N) Tổng photpho (P) 88,902 156,252 193,070 35,920 16,164 4,580

Nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt đƣợc tính toán dựa trên tải lƣợng ô nhiễm, lƣu lƣợng nƣớc thải, kết quả đƣợc trình bày trong bảng sau:

Bảng 3.29: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải qua bể tự hoại

Stt Chất ô nhiễm

92

Hiệu suất xử lý trung bình (%) QCVN 14:2008/BTNMT (Cột B, K=1,2) Nồng độ các chất gây ô nhiễm chƣa qua xử lý (mg/l) Nồng độ các chất gây ô nhiễm qua bể tự hoại (3 ngăn) (mg/l)

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

- 1 pH - - 5 – 9

384 35 249 60

675 2 BOD5 3 COD 47 357 -

lơ 834 4 60 333 120 rắn Chất lửng (TSS)

155 5 Dầu mỡ - 42-125 24

68 6 Tổng nitơ (N) - 20-40 -

19 7 40 11 - Tổng photpho (P)

8 - 106 – 109 4x105 – 4x108 5.000

Tổng Coliforms (MPN/100ml)

Trong đó: hiệu suất xử lý các chất ô nhiễm của bể tự hoại đƣợc trích từ Bảng 2.1 – Bể tự hoại & Bể tự hoại cải tiến, PSG.TS Nguyễn Việt Anh, nhà xuất bản Xây dựng, 2010, với hiệu suất xử lý đối với BOD5: 25 – 45 %, COD: 47%, chất rắn lơ lửng là 50 – 70%, tổng P: 40%).

Kết quả bảng trên cho thấy, nƣớc thải sinh hoạt chƣa xử lý và qua bể tự hoại hộ gia đình vẫn có hàm lƣợng các chất ô nhiễm vƣợt giới hạn quy chuẩn cho phép, phƣơng án xử lý nƣớc thải sinh hoạt sẽ đƣợc trình bày cụ thể ở chƣơng 4 báo cáo. 3/. Đánh giá, dự báo các tác tác động gây ô nhiễm do chất thải rắn Các chất thải rắn ở chung cƣ tái định cƣ chủ yếu phát sinh từ quá trình sinh ho ạt, vui chơi và giải trí của ngƣời dân sống trong khu vực. a/ Chất thải rắn sinh hoạt

Khi dự án đi vào ho ạt động sẽ phát sinh một lƣợng lớn chất thải rắn. Thành phần chất thải rắn của dự án bao gồm:

- Chất thải rắn có nguồn gốc thực phẩm nhƣ: thức ăn thừa, rau,…sẽ phân hủy sinh

học nên dễ phát sinh mùi hôi thối và nƣớc rỉ rác.

- Các chất thải hữu cơ khác: Giấy, bao bì nhựa, chai lọ bằng nhựa,…

- Kim loại: Các vỏ chai, lọ bằng sắt, đồng, kẽm,…

Khối lƣợng rác thải đƣợc tính toán nhƣ bảng dƣới đây:

Bảng 3.30: Khối lƣợng rác sinh ra hàng ngày khi dự án đi vào hoạt động

Bảng khối lƣợng chất thải rắn

93

Stt Hạng mục ĐVT Quy mô ĐVT Đơn vị Tiêu chuẩn Khối lƣợng

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

0,5 Kg/ngƣời.ngđ 2016 Ngƣời 1.008 kg/ngày

1 2

0.3 Kg/ngƣời.ngđ 200 Ngƣời 60 kg/ngày Chung cƣ vực Khu mầm non tại lầu 4

Tổng cộng

kg/ngày 1.068 (Nguồn: số liệu tổng hợp, 2015) Ngoài lƣợng rác thải nhƣ đã tính ở trên, trong quá trình dự án đi vào hoạt động còn phát sinh một lƣợng lớn chất thải rắn từ đƣờng phố, chủ yếu là lá cây, bao bì,… có đặc tính chung với rác thải sinh ho ạt là phân hủy nhanh, trong điều kiện khí hậu nóng ẩm sẽ bốc mùi hôi thối khó chịu.

Vì vậy, đối với những loại rác thải này phải đƣợc thu gom, phân loại, xử lý ngay trong ngày. Đặc biệt túi nilon, vật dụng bằng nhựa (Polyme) ngày càng chiếm tỷ lệ lớn trong thành phần rác sinh hoạt nhƣ khó phân hủy, tồn tại trong tự nhiên lâu, nếu đốt sẽ sinh khí Dioxin độc hại nên phải đƣợc phân loại để có biện pháp xử lý thích hợp.

c/. Đánh giá, dự báo các tác động do chất thải nguy hại

Hoạt động của dự án cũng có thể phát sinh một số loại chất thải nguy hại với

chủng loại tƣơng đối đa dạng nhƣ sau:

- Dầu nhớt thải, giẻ lau dính dầu nhớt: từ quá trình bảo trì bảo dƣỡng các thiết bị kỹ thuật của dự án nhƣ máy phát điện, máy bơm, máy biến thế, máy điều hòa, các phƣơng tiện giao thông;

- Mực in, hộp mực in: từ hoạt động của văn phòng điều hành dự án;

- Bóng đèn huỳnh quang thải, bình xịt phòng các loại, bình ắcquy, pin hết công

năng sử dụng thải ra từ hoạt động của các khu nhà ở, khu công cộng, ,...

Khối lƣợng chất thải nguy hại từ các hoạt động của khu Nhà ở chung cƣ rất khó xác định. Đánh giá tình hình chất thải nguy hại từ một số khu nhà ở trên địa bàn TP HCM, Vũng Tàu cho thấy lƣợng phát sinh mỗi năm dao động rất lớn và có thể lên đến vài trăm kilogam. Thực tế phát sinh chất thải nguy hại tại các đơn vị này nhƣ sau:

Bảng 3.31. Danh mục chất thải nguy hại phát sinh khi Khu Nhà ở chung cƣ đi vào hoạt động

CTNH

Mã CTNH

Dầu nhớt thải Giẻ lau dính dầu Pin, ăcquy Đèn ống, bóng đèn huỳnh quang thải Hộp mực in Bao bì hoá chất xử lý nƣớc thải Bình xịt phòng, bình xịt côn trùng

Tổng

17 02 04 18 02 01 16 01 12 16 01 06 08 02 04 18 02 01 18 01 04

Khối lƣợng (kg/tháng) 20 5 15 10 5 25 70 150

Số TT 1 2 3 4 5 6 7

94

Nhƣ vậy với đặc điểm hoạt động của dự án, lƣợng chất thải nguy hại tối đa ƣớc tính khoảng 150 kg/tháng, khi Khu nhà ở chung cƣ đi vào hoạt động có thể phát sinh

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

thêm một số loại chất thải nguy hại khác, do đó khi đi vào ho ạt động Chủ đầu tƣ sẽ thống kê đầy đủ về chủng loại và khối lƣợng chất thải nguy hại phát sinh và tiến hành lập sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo đúng hƣớng dẫn của Thông tƣ số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng trình nộp Sở Tài nguyên và Môi trƣờng để nhận đƣợc Sổ chủ nguồn thải CTNH theo đúng quy định.

d/. Đánh giá, dự báo các tác động do bùn thải từ bể tự hoại, hố ga và hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung

Lƣợng bùn thải từ các công đoạn xử lý nƣớc thải sau một thời gian hoạt động sẽ lắng đọng lại các chất rắn khó phân hủy, nếu không đƣợc thu gom sẽ làm ứ đọng và gây ô nhiễm môi trƣờng, ảnh hƣởng đến sức khỏe ngƣời dân sống trong Khu Nhà ở chung cƣ. Thành phần chủ yếu của lƣợng bùn này là các cặn bã hữu cơ, chất dinh dƣỡng và vi sinh vật. Đây không phải là nguồn ô nhiễm nghiêm trọng nếu có biện pháp quản lý tốt.

e/. Tác hại của ô nhiễm chất thải rắn

- Các thành phần hữu cơ dễ phân huỷ của rác sinh hoạt khi thải vào môi trƣờng mà không qua xử lý thích hợp sẽ gây ra nhiều tác hại cho môi trƣờng sống. Quá trình phân hủy rác hữu cơ sẽ phát sinh ra các chất khí gây mùi hôi, tác động đến chất lƣợng không khí khu vực xung quanh, ảnh hƣởng đến cuộc sống và các hoạt động kinh tế khác trong vùng.

- Các thành phần trơ trong rác sinh hoạt gồm giấy các loại, nylon, nhựa, kim

loại, thủy tinh, v.v…gây mất mỹ quan.

- Các thành phần nguy hại trong rác thải sinh hoạt: nhƣ pin, acquy, dầu nhớt thải, v.v…khi thải vào môi trƣờng sẽ gây ô nhiễm nguồn nƣớc, đất, gây tác hại lâu dài cho môi trƣờng sinh thái, ảnh hƣởng sức khỏe con ngƣời.

3.1.3.4. Đánh giá, dự báo các tác động không liên quan đến chất thải

3.1.3.4.1. Các nguồn tác động không liên quan đến chất thải

Các nguồn gây tác động môi trƣờng không liên quan đến chất thải trong giai đoạn hoạt động của dự án hầu nhƣ không có. Tuy nhiên, báo cáo ĐTM cũng dự báo một số vấn đề về môi trƣờng có thể xảy ra do hoạt động của dự án. Các vấn đề này đƣợc trình bày trong bảng 3.32.

Bảng 3.32. Các nguồn gây tác động môi trƣờng không liên quan đến chất thải trong giai đoạn hoạt động của dự án

Nguồn gây tác động.

Tác động

Số TT

1

Hƣ hỏng về nền móng, đất đai, gây tai nạn giao thông.

Nguy cơ cháy nổ

2

Ảnh hƣởng đến ngƣời dân,

3

Quá trình vận chuyển lƣơng thực, thực phẩm, hoạt động giao thông của ngƣời dân. Hoạt động nấu nƣớng của ngƣời dân trong khu Nhà ở chung cƣ. Hoạt động của bể tự hoại, hệ thống xử lý nƣớc thải, thu gom, chứa tạm, vận

95

chuyển chất thải rắn.

4 Hoạt động của trƣờng học, ủy ban...

5

Hoạt động của khu Nhà ở chung cƣ nhƣ sinh hoạt, vui chơi của ngƣời dân và nhân viên phục vụ và quản lý khu Nhà ở.

6

Sự cố về chập điện Cháy nổ

7

Sự cố về thiên nhiên khác nhƣ sét đánh, động đất, bão.

Tác động đến tiềng ồn Ảnh hƣởng đến kinh tế xã hội của khu vực, gây ra xáo trộn đời sống xã hội địa phƣơng và có thể gây ra những vấn đề về xã hội khác. Sự cố này gây tác hại tính mạng và tài sản của dự án, đồng thời ảnh hƣởng đến các vùng nhạy cảm nhƣ các khu biệt thự, chung cƣ, công sở và hoạt động của dân cƣ xung quanh. Gây tác động đến môi trƣờng đất nhƣ cháy nổ, hƣ hỏng tài sản...Các sự cố này không thể khống chế đƣợc mà phải phòng ngừa bằng các biện pháp kỹ thuật và quản lý

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Nguồn: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á tổng hợp, năm 2015.

3.1.3.4.2. Các đối tƣợng bị tác động không liên quan đến chất thải

 Đối tƣợng tự nhiên

Môi trường trên cạn Hệ thực vật Thảm thực vật trên khu đất quy hoạch đa số là cây cỏ, bụi chuối, cây bụi. Vì thảm thực vật ở đây tƣơng đối đơn điệu nên tác động của dự án đến hệ thực vật không đáng kể. Tuy nhiên, trong trong thiết kế quy hoạch cần đƣợc cải tạo và làm phong phú thêm về chủng loại cây hình thành những không gian sinh động và hấp dẫn thu hút ngƣời dân đến ở và tham quan.

Hệ động vật

Khu vực dự án không thuộc đất rừng, nên hệ động vật tƣơng đối đơn điệu, chủ yếu là các loài thú nhỏ, bò sát nhỏ và côn trùng nhƣ: sóc, dơi, chuột, rắn, chim, tắc kè, kiến, mối,… Vì vậy tác động trong quá trình hoạt động của dự án đến hệ động vật là không đáng kể. Môi trường thủy sinh:

96

Tác động không đáng kể do dự án đầu tƣ xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nƣớc thải đạt tiêu chuẩn cho phép QCVN 14:2008/BTNMT, cột B sẽ đƣợc sử dụng để tƣới cây xanh trong Khu Nhà ở, còn lại sẽ đƣợc bơm ra hệ thống thoát nƣớc ra đƣờng Hồ Quý Ly đấu nối với hệ thống thoát nƣớc chung của TP thông qua đƣờng Võ Thị Sáu giáp khu đất dự án.  Đối tƣợng là con ngƣời

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Việc triển khai dự án góp phần tạo ra một khu Nhà ở hiện đại cho ngƣời dân sống trong khu vực có cảnh quan và môi trƣờng không khí s ạch sẽ… Đồng thời tạo công ăn việc làm cho lực lƣợng lao động của địa phƣơng.  Đối tƣợng là nền kinh tế của địa phƣơng Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế của địa phƣơng, đóng góp vào ngân sách

nhà nƣớc thông qua các khoản thu thuế kinh doanh,…  Đối tƣợng là cảnh quan khu vực Việc xây dựng dự án sẽ góp phần tạo nên vẻ đẹp mỹ quan thành phố văn hóa

hiện đại, nhằm thu hút khách du lịch trong và ngoài nƣớc. 3.1.3.4.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động do mức độ ô nhiễm do sự thải nhiệt thừa:

Ô nhiễm nhiệt do sự thải nhiệt từ các thiết bị làm lạnh, bếp đun đang là vấn đề bức xúc ở nhiều đô thị của cả nƣớc. Quá trình trao đổi nhiệt ở các thiết bị làm lạnh sẽ thải ra ngoài môi trƣờng một lƣợng nhiệt thừa làm cho nhiệt độ môi trƣờng bên ngoài càng tăng cao hơn. Ở các Khu Nhà ở chung cƣ sẽ sử dụng nhiều máy lạnh, nhà bếp cùng với sự đông đúc cả về ngƣời và các phƣơng tiện đi lại tạo nên một sức ép lớn đối với môi trƣờng không khí. Kết quả là môi trƣờng vi khí hậu thuộc các khu vực này bị xáo trộn mạnh, nhiệt độ và sự ô nhiễm khói, bụi, ồn tăng cao dẫn đến khả năng lƣu thông trao đổi khí sạch bị giảm đi, làm cho chất lƣợng môi trƣờng không khí xung quanh ngày một suy giảm.

Tuy nhiên, khu vực dự án gần biển, gió mạnh, thông thoáng, mật độ cây xanh đảm bảo theo tỷ lệ quy định nên có tác dụng điều hòa vi khí hậu rất tốt, nên ảnh hƣởng của nhiệt thừa tới môi trƣờng là không đáng kể.

3.1.3.4.2.2. Đánh giá, dự báo các tác động gây ô nhiễm tiếng ồn và độ rung

Khi dự án đi vào hoạt động sẽ tập trung nhiều nguồn gây ồn. Mức ồn liên quan đến số lƣợng dân cƣ tại khu nhà ở chung cƣ, các hoạt động đƣa đón học sinh, khoảng cách bố trí cơ sở hạ tầng, các hoạt động giao thông, các hoạt động sinh hoạt, vui chơi và giải trí; các máy móc kỹ thuật nhƣ: máy bơm nƣớc, máy phát điện dự phòng,…Đánh giá mức ồn của các máy móc kỹ thuật nhƣ sau:

Bảng 3.33: Mức ồn của các thiết bị kỹ thuật trong khu đô thị

Mức công suất âm thanh (dBA) Stt Thiết bị Thấp Trung bình Cao

1 Thiết bị ngƣng tụ lạnh bằng không khí 90 100 115

2 Máy biến thế 80 85 90

3 Máy điều hòa không khí trên nóc nhà 80 90 100

4 Máy phát điện 100 105 110

97

QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn: 70 dBA.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

(Trích: Âm học và kiểm tra tiếng ồn, Nguyễn Hải, Nhà xuất bản giáo dục, 1997)

- Hoạt động của các phƣơng tiện giao thông:

Bảng 3.34: Tiếng ồn của một số loại xe

Stt Thiết bị Mức ồn (dBA)

1 Xe 2 bánh 60 -70

2 Xe 4 – 7 chỗ 60,0 - 62,0

3 Xe bus, xe 50 chỗ 72,0 – 74,0

4 Xe tải nhẹ 75,0 – 88,0

QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn: 70 dBA.

(Trích: Âm học và kiểm tra tiếng ồn, Nguyễn Hải, Nhà xuất bản giáo dục, 1997)

Tiếng ồn và rung động là yếu tố có tác động lớn đến sức khỏe con ngƣời. Tác hại của tiếng ồn là gây nên những tổn thƣơng trực tiếp đến thính giác. Nhìn chung mức ồn của các phƣơng tiện giao thông, máy móc thiết bị này tƣơng đối cao so với Quy chuẩn cho phép. Đối với nguồn gây ô nhiễm này, không cần áp dụng các biện pháp kỹ thuật để khống chế mà chủ yếu dựa vào giải pháp quản lý là chính.

3.1.3.4.2.3. Đánh giá, dự báo các tác động đến giao thông vận tải

Hoạt động chuyên chở nguyên vật liệu, thành phẩm, hoạt động giao thông c ủa con ngƣời,…sẽ làm tăng mật độ giao thông đáng kể tại khu vực triển khai dự án do sự vận hành của các loại phƣơng tiện chuyên chở. Khi dự án đi vào hoạt động sẽ gây ra những tác động đến giao thông nhƣ sau:

- Góp phần làm cho hệ thống đƣờng giao thông mau xuống cấp. - Tăng lƣợng khí độc thải vào môi trƣờng nhƣ: SO2, NO2, CO,… gây ảnh hƣởng đến sức khỏe của ngƣời dân xung quanh cũng nhƣ hoạt động của dự án.

- Tăng mật độ giao thông làm gia tăng tai nạn lao động. - Tăng tiếng ồn do các phƣơng tiện vận chuyển gây ra.

3.1.3.4.2.4. Đánh giá, dự báo các tác động đến hạ tầng khu vực

a/. Cấp thoát nƣớc

Theo quy hoạch cấp nƣớc, dự án sẽ sử dụng nguồn nƣớc cấp từ nhà máy cấp nƣớc tỉnh BR – VT. Hiện nay đƣờng ống cấp nƣớc đã đƣợc dẫn đến vị trí dự án, khi dự án đi vào hoạt động sẽ sử dụng tuyến ống này để lấy nƣớc cấp cho dự án này.

Khi dự án đi vào hoạt động, toàn bộ nƣớc thải sẽ đƣợc xử lý trƣớc khi cho thoát ra hệ thống thoát nƣớc chung của toàn TP. Khu đất dự án đƣợc san nền thoát nƣớc phù hợp với cao trình của khu vực hiện hữu và sẵn có một số tuyến kênh trong khu vực nên không gặp khó khăn trong việc tiêu thoát nƣớc hay ngập úng.

b/. Nhu cầu sử dụng điện

98

Nhu cầu sử dụng điện đƣợc tính toán căn cứ vào quy hoạch tổng thể cấp điện của

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

khu vực. Do vậy việc hình thành dự án không gây ảnh hƣởng đến nhu cầu cấp điện của khu vực.

c/. Giao thông vận tải

Với tốc độ đô thị hóa nhanh làm cho mật độ giao thông trong khu vực đang tăng lên đáng kể. Tuyến đƣờng trục chính Vũng Tàu – Bà Rịa nối liền khu vực dự án với trung tâm thành phố và các tỉnh, thành phố lân cận. Việc triển khai dự án có thể làm gia tăng lƣu lƣợng phƣơng tiện giao thông, làm hạ tầng giao thông nhanh chóng xuống cấp nếu không đƣợc thƣờng xuyên duy tu bão dƣỡng, gây tắc nghẽn giao thông và đặc biệt là về vấn đề an toàn giao thông. Tuy nhiên, tác động này tƣơng đối nhỏ so với mặt bằng phát triển chung của địa bàn.

3.1.3.4.2.5. Đánh giá, dự báo các tác động đến kinh tế - xã hội

a. Tác động đến khu vực triển khai dự án

* Các tác động có lợi

- Đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hóa và hiện đại hóa của tỉnh BR-VT nói chung và thành phố Vũng Tàu nói riêng.

