D THO ÁN L S 8
1
ÁN LỆ SỐ /2023/AL
V x lý tài sn đưc s dng đ bo đm thc hin nghĩa v
ca ngưi th ba
Đưc Hội đồng Thm phán Tòa án nhân dân ti cao thông qua ngày
tháng năm 2023 và được công b theo Quyết định s /QĐ-CA ngày tháng
năm 2023 của Chánh án Tòa án nhân dân ti cao.
Ngun án l:
Quyết định giám đốc thm ca Tòa án s 32/2020/DS-GĐT ngày 13-7-
2020 ca Hội đồng thm phán Tòa án nhân dân ti cao v v án “Tranh chấp
hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá” giữa nguyên đơn ông Phm Tiến A,
b đơn là Trung tâm Dch v đấu giá tài sn tnh Bà Ra - Vũng Tàu. Ngưi có
quyn lợi, nghĩa v liên quan gm 5 t chc, cá nhân.
V trí ni dung án l:
Mt phn Đon [1] và mt phn Đon [5] phn Nhn đnh ca Tòa
án.
Khái quát ni dung ca án l:
- Tình huống án lệ: nhân dùng tài sản của mình để bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ của người thứ ba đối với tổ chức tín dụng.
- Gii pháp pháp lý: Trường hp này, Tòa án phải xác đnh khi đến hn
thc hin nghĩa vụ thì t chc tín dng phi thông báo cho nhân dùng tài
sn bảo đảm v việc người th ba còn n tin gc, tin lãi ấn đnh thi gian
để ngưi bảo đảm tr n thay; trong trường hp không tr n thay, t chc tín
dng mới được yêu cu xtài sn bảo đảm.
Quy định của pháp luật liên quan đến án lệ:
- Điu 361 B lut dân s năm 2005 (Điều 335 B lut dân s m 2015)
- Điu 369 B lut dân s năm 2005 (khoản 3 Điều 336 B lut dân s
năm 2015)
T khóa ca án l:
Vay tín dng, Bảo đảm bng thế chp tài sn, X tài sn bo
đảm.
NI DUNG V ÁN:
Tại đơn khi kin ngày 26/8/2016, ngày 01/12/2016 các li khai ti
Tòa án, nguyên đơn là ông Phạm Tiến A trình bày:
1
D tho án l này do GS.TS Đỗ Văn Đại,Trường Đại hc Lut Thành ph H Chí Minh đề xut.
Ngày 15/4/2016, Chi nhánh Công ty TNHH QLN KT tài sn Ngân
hàng (viết tt là Công ty QLN) Trung tâm Dch v đu giá tài sn tnh
Bà Ra - Vũng Tàu (viết tắt là TT ĐG TS) ký kết hợp đồng t chức đấu giá tài
sn gm: Quyn s dng 34.018,5m2 đất thuc tha s 138, t bản đ s 21,
theo Giy chng nhn quyn s dụng đất do y ban nhân dân huyn TT cp
ngày 17/3/2008 quyn s dng 4.923,9m2 đất thuc tha 18, t bản đ s
28, theo Giy chng nhn quyn s dụng đất do y ban nhân dân huyn TT
cp ngày 07/3/2007, c hai thửa đất nêu trên cùng ta lc ti p PT, TH,
huyn TT, tnh Bà Ra Vũng Tàu.
Ông người trúng đấu gtài sn nêu trên vi s tin 3.570.000.000
đồng, vic mua bán tài sản bán đấu giá các bên lp hợp đồng, được công
chứng theo quy định ca pháp luật. Ngày 13/5/2016, ông đã nộp đủ s tin
nêu trên vào tài khon của TT ĐG TS; ngày 17/5/2016, TT ĐG TS đã chuyển
toàn b s tiền bán đấu giá cho Công ty QLN. Tuy nhiên, cho đến nay ông vn
chưa nhận được tài sản trúng đấu giá. Nay ông yêu cu công nhn Hợp đồng
s 17/HĐ.MB ngày 15/4/2016 gia ông với TT ĐG TS; buộc TT ĐG TS bàn
giao tài sn cùng toàn b giy t có liên quan cho ông.
