DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
I/ Mục tiêu
a. Kiến thức
- Biết ý nghĩa của các hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN
- Biết cách sử dụng hàm.
- Biết hai cách nhập hàm vô ô tính.
b. Kĩ năng
- Viết đúng qui tắt các hàm.
- Sử dụng hàm để tính kết hợp các số và địa chỉ ô tính.
- Thực hiện được bốn hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN (chọn lệnh
từ bảng chọn, gõ lệnh từ cửa
sổ lệnh)
c. Thái độ
- Nhận thức được sự tiện lợi khi sử dụng hàm để tính toán.
- Có ý thức muốn tìm hiểu thêm các hàm khác trong Excel.
II/ Chuẩn bị phương tiện và đồ dùng dạy học
1/ Giáo viên:
- Các máy tính trong phòng dạy chạy tốt.
- Bài giảng trình bày trên PowerPoint và chiếu trực tiếp lên màn hình.
- Máy Projector, bảng và bút
2/ Học sinh:
- SGK đầy đủ.
- Vở ghi chép, bảng nhóm.
III/ Những lưu ý sư phạm
- Trước hết cần chia nhóm phù hợp các đối tượng học sinh.
- Trong tiết học này việc gây hứng thú học để HS thấy việc sử dụng các
hàm là một yêu cầu cần thiết, thuận lợi hơn sử dụng công thức.
- Có thể bằng so sánh kết quả thực hiện khi dùng hàm và không dùng
hàm.
- Hạn chế chỉ giới thiệu đúng nội dung như SGK, trong tiết học chưa cần
tìm hiểu thêm về các mục chọn khác trong thanh bảng chọn.
- Lưu ý có hai cách nhập hàm vào ô tính.
IV/ Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: Hàm trong chương trình bảng tính ( Thời
gian:…….phút)
Mục tiêu: Gây hứng thú, thấy được sự cần thiết sử dụng hàm.
Cách tiến hành: So sánh kết quả khi dùng công thức và cách dùng hàm.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV đặt vấn đề : Tính • HS thực hiện phép
tính trên giấy trung bình cộng của ba
=(3+10+2)/3 số: 3; 10; 2 ?
em có biết cách nào • HS trả lời
khác nửa để có thể giải
được bài toán trên ?
1/ Hàm trong chương
GV giới thiệu cách : trình bảng tính
= Average(3,10,2) HS quan sát nội Hàm là công thức
GV giới thiệu: Hàm là dung SGK được định nghĩa từ
công thức được định trước, sử dụng hàm
nghĩa từ trước, được sử giúp việc tính toán dễ
dụng để thực hiện tính dàng và nhanh chống
toán theo công thức với hơn.
các giá trị cụ thể, sử
dụng hàm giúp việc tính
toán dễ dàng và nhanh
chống hơn.
Hoạt động 2: Cách sử dụng hàm ( Thời gian:…….phút)
Mục tiêu: Biết cách sử dụng hàm.
Cách tiến hành: GV thao tác minh hoạ, HS nhận biết.
Hoạt động của GV Hoạt động Nội dung
của HS
GV thao tác minh hoạ, gọi HS nêu lại
cách sử dụng hàm qua thao tác GV vừa
làm?
HS nhận biết 2/ Cách sử
qua thao tác dụng hàm
của GV và nêu
lại cách sử Khi nhập hàm
GV giới thiệu thêm: Có hai cách nhập dụng hàm. vào ô tính dấu
hàm vào ô tính: = ở đầu là ký
+ Cách 1: Nhập hàm trực tiếp vào ô tính. tự bắt buộc,
+ Cách 2: Sử dụng nút lệnh Insert sau đó gõ đúng
qui tắc hàm và Function
nhấn Enter.
Hoạt động 3: Một số hàm trong chương trình bảng tính ( Thời
gian:…….phút)
Mục tiêu: Biết các hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN
Cách tiến hành: HS tự đọc SGK, thảo luận nhóm.