- Sử dụng hợp lý, làm gia tăng giá trị tài nguyên đất, chuyển vùng đất nông nghiệp không hiệu quả, dân cƣ thƣa thớt thành vùng phát triển đô thị mang lại hiểu quả kinh tế cao.

- Cải thiện điều kiện vệ sinh môi trƣờng khu vực.

- Đóng góp hiệu quả vào ngân sách nhà nƣớc thông qua thuế doanh thu và thuế lợi tức từ hoạt động kinh doanh khu nhà ở chung cƣ.

- Dự án Chung cƣ tái định cƣ tạo chỗ ở ổn định cho hơn 2.016 ngƣời dân sống ổn định tại địa phƣơng, giảm áp lực của nạn thất nghiệp và các tệ nạn xã hội, tăng thêm công trình phúc lợi công cộng.

- Đáp ứng đƣợc nhu cầu của xã hội.

* Các tác động tiêu cực

Cùng với sự tăng trƣởng kinh tế, xã hội thì sự hình thành dự án Chung cƣ tái định cƣ cũng gây ra những ảnh hƣởng tiêu cực nhƣ:

- Gia tăng dân số cơ học trong khu vực.

- Làm thay đổi điều kiện sinh hoạt, làm việc của ngƣời dân địa phƣơng.

- Gia tăng nhiều vấn đề phức tạp trong văn hóa và trật tự an ninh tại khu vực dự án.

- Tăng nguy cơ tai nạn giao thông trên các tuyến đƣờng chính trong khu vực.

b. Tác động đến ngƣời dân

99

- Di dân từ nơi cũ đến nơi ở mới là một vấn đề gây nhiều ảnh hƣởng đến đời sống kinh tế - xã hội. Đó là việc thay đổi thói quen, tập quán sinh ho ạt nhƣ việc sinh hoạt của cộng đồng làng, xã, mua bán phục vụ sinh hoạt gia đình hàng ngày, thuyên chuyển

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

nơi học của trẻ em,…Đây là những vấn đề hết sức quan trọng nhƣng hầu nhƣ không đƣợc quan tâm đúng mức khi xây dựng các dự án khu dân cƣ.

- Đối với dự án này, địa điểm thực hiện dự án thuộc thành phố Vũng Tàu, gần trung tâm hành chính, kinh tế, thƣơng mại của thành phố nên sức hấp dẫn cao.

- Việc thay đổi chỗ ở còn kéo theo tệ nạn xã hội, trộm cắp, gây mất trật tự, an ninh xã hội, nguyên nhân của các vấn đề này do việc sinh hoạt, tập quán tốt trong khu đô thị chƣa đƣợc hình thành. Thông thƣờng các vấn đề này sẽ tự khắc phục trong thời gian ngắn, song điều đó chỉ có đối với các cộng đồng đƣợc tổ chức tốt, các khu tái định cƣ có đông ngƣời sinh sống.

Tuy nhiên đối với dự án xây dựng khu Nhà ở hiện đại, chủ dự án đã tính đến việc hạn chế các tác động tiêu cực nói trên ngay từ khâu nghiên cứu, lựa chọn địa điểm xây dựng, lựa chọn quy mô và các phƣơng án quy hoạch thiết kế.

Về quy mô: Đây là khu dân cƣ hiện đại, đồng bộ, có khu hành chính, công viên,

trƣờng tiểu học, trạm xá, trung tâm dịch vụ y tế, đáp ứng nhu cầu của ngƣời dân.

Với những đặc điểm và ƣu thế nhƣ trên những tác động tiêu cực do việc thay đổi chỗ ở của ngƣời dân sẽ đƣợc hạn chế đến mức thấp nhất có thể. Mặt khác, khu nhà ở còn có sức hấp dẫn đối với những ngƣời dân có nhu cầu về nhà ở, hoạt động giao dịch nhà đất sẽ rất sôi động, tránh đƣợc tình trạng đất để trống, lãng phí tài nguyên.

3.1.5. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án

3.1.5.1. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn chuẩn bị

a). Sự cố rò rỉ nhiên liệu, cháy nổ

Trong giai đoạn này tại mặt bằng dự án luôn có rất nhiều loại nguyên vật liệu và tác nhân gây cháy nhƣ: thảm thực vật khô; xăng, dầu tại các kho chứa phục vụ cho các phƣơng tiện, máy móc trong quá trình giải phóng mặt bằng, vỏ bao bì giấy,…để lẫn lộn hoặc không đƣợc quản lý chặt chẽ. Mặt khác, lực lƣợng lao động rất nhiều thành phần, đến từ nhiều nơi khác nhau nên việc quản lý là rất khó khăn. Khi hỏa hoạn xảy ra (do cố ý, vô ý) có thể gây thiệt hại về kinh tế, xã hội và tài nguyên. b). Tạn nạn giao thông, tai nạn lao động

Tai nạn lao động có thể xảy ra trong giai đoạn giải phóng mặt bằng. Nguyên nhân xảy ra tai nạn lao động có thể khẳng định là rất đa dạng, có thể là tai nạn trong quá trình san lấp mặt bằng của Dự án cho tới các tai nạn giao thông xảy ra trên các tuyến đƣờng vận chuyển vật liệu ra ngoài công trình,…

3.1.5.2. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng

a). Sự cố rò rỉ nhiên liệu, cháy nổ

Quá trình thi công xây dựng sẽ nảy sinh nhiều nguyên nhân có thể dẫn đến cháy nổ:

100

- Quá trình thi công xây dựng cũng nhƣ trong giai đoạn giải phóng mặt bằng nếu các công nhân làm việc bất cẩn (hút thuốc, đốt lửa, nấu cơm,…) thì khả năng gây cháy có thể xảy ra, xác suất xảy ra tác động này phụ thuộc vào công tác

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

quản lý các nguồn gây cháy, nổ, trong trƣờng hợp xảy ra cháy nổ sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến tính mạng, tài sản và môi trƣờng xunh quanh.

- Các nguồn nhiên liệu (dầu FO, DO) thƣờng có chứa trong phạm vi công trƣờng là một nguồn gây cháy nổ quan trọng. Đặc biệt là khi các kho (bãi) chứa này nằm gần các nơi có gia nhiệt, hoặc các nơi có nhiều ngƣời, xe cộ đi lại.

- Sự cố cháy nổ khác nữa có thể phát sinh là từ các sự cố về điện.

b). Tạn nạn giao thông, tai nạn lao động

Cũng giống nhƣ các công trình xây dựng khác, an toàn lao động là vấn đề đƣợc quan tâm hàng đ ầu của nhà thầu, Chủ đầu tƣ và ngƣời lao động trực tiếp thi công trên công trƣờng. Các vấn đề có khả năng phát sinh ra tai nạn lao động có thể bao gồm:

- Ô nhiễm môi trƣờng có khả năng làm ảnh hƣởng xấu đến sức khoẻ của ngƣời lao động, gây choáng váng, mệt mỏi, thậm chí ngất xỉu và cần đƣợc cấp cứu kịp thời;

- Công trƣờng thi công sẽ có nhiều phƣơng tiện vận chuyển ra vào có thể dẫn đến

các tai nạn do chính các phƣơng tiện này;

- Không thực hiện tốt các quy định về an toàn lao động khi làm việc với các loại cần cẩu, thiết bị bốc dỡ, các loại vật liệu xây dựng chất đống cao có thể đổ ngã gây nguy hiểm;

- Các tai nạn lao động từ các công tác tiếp cận với điện nhƣ công tác thi công hệ thống điện, va chạm vào các đƣờng dây điện dẫn ngang qua đƣờng, bão gió gây đứt dây điện,…

3.1.5.2. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng

a). Sự cố cháy nổ Trong giai đoạn hoạt động của Chung cƣ tái định cƣ, nguyên nhân cháy do điện

chiếm tỷ lệ khá cao. Các trƣờng hợp cháy do điện phổ biến là:

- Sử dụng thiết bị điện quá tải: thiết bị không đúng với điện áp quy định, chọn tiết diện dây dẫn cầu chì không đúng với công suất phụ tải, ngắt mạch do chập điện. Khi thiết bị quá tải, thiết bị bị đốt quá nóng làm bốc cháy hỗn hợp bên trong, cháy chất cách điện, vỏ bị nóng quá làm cháy bụi bám vào hoặc cháy vật tiếp xúc. - Các mối nối dây, ổ cắm, cầu dao…tiếp xúc kém, phát sinh tia lửa điện gây cháy. - Hỏng, sấy các vật liệu đồ dùng trên bếp điện. - Khi sử dụng thiết bị điện trong sinh ho ạt nhƣ bếp điện, bàn là, que đun nƣớc…quên không để ý đến các thiết bị, đến khi các thiết bị trên nóng đỏ làm cháy vỏ thiết bị và cháy lan sang các vật tiếp xúc khác.

- Hoạt động hút thuốc lá của ngƣời dân, vất tẩu thuốc lá bừa bãi gây nên các sự cố cháy nổ.

b). Sự cố từ các công trình xử lý ô nhiễm

101

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

- Hệ thống điện điều khiển bị hỏng. - Hệ thống máy sục khí không hoạt động. - Hƣ hỏng bơm do các vật rắn bị hút hoặc cháy máy bơm. - Rò rỉ đƣờng ống… - Rò rỉ hóa chất trong quá trình vận chuyển, lƣu trữ, sử dụng. - Hiệu suất xử lý không đạt. - Hƣ hỏng bơm hoặc các thết bị khác. - Hệ thống xử lý nƣớc thải

Những rủi ro và sự cố khi xảy ra, tùy theo mức độ có thể gây thiệt hại về môi trƣờng, tài sản, tính mạng con ngƣời. d). Sự cố do thiên tai

Khu vực dự án rất ít xảy ra các thiên tai nhƣ bão, lũ, sóng thần, nƣớc dâng. Tuy nhiên, trong vài năm trở lại đây đã có sự biến đổi thời tiết gây nên những thiên tai khó lƣờng, đặc biệt là bão. Do vậy, chủ dự án cần có những biện pháp để đề phòng các hiện tƣợng này trong những tháng có mƣa và bão. Đặc biệt khi vị trí dự án nằm sát bờ sông Cửa Lấp nên khi có thiên tai xảy ra thì mức độ thiệt hại nặng hơn và khó kiểm soát hơn.

Bên cạnh đó, sét là một hiện tƣợng tự nhiên rất dễ xảy ra ở khu vực này. Với những tòa nhà cao tầng sẽ là địa điểm lý tƣởng cho sét đánh. Do vậy hệ thống chống sét cần đƣợc hoàn chỉnh theo đúng thiết kế ban đầu và thƣờng xuyên kiểm tra, bảo trì hệ thống chống sét. e). An ninh trật tự Khu dự án đi vào hoạt động, chủ đầu tƣ cần đặc biệt quan tâm đến vấn đề an ninh

trật tự cho ngƣời dân trong khu vực Nhà ở và cƣ dân địa phƣơng.

Hình thành khu chung cƣ sẽ dẫn đến việc tập trung đông ngƣời, khi đó những đối tƣợng xấu trà trộn vào đám đông, lợi dụng sơ hở của du khách để cƣớp giật, gây mất an ninh trật tự.

Đối với những du khách lƣu trú qua đêm, chủ dự án cần có nội quy quy định giờ giấc

sinh hoạt của du khách nhằm trách ảnh hƣởng đến an ninh trật tự cho cƣ dân địa phƣơng f). Sự cố rò rỉ hóa chất

102

Khi dự án đi vào hoạt động, hóa chất sử dụng nhƣ khí gas, hóa chất cho trạm xử lý nƣớc thải tập trung...cần phải có biện pháp vận chuyển, lƣu trữ và sử dụng đúng quy cách về an toàn hóa chất. Thực hiện không đúng có thể gây rò rỉ ảnh hƣởng đến sức khỏe cũng nhƣ tính mạng con ngƣời. 3.1.5.3. Tổng hợp đánh giá các rủi ro của dự án Đối tượng bị tác động

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

 Môi trƣờng vật lý

- Không khí - Nƣớc mặt - Nƣớc ngầm - Đất

 Môi trƣờng sinh học

- Hệ thực vật trên cạn - Hệ động vật trên cạn - Hệ thủy sinh

Quy mô tác động Các tiêu chí xác định quy mô tác động của dự án:

 Môi trƣờng kinh tế - xã hội

Bảng 3.35. Tiêu chí đánh giá quy mô tác động

Thời gian – tác động tiêu cực kéo dài Không không tác động Ngắn ngắn hơn 1 năm Trung bình từ 1 đến 5 năm Dài hơn 5 năm Vĩnh viễn không thể hồi phục Mức độ - hậu quả tác động đến toàn bộ thành phần môi trƣờng đang xem xét Không không tác động Nhỏ phần bị ảnh hƣởng ít hơn 1% toàn bộ Trung bình phần bị ảnh hƣởng từ 1 - 10% toàn bộ Lớn phần bị ảnh hƣởng trên 10% toàn bộ Phạm vi tác động – quy mô về mặt không gian vùng bị ảnh hƣởng, liên quan đến các tác động tích luỹ và tác động xuyên biên giới Địa phƣơng ảnh hƣởng nằm trong khu vực dự án Vùng/quốc gia có ảnh hƣởng liên vùng, liên tỉnh Quốc tế có ảnh hƣởng xuyên biên giới Loại tác động – phân loại tác động Trực tiếp ảnh hƣởng trực tiếp và xảy ra đồng thời với hoạt động của dự án Gián tiếp ảnh hƣởng có liên quan đến dự án và xảy ra chậm hơn so với các hoạt động của dự án hoặc ở phạm vi bên ngoài khu vực chịu ảnh hƣởng trực tiếp Tích luỹ ảnh hƣởng từ tổ hợp các tác động của dự án với các tác động của các cơ sở đang hoạt động và các dự án đang quy hoạch Khả năng xảy ra – xác suất xảy ra tác động Thấp < 25% Trung bình 25 – 75% Cao > 75%

Trên cơ sở các tiêu chí đã đƣợc xác lập, quy mô tác động của dự án đƣợc nhận dạng và trình bày trong bảng sau.

103

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Bảng 3.36. Tổng hợp quy mô tác động từ các giai đoạn của dự án

Đối tƣợng chịu tác động

Quy mô tác động

Tác nhân

Số TT 1

Giai đoạn san lấp mặt bằng

Không khí

Bụi khuếch tán từ quá trình san nền

Thời gian: ngắn Mức độ: trung bình Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp Khả năng xảy ra: trung bình

Bụi và khí thải từ phƣơng tiện san lấp mặt bằng

Thời gian: ngắn Mức độ: thấp Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp Khả năng xảy ra: cao

Tiếng ồn của các thiết bị, máy móc, phƣơng tiện giao thông

Thời gian: ngắn Mức độ: trung bình Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp Khả năng xảy ra: cao

Gia tăng độ đục nƣớc biển ven bờ giáp khu đất dự án

Thời gian: ngắn Mức độ: thấp Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp Khả năng xảy ra: cao

Đất và nƣớc ngầm

Tổng lƣợng vật liệu do đào hầm: tầng 16.225,25m3

Thời gian: ngắn Mức độ: trung bình Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp – gián tiếp Khả năng xảy ra: trung bình

Nƣớc thải sinh hoạt Trong giai đoạn san lấp mặt bằng: 10 m3/ngày .

Thời gian: ngắn Mức độ: trung bình Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp Khả năng xảy ra: cao

Thời gian: ngắn Mức độ: trung bình Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp Khả năng xảy ra: cao

Chất thải rắn sinh hoạt Trong giai đoạn san lấp mặt bằng: 50 kg/ngày Chất thải thông thƣờng: 2-3 tấn. Chất thải nguy hại

Thời gian: ngắn

104

Trong giai đoạn san lấp mặt bằng: 100 kg/tháng

Mức độ: trung bình Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp Khả năng xảy ra: cao

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Kinh tế – xã hội

Tình trạng ngập úng

Thời gian: ngắn Mức độ: thấp Phạm vi: địa phƣơng Loại: gián tiếp Khả năng xảy ra: thấp

Cản trở giao thông và lối đi lại của ngƣời dân

Thời gian: ngắn Mức độ: thấp Phạm vi: địa phƣơng Loại: gián tiếp Khả năng xảy ra: trung bình

thuẫn giữa công Mâu nhân xây dựng và ngƣời dân địa phƣơng

Thời gian: ngắn Mức độ: trung bình Phạm vi: địa phƣơng Loại: gián tiếp Khả năng xảy ra: trung bình

Tai nạn lao động

Thời gian: ngắn Mức độ: lớn Phạm vi: địa phƣơng Loại: gián tiếp Khả năng xảy ra: trung bình

2

Giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng

2.1 Môi trường vật lý

Không khí

Bụi khuếch tán từ quá trình thi công xây dựng

Thời gian: trung bình Mức độ: thấp Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp Khả năng xảy ra: trung bình

Bụi và khí thải từ phƣơng tiện vận chuyển

Thời gian: trung bình Mức độ: thấp Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp Khả năng xảy ra: cao

Tiếng ồn của các thiết bị, máy móc, phƣơng tiện thi công

Thời gian: trung bình Mức độ: trung bình Phạm vi: địa phƣơng

105

Loại: trực tiếp Khả năng xảy ra: cao

Đất và nƣớc ngầm

Nƣớc thải sinh hoạt (kg COD/ngày) 10 m3/ngày

Thời gian: trung bình Mức độ: thấp Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp – gián tiếp Khả năng xảy ra: cao

Chất thải rắn sinh hoạt 50 kg/ngày

Thời gian: trung bình Mức độ: thấp Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp – gián tiếp Khả năng xảy ra: cao

Chất thải xây dựng 200- 300 kg/ngày

Thời gian: trung bình Mức độ: thấp Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp – gián tiếp Khả năng xảy ra: cao

hại

Chất nguy thải khoảng 100 kg/tháng

Thời gian: trung bình Mức độ: lớn Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp – gián tiếp Khả năng xảy ra: cao

Nƣớc biển ven bờ

Nƣớc thải sinh hoạt (kg COD/ngày) 10 m3/ngày

Thời gian: trung bình Mức độ: trung bình Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp Khả năng xảy ra: cao

Chất thải rắn sinh hoạt 50 kg/ngày

Thời gian: trung bình Mức độ: trung bình Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp Khả năng xảy ra: cao

Chất thải xây dựng 200 – 300 kg/ngày

Thời gian: trung bình Mức độ: trung bình Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp Khả năng xảy ra: cao

hại

Chất nguy thải khoảng 100 kg/tháng

Thời gian: trung bình Mức độ: lớn Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp

106

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Khả năng xảy ra: cao

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

2.2

Kinh tế xã hội

Cản trở giao thông và lối đi lại của ngƣời dân

Thời gian: ngắn Mức độ: thấp Phạm vi: địa phƣơng Loại: gián tiếp Khả năng xảy ra: thấp

Mâu thuẫn giữa công nhân xây dựng và ngƣời dân địa phƣơng

Thời gian: trung bình Mức độ: trung bình Phạm vi: địa phƣơng Loại: gián tiếp Khả năng xảy ra: trung bình

Tai nạn lao động

Thời gian: ngắn Mức độ: lớn Phạm vi: địa phƣơng Loại: gián tiếp Khả năng xảy ra: trung bình

3

Giai đoạn hoạt động của dự án

3.1 Môi trường vật lý

Không khí

Bụi và khí thải từ hoạt động của máy phát điện

Thời gian: dài Mức độ: nhỏ Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp Khả năng xảy ra: thấp

Bụi và khí thải của các phƣơng tiện vận chuyển

Thời gian: dài Mức độ: nhỏ Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp Khả năng xảy ra: cao

Mùi hôi từ trạm XLNT tập trung

Thời gian: dài Mức độ: trung bình Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp Khả năng xảy ra: cao

Sol khí phát tán từ trạm XLNT tập trung

Thời gian: dài Mức độ: nhỏ Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp Khả năng xảy ra: cao

Mùi hôi từ hệ thống thu gom nƣớc thải

Thời gian: dài Mức độ: nhỏ

107

Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp Khả năng xảy ra: cao

Mùi hôi từ trạm trung chuyển rác

Thời gian: dài Mức độ: nhỏ Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp Khả năng xảy ra: cao

Tiếng ồn và độ rung từ hoạt động của dự án

Thời gian: dài Mức độ: nhỏ Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp Khả năng xảy ra: cao