B đơn là Trung tâm DVĐGTS tỉnh Bà Ra Vũng Tàu trình bày:
Ngày 20/01/2016, Chi nhánh Công ty QLN TT ĐG TS kết Hp
đồng bán đu giá tài sn s 03/HĐ-BĐG về việc bán đu giá tài sn quyn
s dng 02 thửa đt nêu trên. Tài sn thuc quyn s dng ca Th Đ,
ông Nguyn Thế B b Công ty QLN chuyển giao bán đấu giá tài sản để thu hi
nợ. Trung tâm bán đấu giá đã thực hin vic niêm yết, thông báo bán đu giá
tài sản theo quy định ca pháp luật, đến hạn chót đăng tham gia đu giá tài
sản ngày 24/02/2016, chưa người đăng tham gia đấu giá. Ngày
03/3/2016, Công ty QLN Công văn s 271/GĐK-MBAMC-HCM đ ngh
TT ĐG TS tiếp tc Ph lc hợp đồng ngày 09/3/2016 bán đu giá tài sn
ln 2 gi nguyên giá khởi điểm như ban đầu 3.569.000.000 đồng. Ngày
15/4/2016, TT ĐG TS t chức đấu giá thành ông Phm Tiến A ngưi
trúng đu giá với giá 3.570.000.000 đng. Theo Hợp đồng bán đu giá tài sn,
Công ty QLN đơn v trc tiếp qun tài sn chu trách nhim bàn giao
tài sản cho người trúng đấu giá. Để đảm bo quyn li của người mua được tài
sản, TT ĐG TS đ ngh Công ty QLN bàn giao tài sn các giy t liên
quan cho ông A.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan: Ngân hàng Thương mại c phn
ng ty TNHH QLN KT tài sản Ngân hàng trình bày: Ngày
27/6/2013, Công ty C phần DPĐT (gọi tắt Công ty ĐT) kết hợp đồng
hn mc với Ngân hàng TMCP (gi tắt Ngân hàng QĐ) vi s tin vay
4.500.000.000 đồng, thi hn vay 04 tháng k t ngày giải ngân. Để bo
đảm cho khoản vay này, ông B Đ đã thế chp tài sn các quyn s
dụng đt nêu trên cho Ngân hàng. Quá trình thc hin hợp đồng, Công ty ĐT
không tr tiền như thỏa thun trong hợp đồng tín dng, mc dù Ngân hàng QĐ
đã nhiều lần đôn đốc, yêu cu tr nợ. Tính đến ngày 01/9/2015, Công ty ĐT
còn n Ngân hàng số tin n gốc 2.300.000.000 đồng, n lãi
336.851.719 đồng.
Căn cứ Điu 4 Hợp đồng thế chp tài sản, Ngân hàng QĐ tiến hành x
tài sn bảo đm bng hình thức bán đu giá tài sản để thu hi nợ. Trước khi
thc hin việc bán đấu giá tài sản, Công ty QLN đã thc hiện thông báo đến
ông B, Đ theo đúng quy đnh ca pháp luật. Do đó, yêu cu Tòa án công
nhn Hợp đồng mua bán tài sản bán đu giá gia ông A và Trung tâm bán đu
giá. Buộc ông B, bà Đ phải bàn giao 02 tài sn thế chp nêu trên cho ông A.
Ông Nguyn Thế B, Th Đ trình bày: Ông đã Hợp đng thế
chp với Ngân hàng QĐ đ bảo đảm cho khon vay của Công ty ĐT, vi tài
sn bảo đảm như đã nêu trên. Công ty ĐT làm ăn thua l nên không tr n
đúng hạn cho Ngân hàng. Để chuc li tài sản, ông đã nhiều lần đề ngh
Ngân hàng đưc tr n thay cho Công ty ĐT. Trong khi ch tr li ca
Ngân hàng QĐ, ngày 11/5/2016, ông nhận được điện thoi ca Công ty
QLN thông báo rằng ngày 13/5/2016 đến Công ty để bàn giao tài sản, đến thi
đim này ông bà mi biết tài sn thế chấp đã được bán đấu giá. Ngân hàng QĐ
Công ty QLN đã không làm đúng đầy đủ việc thông báo đưa tài sn ra
bán đấu giá cho ông bà cũng như Công ty ĐT biết. Ông không đồng ý theo
yêu cu của nguyên đơn, b đơn. Ông yêu cầu Tòa án hy kết qu bán đấu
giá tài sn, hy Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá s 17/HĐ.MB ngày
15/4/2016 gia ông A với TT ĐG TS và trả li tài sn cho ông bà; yêu cu tiếp
tc thc hin hợp đồng tín dng giữa Ngân hàng QĐ với Công ty ĐT.