Hoạt động của Hoạt động của HS Nội dung
GV
3/ Một số hàm trong
a/ Hàm tính tổng: Nhóm 1 + Nhóm 2: Đọc ví chương trình bảng
dụ 1 (SGK) tính
Nhóm 3 + Nhóm 4: Đọc ví
Nêu qui tắc sử dụ 2 (SGK)
dụng hàm tính tổng Nhóm 5 + Nhóm 6: Đọc ví a/ Hàm tính tổng:
trong bảng tính? dụ 3 (SGK)
=SUM(a,b,c,…)
Trong đó: a,b,c,…là các
GV lưu ý cho HS: Các nhóm trình bày qui tắc số hay địa chỉ của các ô
Cácsố hay địa chỉ sử dụng hàm tính tổng trong cần tính.
của các ô cần tính bảng tính.
liệt kê trong dấu ()
và cách nhau bởi
dấu phẩy, tên hàm
không phân biệt
chữ hoa hay chữ
thường.
b/ Hàm tính trung bình
b/ Hàm tính trung cộng:
bình cộng: Nhóm 1 + Nhóm 2 + Nhóm
=AVERAGE(a,b,c,…)
3: Đọc ví dụ 1 (SGK)
Nhóm 4 + Nhóm 5 + Nhóm Trong đó: a,b,c,…là các
6: Đọc ví dụ 2 (SGK) số hay địa chỉ của các ô
Nêu qui tắc sử cần tính.
dụng hàm tính
trung bình cộng Các nhóm trình bày qui tắc
trong bảng tính? sử dụng hàm tính trung bình
GV nhận xét cách cộng trong bảng tính.
trình bày của các c/ Hàm xác định giá trị
nhóm. lớn nhất
=MAX(a,b,c,…)
c/ Hàm xác định
giá trị lớn nhất: Nhóm 1 + Nhóm 2 + Nhóm Trong đó: a,b,c,…là các
3: Đọc ví dụ 1 (SGK) số hay địa chỉ của các ô
Nêu qui tắc sử Nhóm 4 + Nhóm 5 + Nhóm cần tính.
dụng hàm xác định 6: Đọc ví dụ 2 (SGK)
giá trị lớn nhất
bảng tính?
Các nhóm trình bày qui tắc
GV nhận xét cách sử dụng hàm
trình bày của các xác định giá trị lớn nhất
nhóm. bảng tính.
d/ Hàm xác định
giá trị nhỏ nhất:
c/ Hàm xác định giá trị
Nêu qui tắc sử nhỏ nhất
dụng hàm xác định
=MIN(a,b,c,…)
giá trị nhỏ nhất
bảng tính? Nhóm 1 + Nhóm 2 + Nhóm Trong đó: a,b,c,…là các
3: Đọc ví dụ 1 (SGK) số hay địa chỉ của các ô
GV nhận xét cách Nhóm 4 + Nhóm 5 + Nhóm cần tính.
trình bày của các 6: Đọc ví dụ 2 (SGK)
nhóm.
Các nhóm trình bày qui tắc
sử dụng hàm
xác định giá trị nhỏ nhất
bảng tính.
Hoạt động 4: BÀI TẬP ( Thời gian:…….phút)
Mục tiêu: Hệ thống kiến thức toàn bài
Cách tiến hành: GV trình chiếu nội dung bài tập, HS thảo luận nhóm và
trình bày kết quả, GV nhận xét kết quả trình bày của các nhóm.
Nhóm 1 + Nhóm 2: Làm bài 1
Nhóm 3 + Nhóm 4: Làm bài 2
Nhóm 5 + Nhóm 6: Làm bài 3
Hoạt động của GV Hoạt động
của HS
Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất
Nếu trong một ô tính có các kí hiệu ##### điều đó có nghĩa HS thảo luận
gì? nhóm và trình
a/ Công thức nhập sai và Excel thông báo lỗi. bày kết quả
b/ Hàng chứa ô đó có độ cao quá thấp nên không hiển thị
hết chữ số. Đáp án: c
c/ Cột chứa ô đó có độ rộng quá hẹp nên không hiển thị hết
chữ số.
d/ Hoặc b hoặc c HS thảo luận
(GV soạn trắc nghiệm bằng Violet) nhóm và trình
Bài 2: Cách nhập nào sau đây không đúng? bày kết quả
a/= SUM(5,A3,B1) Đáp án: d
b/=SUM(5,A3,B1)
c/=sum(5,A3,B1)
d/=SUM (5,A3,B1) HS thảo luận
Bài 3: Giả sử trong các ô A1, B1 lần lượt chứa các số -4; 3. nhóm và trình
Em hãy cho biết kết quả của các công thức tính sau: bày kết quả
a/ =SUM(A1,B1) Đáp án:
b/=SUM(A1,B1,B1) a/ -1
c/=SUM(A1,B1,-5) b/2
d/=SUM(A1,B1,2) c/-6
e/=AVERAGE(A1,B1,4) d/1
f/=AVERAGE(A1,B1,5,0) e/1
f/1
V- Nhận xét đánh giá:
--------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------
HỨƠNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Xem nội dung bài thực hành số 4