Sự cố rò rỉ hóa chất dùng cho trạm XLNT tập trung

Thời gian: ngắn Mức độ: thấp Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp Khả năng xảy ra: thấp

Sự cố rò rỉ hóa chất dùng cho trạm XLNT tập trung

Thời gian: ngắn Mức độ: thấp Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp Khả năng xảy ra: thấp

tập

Thời gian: không Mức độ: không

Sự cố hiệu suất xử lý trung trạm XLNT không đạt tiêu chuẩn thiết kế

Sự cố cháy nổ

Thời gian: ngắn Mức độ: trung bình Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp Khả năng xảy ra: thấp

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Nƣớc mặt

Tổng lƣu lƣợng nƣớc thải 420 phát sinh: m3/ngày.đêm

Thời gian: dài Mức độ: cao Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp Khả năng xảy ra: cao

thải rắn sinh

+ Chất hoạt

Thời gian: dài Mức độ: cao Phạm vi: địa phƣơng

108

1.068kg/ngày

Loại: trực tiếp Khả năng xảy ra: cao

Bùn dƣ từ trạm XLNT tập trung

Thời gian: dài Mức độ: trung bình Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp Khả năng xảy ra: cao

Chất thải nguy hại 150 kg/tháng

Thời gian: dài Mức độ: cao Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp Khả năng xảy ra: cao

Sự cố rò rỉ hóa chất dùng cho trạm XLNT tập trung

Thời gian: ngắn Mức độ: trung bình Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp Khả năng xảy ra: thấp

tập

Sự cố hiệu suất xử lý trung trạm XLNT không đạt tiêu chuẩn thiết kế

Thời gian: ngắn Mức độ: cao Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp Khả năng xảy ra: thấp

Sự cố cháy nổ

Thời gian: không Mức độ: không

Đất và nƣớc ngầm

Tổng lƣu lƣợng nƣớc thải 420 sinh: phát m3/ngày.đêm

Thời gian: dài Mức độ: trung bình Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp – gián tiếp Khả năng xảy ra: cao

+ Chất thải rắn sinh 1068kg

Thời gian: dài Mức độ: trung bình Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp – gián tiếp Khả năng xảy ra: cao

Bùn dƣ từ trạm XLNT tập trung

Thời gian: dài Mức độ: thấp Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp – gián tiếp Khả năng xảy ra: cao

109

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Chất thải nguy hại 150 kg/tháng

Thời gian: dài Mức độ: cao Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp – gián tiếp Khả năng xảy ra: cao

Sự cố rò rỉ hóa chất dùng cho trạm XLNT tập trung

Thời gian: ngắn Mức độ: cao Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp – gián tiếp Khả năng xảy ra: thấp

tập

Sự cố hiệu suất xử lý trạm XLNT trung không đạt tiêu chuẩn thiết kế

Thời gian: ngắn Mức độ: thấp Phạm vi: địa phƣơng Loại: trực tiếp – gián tiếp Khả năng xảy ra: thấp

Sự cố cháy nổ

Thời gian: không Mức độ: không

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

3.2

Kinh tế – xã hội

Cản trở giao thông và lối đi lại của ngƣời dân

Thời gian: dài Mức độ: thấp Phạm vi: địa phƣơng Loại: gián tiếp Khả năng xảy ra: thấp

Chỗ ở và sinh hoạt của cán bộ, nhân viên

Thời gian: dài Mức độ: trung bình Phạm vi: địa phƣơng Loại: gián tiếp Khả năng xảy ra: trung bình

3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo

Độ tin cậy của các phƣơng pháp ĐTM đƣợc trình bày trong bảng 3.35.

Báo cáo ĐTM cho dự án Chung cƣ tái định cƣ do Ban Quản Lý Dự án Đầu Tƣ Xây Dựng TP Vũng Tàu làm chủ đầu tƣ với sự tƣ vấn của Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á Với kinh nghiệm thực tế đã có, chúng tôi đã đánh giá đƣợc đầy đủ và có đủ độ tin cậy cần thiết về các tác động của dự án và đề xuất đƣợc các giải pháp khả thi để hạn chế các tác động có hại.

110

Bên cạnh nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, Dự án còn nhận đƣợc các ý kiến tham vấn của Ủy ban Nhân dân và Ủy Ban Mặt phƣờng Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu, nơi thực hiện dự án nên đánh giá các tác động nêu trong báo cáo đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tế của địa phƣơng. Tuy nhiên, một số đánh giá trong báo cáo ĐTM này còn định tính hoặc bán định

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

lƣợng do chƣa có đủ thông tin, số liệu chi tiết để đánh giá định lƣợng. Do vậy, khi đi vào hoạt động thi công và vận hành dự án tiếp tục bổ sung những biện pháp hiệu quả hơn để giảm thiểu thấp nhất tác động có hại của dự án tới môi trƣờng tự nhiên và xã hội tại khu vực dự án.

3.2.1. Phƣơng pháp thống kê số liệu

Phƣơng pháp này nhằm thu thập và xử lý các số liệu về quá trình thực hiện Dự án để bƣớc đầu đƣa ra các đánh giá sơ bộ các ảnh hƣởng của Dự án đến môi trƣờng. Đây là phƣơng pháp nghiên cứu truyền thống, có độ tin cậy cao vì ngƣời đánh giá phải có quá trình đi khảo sát thực tế địa bàn và nghiên cứu các tài liệu liên quan, từ đó mới đƣa ra đƣợc các đánh giá đầu tiên, giúp cho quá trình đánh giá các tác động về sau.

3.2.2. Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm

Các mẫu về các thành phần môi trƣờng nhƣ đất, nƣớc, không khí đƣợc thu thập theo đúng quy định bởi Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á Các thông số về các thành phần môi trƣờng này đƣợc phân tích bởi đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm của Viện. Vì vậy có thể đánh giá cao độ tin cậy của các thông số này.

3.2.3. Phƣơng pháp so sánh

Dựa vào các thông số phân tích đƣợc trong phòng thí nghiệm cũng nhƣ các số liệu đánh giá đƣợc ngoài hiện trƣờng, ngƣời đánh giá sẽ so sánh với các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Việt Nam hiện hành để nhận định đƣợc mức độ ô nhiễm của các thành phần môi trƣờng và từ đó đề ra biện pháp giảm thiểu thích hợp. Phƣơng pháp này sẽ có độ tin cậy cao nếu các số liệu thu thập đƣợc có tính chính xác cao.

3.2.4. Phƣơng pháp danh mục và đánh giá nhanh

Với phƣơng pháp này đã cho thấy các mức độ tác động khác nhau c ủa các hoạt động triển khai Dự án đến các yếu tố môi trƣờng tự nhiên và xã hội, phƣơng pháp danh mục rất rõ ràng và dễ hiểu là cơ sở tốt để đƣa ra các quyết định.

Mặc dù vậy, phƣơng pháp này cũng chứa đựng nhiều yếu tố chủ quan của ngƣời đánh giá, vì vậy khi áp dụng phƣơng pháp này ngƣời đánh giá đã tham khảo ý kiến của các chuyên gia về môi trƣờng để có cái nhìn khách quan nhất. Do đó, kết quả đánh giá là đáng tin cậy.

3.2.5. Phƣơng pháp tham vấn cộng động

Với phƣơng pháp này ngƣời đánh giá đã thu thập đƣợc rất nhiều thông tin thực tế từ nhiều cấp nhƣ: ngƣời bị ảnh hƣởng, ngƣời đƣợc hƣởng lợi từ Dự án và chính quyền địa phƣơng có Dự án. Đây là một phƣơng pháp có hiệu quả và tính khả thi cao, nhƣng để thực hiện lại mất nhiều thời gian, kinh phí và có thể làm chậm tiến độ của Dự án.

111

Bảng 3.37: Độ tin cậy của các phƣơng pháp ĐTM

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Phƣơng pháp ĐTM

Mức độ tin cậy

Số TT 1

Cao

2

Cao

Phƣơng pháp thống kê Phƣơng pháp lấy mẫu ngoài hiện trƣờng và phân tích trong phòng thí nghiệm Phƣơng pháp so sánh Phƣơng pháp ma trận Phƣơng pháp danh mục và đánh giá nhanh Phƣơng pháp mô hình hóa Phƣơng pháp tham vấn cộng đồng

3 4 5 6 7

Cao Trung bình Trung bình Cao Cao

112

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

CHƢƠNG 4

BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ MÔI TRƢỜNG

4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN

4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn chuẩn bị a). Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến môi trƣờng không khí do hoạt động dọn dẹp mặt bằng, vận chuyển đất đào tầng hầm ra ngoài công trình.

- Bố trí hợp lý tuyến đƣờng vận chuyển và đi lại. Kiểm tra các phƣơng tiện phục vụ công tác vận chuyển nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật.

- Không đƣợc chuyên chở quá trọng tải quy định, các xe vận chuyển vật liệu san

lấp ra khỏi khu đất dự án phải có bạt che chắn.

- Phun nƣớc để giảm thiểu bụi phát sinh tại những chỗ phát sinh bụi trong quá

trình đào tầng hầm.

- Sử dụng nhiên liệu đúng với thiết kế của động cơ. - Che chắn xung quanh công trƣờng nhằm giảm tác động bụi, tiếng ồn tới các

khu dân cƣ, trƣờng học xung quanh

- Đặt các cống thoát tại những vị trí thích hợp nhằm tránh dòng chảy xói ngầm

gây xâm thực, sạt lở công trình.

- Sử dụng 02 máy bơm nƣớc và ống dẫn, tƣới vào mùa khô tại khu vực có nhiều bụi. - Tiến hành khảo sát địa chất, địa hình khu vực dự án để lập đồ án tổ chức thi công nhƣ các biện pháp thi công đ ất, trình tự thi công các hạng mục, thứ tự bố trí các kho bãi, nguyên vật liệu, lán trại tạm thời, hậu cần phục vụ (các cơ sở vật chất phục vụ cho công nhân thi công xây dựng nhƣ nhà ăn, nghỉ ngơi, tắm rửa, y tế, vệ sinh, …);

- Bảo dƣỡng định kỳ thƣờng xuyên các loại máy móc theo lịch bảo dƣỡng (trung bình 1 quý/lần) và các lịch bảo dƣỡng. Việc bảo dƣỡng đƣợc thực hiện tại các Garage ngoài khu vực dự án.

b). Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến môi trƣờng đất do chất thải rắn.

- Rác thải sinh hoạt:

Phối hợp với các đơn vị thi công trong việc:

113

+ Bố trí 03 thùng chứa rác thải mỗi thùng có dung tích chứa 0,125m3 tại lán trại của công nhân, dán nội quy bỏ rác vào thùng sau đó hàng ngày chuyển giao cho Công ty cổ phần dịch vụ môi trƣờng và công trình đô thị Vũng Tàu thu gom và vận chuyển đến nơi xử lý đúng quy định.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

- Chất thải nguy hại:

+ Hạn chế việc sửa chữa xe, máy móc tại khu vực Dự án (chỉ sửa chữa trong trƣờng hợp có sự cố);

+ Thu gom toàn bộ chất thải nguy hại phát sinh vào 02 thùng chứa riêng biệt bằng nhựa dung tích mỗi thùng chứa 0,5m3 có nắp đậy, có dán nhãn báo chất thải nguy hại. Thùng đƣợc đặt trong khu vực Dự án có rào chắn, có biển báo không nhiệm vụ miễn vào.

+ Sau khi giai đoạn giải phóng mặt bằng kết thúc, Chủ dự án thuê đơn vị thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại để xử lý. Đơn vị này phải có giấy phép thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại theo hƣớng dẫn tại Thông tƣ số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng do cơ quan có thẩm quyền cấp.

c). Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến môi trƣờng nƣớc

- Nƣớc thải sinh hoạt và các chất cặn bã phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân, để đảm bảo vệ sinh an toàn môi trƣờng tại khu vực thi công Chủ dự án sẽ bố trí 01 nhà vệ sinh di động có bồn chứa nƣớc thải, khi nƣớc trong bồn đầy sẽ thuê đơn Công ty TNHH Đại Nam có chức năng hút hầm cầu đến hút vận chuyển về nơi xử lý theo đúng quy định.

- Đối với nƣớc mƣa chảy tràn: đào rãnh và các hố lắng cặn trƣớc khi nƣớc mƣa chảy tràn chảy ra đƣờng ống thoát nƣớc nằm trên đƣờng Hồ Quý Lý đầu nối ra Võ Thị Sáu.

4.1.2. Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng

Quá trình chuẩn bị mặt bằng và thi công xây dựng cần quan tâm và có các biện pháp hữu hiệu để bảo vệ môi trƣờng, an toàn lao động và sức khỏe công nhân. Theo dự kiến, dự án xây dựng trong thời gian 3 năm, nên các biện pháp tổng hợp cần thiết mà nhà thầu và chủ đầu tƣ sẽ áp dụng bao gồm:

- Tuân thủ nghiêm chỉnh các phƣơng án thiết kế và quy hoạch xây dựng đã đề ra để đảm bảo an toàn cho công trình và gi ảm thiểu tối đa các tác động bất lợi về con ngƣời và môi trƣờng.

- Lập ban an toàn lao động và vệ sinh môi trƣờng tại công trƣờng bao gồm Trƣởng bộ phận chuyên trách và 02 nhân viên khác chịu trách nhiệm giám sát công tác an toàn lao động và vệ sinh môi trƣờng tại khu vực công trƣờng.

- Xây dựng và ban hành nội quy làm việc tại công trƣờng, bao gồm: nội quy ra vào làm việc tại công trƣờng, nội quy về trang phục bảo hộ lao động, nội quy về an toàn điện, nội quy giao thông,...

114

- Lập rào chắn cách ly khu vực thi công và các khu vực xung quanh, nhất là khu vực có nhiều ngƣời và phƣơng tiện qua lại nhƣ: Trƣờng học Huỳnh Khƣơng Ninh, khu tập thể Khách sạn Tháng Mƣời và các đƣờng nội bộ trên đƣờng Hồ Quý Ly dành cho các phƣơng tiện vận chuyển nguyên vật liệu qua lại,...

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

- Quản lý chặt chẽ đối với các hoạt động làm việc và cƣ trú của công nhân tại khu vực nhằm hạn chế tối đa các tác động xấu đến môi trƣờng, con ngƣời và các vấn đề làm mất an toàn xã hội tại khu vực dự án.

- Lập kế hoạch tiến độ thi công và bố trí nhân lực hợp lý theo từng tổ, từng hạng mục công trình để tiện lợi cho quá trình quản lý con ngƣời và các tác động tiêu cực phát sinh.

- Áp dụng các biện pháp thi công cuốn chiếu thi công các hạng mục công trình chính nhƣ: các khu chung cƣ và các công trình phụ trợ nhƣ: đƣờng giao thông, tuyến cống cấp – thoát nƣớc, tuyến điện và thông tin liên lạc, khu vực xử lý nƣớc thải tập trung, trồng cây xanh và thảm cỏ.

4.1.2.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm không khí

Để hạn chế ô nhiễm bụi tại khu vực công trƣờng xây dựng, đơn vị thi công sẽ thực hiện các biện pháp giảm thiểu nhƣ:

- Phân bổ luồng xe tải ra vào khu vực công trƣờng chuyên chở nguyên vật liệu phù hợp, tránh ùn tắc, gây ô nhiễm trong khu vực.

- Buộc phủ bạt đối với tất cả các thùng xe vận chuyển vật liệu xây dựng có khả

năng phát tán bụi dọc tuyến đƣờng vận chuyển.

- Ƣu tiên chọn nguồn cung cấp vật liệu gần khu vực dự án để giảm quãng đƣờng vận chuyển và giảm công tác bảo quản nhằm giảm thiểu tối đa bụi và các chất thải phát sinh cũng nhƣ giảm nguy cơ xảy ra các sự cố.

- Đối với cát có thể tập kết ngoài trời nhƣng đƣợc che bạt để giảm thiểu phát tán bụi và hao hụt do mƣa. Các loại nhƣ gạch thẻ, đá ít phát sinh ô nhiễm và bị tác động của môi trƣờng tự nhiên có thể để ngoài trời không cần chế độ bảo quản.

- Trong những ngày nắng, để hạn chế mức độ ô nhiễm tại công trƣờng, các bãi tập kết vật liệu xây dựng, các con đƣờng,… sẽ thƣờng xuyên phun nƣớc để hạn chế bụi, đất, cát theo gió phát tán vào không khí, đặc biệt tại khu vực có mật độ xe vận chuyển cao.

- Theo tiến độ xây dựng, các tuyến đƣờng nội bộ sẽ đƣợc xây dựng và láng bê tông nhựa trƣớc khi cho xây dựng các công trình hạ tầng khác nhằm giảm thiểu bụi đƣờng và đảm bảo thuận lợi cho các phƣơng tiện vận chuyển dễ dàng, thuận tiện cho quá trình thi công.

- Xà bần đƣợc vận chuyển đi ngay trong ngày, không để ứ đọng nhiều, choáng chỗ thi công. Không đốt các chất thải rắn nhƣ: bao bì, lốp xe, dầu mỡ,…

- Định kỳ giám sát, quan trắc chất lƣợng không khí để có biện pháp xử lý kịp thời.

4.1.2.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động do nƣớc thải

115

Các nguồn nƣớc thải gây ra ô nhiễm trong quá trình thi công xây dựng chủ yếu là: nƣớc mƣa chảy tràn, nƣớc thải thi công và nƣớc thải sinh hoạt. Biện pháp khống chế ô nhiễm do tác động của nƣớc thải đƣợc trình bày nhƣ sau:

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

4.1.2.2.1. Phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm do nƣớc mƣa chảy tràn

Trên cơ sở đánh giá ô nhiễm do nƣớc mƣa có thể gây ra khi chảy tràn bề mặt trong quá trình thi công Dự án, các biện pháp kỹ thuật đƣợc áp dụng nhằm giảm thiểu các tác động này gồm:

- Quy hoạch, thi công hệ thống thoát nƣớc tạm thời trong quá trình thi công.

- Thi công xây dựng đúng tiêu chuẩn kỹ thuật hệ thống cống thoát nƣớc trƣớc

khi thi công các hạng mục công trình khác.

- Kiểm tra, khơi thông cống rãnh trƣớc khi có mƣa lớn xảy ra.

- Che chắn vật liệu thi công nhằm tránh sự rửa trôi gây mất mát nguyên vật liệu

thi công và ô nhiễm môi trƣờng.

- Nƣớc mƣa từ khu trộn vật liệu đƣợc dẫn vào hệ thống thu gom riêng, xử lý qua song chắn rác, hố ga lắng cặn trƣớc khi thoát vào hệ thống chung.

- Xây dựng hệ thống thoát nƣớc thi công và vạch tuyến phân vùng thoát nƣớc mƣa. Các tuyến thoát nƣớc đảm bảo tiêu thoát triệt để, không gây úng gập trong suốt quá trình xây dựng và không gây ảnh hƣởng đến khả năng thoát nƣớc của các khu vực xung quanh.

- Không tập trung các loại nguyên, nhiên, vật liệu gần, cạnh các tuyến thoát nƣớc để ngăn ngừa thất thoát rò rỉ vào đƣờng thoát nƣớc.

- Thƣờng xuyên kiểm tra, nạo vét, khơi thông không để phế thải xây dựng xâm

nhập vào đƣờng thoát nƣớc gây tắc nghẽn.

- Các tuyến thoát nƣớc mƣa, nƣớc thải thi công đƣợc thực hiện phù hợp với quy hoạch thoát nƣớc mƣa nói riêng cũng nhƣ khu vực xung quanh nói chung.

 Giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm nư c mặt do nư c mưa chảy tràn cuốn trôi chất bẩn

từ bề mặt công trường

- Các khu vực thi công nằm trong khu vực các mƣơng thoát nƣớc sẽ có bờ bao và nƣớc chảy tràn trên mặt sẽ đƣợc dẫn về những cửa, tại đó bố trí các tấm lƣới sắt và tấm ngăn bằng vải địa kỹ thuật. Tấm ngăn bằng lƣới sắt có tác dụng chắn rác, tấm ngăn bằng vải địa kỹ thuật có tác dụng chắn bùn đất. Thu dọn, bảo dƣỡng các tấm ngăn định kỳ để rác và bùn đ ất sẽ đƣợc giữ lại và thoát vào mƣơng dẫn chỉ có nƣớc không chứa chất bẩn.