Ti Bn án dân s thm s 35/2018/DS-ST ngày 08/6/2018, Tòa án
nhân dân thành ph VT, tnh Bà Ra Vũng Tàu quyết định:
1. Chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca ông Phm Tiến A đối vi
Trung tâm DVĐGTS tỉnh Bà Ra Vũng Tàu.
Công nhn Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá s 17/HĐ.MB ngày
15/4/2016 giữa TT ĐG TS tỉnh Ra Vũng Tàu ông Phạm Tiến A
hiu lc pháp lut.
Buc Công ty TNHH QLN KT tài sn Ngân hàng TMCP trách
nhim bàn giao toàn b giy t liên quan đến 02 tài sản bán đấu giá, c
th gm bn chính Giy chng nhn quyn s dụng đất s AL 549320 do y
ban nhân dân huyn TT cấp ngày 17/3/2018 đi vi tha 138, t bản đồ s 21
Giy chng nhn quyn s dụng đất s 1104320 do y ban nhân dân
huyn TT cấp ngày 07/3/2007 đối vi tha 18, t bản đồ s 28 cùng ta lc ti
p PT, xã PH, huyn TT, tnh Bà Ra Vũng Tàu cho ông Phạm Tiến A.
Ông A đưc quyn liên h với các quan Nhà nước thm quyền để
làm th tục sang tên theo quy định.
2. Không chp nhn yêu cầu độc lp ca ông Nguyn Thế B, bà Lê Th Đ
đối vi yêu cu hy Hợp đồng mua bán tài sản bán đu giá s 17/HĐ.MB
ngày 15/4/2016 giữa Trung tâm DVĐGTS tnh Ra - Vũng Tàu ông
Phm Tiến A.
3. Không chp nhn yêu cầu đc lp của ông B, Đ v vic yêu cu
Ngân hàng TMCPQĐ bồi thường các khon chi phí tham gia t tng chi
phí thuê luật sư.
Ngoài ra, Tòa án cấp sơ thẩm còn quyết định v án phí, quyn kháng cáo.
Ngày 15/6/2018, Th Đ, ông Nguyễn Thế B Công ty C phn
DPĐT có đơn kháng cáo toàn bộ Bn án dân s sơ thẩm.
Ti Bn án dân s phúc thm s 132/2018/DS-PT ngày 27/12/2018, Tòa
án nhân dân tnh Bà Ra Vũng Tàu quyết định:
Chp nhn mt phn yêu cu kháng cáo của người quyn lợi, nghĩa
v liên quan bà Th Đ, ông Nguyễn Thế B Công ty c phần DPĐT.
Sa Bn án dân s thẩm s 35/2018/DS-ST ngày 08/6/2018 caTòa án
nhân dân thành ph VT, tnh Bà Ra ng Tàu.
Không chp nhn yêu cu khi kin ca ông Phm Tiến A đối vi Trung
tâm DVĐGTS tỉnh Bà Ra Vũng Tàu.
Hy Hợp đồng bán đấu giá tài sn s 03/HĐ-BĐG ngày 20/01/2016
Ph lc hợp đng ngày 09/3/2016 gia Chi nhánh Công ty TNHH QLN và KT
tài sản Ngân hàng TMCP QĐ và Trung tâm DVĐGTS tnh Bà Ra Vũng Tàu
do vô hiu.
Hy Hợp đồng mua bán tài sản bán đu giá s 17/HĐ.MB ngày
15/4/2016 giữa TT ĐG TS tỉnh Bà Ra Vũng Tàu ông Phạm Tiến A do
hiu.
Không chp nhn yêu cầu đc lp của ông B, bà Đ về vic yêu cu Ngân
hàng TMCP bồi thường các khon chi phí tham gia t tng, chi phí thuê
luật sư và trả li Giy chng nhn quyn s dụng đất.
Ngoài ra, Tòa án cp phúc thm còn quyết định v án phí.
Sau khi xét x phúc thm, ông Phm Tiến A Trung tâm DVĐGTS
tnh Ra Vũng Tàu đơn đề ngh xem xét li Bn án dân s phúc thm
nêu trên theo th tục giám đốc thm.
