
Bài 6
Gắn kết dữliệu
6.1 Khái niệm
6.2 Các kiểu gắn kết dữliệu đơn giản
6.3 Gắn kết dữliệu với DataSource controls
6.4 M inh họa

6.1 Khái niệm
•Kiểm soát dữ liệu hướng đến tự động;
•Kiểm soát nguồn dữ liệu với giá trị tham số để xác định dữ
liệu cần phải được lựa chọn
•Một kiểm soát nguồn dữ liệu được đóng gói trong một lớp có
nguồn gốc từ DataSourceView
•Ở mức tối thiểu DataSourceView phải thực hiện các chức
năng (INSERT, UPDATE, và DELETE)
•Kiểm soát nguồn dữ liệu thực hiện hai bộ API:
–API đầu tiên là một giao diện trừu tượng quy định tại các điều
khoản của các dữ liệu phổ biến các hoạt động có nghĩa là để được
sử dụng một cách chung chung từ bất kỳ kiểm soát dữ liệu bị ràng
buộc
–API thứ hai là tùy chọn và được định nghĩa bằng cách sử dụng
thuật ngữ từ tên miền hoặc lưu trữ dữ liệu nó đại diện, thường là
mạnh mẽ, và được định hướng đối với các nhà phát triển ứng dụng

6.2 Các kiểu gắn kết dữliệu đơn giản
•Gắn kết dữ liệu đơn (Single DataBinding)
•Gắn kết dữ liệu có sự lặp lại (Repeated Data
Binding)

Dạng gắn kết dữliệu đơn (Single DataBinding)
•Hằng số: <%= 20 %>
•Hằng xâu: <%= "Xin chào" %>
•Biểu thức: <%= 10+5 %>
•Hàm: < % = "Sin(3.14/ 2)= “+ Math.Sin(3.14/ 2) % >
•Thuộc tính khác: <%= "Tiêu đề: " + this.Title %>

Dạng gắn kết dữliệu có sựlặp lại (Repeated
Data Binding)
•DataSource: Là thuộc tính để chỉ đến nguồn
dữ liệu cần gắn kết.Nguồn dữ liệu này phải là
một tập hợp. Ví dụ: DataTabe, Array,…
•DataSourceI D:
–Chỉ đến một đối tượng cung cấp nguồn dữ liệu.
–Sử dụng thuộc tính DataSourceID hoặc DataSource
•DataTextField: Cho biết là gắn kết với trường
nào của mỗi mục dữ liệu