- Dầu mỡ sử dụng cho phƣơng tiện thi công và dầu mỡ thải từ các phƣơng tiện vận tải và máy móc thiết bị phục vụ thi công đƣợc quản lý chặt chẽ, để ở nơi có mái che, cách xa nguồn nƣớc. Dầu mỡ thải đƣợc thu gom riêng và hợp đồng với cơ quan chức năng xử lý theo đúng quy định.

4.1.2.2.2. Phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm do nƣớc thải sinh hoạt

- Tổ chức hợp lý nguồn nhân lực trong giai đoạn thi công, tuyển dụng công nhân địa phƣơng có điều kiện tự túc ăn ở để hạn chế chất thải.

116

- Hạn chế tối đa việc tổ chức các bếp ăn tập thể trong khu vực dự án do đó sẽ hạn chế đƣợc tối đa lƣợng nƣớc thải sinh hoạt và chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại khu vực dự án. Trong trƣờng cần thiết (đối với công nhân xây dựng không phải dân địa

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

phƣơng, phải ở lại công trƣờng xây dựng), nhà thầu xây dựng dự án sẽ xây dựng 1 bếp ăn tập thể phục vụ nhu cầu ăn uống cho công nhân.

- Bố trí lắp đặt 1 -3 nhà vệ sinh di động (tùy theo số lƣợng công nhân làm việc trên công trƣờng) trên các công trƣờng xây dựng và gần khu vực lán trại của công nhân để thuận tiện cho việc sinh hoạt, khi bồn chứa đầy chất thải sinh ho ạt thuê đơn vị hút hầm cầu vận chuyển đến nơi xử lý đảm bảo chất lƣợng đầu ra.

- Thƣờng xuyên kiểm tra nạo vét, không để bùn đất, rác xâm nhập vào đƣờng thoát nƣớc. Đƣờng thoát nƣớc sinh hoạt tạm thời sẽ đƣợc đƣa vào tuyến quy hoạch thoát nƣớc của Dự án.

4.1.2.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu chất thải rắn

Thực hiện tốt việc phân loại chất thải rắn sinh hoạt và xây dựng, phân loại các chất thải nguy hại gồm: ghẻ lau dính dầu mỡ,… để thuận lợi cho việc vận chuyển, xử lý. Tận dụng triệt để các loại phế liệu xây dựng phục vụ cho chính ho ạt động xây dựng của dự án. Rác thải sinh hoạt và rác thải xây dựng sẽ đƣợc tập trung riêng biệt tại các bãi chứa quy định cách xa nguồn nƣớc đang sử dụng.

4.1.2.3.1. Xử lý chất thải xây dựng

- Lƣợng đất đá, phế thải xây dựng phát sinh trong quá trình thi công sẽ đƣợc thu gom đúng quy định.

- Sử dụng máy trộn bê tông sẽ giảm thiểu đƣợc lƣợng nguyên vật liệu và bê tông

rơi vãi ra mặt đất.

- Cử ra 1 – 2 công nhân vệ sinh tại công trƣờng chuyên thu gom các loại chất thải rắn phát sinh tại công trƣờng nhằm tiện lợi cho công tác xử lý.

- Đối với các loại xà bần, gỗ ,.. và các vật liệu khác phát sinh trong và sau quá trình xây dựng còn có giá trị sử dụng đƣợc thu gom để tái sử dụng hoặc bán lại cho các cá nhân hay đơn vị có nhu cầu (xà bần dùng làm vật liệu san lấp, gỗ sử dụng làm nhiêu liệu đốt hay làm giàn giáo cho các công trình xây dựng khác,..)

4.1.2.3.2. Xử lý chất thải sinh hoạt của công nhân

Để phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm do rác thải sinh hoạt phát sinh trong quá trình thi công, chủ Dự án đề xuất áp dụng các giải pháp cụ thể sau:

- Hạn chế tổ chức các bếp ăn tập thể trong khu vực Dự án sẽ hạn chế đƣợc tối đa lƣợng nƣớc thải sinh hoạt và chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại khu vực Dự án. Trong trƣờng cần thiết (đối với công nhân xây dựng không phải dân địa phƣơng, phải ở lại công trƣờng xây dựng), nhà thầu xây dựng dự án sẽ xây dựng 1 bếp ăn tập thể phục vụ nhu cầu ăn uống cho công nhân.

- Chất thải rắn sinh hoạt tại khu vực Dự án sẽ đƣợc thu gom và lƣu trữ trong các thùng chứa có nắp đậy đặt trong khu vực Dự án. Đồng thời hợp đồng với Công ty cổ phần dịch vụ môi trƣờng và công trình đô thị Vũng Tàu thu gom và vận chuyển đến địa điểm xử lý đúng quy định.

- Quy định cụ thể vị trí khu vực vệ sinh, bãi rác,…tránh phóng uế, vứt rác sinh

117

hoạt bừa bãi gây ô nhiễm môi trƣờng do lƣợng công nhân xây dựng thải ra.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh hàng ngày khoảng từ 75kg/ngày. Do đó, trong khu vực dự án sẽ bố trí 7 thùng rác loại 100 lít bố trí tại các khu vực thi công và sinh hoạt của công nhân để chứa rác thải sinh hoạt.

4.1.2.3.3. Phòng ngừa, giảm thiểu sự phát sinh chất thải nguy hại

- Hạn chế việc sửa chữa xe, máy móc công trình tại khu vực Dự án (chỉ sửa chữa

trong trƣờng hợp sự cố).

- Lƣợng dầu mỡ thải phát sinh tại khu vực dự án không đƣợc phép chôn lấp mà phải đƣợc thu gom vào các thùng chứa thích hợp, thƣờng là loại thùng có thể tích 250 lít đƣợc đặt trong khu vực dự án. Sau đó sẽ hợp đồng với đơn vị thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại để xử lý. Đơn vị này phải có giấy phép thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại theo thông tƣ số 36/2015/TT-BTNMT do cơ quan có thẩm quyền cấp.

4.1.2.4. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng đất

Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng đất sẽ đƣợc thực hiện xuyên suốt từ quá trình chuẩn bị đến giai đoạn thi công xây dựng. Các chất thải rắn, lỏng trong công trƣờng nếu không đƣợc thu gom và xử lý kịp thời có thể gây ô nhiễm môi trƣờng nên để hạn chế các tác động của nguồn thải trong giai đoạn xây dựng tới môi trƣờng đất, Chủ dự án sẽ áp dụng một số biện pháp nhƣ sau:

- Tập kết nguyên vật liệu xây dựng, phế thải xây dựng trong quá trình phá dỡ hợp lý, tránh rơi vãi.

- Hạn chế sự phát sinh CTNH, không để lẫn dầu mỡ, kim loại nặng từ việc sửa chữa bảo dƣỡng các phƣơng tiện vận chuyển và máy móc thiết bị phục vụ thi công vào đất. CTNH sẽ đƣợc thu gom và quản lý chặt chẽ theo các quy định về quản lý chất thải nguy hại của nhà nƣớc quy định.

4.1.2.5. Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tiếng ồn

Trong quá trình thi công xây dựng, dự án có sử dụng các máy móc thiết bị gây ồn cao (máy đầm, máy nén, máy trộn bê tông,…) nên ảnh hƣởng của tiếng ồn là không thể tránh khỏi. Tuy nhiên Chủ dự án sẽ có một số biện pháp nhằm phòng ngừa, giảm thiểu tối đa tiếng ồn từ dự án đến các khu vực xung quanh nhƣ sau:

- Xây dựng tấm che bằng tôn cao 3m, ngoài tác dụng bảo vệ, các tƣờng bao này

sẽ giảm thiểu phát tán bụi và tiếng ồn ra khu vực xung quanh.

- Thiết bị máy móc xây dựng luôn đƣợc kiểm tra kỹ thuật và hoạt động trong tình trạng tốt nhất để đạt các quy chuẩn về phát sinh tiếng ồn và rung cho thiết bị xây dựng.

- Xe cơ giới, xe tải nặng, các thiết bị thi công mà Dự án sử dụng phải qua kiểm tra về độ ồn và độ rung, đảm bảo tiêu chuẩn quy định của Cục đăng kiểm về mức độ an toàn kỹ thuật và an toàn môi trƣờng mới đƣợc phép hoạt động.

118

- Hạn chế vận hành máy móc gây ồn lớn nhƣ: máy đào, máy khoan, búa máy,… và điều phối các hoạt động của xây dựng để giảm mức tập trung của hoạt động gây ồn, không thi công vào các giờ nghỉ: ban ngày từ 11h30 đến 13h30 và ban đêm là sau 22h00, để tránh các tác động đến sinh hoạt của các hộ dân lân cận.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

- Các công nhân xây dựng sẽ đƣợc trang bị các thiết bị bảo hộ lao động và các

nút bịt tai nếu cần thiết.

- Bố trí các thiết bị gây ồn cách khu dân cƣ tối thiểu 200 – 300m.

- Định kỳ kiểm tra độ ồn trong khu vực thi công để đặt lịch thi công cho phù hợp

và đạt mức độ ồn cho phép.

- Tiếp nhận và phối hợp để giải quyết bất kỳ khiếu nại nào về ô nhiễm tiếng ồn và có giải pháp khắc phục.

4.1.2.6. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu nguồn ô nhiễm do rung động

- Chống rung tại nguồn: Tùy theo tình trạng từng loại máy móc có thể để có biện pháp khắc phục nhƣ: Kê cân bằng máy, lắp các bộ phận tắt chấn động lực, sử dụng vật liệu phi kim loại, thay thế nguyên lý làm việc khí nén bằng thủy khí, …

- Chống rung lan truyền: Dùng các kết cấu đàn hồi giảm rung (hộp dầu giảm giấn, gối đàn hồi, đệm đàn hồi kim loại,…), sử dụng các dụng cụ cá nhân chống rung,..

- Bố trí cự ly của các thiết bị có cùng độ rung để tránh cộng hƣởng.

4.1.2.7. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động của nhiệt thừa

- Quá trình đốt nóng chảy bitum để trải nhựa đƣờng phục vụ cho thi công mặt đƣờng không đƣợc nấu tại chỗ mà phải vận chuyển từ các trạm do phía thi công lựa chọn.

- Các phƣơng tiện giao thông vận tải và máy móc thi công, sau khi làm việc ngoài

khu vực chịu sự bức xạ nhiệt mặt trời phải đƣợc che nắng để giảm nhiệt.

- Hạn chế tối đa thời gian cho các công nhân làm việc ngoài nắng. Đối với một số công nhân: phụ hồ, trộn bê tông,… khi làm việc phải đƣợc che bóng mát.

4.1.2.8. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến hệ thống giao thông khu vực xung quanh: Trƣờng học Huỳnh Khƣơng Ninh, Khu t ập thể khách sạn Tháng 10.

Để hạn chế tác động đến hệ thống giao thông trong khu vực, Chủ dự án sẽ áp dụng một số biện pháp nhƣ sau:

- Bố trí các công trình thi công hợp lý.

- Có biển báo công trƣờng thi công và phân luồng giao thông từ xa.

119

- Bố trí thời gian vận chuyển nguyên vật liệu hợp lý, hạn chế di chuyển vào thời gian cao điểm từ ban ngày từ 11h30 đến 13h30 và ban đêm là sau 22h00.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

4.1.2.9. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu chống sụt lún, chấn động ảnh hƣởng đến các công trình lân cận

- Phải thuê các đơn vị khảo sát địa chất, tính toán cơ lý đất để biết đƣợc sức chịu tải của nền đất trƣớc khi thi công các công trình để không xảy ra các sự cố đáng tiếc.

4.1.2.11. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu đối với các tác động kinh tế - xã hội

Để phòng ngừa, giảm thiểu các vấn đề xã hội phát sinh trong quá trình thi công xây dựng, Chủ Dự án đƣa ra các giải pháp sau:

- Sử dụng tối đa nguồn lao động tại chỗ: các lao động tại địa phƣơng có đầy đủ năng lực theo yêu cầu của các nhà thầu và có mong muốn đƣợc tuyển dụng sẽ đƣợc các nhà thầu tuyển dụng tối đa.

- Kết hợp với chính quyền địa phƣơng và các cơ quan có chức năng liên quan tổ chức chƣơng trình giới thiệu cho lao động nhập cƣ về phong tục, tập quán của ngƣời dân địa phƣơng để tránh những trƣờng hợp hiểu lầm đáng tiếc giữa ngƣời lao động nhập cƣ với khách du lịch và ngƣời dân địa phƣơng.

Kết hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý địa phƣơng có liên quan thực hiện công tác quản lý công nhân nhập cƣ lƣu trú trên địa bàn. 4.1.2.12. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu do tập trung công nhân đông c ủa dự án

- Ƣu tiên tuyển dụng các lao động tại địa phƣơng. Các lao động tại địa phƣơng có đầy đủ năng lực theo yêu cầu của các nhà thầu và có mong muốn đƣợc tuyển dụng sẽ đƣợc các nhà thầu tuyển dụng tối đa.

- Kết hợp với chính quyền địa phƣơng và các cơ quan chức năng có liên quan tổ

chức các chƣơng trình:

+ Giáo dục, tuyên truyền ý thức công dân đối với công nhân xây dựng tại khu

vực dự án.

+ Giới thiệu với lao động nhập cƣ về phong tục/tập quán của ngƣời dân địa phƣơng để tránh những trƣờng hợp hiểu lầm đáng tiếc giữa ngƣời lao động nhập cƣ và ngƣời dân địa phƣơng.

- Giảm thiểu tối đa công nhân xây dựng ở lại qua đêm trong khu vực dự án.

- Tất cả công nhân có thẻ khi ra vào khu vực dự án để thuận tiện cho công tác

quản lý.

120

- Kết hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý địa phƣơng có liên quan thực hiện công tác quản lý công nhân nhập cƣ lƣu trú tại địa bàn để triển khai thực hiện xây dựng dự án.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

4.1.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn hoạt động

4.1.3.1. Công tác quản lý tƣơng ứng khi dự án đi vào hoạt động

Nƣớc thải sinh hoạt của dự án theo tính toán Chƣơng 1: 420 m3/ngày đêm

Nƣớc mƣa chảy tràn

Các biện pháp giảm thiểu tác động xấu mà quá trình hoạt động của dự án có thể gây ra đƣợc trình bày tổng quát nhƣ sau: Các nguồn gây tác động và hƣỡng dẫn chung về phƣơng pháp xử lý tƣơng ứng khi dự án đi vào hoạt động: Các nguồn tác động 1. Nƣớc thải

2. Không khí

Khí thải và mùi hôi phát sinh trong quá trình vận hành HTXLNT tập trung là điều khó tránh khỏi, sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến cán bộ nhân viên vận hành cũng nhƣ khu vực xung quanh

Khí thải do hoạt động giao thông

Khí thải từ hoạt động nấu nƣớc

Khí thải từ máy phát điện dự phòng

Tiếng ồn, rung do hoạt động giao thông và máy phát điện

3. Chất thải rắn Chất thải rắn sinh hoạt

Chất thải rắn nguy hại

Hƣớng dẫn Phƣơng pháp xử lý chung Toàn bộ nƣớc thải phát sinh từ chung cƣ sẽ đƣợc thu gom xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn sau đó về trạm xử lý nƣớc thải tập trung với công suất: 450 m3/ngày đêm trƣớc khi thoát ra hệ thống thoát nƣớc chung của Thành Phố. Nƣớc mƣa từ mái và sân vƣờn đƣợc thu gom qua song chắn rác trƣớc khi thoát ra hệ thống thoát nƣớc mƣa chung của khu vực. - Vệ sinh thiết bị tách rác mỗi ngày, thu gom rác thải tập trung về đúng nơi quy định. - Đối với bể chứa bùn phải lắp đặt hệ thống thổi khí để tránh phân hủy bùn gây mùi, chu ký lấy bùn đƣợc vận hành thƣờng xuyên nhằm hạn chế các phản ứng kỵ khí tạo mùi hôi xảy ra. - Sử dụng các bồn kín để pha hóa chất. - Không đáng kể, trồng cây xanh xung quanh khu vực dự án. - Không đáng kể, bố trí hệ thống hút và khử mùi cho từng căn hộ. Sử dụng dầu DO với chất lƣợng cao, hàm lƣợng lƣu huỳnh thấp S = 0,25% Lắp đặt ống khói cho máy phát điện Bố trí lối đi và bãi đậu xe hợp lý để tránh ùn tắc giao thông; lắp đặt thiết bị chống ồn cho máy phát điện. Thu gom và tập trung về kho chứa rác của chung cƣ và chủ đầu tƣ ký hợp đồng với đơn vị dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý. Tách riêng với chất thải sinh hoạt và thuê đơn vị có chức năng thu gom và xử lý theo đúng TT số 36/2015/BTNMT.

ơ

121

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

4.1.3.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng không khí

Khi dự án Khu chung cƣ tái định cƣ đi vào hoạt động, các nguồn gây ô nhiễm không khí chủ yếu phát sinh do các hoạt động giao thông của xe ô tô, xe gắn máy ra vào, máy phát điện. Ngoài ra, còn có các chất ô nhiễm phát sinh từ sự có rò rỉ khí gas, máy lạnh và khí thải từ hoạt động đun nấu nhƣng nguồn gây ô nhiễm này không đáng kể.

4.1.3.2.1. Cải thiện môi trƣờng không khí chung

Các biện pháp làm giảm ô nhiễm môi trƣờng không khí bao gồm:

- Vệ sinh các tuyến đƣờng nội bộ sạch sẽ nhằm làm giảm bụi.

- Sữa chữa ngay các tuyến đƣờng nội bộ khi phát hiện thấy hƣ hỏng, không để xuống cấp gây nên bụi.

- Rác thải đƣợc thu gom và vận chuyển về nơi chôn lấp với tuần suất 1 lần/ngày nhằm tránh để rác lƣu lại tại khu dự án trong thời gian dài, vi sinh vật phân hủy gây mùi hôi ảnh hƣởng tới môi trƣờng không khí trong khu vực.

- Trồng thêm cây xanh trong khu đô thị để giảm nhiễm ô nhiễm do khí thải, bụi

khói xe.

- Phân luồng giao thông hợp lý để tránh ùn tắc giao thông vào giờ cao điểm, góp phần cải thiện môi trƣờng không khí xung quanh khu vực dự án.

4.1.3.2.2. Phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm từ các phƣơng tiện vận tải

Đây là nguồn gây ô nhiễm phân bố rải rác nên rất khó khống chế, tuy nhiên để hạn chế ô nhiễm do các phƣơng tiện giao thông ra vào Khu Nhà ở, Chủ dự án sẽ áp dụng các biện pháp nhƣ sau:

- Thƣờng xuyên làm vệ sinh, thu gom rác, quét bụi, phun nƣớc ở dọc các khu vực xe thƣờng xuyên qua lại để hạn chế bụi phát sinh.

- Các đƣờng giao thông nội bộ đều cán bê tông nhựa nóng, vỉa hè lát gạch

Terrazzo, các khu vực trống đƣợc phủ xanh bằng thảm cỏ.

- Trồng thêm cây xanh thích hợp tại khu vực nhƣ sơ đồ kiến trúc cảnh quan để tạo cảnh quan khu vực, cải thiện môi trƣờng không khí xung quanh, đồng thời hạn chế mức độ ảnh hƣởng từ các nguồn ô nhiễm lân cận.

4.1.3.2.3. Phòng ngừa, giảm thiểu khí thải từ máy phát điện dự phòng

- Máy phát điện đƣợc sử dụng cho khu vực chung cƣ, trƣờng học, trung tâm dịch vụ y tế sẽ đƣợc bố trí ở khu vực cuối hƣớng gió.

122

- Do lƣu lƣợng và tải lƣợng các chất ô nhiễm không khí không lớn, thời gian làm việc không liên tục (chỉ chạy máy phát điện khi có sự cố về điện hoặc cúp điện), nên có thể sử dụng ống khói của máy phát điện thích hợp là khoảng 15m, có nền mỏng xây dựng bằng bê tông, có lắp đặt đệm chống rung bằng cao su và có tƣờng cách âm để không gây ảnh hƣởng tới khu dân cƣ xung quanh.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

- Để giảm thiểu mức độ ô nhiễm trong khí thải, Chủ dự án chỉ sử dụng dần DO là loại nhiên liệu có hàm lƣợng lƣu huỳnh thấp, đồng thời thƣờng xuyên kiểm tra chất lƣợng dầu sử dụng.