Ti Quyết định kháng ngh giám đốc thm s 226/2019/KN-DS ngày
05/6/2019, Chánh án Tòa án nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh
kháng ngh toàn b Bn án dân s phúc thm s 132/2018/DS-PT ngày
27/12/2018 ca Tòa án nhân dân tnh Ra - Vũng Tàu; đề ngh y ban
Thm phán Tòa án nhân dân cp cao ti Thành ph Chí Minh xét x giám
đốc thm, hy Bn án dân s phúc thm nêu trên và gi nguyên Bn án dân s
sơ thẩm s 35/2018/DS-ST ngày 08/6/2018 caTòa án nhân dân thành ph VT.
Ti Quyết định giám đc thm s 169/2019/DS-GĐT ngày 04/7/2019,
y ban Thm phán Tòa án nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh
quyết định:
Chp nhn Quyết định kháng nghs 226/2019/KN-DS ngày 05/6/2019
ca Chánh án a án nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh. Hy
toàn b Bn án dân s phúc thm s 132/2018/DS-PT ngày 27/12/2018 ca
Tòa án nhân dân tnh Ra Vũng Tàu; giữ nguyên Bn án dân s sơ thẩm
s 35/2018/DS-ST ngày 08/6/2018 caTòa án nhân dân thành ph VT.
Ngày 30/7/2019, ông Nguyn Thế B, bà Th Đ đơn đề ngh xem
xét li Quyết định giám đốc thm nêu trên theo th tục giám đốc thm.
Ti Quyết định s 85/2019/KN-DS ngày 27/11/2019,Chánh án Tòa án
nhân dân ti cao kháng ngh đối vi Quyết định giám đc thm s
169/2019/DS-T ngày 04/7/2019 của y ban Thm phán Tòa án nhân dân
cp cao ti Thành ph H Chí Minh. Đề ngh Hội đồng Thm phán Tòa án
nhân dân ti cao xét x giám đốc thm, hy Quyết định giám đc thm nêu
trên, hy Bn án dân s phúc thm s 132/2018/DS-PT ngày 27/12/2018 ca
Tòa án nhân dân tnh Ra Vũng Tàu Bản án dân s thẩm s
35/2018/DS-ST ngày 08/6/2018 ca Tòa án nhân dân thành ph VT, tnh
Ra Vũng Tàu; giao h sơ vụ án cho Tòa án nhân dân thành ph VT, tnh
Ra - Vũng Tàu giải quyết li theo th tục thẩm đúng quy đnh ca pháp
lut.
Tại phiên tòa giám đốc thẩm, đại din Vin kim sát nhân dân ti cao
nht trí vi Quyết định kháng ngh ca Chánh án Tòa án nhân dân ti cao.
NHN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] Ngày 15/11/2013, ông Nguyn Thế B, Th Đ (bên thế chp),
Công ty C phần DPĐT (bên được cp tín dụng) và Ngân hàng TMCPQĐ
- Chi nhánh BSG (bên nhn thế chp) kết Hợp đồng thế chp tài sn
s 2174.13.204.318851.BD s 2175.13.204.318851.BD vi ni dung:
Ông B, Đ thế chp tài sn quyn s dng diện tích 34.018,5m2 đất
thuc tha s 138, t bản đồ s 21 quyn s dng din tích 4.923,9m2
đất thuc tha 18, t bản đồ s 28 cùng ta lc ti p PT, TH, huyn
TT, tnh Ra Vũng Tàu để bảo đm thc hin nghĩa vụ ca ng ty
ĐT theo các Hợp đồng hn mc s 182.13.204.318851.TD.DN, s
157.13.204.318851.BL.DN cùng ngày 27/6/2013, s 148.12.204.318851.TD,
s 815.12.204.318851.BL cùng ngày 23/4/2012 với điều kin tổng dư n ti
đa (dư nợ gốc) không vượt quá s tiền 2.325.950.000 đồng. Trong đó, Hp
đồng thế chp s 2174.13.204.318851.BD bảo đảm cho s tin vay (n gc)
không vượt quá 2.031.890.000 đồng Hợp đồng thế chp s
2175.13.204.318851.BD bảo đảm cho s tin vay (n gốc) không vượt quá
294.060.000 đồng. Ngày 28/6/2014 và 22/8/2014, Ngân hàng QĐ đã gii ngân
cho Công ty ĐT vay s tiền 2.300.000.000 đng theo Hợp đồng hn mc s
182.13.204.318851.TD.DN ngày 27/6/2013, thi hn vay 04 tháng k t
ngày gii ngân. Tính đến ngày 01/9/2015, nợ của Công ty ĐT ti Ngân
hàng 2.300.000.000 đng n gốc 336.851.719 đng n lãi.Quá trình