4.1.3.2.4. Phòng ngừa, giảm thiểu khí thải từ phòng bếp gia đình

Để giảm thiểu tác động môi trƣờng từ phòng bếp gia đình, Chủ dự án sẽ khuyến khích các hộ gia đình: Lắp đặt hệ thống quạt gió cƣỡng bức nhằm thông hút mùi bếp, hệ thống này đặt cách mặt bếp âm trung bình 60 – 80cm đƣợc truyền dẫn vào ống hút mùi bếp trong hộp kỹ thuật đƣa ra ngoài. Để tăng hiệu quả hút mùi, tại đỉnh hộp kỹ thuật trên mái và tại điểm đấu nối từng khu bếp lắp đặt quạt hút mùi và thông gió.

4.1.3.2.5. Phòng ngừa,giảm thiểu khí thải máy lạnh

Không lắp đặt thiết bị điều hòa sử dụng CFC12 (R12) vì hiện nay theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTNMT ngày 8/9/2006, thiết bị làm lạnh sử dụng môi chất lạnh CFC12 đã bị cấm nhập khẩu, thay vào đó Chủ dự án sử dụng và khuyến cáo ngƣời dân trong khu đô thị sử dụng các loại máy lạnh thế hệ mới, thân thiện với môi trƣờng (R22, R134a, R410A, HFCs…).

4.1.3.2.6. Phòng ngừa, giảm thiểu khí thải từ khu vực trạm trung chuyển rác

- Hợp đồng với Công ty cổ phần dịch vụ môi trƣờng và công trình đô thị Vũng Tàu tới thu gom và vận chuyển rác tới nơi xử lý theo đúng quy định, 1 lần/ngày, tránh tình trạng ứ đọng rác bốc mùi khó chịu.

- Sử dụng các thiết bị thu gom rác, vận chuyển, thùng đựng rác phải đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật cũng nhƣ các tiêu chuẩn về vệ sinh và khống chế ô nhiễm.

- Sử dụng đúng quy cách các thiết bị thu gom, vận chuyển và tồn trữ rác.

1.4.3.2.7. Phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm từ hố ga, bể tự hoại

- Xây dựng hệ thống hố ga và bể tự hoại có nắp đậy kín nhằm tránh quá trình phát tán mùi ra môi trƣờng.

- Vệ sinh sạch sẽ xung quanh khu vực, thƣờng xuyên nạo vét, khơi thông cống

rãnh.

4.1.3.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm nƣớc

4.1.3.3.1. Phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm do nƣớc mƣa

123

Do đặc trƣng của dự án là kinh doanh chung cƣ tái định cƣ nên cơ sở hạ tầng xung quanh sẽ đƣợc bê tông hóa, phần không đƣợc bê tông hóa sẽ đƣợc quy hoạch trồng cây xanh tạo khung cảnh đẹp cho dự án nên nƣớc mƣa trực tiếp thấm xuống lòng đất. Phần nƣớc mƣa không trực tiếp ngấm xuống lòng đất sẽ đƣợc thu gom, lắng, tách rác, cặn bẩn rồi đƣợc thu và dẫn thoát bằng hệ thống cống kín về đƣờng Hồ Quý Ly. Hệ thống thoát nƣớc mƣa đƣợc thiết kế kiểu tự chảy theo trọng lực, cống đƣợc bố trí dƣới lòng đất chạy dọc theo các tuyến đƣờng để thu nƣớc mƣa từ các khu nhà và nƣớc mƣa mặt đƣờng qua các hố ga thu nƣớc trực tiếp. Các hố ga sẽ đƣợc định kỳ nạo vét để loại bỏ rác, cặn lắng.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Cống thoát nƣớc

Hố ga, lắng cặn

Nƣớc mƣa chảy tràn

Lƣới chắn rác

Hệ thống thoát nƣớc mƣa chung toàn thành phố

Hệ thống thoát nƣớc mƣa đƣợc trình bày nhƣ trong sơ đồ sau:

Hình 4.1: Hệ thống thoát nƣớc mƣa khu chung cƣ

4.1.3.3.2. Phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm do nƣớc thải sinh hoạt

Tổng lƣợng nƣớc thải của cả khu chung cƣ là 420 m3/ngày.đêm (tính bằng 100% lƣợng nƣớc cấp), là nƣớc thải trực tiếp từ hệ thống các nhà vệ sinh, nhà bếp nấu ăn của dân cƣ sống tại chung cƣ, khu vực trẻ mầm non lầu 4,… , chứa nhiều chất gây ô nhiễm.

Dự án sẽ xây dựng khu xử lý nƣớc thải tập trung với công suất 450m3/ngày đêm để xử lý nƣớc đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột B trƣớc khi theo đƣờng ống thoát nƣớc ra đƣờng Hồ Quý Ly.

 Đối với nước thải từ khu chung cư, khu vực mầm non lầu 4, các dịch vụ công cộng khác:

- Đối với nƣớc thải từ hoạt động tắm giặt, nấu ăn, rửa sàn chứa các chất tẩy rửa, dầu mỡ, cặn bẩn…sẽ đƣợc dẫn theo đƣờng ống nhựa PVC riêng biệt tới bể lắng để tách dầu mỡ, các chất tẩy rửa và cặn bẩn trƣớc khi đi qua hệ thống xử lý tập trung rồi thải ra đƣờng Hồ Quý Ly.

Bể tách dầu mỡ, chất

hoạt động bề mặt

Nƣớc thải tắm giặt rửa sàn, nấu ăn…

Hệ thống XLNTTT

Hồ Quý Ly

Bể tự hoại 3 ngăn đặt dƣới móng tầng hầm

Nƣớc thải xí tiểu

- Đối với nƣớc thải xí tiêu từ bệ xí, sẽ đƣợc dẫn theo đƣờng ống nhựa PVC tới bể xử lý tự hoại 3 ngăn để xử lý sơ bộ sau đó qua hệ thống xử lý tập trung cho đến khi đạt quy chuẩn QCVN 14:2008 mới đƣợc xả thải ra đƣờng Hồ Quý Ly.

124

Hình 4.2. Quy trình thu gom và xử lý nƣớc thải khu chung cƣ

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Sơ đồ công nghệ xử lý nƣớc thải và tuần hoàn nƣớc của Khu chung cƣ tái định cƣ

Nƣớc thải nhà ăn, vệ sinh tay chân, vệ sinh sàn nhà,…

Nƣớc thải từ các bồn cầu

Thiết bị tách dầu

Bể tự hoại

Bể điều hòa

Nƣớc tách

Bể Anoxic

Bể Aeroten

Bể nén bùn

Tuần hoàn bùn

Bể lắng

Khử trùng

Nguồn tiếp nhận

Xử lý đúng nơi quy định

Đƣờng bùn

Đƣờng nƣớc

đƣợc trình bày trong hình sau:

Hình 4.3: Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nƣớc thải sinh hoạt

 Thuyết minh sơ đồ công nghệ: Nƣớc thải sinh hoạt, vệ sinh,...từ các hố ga tại khu chung cƣ tái định cƣ sau khi

xử lý bằng bể tự hoại đƣợc chuyển về trạm XLNT tập trung.

Nƣớc thải sau khi đƣợc ổn định tại bể điều hòa sẽ đƣợc bơm chuyển sang Bể Anoxic. Với đặc trƣng nƣớc thải sinh hoạt có nồng độ ô nhiễm chất dinh dƣỡng cao, do đó tại bể Anoxic với điều kiện thiếu khí sẽ giảm bớt nồng độ ô nhiễm, đặc biệt thông số Ni tơ và Amoni sẽ giảm mạnh.

Nƣớc thải sau khi qua bể Anoxic có chứa các chất hữu cơ hoà tan và các chất lơ lửng đƣợc dẫn qua bể xử lý Aerotank. Khi trong bể, các chất lơ lửng đóng vai trò là các tác nhân cơ chất để cho vi khuẩn cƣ trú, sinh sản và phát triển dần lên thành các bông cặn (bùn hoạt tính).

125

Vi khuẩn và các vi sinh vật sống dùng chất nền (BOD5) và chất dinh dƣỡng (N,P) làm thức ăn để chuyển hoá chúng thành các chất trơ không hoà tan và thành các tế bào mới. Quá trình chuyển hoá thực hiện theo từng bƣớc xen kẽ và nối tiếp nhau, biến đổi

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

các chất hữu cơ có cấu trúc phức tạp thành các chất hữu cơ có cấu trúc đơn giản hơn, các chất hữu cơ có cấu trúc đơn giản trở thành thức ăn cho các vi khuẩn khác và quá trình đƣợc diễn ra theo trình tự cho đến khi không còn thức ăn cho các loài vi sinh vật nào nữa.

Quá trình làm thoáng bằng khí nén hoặc khuấy trộn bề mặt hỗn hợp nƣớc thải và bùn hoạt tính có trong bể trong một thời gian đủ dài để lấy ôxy cấp cho quá trình sinh hoá xảy ra trong bể xử lý aeroten. Việc xử lý nƣớc thải bằng phƣơng pháp này có ƣu điểm là hiệu suất xử lý các chất hữu cơ tƣơng đối cao (95% – 97%);

Sau khi qua bể Aeroten, nƣớc thải đƣợc xử lý tiếp tục tại bể lắng. Tại bể lắng một lƣợng bùn dƣ tại đáy sẽ đƣợc đƣa trở lại bể aerotank nhằm duy trì đủ nồng độ bùn hoạt tính lơ lửng trong bể đáp ứng yêu cầu xử lý đặt ra;

Sau khi qua bể lắng, nƣớc thải sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột B (hệ số K= 1,2) sẽ theo các đƣờng cống thoát nƣớc ngầm của toàn khu vực dự án rồi chảy ra đƣờng Hồ Quý Ly.

Tại bể thu bùn, phần nƣớc dƣ đƣợc tuần hoàn trở về bể điều hòa, phần bùn khô do đặc tính bùn thải từ hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt không phải là chất thải nguy hại, lƣợng bùn này Chủ đầu tƣ sẽ thuê đơn vị có chức năng hút định kỳ 6 tháng/lần. Chi tiết các thiết bị của hệ thống xử lý nƣớc thải sinh ho ạt công suất

450m3/ngày.đêm đƣợc trình bày trong bảng sau:

Bảng 4.1: Chi tiết các thiết bị của HTXLNT công suất 450 m3/ngày.đêm

Hạng mục Đơn vị Số lƣợng Stt

01 Bơm nƣớc thải Cái 6

02 Bơm bùn tuần hoàn Cái 3

03 Bơm bùn thải Cái 3

04 Đĩa thổi khí Cái 50

05 Máy thổi khí bể sinh học hiếu khí Cái 4

06 Bơm định lƣợng Cái 4

Tủ điện điều khiển

07 08 Đƣờng ống công nghệ bộ bộ 1 1

126

4.1.3.4. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu đối với chất thải rắn 4.1.3.4.1. Phòng ngừa, giảm thiểu đô với chất thải rắn thông thƣờng

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Vấn đề thu gom rác từ các khu nhà ở cao tầng đƣợc xử lý theo hƣớng phân loại rác tại nguồn nhƣ sau:

- Rác thải đƣợc phân loại tại mỗi hộ dân cƣ, tại mỗi hộ gia đình trang bị thùng chứa 2 ngăn chứa:

+ Ngăn chứa tác tái chế ( có dung tích 10-20 lít): Rác thực phẩm và chất hữu cơ dễ

bị phân hủy.

+ Ngăn chứa rác tái chế ( dung tích 15-20 lít): nilon, giấy, nhựa, da, cao su, thủy

tinh, gỗ, vải).

Các thùng chứa rác có thể là thùng chứa rác đƣợc sản xuất chuyên dụng và có thể dễ dàng phân biệt đƣợc.

- Tại mỗi tầng lầu đƣợc bố trí các cửa thu rác (cửa thu rác tái chế và không tái chế), tiếp nhận rác từ các hộ gia đình ở mỗi tầng. Rác thải từ hai cửa thu theo hai đƣờng ống riêng biệt có đƣờng kính phi 600 đƣợc lắp đặt dọc theo chiều cao của từng khu nhà thu gom rác từ các tầng lầu xuống kho chứa rác thải ở tầng hầm của mỗi toàn nhà. Toàn khu nhà có 2 kho chứa rác ở tầng hầm. Khi tiến hành quy hoạch và thiết kế chi tiết, chủ đầu tƣ cần phải tính toán và lựa chọn vị trí đặt kho chứa rác ở tầng hầm hợp lý, thuận tiện cho việc vận chuyển rác từ các tầng cao cả khu nhà theo đƣờng ống gen và không làm mất thẩm mỹ của khu nhà.

- Tổ chức thu gom chất thải hữu cơ nội trong ngày và rác vô cơ 3 ngày/lần bằng xe chuyên dùng, đƣa về trạm xử lý tập trung của TP Vũng Tàu để xử lý tránh tình trạng lƣu chứa rác thải tại kho chứa tầng hầm lâu ngày, phát sinh mùi hôi thối và các mầm vi sinh gây bệnh.

- Tại trung tâm thƣơng mại và các cửa hàng mua sắm, bố trí các thùng rác ở nững vị trí thích hợp, không ảnh hƣởng đến mỹ quan của khu trung tâm thƣơng mại. Nhân viên vệ sinh của trung tâm sẽ thu gom rác hàng ngày và tập trung tại các xe rác đặt ở tầng hầm của khu nhà.

- Khi dự án chung cƣ tái định cƣ đƣợc đi vào vào sử dụng, Ban quản lý nhà phải có những nội quy khu nhà ở về việc xả, thải, t hu gom rác để việc phân loại rác ngay tại khu nhà ở theo đúng chính sách của TP hiện nay.

Lưu ý: Cần có các bảng hiệu để báo trƣớc cho ngƣời làm việc với chất thải nguy hại và cộng đồng chú ý tới mối nguy hiểm trực tiếp hay mối nguy hại có thể xảy ra từ chất thải nguy hại, nhắc nhở phải thực hiện những nhu cầu an toàn khi tiếp cận với chất thải nguy hại hoặc chỉ dẫn những thông tin cần thiết khác đã đƣợc quy định về phòng tránh rủi ro, tai nạn cho con ngƣời và môi trƣờng.

Ngoài các chất thải trên, còn có bùn từ bể tự hoại, các hố ga sau một thời gian hoạt động sẽ lắng đọng lại thành các chất rắn khó phân huỷ. Nếu không đƣợc thu gom thì sẽ làm ứ đọng và gây ô nhiễm môi trƣờng, ảnh hƣởng đến sức khỏe của ngƣời dân sống và làm việc trong khu vực dự án. Do đó, Chủ dự án sẽ ký hợp đồng với Đội dịch vụ vệ sinh môi trƣờng có chức năng thu gom và xử lý bùn đến hút định kỳ, dự kiến khoảng 6 tháng hút 1 lần.

127

4.1.3.4.2. Phòng ngừa, giảm thiểu đối với chất thải nguy hại

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Riêng đối với chất thải nguy hại nhƣ chất dầu mỡ, giẻ lau dính dầu mỡ, bóng đèn huỳnh quang thải, ắc quy thải, pin thải, hộp mực in thải, bình xịt phòng, bình xịt muỗi, chai lọ đựng hóa chất tẩy rửa,... đƣợc thu gom vào 05 thùng dung tích 0,125m3, mỗi thùng chứa riêng có dán nhãn báo chất thải nguy hại, đƣợc nhân viên vệ sinh chuyển về lƣu giữ trong khu trung chuyển rác trƣớc khi chuyển giao cho các đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng hƣớng dẫn tại Thông tƣ số 36/2015/TT- BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng.

4.1.3.5. Biện pháp xử lý tiếng ồn và độ rung

Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn và độ rung đƣợc Chủ đầu tƣ thực hiện trong giai đoạn đầu tƣ xây dựng và khuyến khích ngƣời dân thực hiện trong giai đoạn đi vào hoạt động. Cụ thể nhƣ sau:

- Lắp thiết bị giảm âm và đệm chống ồn cho các thiết bị có tiếng ồn lớn (các máy bơm nƣớc, máy phát điện dự phòng).

- Tận dụng khoảng trống không gian để trồng cây xanh xung quanh khu vực tạo môi trƣờng vi khí hậu tốt, hạn chế tiếng ồn và bụi.

- Đầu tƣ trang thiết bị mới và định kỳ có kế hoạch thay thế các chi tiết máy hoạt động kém hiệu quả và thƣờng xuyên bôi trơn dầu mỡ cho các thiết bị cơ khí, khi đó mức ồn sẽ giảm đáng kể.

- Lắp đặt hệ thống giảm thanh cho máy phát điện dự phòng, trƣờng hợp đối với máy phát điện dự phòng gây chấn động lớn, Chủ dự án sẽ cho đổ bê tông nền móng đặt máy và buồng đặt máy phát điện sẽ đƣợc xây dựng bằng vật liệu cách âm. Hiệu quả giảm chấn động tỷ lệ thuận với kích thƣớc và trọng lƣợng của móng, ngoài ra còn đặt máy trên các bộ phận giảm chấn động bằng cao su để tăng cƣờng thêm khả năng giảm chấn động.

- Đúc móng máy đủ khối lƣợng (bê tông mác cao), tăng chiều sâu móng, đào rãnh

đổ cát khô để tránh rung theo mặt nền.

- Lắp đặt đệm cao su và lò xo chống rung đối với các thiết bị có công suất lớn.

4.1.3.6. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu điều kiện vi khí hậu

- Thực hiện chống nóng bằng các vật liệu cách nhiệt ngay từ khi xây dựng cho khu chung cƣ và các khu dịch vụ công cộng khác. Đảm bảo các điều kiện thông thoáng bằng hệ thống cửa sổ và cửa ra vào với diện tích tối thiểu là 20% diện tích tƣờng nhà.

- Thực hiện các biện pháp trồng cây xanh và tạo diện tích đất trống để cải thiện

môi trƣờng không khí trong khu vực.

- Việc bố trí các khu chức năng sẽ tính tới hƣớng gió, khả năng thông gió tổng thể mà vẫn không làm mất đi vẻ mỹ quan chung của toàn khu.

- Khu vực đƣờng nội bộ sẽ thƣờng xuyên đƣợc làm vệ sinh và phun nƣớc tƣới ẩm vừa làm giảm bụi, vừa làm giảm bức xạ nhiệt từ mặt đƣờng.

- Cung cấp nƣớc sạch đầy đủ, liên tục cũng là một giải pháp nhằm gián tiếp làm

giảm ô nhiễm môi trƣờng.

- Các khu đất trống, thảm cỏ sẽ luôn đƣợc dọn dẹp. Rác sẽ đƣợc chứa trong các thùng chứa rác có nắp đậy, tránh cho ruồi muỗi phát triển và mùi hôi thoát ra gây ô nhiễm môi trƣờng không khí xung quanh. Rác thải sẽ đƣợc Công ty ký hợp đồng 128

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

với Công ty cồ phần dịch vụ môi trƣờng và công trình đô thị Vũng Tàu thu gom hàng ngày và đƣa đi xử lý bằng xe chuyên dùng đến nơi xử lý theo đúng quy định.

4.1.3.7. Phòng ngừa, giảm thiểu đến giao thông vận tải

- Các phƣơng tiện vào Khu chung cƣ phải đƣợc để ở đúng bãi xe theo quy định.

- Gắn biển báo tốc độ tối đa trong Khu chung cƣ, các biển báo giao thông trong hệ thống đƣờng giao thông nội bộ.

- Phối hợp với Sở giao thông vận tải trong việc làm các gờ giảm tốc độ đối với tuyến đƣờng cắt ngang khu chung cƣ khi đƣợc triển khai. Gắn các biển báo giao thông tại đƣờng ngang nối khối chung cƣ với toàn khu.

- Nhân viên lái xe trong khu vực dự án phải có giấy phép lái xe theo đúng quy định.

4.2. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN

4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừ và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn chuẩn bị dự án

a. Đối với sự cố rò rỉ nhiên liệu, cháy nổ

- Trong quá trình dọn dẹp mặt bằng nghiêm cấm các công nhân làm việc hút thuốc, đốt lửa tại khu vực phát quang, đặc biệt vào mùa khô.

- Các kho chứa nguyên, nhiên liệu tạm thời phục vụ cho thi công, máy móc, thiết bị kỹ thuật (sơn, xăng, dầu DO, dầu FO,...) dễ cháy sẽ đƣợc lƣu giữ trong các kho cách ly riêng biệt, tránh xa nguồn có khả năng phát lửa, bố trí bình chữa cháy tại khu vực này.

b. Đối với sự cố tai nạn giao thông, tai nạn lao động

- Lập Ban an toàn lao động và bảo vệ môi trƣờng tại công trƣờng gồm trƣởng ban và các cán bộ công nhân viên chuyên trách và đ ại diện của mỗi tổ chức thi công xây dựng;

- Tổ chức theo dõi tai nạn lao động, xác định kịp thời nguyên nhân tai nạn và áp dụng các biện pháp khắc phục kịp thời nhằm tránh xảy ra tai nạn tƣơng tự;

- Đối với các thiết bị máy móc trƣớc khi đi làm đều phải kiểm tra tình trạng hoạt động nhằm hạn chế những sự cố do máy móc gây ra.

- Ngƣời điều khiển các phƣơng tiện giao thông phải có bằng lái. - Các phƣơng tiện vận tải phải đƣợc đăng kiểm định kỳ và đảm bảo luôn trong tình trạng hoạt động tốt.

- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động: quần áo, mũ, kính, bông chống ồn… cho công nhân.

129

4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó sự cố, rủi ro của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng dự án

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

4.2.2.1. Các biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố đối với an toàn giao thông, tai nạn lao động.

- Lập đội kiểm tra an toàn lao động và vệ sinh môi trƣờng tại công trƣờng để nhắc nhở công nhân tuân thủ các quy định an toàn, vệ sinh môi trƣờng.

- Quy định các nội quy làm việc tại công trƣờng, bao gồm nội quy ra, vào làm việc tại công trƣờng; nội quy về trang phục bảo hộ lao động; nội quy sử dụng thiết bị nâng cẩu; nội quy về an toàn điện; nội quy an toàn giao thông; nội quy an toàn cháy nổ.

- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các nội quy cho công nhân bằng nhiều hình thức khác nhau nhƣ in nội quy vào bảng treo tại công trƣờng, nhà ăn, lán trại; tổ chức học nội quy; tổ chức tuyên truyền bằng loa phóng thanh; thanh tra và nhắc nhở tại hiện trƣờng ...

- Tổ chức theo dõi tai nạn lao động, xác định kịp thời nguyên nhân tai nạn và áp dụng các biện pháp khắc phục kịp thời nhằm tránh xảy ra tai nạn tƣơng tự.

- Thiết kế và lắp đặt hệ thống chiếu sáng cho những nơi cần làm việc ban đêm, hoặc những nơi đào sâu để lắp đặt đƣờng ống, đƣờng dây.

- Tổ chức cảnh giới và treo biển báo khi sửa chữa điện. - Tổ chức tuyên truyền, giáo dục, kiểm tra, thanh tra định kỳ về an toàn điện. - Cung cấp đầy đủ và đúng chủng loại các trang thiết bị bảo hộ lao động cho công

nhân.

- Tăng cƣờng kiểm tra, nhắc nhở công nhân sử dụng trang bị bảo hộ lao động khi làm việc. Kiên quyết đình chỉ công việc của công nhân khi thiếu trang bị bảo hộ lao động.

- Lập trạm y tế tại công trƣờng để điều trị ốm đau, cấp phát thuốc cho công nhân. - Tổ chức cứu chữa các ca tai nạn lao động nhẹ và sơ cứu các ca tai nạn nghiêm trọng trƣớc khi chuyển về bệnh viện.

- Cung cấp các túi thuốc cấp cứu, cứu thƣơng cho các công trƣờng. - Tổ chức xe cứu thƣơng trực tại công trƣờng.

Chủ dự án sẽ yêu cầu các đơn vị thi công thực hiện đầy đủ những quy định về an toàn và vệ sinh lao động theo TCVN 5308-91, an toàn điện TCVN 4086-1995 và quy chuẩn xây dựng 1996.

4.2.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó sự cố, rủi ro đối với cháy nổ, rò rĩ nhiên liệu

- Trong quá trình trình thi công phát quang cũng nhƣ dọn dẹp mặt bằng nghiêm

cấm các công nhân làm việc hút thuốc, đốt lửa,… đặc biệt vào mùa khô.

- Các kho chứa nguyên nhiên liệu tạm thời phục vụ thi công, máy móc thiết bị kỹ thuật (sơn, xăng, dầu,…) dễ cháy sẽ đƣợc lƣu thông trong các kho cách ly riêng biệt, tránh xa nguồn có khả năng phát lửa.

130

- Hệ thống cấp điện tạm thời cho các máy móc, thiết bị thi công phải đƣợc thiết kế an toàn đảm bảo không xảy ra sự cố giật, chập, cháy nổ,…gây thiệt hại về kinh tế hay tai nạn lao động cho công nhân.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

4.2.2.3. Hạn chế tác động đến trật tự, an toàn xã hội

Để giảm thiểu các vấn đề xã hội phát sinh trong quá trình thi công xây dựng, Chủ dự án đƣa ra các giải pháp sau:

- Sử dụng tối đa nguồn lao động tại chỗ: các lao động tại địa phƣơng có đ ầy đủ năng lực theo yêu cầu của các nhà thầu và có mong muốn đƣợc tuyển dụng sẽ đƣợc các nhà thầu tuyển dụng tối đa.

- Kết hợp với chính quyền địa phƣơng và các cơ quan có chức năng liên quan tổ chức chƣơng trình giới thiệu cho lao động nhập cƣ về phong tục, tập quán của ngƣơi dân địa phƣơng để tránh những trƣờng hợp hiểu lầm đáng tiếc giữa ngƣời lao động nhập cƣ và ngƣời dân địa phƣơng.

- Nếu không có lịch làm việc, không cho phép công nhân ở lại qua đêm trong

khu vực dự án.

- Trang bị thẻ ra và khu vực dự án cho công nhân xây dựng để thuận tiện công tác quản lý.

- Kết hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý địa phƣơng có liên quan thực hiện

công tác quán lý công nhân nhập cƣ lƣu trú trên địa bàn.

4.2.2.4. Hạn chế tác động đến cộng đồng xung quanh và hoạt động giao thông

Nhằm giảm thiểu các tác động của dự án đến tình hình sinh sống của cộng đồng dân cƣ xung quanh và hoạt động giao thông của khu vực, chủ đầu tƣ cùng nhà thầu thi công đã áp dụng các biện pháp sau:

-

Đặt các biển báo cần thiết để ngƣời tham gia lƣu thông nhận biết, chủ động khi lƣu thông ngang khu vực ra vào dự án. Bố trí ngƣời điều khiển giao thông tại cổng ra vào dự án;

-

Vào các giờ cao điểm sẽ bố trí ngƣời điểu khiển giao thông tại 2 đầu nút của tuyến đƣờng;

-

Hạn chế vận chuyển nguyên vật liệu vào các giờ cao điểm để tránh gây tắc nghẽn giao thông cho khu vực;

-

Lập kế hoạch thi công và vận chuyển phế thải đi thải bỏ hợp lý, tránh tập trung phƣơng tiện vận chuyển vào cùng lúc;

-

Thƣờng xuyên dọn dẹp mặt đƣờng thi công, các nhà thầu thi công đã bố trí ngƣời dọn dẹp cùng dụng cụ bảo hộ đầy đủ để đảm bảo an toàn cho công nhân khi dọn dẹp mặt đƣờng. Mặt đƣờng trên các tuyến đƣờng nội bộ của dự án và đƣờng giao thông trong khu vực luôn trong tình trạng sạch sẽ, ít bụi bẩn, bùn đất rơi vãi;

-

Các xe vận chuyển sẽ đƣợc bao bọc, che phủ kín không để rơi vãi nguyên vật liệu xuống lòng đƣờng gây cản trở giao thông và gây tai nạn cho ngƣời tham gia giao thông;

-

131

Nhà thầu thi công sẽ giám sát việc vận chuyển của các phƣơng tiện, không cho phép chở quá tải hoặc quá thể tích của thùng xe nhằm đảm bảo an toàn cho phƣơng tiện, cho ngƣời tham gia giao thông và không phá hỏng mặt đƣờng vận

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

chuyển;

-

Tuyên truyền, giáo dục ý thức cho ngƣời điều khiển phƣơng tiện vận chuyển, vận chuyển với tốc độ vừa phải, đúng quy định.

4.2.3. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó sự cố, rủi ro của dự án trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động

4.2.3.1. Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố cháy nổ

Hiểu đƣợc tầm quan trọng của công tác phòng cháy chữa cháy, khi bắt đầu tiến hành thực hiện dự án, chủ đầu tƣ luôn quan tâm đến các hạng mục phòng cháy chữa cháy kể các phần kết cấu hạ tầng đến công nghệ thiết bị phòng cháy chữa cháy, cụ thể nhƣ sau:

- Mặt bằng đƣợc xây dựng đảm bảo cho các phƣơng tiện chữa cháy hoạt động hiệu quả và an toàn, có tuyến giao thông thuận tiện cho phép tiếp cận toàn bộ công trình, đảm bảo các nguồn nƣớc chữa cháy.

- Các hạng mục công trình khi xây dựng đều có tính đến ngăn ngừa khả năng tạo ra cháy, nổ: sử dụng vật liệu, kết cấu có mức chịu lửa phù hợp với qui mô và công năng công trình.

- Có các biện pháp phòng chống cháy, nổ phù hợp, có đủ phƣơng tiện phát hiện và báo cháy phù hợp, đảm bảo lối thoát an toàn và kịp thời cho mọi ngƣời đang ở bên trong công trình, đồng thời trang bị các phƣơng tiện chữa cháy phù hợp, hiệu quả.

Bảng 4.2. Khả năng chịu lửa của công trình khi xây dựng

Bộ phận công trình Thời gian chịu lửa tối thiểu (phút)

Cột, tƣờng 150

Cấu kiện chịu lực của sàn 60

Cấu kiện chịu lực của mái 30

Tƣờng bao che, tƣờng ngăn 30

Cầu thang 60

Tƣờng ngăn cháy 150

Cửa đi, cửa sổ ở tƣờng ngăn cháy 70

Vách ngăn cháy 30

Cửa đi, cửa sổ ở vách ngăn cháy 30

Cửa vào tầng hầm, cửa mái chống cháy 60

Sàn chống cháy 60

- Giải pháp thiết kế công trình đảm bảo khi có cháy, cách ly đƣợc lửa, khói không để lan rộng theo chiều ngang và chiều đứng sang các không gian khác bên trong 132

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

công trình hoặc sang công trình gần kề trong thời gian qui định nhằm đảm bảo cho mọi ngƣời trong công trình có đủ thời gian thoát tới nơi an toàn không khó khăn nguy hiểm do lửa khói.

- Số lƣợng lối thoát nạn và khoảng cách từ lối thoát nạn đủ đảm bảo khả năng thoát hiểm của mọi ngƣời trong công trình và khả năng tiếp cận của lực lƣợng chữa cháy. Khoảng cách từ nơi tập trung ngƣời tới lối thoát nạn, thang thoát nạn gần nhất đối với các khu vực căn hộ ở chung cƣ đều nhỏ hơn 20m.

- Ngoài ra phải đáp ứng các yêu cầu về biển báo chỉ dẫn thoát nạn, chiếu sáng khẩn cấp và khống chế khói.

4.2.3.2. Giảm thiểu sự cố tụt áp trong cầu thang bộ

Nhằm đảm bảo hệ thống điều áp trong thang bộ hoạt động ổn định, khói, lửa và khí độc cách xa lối cầu thang bộ, con ngƣời trong vùng cháy có thể theo lối thang bộ để thoát hiểm và tìm đƣợc chỗ ẩn nấp an toàn khi sự cố cháy, nổ xảy ra. Để đảm bảo tính mạng con ngƣời, bảo vệ tài sản và công trình khi xảy ra sự cố cháy, nổ, các biện pháp giảm thiểu sự cố tụt áp cầu thang bộ sau đƣợc thực hiện:

- Hệ thống điều áp cầu thang gồm quạt, đƣờng ống dẫn gió, các cửa cấp, các van đóng mở, các cảm biến, tủ cấp nguồn và điều khiển, do đó trong quá trình vận hành, chủ đầu tƣ sẽ định kỳ kiểm tra hệ thống và khắc phục kịp thời các lỗi trong hệ thống;

- Để hệ thống hoạt động trong tất cả các điều kiện, ngay cả sự cố cháy, nổ do chập điện xảy ra thì nguồn điện cung cấp cho hệ thống điều áp là nguồn điện ƣu tiên;

- Tất cả các cáp cấp nguồn điện và điều khiển là cáp chống cháy; - Các cảm biến và van đóng mở của hệ thống luôn đƣợc kiểm tra, bảo trì nhằm đảm bảo hệ thống luôn ở trong tình trạng hoạt động tốt;

- Sự vận hành của tất cả hệ thống điều áp sẽ đƣợc điều khiển trực tiếp từ tủ báo cháy tự động bất cứ khi nào có tín hiệu báo cháy từ trung tâm báo cháy. Ngoài ra, có thể sử dụng nút nhấn khẩn cấp để khởi động hệ thống điều áp, nút nhấn đƣợc lắp đặt không quá 1m tính từ cửa ra vào cầu thang, bên ngoài lồng thang. Hệ thống không đƣợc ngừng trừ khi có chế độ ngắt bằng tay.

4.2.3.3. Hệ thống chống sét

Vào mùa mƣa thƣờng có những trận mƣa to kèm theo sấm chớp. Đây là hiện tƣợng không khí giữa các đám mây hoặc giữa các đám mây với mặt đất bị điện áp cực cao xuyên qua, gây ra sự phóng điện cực mạnh, năng lƣợng điện rất lớn. Nếu sự phóng điện xảy ra với các công trình cao tầng chúng sẽ phá hoại và gây cháy. Chính vì vậy, để bảo vệ chung cƣ khỏi bị sét đánh sử dụng hệ thống chống sét cho khu vực dự án.

Chủ đầu tƣ sử dụng hệ thống chống sét chủ động với kim thu sét phóng điện sớm ESE. Vị trí kim chống sét sẽ đƣợc bố trí ở vị trí thích hợp và cao nhất của công trình sao cho cung cấp vùng bảo vệ bao phủ lấy toàn bộ khuôn viên công trình. Khi bắt 133

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

đầu xuất hiện những đám mây, điện tích dƣơng tại ranh giới vùng bảo vệ, kim thu sét lập tức hoạt động, phóng tia tiên đạo về phía có dòng điện và chuyển toàn bộ năng lƣợng dòng điện sét xuống các cọc tiếp địa theo đƣờng cáp thoát sét và tản ra nhanh chóng trong đất.

Ngoài ra, chủ đầu tƣ còn trang bị hệ thống chống sét lan truyền trên đƣờng dây nguồn sử dụng thiết bị cắt lọc sét loại gắn song song với nguồn điện, không phụ thuộc vào dòng tải.

4.2.3.4. Giảm thiểu sự cố từ hệ thống xử lý nƣớc thải

Trong quá trình hoạt động của trạm xử lý nƣớc thải có thể sẽ xảy ra một vài sự cố gây phát sinh mùi hôi và nƣớc thải đầu ra không đạt quy chuẩn quốc gia, để trạm xử lý hoạt động ổn định và giảm thiểu các sự cố phát sinh, chủ đầu tƣ sẽ áp dụng các biện pháp giảm thiểu sau:

- Tổ chức, bố trí công nhân vận hành trạm xử lý nƣớc thải 24/24h;

- Thƣờng xuyên vệ sinh các bể nhằm loại bỏ bùn gây quá tải hệ thống lọc, ảnh

hƣởng đến chiều cao của bể và ảnh hƣởng đến lƣu lƣợng dòng nƣớc thải;

- Định kỳ kiểm tra chất lƣợng nƣớc thải đầu vào và đầu ra của hệ thống xử lý nhƣ: pH, COD, BOD, TSS,.. để điểu chỉnh sự hoạt động của các bể cũng nhƣ điều chỉnh cơ chế xử lý của trạm để đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột B) tại đầu ra của hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung.

4.2.3.5. Biện pháp giảm thiểu tác động tới an ninh xã hội và các vấn đề xã hội khác

Nhằm đảm bảo an ninh cho toàn khu chung cƣ, Chủ dự án sẽ áp dụng một số biện pháp sau:

- Kết hợp với Công an địa phƣơng đề ra biện pháp an ninh, trật tự trong khu nhà ở.

- Đề ra các nội quy về trật tự an ninh trong Khu nhà ở, tránh tình trạng buôn bán

bừa bãi của ngƣời dân địa phƣơng bên trong khu vực dự án.

4.3.1. Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trƣờng

4.3.1.1. Hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt:

* Tính Toán Phần Xây Dựng

ĐVT : Triệu đồng

Bảng 4.3. Khái toán kinh phí xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt

Công trình

Đơn vị

Thể tích

Thành tiền (Triệu VNĐ)

Số TT Hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt 500m3/ng.đ

134

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Công trình

Đơn vị

Thể tích

Thành tiền (Triệu VNĐ)

Số TT

84

252

1

120

410

2

45

150

3

170

430

4

45

52,5

5

42

35

6

100

250

7

21

35

8

Bể thu gom (BTCT#200) Kích thƣớc 4mx6mx3,5m Số lƣợng: 01 bể Bể điều hòa 1,2 (BTCT#250) Kích thƣớc 5mx10mx3m Số lƣợng: 01 bể chia 2 ngăn thông nhau bởi 01 co 220mm. Bể lắng 1 (BTCT#250) Kích thƣớc 5mx3mx3m Số lƣợng: 01 bể Bể sinh học hiếu khí (BTCT#250) Kích thƣớc7mx10mx3m Số lƣợng: 01 bể Bể lắng 2 (BTCT#250) Kích thƣớc 3mx5mx3m Số lƣợng: 01 bể Bể khử trùng (BTCT#250) Kích thƣớc 5mx2,8mx3 m Số lƣợng: 01 bể Bể trung gian (BTCT#250) Kích thƣớc 5mx6mx3m Số lƣợng: 01 bể Bể chứa bùn (BTCT#200) Kích thƣớc 2mx3,5mx3m Số lƣợng: 01 bể Bồn lọc cát (Composite)

Bồn

2 bồn

35

9 10 Nhà vận hành 30m2

Nhà

1

50

Tổng

1.664,5

Tính toán phần thiết bị (cho hệ thống xử lý nƣớc thải)

Tên thiết bị

Xuất xứ

Số lƣợng

Đơn vị

Đơn giá (TriệuVNĐ)

Thành tiền (TriệuVNĐ)

Số TT

thƣớc: D500

x

1

Cái

2

4

1

Việt Nam

Song chắn rác INOX Kích 900mmH Vật liệu: Inox 304 khe hở 5mm Tình trạng: Mới

Bơm chìm bể gom - Lƣu lƣợng nƣớc thải là

2

Cái

20

40

Nhật

2

40 m³/h

- Cột áp là 8mH.

135

Bảng 4.4. Chi phí thiết bị

- Công suất động cơ: 3 HP

x 380 V x 50 Hz.

- Tình trạng: mới

Bơm bể điều hòa - Lƣu lƣợng nƣớc thải là

40 m³/h

3

2

Cái

20

40

Nhật

- Cột áp là 8mH. - Công suất động cơ: 3 HP

x 380 V x 50 Hz.

4

2

Cái

95

190

Nhật

5

100

Cái

0,1

10

Đài loan

6

4

Cái

10

Nhật

40

Tình trạng: mới Máy thổi khí của bể sục khí - Chọn máy thổi khí có công suất: 10 m3/phút - Cột áp: 9500 mmAq. - Công suất: 14 HP x 380V x 50Hz Đĩa thổi khí bằng nhựa đƣờng kính là 2750mm, lƣu lƣợng của đĩa 3m³/hr. - Bơm bùn bể lắng bùn 1& 2. Lƣu lƣợng: 10m3/hr x 10 mH. - Động cơ: 1 HPx 220V x 50Hz.

Thiết bị lọc cát

7

2

Bồn

25

50

8

2

Cái

15

30

Trung Quốc EBARA Thái Lan.

9

3

Cái

15

USA

45

Bơm lọc cát Công suất 3HP x380x50Hz Bơm định lƣợng - Chọn bơm công suất: 30 l/hr,1 bar. - Công suất: 0,99kw x 220V x 50 Hz.

10

3

Bồn

3

9

PVC – Việt Nam

Bồn chứa hóa chất làm bằng nhựa, dung tích chứa 1,5m3 Bộ điều khiển ORP (Tủ + dây + máng) điện Cầu thang + lan can INOX Ống UPVC + PVC Các chi tiết thiết bị đi kèm

11 12 13 14 15

1 1 1 1 1

Cái Bộ Bộ Bộ

12 100 25 120 50

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Tổng

12 100 25 120 50 765

Hàn Quốc Việt Nam Việt Nam Việt Nam Việt Nam

Tổng chi phí cho việc xây dựng và mua thiết bị máy móc vận hành hệ thống XLNT sinh hoạt là:

Σchi phí = 1.664.500.000 + 765.000.000 = 2.429.500.000 đồng

136

4.3.1.2. Hệ thống xử lý khí thải máy phát điện: a). Chi phí lắp đặt hệ thống khí thải phát sinh từ máy phát điện

- 02 Bể chứa nƣớc: 1m3 vật liệu gạch #200. - 02 Thiết bị hấp phụ dạng ventury. - 02 Bơm ly tâm trục ngang (01 bơm) công suất 1HPx220Vx 50Hz - 02 Dàn phun nƣớc - 02 Bộ phận khử mùi

- 02 Ống khói cao 10m, vật liệu kẽm 60

 Chi phí mua và lắp đặt khoảng 45 triệu đồng.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

b). Chi phí duy tu, bảo dƣỡng hệ thống xử lý khí thải máy phát điện Do máy phát điện chỉ hoạt động trong trƣờng hợp có sự cố về nguồn cung cấp điện bị gián đoạn, do vậy hoạt động của máy phát điện không thƣờng xuyên, không liên tục, tuy nhiên định kỳ Chủ dự án phải tiến hành công tác duy tu, bảo dƣỡng định kỳ nhằm đảm báo cho hệ thống xử lý khí thải luôn vận hành tốt với chu kỳ khoảng 03 tháng/lần. Kinh phí của hoạt động này khoảng 2 triệu đồng/lần bảo dƣỡng cho 01 hệ thống, tức khoảng 8 triệu/năm. 4.3.1.3. Chi phí vận hành hệ thống XLNT a). Chi phí nhân công Trạm xử lý nƣớc thải hoạt động 02 ca/ngày mỗi ca 01 ngƣời. Lƣơng trung bình một công nhân vận hành là 2.000.000 đồng/ngƣời.tháng. Tiền lƣơng phải trả cho công nhân mỗi năm là: 2.000.000 đồng/ngƣời.tháng x 12 tháng x 02 ngƣời = 48.000.000 đồng/năm.

b). Chi phí hoá chất Chi phí hoá chất (Chlorine) mỗi ngày là:

15 kg/ngày x (10.000 đồng/kg ) = 150.000 đồng/ngày.

12 kg/ngày x (5.000 đồng/kg) = 60.000 đồng/ngày.

12 kg/ngày x (20.000 đồng/kg) = 240.000 đồng/ngày.

1 kg/ngày x (25.000 đồng/kg) = 25.000 đồng/ngày.

137

Chi phí SôĐa Na2CO3 mỗi ngày là: Chi phí PAC (Poly Aluminium chloride) polime mỗi ngày là: Chi phí hóa chất diệt tảo: Hóa chất sẽ đƣợc mua từ các cơ sở có chức năng cung cấp hóa chất xử lý môi trƣờng. Tổng chí phí sử dụng hóa chất: 150.000 + 60.000 + 240.000 + 25.000 = 475.000 đồng/ngày.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

c). Chi phí duy tu, bảo dƣỡng hệ thống xử lý nƣớc thải

Để đảm bảo cho hệ thống xử lý nƣớc thải luôn trong tình tr ạng hoạt động tốt, định kỳ Chủ dự án sẽ tiến hành duy tu, bảo dƣỡng hệ thống khoảng 1 tháng/lần. Việc duy tu, bảo dƣỡng các thiết bị, máy móc chỉ diễn ra trong thời gian ngắn và đƣợc bố trí vào thời gian ít phát sinh nƣớc thải. Với kinh phí dự toán cho hoạt động này khoảng 2 triệu đồng/lần, tức là khoảng 24 triệu đồng/năm.

Bảng 4.5. Các hạng mục cần xây dựng và thiết bị để thu gom chất thải rắn

4.3.1.4. Hệ thống thu gom chất thải rắn.

Hạng mục xây dựng

Diện tích, thể tích

Số lƣợng

Giá thành (đồng)

0,3m3 1m3 0,125m3 0,025m3

Tổng

Số TT 1 Xe chở rác (xe đẩy) Thùng chứa CTNH 2 Thùng rác sinh hoạt 3 Thùng rác sinh hoạt 4

6.000.000 6.000.000 18.000.000 15.000.000 105.000.000

6 4 150 300

Chủ dự án hợp đồng với Công ty cổ phần dịch vụ môi trƣờng và công trình đô thị Vũng Tàu thu gom vận chuyển rác dự toán kinh phí khoảng 3 triệu đồng/tháng.

4.3.1.5. Kinh phí khác

Bảng 4.6. Dự toán chi phí vận hành các công trình môi trƣờng

Nội dung

Kinh phí thực hiện (đồng)

Số TT

Kinh phí cho hoạt động giám sát chất lƣợng môi trƣờng của dự án/năm

1

15.000.000 15.000.000 10.000.000 40.000.000 12.000.000

2

24.000.000

3

4 5

- Giám sát chất lƣợng không khí - Giám sát chất lƣợng nƣớc thải - Giám sát chất lƣợng nƣớc ngầm Tổng mục (1) Chi phí duy tu, bảo dƣỡng hệ thống xử lý khí thải máy phát điện/năm Chi phí duy tu, bảo dƣỡng hệ thống xử lý nƣớc thải/năm Chi phí chống ồn, cây xanh (đ/tháng) Chi phí xử lý chất thải rắn (đ/tháng)

30.000.000 5.000.000

Trong quá trình xây dựng dự án, một số hạng mục liên quan đến xử lý chất thải nhƣ hệ thống thu gom nhiệt thừa, các công trình vệ sinh, thoát nƣớc, cách âm máy phát điện dự phòng,... đã đƣợc tính chi phí trong phần dự toán xây và lắp đặt thiết bị. Khi tiến hành xây dựng báo cáo ĐTM, các hạng mục công trình môi trƣờng cần đƣợc xác định rõ dự toán đƣợc ƣớc tính nhƣ trên.

138

4.3.2. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trƣờng

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Tổ chức , bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trƣờng đƣợc thể hiện trong bảng 4.7 sau:

Bảng 4.7. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trƣờng

Tổ chức

Quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trƣờng

- Ký kết các hợp đồng với nhà thầu tƣ vấn. - Tổ chức, chỉ định bộ phận chuyên trách về môi trƣờng chịu trách nhiệm về

các vấn đề môi trƣờng Dự án.

- Cung cấp tài chính cho các hoạt động giám sát môi trƣờng trong giai đoạn

tiền thi công và thi công Dự án.

- Tiếp nhận báo cáo giám sát định kỳ và trình Sở TNMT tỉnh Bà Rịa - Vũng

Tàu

Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng TP Vũng Tàu

- Bàn giao toàn bộ kết quả quan trắc giám sát môi trƣờng trong giai đoạn tiền thi công và thi công của dự án đã đƣợc xác nhận của Sở TNMT tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cho đơn vị khai thác dự án.

- Đảm bảo tất cả các điều khoản đề xuất về bảo vệ môi trƣờng trong Tiêu

chuẩn kỹ thuật đƣợc đƣa vào trong các Hợp đồng của Dự án.

- Xem xét và phân tích các bản báo cáo giám sát môi trƣờng trong suốt quá

trình thi công Dự án.

- Tiến hành thanh tra định kỳ các hoạt động thi công để đảm bảo các nhà thầu thực hiện đầy đủ trách nhiệm đƣợc quy định trong hợp đồng liên quan đến các biện pháp giảm thiểu tác động môi trƣờng.

- Trong trƣờng hợp các quy định không đƣợc thực hiện, Đơn vị môi truờng có trách nhiệm báo cáo sự việc trực tiếp với Giám đốc Dự án, ngƣời có quyền đình chỉ công việc của các nhà thầu.

Đơn vị môi trƣờng thuộc Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng TP Vũng Tàu

- Ủng hộ và hợp tác với tƣ vấn giám sát thi công.

- Phối hợp với cán bộ của đơn vị môi trƣờng và các nhà thầu của Dự án để đảm bảo việc thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trƣờng đã đƣợc ký kết trong Hợp đồng của Dự án và cam kết của nhà thầu trong kế hoạch quản lý môi trƣờng của mình.

- Thông báo trực tiếp cho các nhà thầu về bất kỳ vấn đề môi trƣờng tiềm tàng

nào có thể gây trở ngại cho tiến trình của Dự án.

Tƣ vấn giám sát môi trƣờng

- Báo cáo định kỳ với chủ dự án. - Tiến hành thực hiện chƣơng trình quan trắc và GSMT môi trƣờng theo hợp

đồng đã ký kết

- Giao nộp báo cáo kết quả quan trắc và GSMT cho cán bộ môi trƣờng của

đơn vị khai thác dự án

- Thực hiện các giám sát bổ sung nếu đƣợc yêu cầu - Có trách nhiệm thực thi đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trƣờng đã đƣợc ký kết trong Hợp đồng của Dự án và cam kết của mình trong kế hoạch quản lý môi trƣờng.

Nhà thầu

- Phải đảm bảo rằng nhà thầu do mình thuê cũng phải thực thi đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trƣờng đã đƣợc ký kết trong Hợp đồng của Dự án và cam kết của mình trong kế hoạch quản lý môi trƣờng.

- Tiếp nhận kết quả quan trắc giám sát môi trƣờng trong giai đoạn tiền thi công và thi công của dự án đã đƣợc xác nhận của Sở TNMT tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đƣợc bàn giao.

139

- Ký kết các Hợp đồng giám sát môi trƣờng với tƣ vấn môi trƣờng. - Chỉ định cán bộ môi trƣờng chịu trách nhiệm về các vấn đề môi trƣờng Dự

án.

- Tổ chức công tác giám sát, cung cấp tài chính cho công tác Quản lý và

giám sát môi trƣờng trong giai đoạn vận hành.

- Tiếp nhận kết quả quan trắc giám sát môi trƣờng của tƣ vấn môi trƣờng và báo cáo kết quả GSMT cho Sở TNMT tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu môi trƣờng định kỳ 6 tháng/lần trong suốt thời gian bảo hành dự án.

Tƣ vấn phụ

- Tiến hành giám sát môi trƣờng. - Trực tiếp báo cáo kết quả giám sát lên đơn vị môi trƣờng. - Thực hiện các đo đạc bổ sung khi đƣợc yêu cầu. - Tiếp nhận kết quả quan trắc giám sát môi trƣờng của tƣ vấn môi trƣờng. - Báo cáo kết quả quan trắc và GSMT cho đơn vị khai thác dự án

140

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

CHƢƠNG 5

CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG

5.1. Chƣơng trình quản lý môi trƣờng

141

Xây dựng một chƣơng trình nhằm quản lý các vấn đề bảo vệ môi trƣờng cho các giai đoạn chuẩn bị, xây dựng các hạng mục công trình của dự án và khi khu chung cƣ tái định cƣ đi vào hoạt động. Chƣơng trình quản lý môi trƣờng đƣợc xây dựng trên cơ sở tổng hợp từ các chƣơng 1, 3, 4 thể hiện ở bảng 5.1.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Bảng 5.1: Tổng hợp chƣơng trình quản lý môi trƣờng trong các giai đoạn

STT

Các tác động môi trƣờng

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trƣờng

Trách nhiệm giám sát

Các hoạt động của dự án

Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Thời gian thực hiện và hoàn thành

I GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ VÀ XÂY DỰNG DỰ ÁN

Kinh phí thực hiện, các công trình biện pháp bảo vệ môi trƣờng

1

liệu, rác

Giai đoạn chuẩn bị

Phát quang, san ủi mặt bằng.

Nằm trong kinh phí xây dựng

Chủ đầu tƣ và các Nhà thầu

Sở Tài nguyên vàMôi trƣờng tỉnh BR – VT và Tài phòng Môi nguyên trƣờng thành phố Vũng Tàu

- Bụi, tiếng ồn, khí thải của các phƣơng tiện thi công cơ giới - Đất đá rơi vãi, xà bần, vật thải xây dựng - Thực vật, cây cối từ hoạt động phát quang

2

Giai đoạn xây dựng

Nằm trong kinh phí xây dựng

Chủ đầu tƣ và các chủ thầu

vật

- Thành lập Ban quản lý công trƣờng. - Áp dụng các biện pháp thi công tiên tiến. - Xe chuyên chở vật liệu phải có bạt che phủ. - Tƣới nƣớc khu vực phát sinh nhiều bụi. - Bố trí thời gian thi công hợp lý. - Thu gom triệt để và hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý chất thải phát quang. - Tƣới nƣớc khu vực phát sinh nhiều bụi. - Không chở quá trọng tải. - Bảo dƣỡng xe định kỳ. - Dùng bạt che kín vật liệu khi vận chuyển. - Bố trí tuyến và thời gian vận chuyển và hợp lý.

động Hoạt trang của thi thiết bị công và vận chuyển nguyên liệu.

Sở Tài nguyên vàMôi trƣờng tỉnh BR – VT và phòng Tài nguyên Môi trƣờng thành phố Vũng Tàu

- Bụi, tiếng ồn, khí thải của các phƣơng tiện thi công cơ giới. -Rơi vãi, xà bần, vật liệu, rác thải xây dựng. - Tai nạn trong lúc vận chuyển.

dựng hạng công

3

Giai đoạn xây dựng

Xây các mục trình

Nằm trong kinh phí xây dựng

Chủ đầu tƣ và các chủ thầu

- Bụi, khí thải, tiếng ồn của các thiết bị thi công. - Chất thải xây dựng (xà bần, gạch đá,…) - Nƣớc mƣa chảy tràn

- Áp dụng các biện pháp cơ giới hóa các thao tác. - Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân. - Thi công cuốn chiếu các hạng mục công

Sở Tài nguyên vàMôi trƣờng tỉnh BR – VT và phòng Tài nguyên Môi thành trƣờng

142

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

phố Vũng Tàu

qua bề mặt cuốn theo các chất ô nhiễm (dầu mỡ, chất rắn lơ lửng,…). - Tai nạn lao động khi công nhân làm việc tại công trƣờng.

hoạt công

Sinh của nhân

4

Giai đoạn xây dựng

- Nƣớc thải sinh hoạt - Chất thải rắn sinh hoạt. - Ảnh hƣởng đến an ninh xã hội trong khu vực.

Nằm trong kinh phí xây dựng

Chủ đầu tƣ và các chủ thầu

trình, xây dựng xong đến đâu tiến hành vệ sinh đến đó. -Thu gom triệt để tận dụng làm vật liệu san lấp và hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý phần chất thải xây dựng không tận dụng đƣợc. - Tƣới nƣớc khu vực phát sinh nhiều bụi. - Hạn chế tổ chức bếp ăn tập thể trong khu vực dự án. - Trang bị nhà vệ sinh di động cho công nhân. - Thu gom triệt để chất thải sinh hoạt phát sinh.

Sở Tài nguyên trƣờng vàMôi tỉnh BR – VT và phòng Tài nguyên Môi thành trƣờng phố Vũng Tàu

- Chất thải nguy hại

Bảo trì phƣơng tiện máy móc

5

Giai đoạn xây dựng

Chủ đầu tƣ và các chủ thầu

Sở Tài nguyên trƣờng vàMôi tỉnh BR – VT và phòng Tài nguyên Môi thành trƣờng phố Vũng Tàu

Sự cố cháy nổ

- Khí cháy, nƣớc từ hoạt động chữa cháy

6

Giai đoạn xây dựng

- Hạn chế sửa chữa xe, máy móc công trình tại khu vực Dự án (chỉ sửa chữa trong trƣờng hợp sự cố); - Thu gom 100% lƣợng dầu mỡ thải và giẻ lau vào các thùng chứa riêng biệt đặt trong Dự án. - Hợp đồng với đơn vị thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại - Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về an toàn PCCC. - Trang bị đầy đủ các phƣơng tiện PCCC công trƣờng

Nằm trong kinh phí xây dựng

Chủ đầu tƣ và các chủ thầu

II GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH DỰ ÁN

1

Chủ đầu tƣ

hoạt Sinh của dân cƣ sống trong khu đô thị

- Xây dựng bể tự hoại 3 ngăn ngăn để xử lý nƣớc thải sinh hoạt. Toàn bộ nƣớc thải sẽ đƣợc thu gom vào HTXLNT tập trung 450 m3/ngày đêm.

Nằm trong kinh phí hoạt động hàng năm

Trong suốt thời gian hoạt động

- Thức ăn thừa, nƣớc thải sinh hoạt và các chất thải rắn sinh hoạt. - Các tệ nạn xã hội

Sở Tài nguyên trƣờng vàMôi tỉnh BR – VT và phòng Tài nguyên Môi thành trƣờng phố Vũng Tàu Sở Tài nguyên vàMôi trƣờng tỉnh BR – VT và phòng Tài nguyên Môi 143

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

thành

trƣờng phố Vũng Tàu

2

- Trang bị thiết bị thu gom rác sinh hoạt có phân loại, tạm chứa hợp vệ sinh. - Tiến hành thu gom chất thải định kỳ. - Nghiêm cấm các hoạt động vui chơi không lành mạnh. - Có sự phối hợp giữa đơn vị quản lý với địa phƣơng trong công tác phòng chống các tệ nạn xã hội. - Lắp kín, khít, đúng kỹ thuật. - Vận hành đúng kỹ thuật. - Hút chất thải định kỳ (6tháng/ lần)

Chủ đầu tƣ

- Khí thải từ quá trình phân huỷ của rác thải sinh hoạt,. - Bùn bể tự hoại.

Nằm trong kinh phí hoạt động hàng năm

Trong suốt thời gian hoạt động.

Sở Tài nguyên vàMôi trƣờng tỉnh BR – VT và phòng Tài nguyên Môi trƣờng thành phố Vũng Tàu

3

Chủ đầu tƣ

Nằm trong kinh phí hoạt động hàng năm

Trong suốt thời gian hoạt động

Sở Tài nguyên vàMôi trƣờng tỉnh BR – VT và phòng Tài nguyên Môi trƣờng thành phố Vũng Tàu

- Xây dựng các nội quy, biển báo, cảnh báo về các sự cố có thể xảy ra. - Tuyên truyền, tập huấn cho công nhân viên trong trƣờng. - Xây dựng hệ thống thu gom nƣớc mƣa, ống BTCT,  500 -1000. - Lắp đặt hố gas và song chắn rác.

- Khí cháy - Nƣớc chữa cháy nhiễm chất độc hại. - Nƣớc mƣa lẫn chất ô nhiễm làm ô nhiễm các nguồn nƣớc - Tắt nghẽn đƣờng ống, ngập úng

Hoạt động của bể tự hoại, thu gom, chứa tạm, vận chuyển chất thải rắn. Các sự cố môi trƣờng - Sự cố về điện, cháy nổ. - Sự cố về thiên nhiên, hiện các tƣợng thời tiết.

144

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

5.2. Chƣơng trình giám sát môi trƣờng

Để đảm bảo hoạt động của dự án không gây tác động tiêu cực đến môi trƣờng xung

quanh và đánh giá hiệu quả của các biện pháp xử lý ô nhiễm, chƣơng trình giám sát

chất lƣợng môi trƣờng sau đây sẽ đƣợc áp dụng.

 Trong giai đoạn thi công

* Giám sát chất lượng không khí

 Vị trí giám sát: 03 điểm tại 03 đoạn thi công.

 Các chỉ tiêu giám sát: Bụi, tiếng ồn, NO2, SO2, CO, NH3, H2S.  Tần suất giám sát: 2 lần/năm (06 tháng /1 lần). − Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN 06:2009/BTNMT cho bụi

và các chất ô nhiễm, QCVN 26:2010/BTNMT về tiếng ồn.

* Giám sát chất thải rắn và chất thải rắn nguy hại:

Báo cáo với cơ quan quản lý môi trƣờng (Sở TNMT tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, Chi cục Bảo vệ Môi trƣờng tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, phòng TNMT TP.Vũng Tàu) tổng lƣợng

chất thải rắn trong quá trình thi công của dự án và phƣơng pháp thu gom, lƣu trữ, đặc

biệt là chất thải nguy hại.

Chủ đầu tƣ hợp đồng thu gom rác thải sinh hoạt và chất thải nguy hại với các đơn vị có

chức năng.

- Tần suất giám sát: 3 tháng/1lần.  Trong giai đoạn hoạt động dự án

* Giám sát chất lượng nư c thải

 Vị trí giám sát: 01 điểm tại vị trí đầu nối thoát nƣớc thải của dự án NT.

 Các chỉ tiêu giám sát: pH, TSS, DO, BOD5, COD, tổng Nitơ, tổng Photpho,

tổng dầu mỡ, E.Coli, tổng Coliform.

Tần suất giám sát: 3 tháng/1 lần. Quy chuẩn so sánh: QCVN 14 : 2008/BTNMT.

* Giám sát chất thải rắn và chất thải rắn nguy hại

Giám sát chất thải rắn sinh hoạt

- Vị trí giám sát: khu vực tập kết chất thải rắn sinh hoạt

- Thông số giám sát: khối lƣợng

- Tần suất giám sát: 3 tháng/ 01 lần

Giám sát chất thải nguy hại

- Vị trí giám sát: khu vực tập kết chất thải nguy hại

- Thông số giám sát: khối lƣợng, chứng từ chuyển giao.

145

- Tần suất giám sát: 01lần/3 tháng

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

CHƢƠNG 6 THAM VẤN CỘNG ĐỒNG

6.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng

6.1.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án

- Ngày 13 tháng 01 năm 2016 Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng đã gửi tóm tắt Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng và công văn số 28/DAĐTXD-KTH đến Ủy ban nhân dân Phƣờng Thắng Tam và công văn số 29/ 28/DAĐTXD-KTH đến Ủy ban mặt trận tổ quốc Phƣờng Thắng Tam để xin ý kiến tham vấn về nội dung báo cáo ĐTM của dự án ― Chung cƣ tái định cƣ‖.

- Đến nay ngày 25/01/2016 Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng TP Vũng Tàu đã nhận đƣợc công văn trả lời số 28/UBND-MT của Ủy ban nhân dân Phƣờng Thắng Tam và công văn trả lời số 02/CV-MT ngày 19 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân mặt trận tổ quốc Phƣờng Thắng Tam.

6.1.2. Tóm tắt về quá trình tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cƣ chịu tác động trực tiếp bởi dự án

- Ngày 13 tháng 01 Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng TP Vũng Tàu đã gửi công văn số 12/DAĐTXD-HTH đến Ủy ban nhân dân Phƣờng Thắng Tam về việc xin ý kiến tham vấn của cộng đồng dân cƣ, nhờ Ủy ban nhân dân Phƣờng Thắng Tam tổ chức cuộc họp tham vấn cộng đồng dân cƣ nhƣng vẫn chƣa có sự phản hồi từ phía Ủy ban.

6.2. Kết quả tham vấn ý kiến cộng đồng

6.2.1. Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức tác động trực tiếp bởi dự án

Ủy ban nhân dân phƣờng thắng tam nhận đƣợc văn bản số: 28/DAĐTXD-HTh ngày 13 tháng 01 năm 2016 của Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng TP Vũng Tàu kèm theo báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng của dự án chung cƣ tái định cƣ t ại phƣờng Thắng Tam, TP Vũng Tàu. Sau khi xem xét tài liệu, Ủy ban nhân dân phƣờng Thắng Tam có ý kiến nhƣ sau:

1. Về tác động tiêu cực của dự án đến môi trƣờng tự nhiên, kinh tế - xã hội và sức khỏe cộng đồng: Ủy ban nhân dân Phƣờng Thắng Tam đồng ý với các nội dung tƣơng ứng đƣợc trình bày tài liệu đính kèm.

2. Về biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án đến môi trƣờng tự nhiên, kinh tế- xã hội và sức khỏe cộng đồng: Ủy ban nhân dân phƣờng Thắng Tam đồng ý với các nội dung tƣơng ứng đƣợc trình bảy trong tài liệu đính kèm.

3. Kiến nghị đối với chủ dự án:

Đề nghị chủ dự án nghiêm túc thực hiện các nội dung báo cáo ĐTM đƣợc phê duyệt.

146

Trên đây là toàn bộ ý kiến của Ủy ban nhân dân phƣờng Thắng Tam về dự án chung cƣ tái định cƣ tại phƣớng Thắng Tam, TP Vũng Tàu để ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng TP Vũng Tàu xem xét và hoàn chỉnh báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng của dự án.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

6.2.2. Ý kiến của đâị diện cộng đồng dân cƣ chịu tác động trực tiếp bởi dự án

Ủy ban nhân dân mặt trận tổ quốc phƣờng thắng tam nhận đƣợc văn bản số: 29/DAĐTXD-HTh ngày 13 tháng 01 năm 2016 của Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng TP Vũng Tàu kèm theo báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng của dự án chung cƣ tái định cƣ tại phƣờng Thắng Tam, TP Vũng Tàu. Sau khi xem xét tài liệu, Ủy ban nhân dân phƣờng Thắng Tam có ý kiến nhƣ sau:

4. Về tác động tiêu cực của dự án đến môi trƣờng tự nhiên, kinh tế - xã hội và sức khỏe cộng đồng: đồng ý với các nội dung tƣơng ứng đƣợc trình bày tài liệu đính kèm.

5. Về biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án đến môi trƣờng tự nhiên, kinh tế- xã hội và sức khỏe cộng đồng: đồng ý với các nội dung tƣơng ứng đƣợc trình bảy trong tài liệu đính kèm.

6. Kiến nghị đối với chủ dự án:

Xung quanh khu vực thực hiện dự án là khu dân cƣ và trƣờng học, do đó trong quá trình tổ chức thi công cần có biện pháp che chắn khu vực thi công tránh cát bụi, vật liệu bay, rơi vào khu dân cƣ xung quanh dự án, giảm thiểu tác động có thể gây ảnh hƣởng đến việc dạy và học của nhà trƣờng.

Không để đất cát rơi vải trên đƣờng giao thông.

Trên đây là toàn bộ ý kiến của Ủy ban mặt trận tổ quốc phƣờng Thắng Tam về dự án chung cƣ tái định cƣ tại phƣớng Thắng Tam, TP Vũng Tàu để ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng TP Vũng Tàu xem xét và hoàn chỉnh báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng của dự án.

6.2.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cƣ đƣợc tham vấn.

Tên dự án: Chung cƣ tái định cƣ

Thời gian họp: lúc 15h ngày 28 tháng 01 năm 2016

Địa điểm họp: Tổ 11, KP 1, Phƣờng Thắng Tam, TP Vũng Tàu

1. Thành phần tham dự:

1.1. Đại diện UBND cấp xã nơi thực hiện dự án chủ trì cuộc họp và chỉ định ngƣời nghi biên bản cuộc họp: Ông Trần Quốc Toản chức vụ: Phó chủ tịch.

1.2. Đơn vị tƣ vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng: Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á

1.3. Đại biểu tham dự: đại diện của UBNDTQ xã, các tổ chức, tổ dân phố: Danh sách đính kèm phụ lục.

2. Nội dung và diễn biến cuộc họp: Trao đổi nội dung trong báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng của dự án xây dựng chung cƣ tái định cƣ phƣờng thắng ta m, TP Vũng Tàu.

2.1. Ngƣời chủ trì cuộc họp Trần Quốc Toản phó chủ tịch UBND phƣờng Thắng

147

Tam thông báo lý do cuộc họp và giới thiệu thành phần tham dự.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

2.2. Đại diện chủ dự án trình bày tóm tắt ĐTM của dự án gồm các nội dung của dự án, các tác động tích cực và tiêu cực của dự án đến môi trƣờng và sức khỏe cộng đồng, các biện pháp giảm thiểu.

2.3. Thảo luận, trao đổi giữa cộng đồng dân cƣ chịu tác động trực tiếp với chủ dự án, ủy ban nhân dân cấp xã về các vấn để mà chủ dự án đã trình bày cuộc họp. Các ý kiến của cộng đồng dân cƣ bao gồm các nội dụng sau:

- Trƣớc khi thi cộng phải tiến hành mở đƣờng 2 chiều vào dự án rộng rãi, đảm bảo phƣơng tiện giao thông đi vào dự án thông suốt, mặt khác mở ra đƣờng thoát hiểm cho cộng đồng dân cƣ trong trƣờng hợp xảy ra sự cố cháy nổ.

- Tại khu vực dự án hiện các hộ dân chƣa đƣợc đấu nối thoát nƣớc thải. Đại diện các hộ dân tham gia họp có kiến nghị, khi chủ dự án thực hiện dự án thiết kế hệ thống thoát nƣớc thải và đấu nối với thoát nƣớc thải cho các hộ dân sinh sống xung quanh khu vực dự án.

- Trƣớc khi dự án tiến hành, chủ dự án phải khảo sát các cộng trình lân cận để có phƣơng án thi công an toàn, đảm bảo về tài sản cũng nhƣ tính mạng của ngƣời dân. Nếu có thiệt hại của chủ dự án sẽ phải cam kết đền bù.

- Thời gian thi công đảm bảo theo đúng tiến độ đã đề ra và tránh thi công vào ban đêm ảnh hƣởng đến sinh hoạt của ngƣời dân.

- Trong quá trình thi công phải đảm bảo các bƣớc thi công không ảnh hƣởng đến tính mạng cũng nhƣ tài sản của dân nhƣ không đƣợc quanh xe cẩu qua khu vực nhà dân.

- Trong thời gian thi công cũng nhƣ trong giai đoạn vận hành phải có biện pháp che chắn giảm thiểu tiếng ồn và bụi.

- Chủ dự án phải cung cấp thông tin về ngƣời chịu trách nhiệm của dự án để ngƣời dân tự liên hệ khi xảy ra sự cố.

148

Ngƣời chủ trì cuộc họp tuyên bố kết thúc cuộc họp và lúc 16h30 cùng ngày.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT

1. KẾT LUẬN

Trên cơ sở nghiên cứu và đánh giá tác động môi trƣờng tổng hợp cho Dự án ―Chung cƣ tái định cƣ‖ tại phƣờng Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu, Chủ dự án rút ra một số kết luận chính nhƣ sau:

- Dự án đƣợc thực hiện ở vị trí phù hợp với quy hoạch phát triển KTXH của tỉnh.

- Dự án sẽ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trong khu vực, đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị, chỉnh trang đô thị đồng thời tăng nguồn ngân sách của Nhà nƣớc.

- Trong quá trình xây dựng và hoạt động của dự án sẽ gây tác động đến môi trƣờng tự nhiên trong khu vực nếu không có biện pháp khống chế và giảm thiểu thích hợp. Cụ thể: ô nhiễm không khí, tiếng ồn, ô nhiễm môi trƣờng nƣớc, gây ô nhiễm do chất thải rắn, tác động đến hệ sinh thái khu vực dự án, trật tự an toàn xã hội, bên cạnh đó báo cáo cũng đã dự báo đƣợc các sự cố môi trƣờng có thể xảy ra.

- Chủ dự án sẽ phối hợp với các nhà thầu và các cơ quan chức năng tiến hành thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động và phòng chống sự cố nhƣ đã đƣợc trình bày trong chƣơng IV bảo đảm các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn môi trƣờng Việt Nam, đồng thời bảo đảm an toàn lao động cũng nhƣ phòng chống cháy nổ và các sự cố khác.

Sau khi đƣợc cấp Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng, chúng tôi sẽ tiến hành thực hiện phƣơng án bảo vệ môi trƣờng theo đúng hƣớng dẫn.

2. KIẾN NGHỊ

Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng TP Vũng Tàu rất mong nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ và tạo đều kiện thuận lợi của các cấp chính quyền, các ngành chức năng trong quá trình triển khai và thực hiện dự án, nhất là phối hợp và hỗ trợ trong công tác phòng ngừa và ứng phó các sự cố, rủi ro môi trƣờng.

Cuối cùng, sau quá trình nghiên cứu đánh giá tổng hợp về quy hoạch về các tác động môi trƣờng, các sự cố môi trƣờng có thể xảy ra và đề ra các biện pháp khả thi nhằm khống chế, giảm thiểu các tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trƣờng, Chúng tôi Ban quản lý đầu tƣ xây dựng dự án TP Vũng Tàu, đại diện chủ Dự án ―Chung cƣ tái định cƣ‖ kính đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trƣờng thẩm định Báo cáo Đánh giá tác động môi trƣờng của Dự án, để Chủ đầu tƣ có thể nhanh chóng trình thẩm định thiết kế cơ sở để triển khai xây dựng công trình.

3. CAM KẾT

149

Ban quản lý đầu tƣ xây dựng dự án TP Vũng Tàu, Chủ dự án ―Chung cƣ tái định cƣ ‖ xin cam kết tuyệt đối tuân thủ:

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

*Luật:

- Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 01/01/2015 và Chủ tịch nƣớc ký lệnh công bố ngày 23/06/2014;

- Luật xây dựng 2014 số 50/2014/QH13 ngày 28 tháng 6 năm 2014 với nhiều điểm mới sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xây dựng 2003 đƣợc ban hành ngày 18 tháng 06 năm 2014;

- Luật đất đai mới nhất số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 đƣợc Quốc hội ban hành quy định về việc sử dụng đất, sửa đổi bổ sung một số điều so với Luật Đất đai 2003 quy định về việc sử dụng đất;

- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 22/11/2013;

- Luật Đầu tƣ số: 67/2014/QH13 đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam khoá XIII thông qua ngày 26/11/2014;

- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2011 của Quốc hội thông qua ngày 12/7/2011;

*Nghị định:

- Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng;

- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;

- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trƣờng, đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng;

- Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải và phế liệu;

- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;

* Thông tƣ:

- Thông tƣ số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng;

- Thông tƣ số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về Quản lý chất thải nguy hại;

150

- Thông tƣ 32/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, Thông tƣ ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về Môi trƣờng.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

- Thông tƣ số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng.

- Thông tƣ số 02/2009/TT-BTNMT ngày 19/03/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nƣớc thải của nguồn nƣớc;

- Thông tƣ 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, Thông tƣ ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về Môi trƣờng;

- Thông tƣ số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng;

- Thông tƣ số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng về hƣớng dẫn một số Điều của Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính Phủ về quản lý chất thải rắn;

- Thông tƣ 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, Thông tƣ ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về Môi trƣờng;

- Thông tƣ 32/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, Thông tƣ ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về Môi trƣờng.

Đảm bảo các nguồn phát sinh chất thải do hoạt động của dự án nằm trong giới hạn cho phép của Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng:

+ QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc mặt.

+ QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt;

+ QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh;

+ QCVN 07:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngƣỡng chất thải nguy

hại;

+ QCVN 25:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải của bãi chôn

lấp chất thải rắn;

+ QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;

+ QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;

+ QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí

xung quanh.

Đảm bảo toàn bộ lƣợng chất thải rắn đƣợc thu gom và xử lý theo đúng Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu.

Cam kết kê khai và nộp phí chất thải rắn.

Công khai thông tin, lƣu giữ, cập nhật số liệu môi trƣờng và báo cáo về việc thực hiện nội dung của Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng đã đƣợc phê duyệt của dự án.

151

Thực hiện chƣơng trình giám sát môi trƣờng định kỳ hàng năm.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

Trong quá trình hoạt động có yếu tố môi trƣờng nào phát sinh chúng tôi sẽ trình báo ngay với các cơ quan quản lý môi trƣờng địa phƣơng và các cơ quan có chuyên môn để xử lý ngay nguồn ô nhiễm này.

3.1. Cam kết tuân thủ phƣơng án thiết kế quy hoạch

Chủ dự án cam kết tuân thủ phƣơng án thiết kế quy hoạch dự án ―Chung cƣ tái định cƣ ‖ đã đƣợc phê duyệt đối với quy mô và tính chất của dự án, phƣơng án thiết kế tổng mặt bằng, phân khu chức năng và các công trình của dự án, hệ thống đƣờng giao thông, hệ thống cung cấp nƣớc, hệ thống thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải.

3.2. Cam kết thực hiện các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trƣờng sẽ thực hiện và hoàn thành trong giai đoạn thi công xây dựng dự án

Chủ dự án cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trƣờng nhƣ đã trình bày trong chƣơng 4.

Thực hiện các biện pháp an toàn lao động, an toàn giao thông, an toàn vệ sinh thực phẩm.

Thực hiện chƣơng trình quản lý môi trƣờng, chƣơng trình giám sát môi trƣờng nhƣ đã nêu trong chƣơng 5.

Thực hiện các cam kết với cộng đồng nhƣ đã nêu tại chƣơng 6. Cam kết bảo đảm kinh phí cho các công trình môi trƣờng và hoàn thành các công trình môi trƣờng trƣớc khi dự án đi vào hoạt động.

3.3. Cam kết thực hiện các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trƣờng sẽ thực hiện và hoàn thành trong giai đoạn hoạt động của dự án:

Chủ Dự án cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trƣờng nhƣ đã trình bày trong chƣơng 4.

Thực hiện các biện pháp an toàn lao động, an toàn giao thông, an toàn vệ sinh thực phẩm.

Thực hiện chƣơng trình quản lý môi trƣờng, chƣơng trình giám sát môi trƣờng nhƣ

đã nêu trong chƣơng 5.

Thực hiện các cam kết với cộng đồng nhƣ đã nêu tại chƣơng 6.

3.4. Cam kết về đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trƣờng trong trƣờng hợp xảy ra các sự cố, rủi ro môi trƣờng xảy ra do triển khai dự án

Chủ Dự án cam kết:

Thực hiện nghiêm chỉnh các biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trƣờng nhƣ đã trình bày trong chƣơng 4.

Thực hiện đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trƣờng theo quy định trong trƣờng hợp xảy ra các sự cố, rủi ro môi trƣờng do thực hiện dự án.

152

Chịu trách nhiệm trƣớc Pháp luật nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nếu vi phạm các công ƣớc quốc tế, các Tiêu chuẩn và Quy chuẩn Việt Nam nếu xảy ra các sự cố gây ô nhiễm.

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu và dữ liệu tham khảo để lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng dự án ―Khu nhà ở Hải Đăng (giai đoạn 1)‖ đƣợc sử dụng từ nhiều nguồn khác nhau. Các số liệu này đã đƣợc đảm bảo độ chính xác cao do các cơ quan có chuyên môn lập và đã đƣợc xác thực trong thực tế hoạt động. Dƣới đây là danh sách các nguồn tài liệu, dữ liệu đƣợc tham khảo trong quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng: Các tài liệu tham khảo [1] Mô hình hóa môi trƣờng (2011), Bùi Tá Long, NXB ĐHQG TP Hồ Chí Minh [2] Giáo trình ô nhiễm không khí (2007), Đinh Xuân Thắng, NXB ĐHQG TP Hồ Chí Minh. [3] Quản lý chất thải rắn, Tập 1 – Chất thải rắn đô thị (2008), Trần Hiếu Nhuệ, Ứng Quốc Dũng, Nguyễn Thị Kim Thái, NXB Xây dựng, Hà Nội. [4] Quản lý chất thải rắn, Tập 2 – Chất thải nguy hại (2011), Nguyễn Thị Kim Thái, NXBKH & KT Hà Nội. [5] Assessment of sources of Air, Water and Land Pollution. Part 2: Approaches for consideration in formulati ng enviroment control, strategies (1993) Alexander P. Economopoulos, WHO (Geneva). [6] Đánh giá tác động môi trƣờng – Phƣơng pháp và ứng dụng (2000), Lê Trình, NXBKH & KT. [7] Báo cáo chuyên đề ―Những vấn đề cơ bản an toàn phòng chống cháy nổ‖, Nguyễn Ngọc Vinh, Viện Khoa học hình sự, Bộ Công An.

153

ĐTM dự án: “Chung cư tái định cư” Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

PHẦN PHỤ LỤC

PHỤ LỤC I: MỘT SỐ VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN PHỤ LỤC II: CÁC BẢN VẼ KỸ THUẬT CỦA DỰ ÁN PHỤ LỤC III: PHIẾU KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG PHỤ LỤC IV: VĂN BẢN VÀ PHIẾU THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG DÂN CƢ

154