intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giải bài tập Địa lí ngành chăn nuôi SGK Địa lí 10

Chia sẻ: Guigio | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

66
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để dễ dàng nắm vững được các nội dung trọng tâm của bài Địa lí ngành chăn nuôi và biết vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài tập đi kèm. Mời các em tham khảo tài liệu hướng dẫn giải bài tập trang 116 tài liệu với các gợi ý, định hướng cách giải chi tiết, dễ hiểu sẽ giúp các em nắm được phương pháp làm bài tập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giải bài tập Địa lí ngành chăn nuôi SGK Địa lí 10

A. Tóm tắt Lý thuyết Địa lí ngành chăn nuôi Địa lí 10

I. Vai trò và đặc điểm ngành chăn nuôi

1. Vai trò
– Cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng cao.
– Nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp.
– Xuất khẩu có giá trị.
– Cung cấp phân bón và sức kéo cho ngành trồng trọt.

2. Đặc điểm
– Cơ sở nguồn thức ăn quyết định sự phát triển và phân bố, hình thức chăn nuôi.
– Trong nền nông nghiệp hiện đại ngành chăn nuôi có nhiều thay đổi về hình thức và hướng chuyên môn hóa.
– Ở các nước đang phát triển tỉ trọng thấp: cơ sở thức ăn chưa đảm bảo, cơ sở vật chất kĩ thuật còn lạc hậu, dịch vụ thú y, giống còn hạn chế, công nghiệp chế biến chưa phát triển.

II. Các ngành chăn nuôi

1. Gia súc lớn:
+ Trâu: Trung Quốc, các nước Nam Á (Ấn Độ, Pakixtan, Nê-pan), Đông Nam Á (Indonexia, Phi-lip-pin, Thái Lan, Việt Nam…)
+ Bò phân bố rộng hơn: 
.Bò thịt: châu Âu, châu Mĩ…
.Bò sữa: Tây Âu, Hoa Kì….
.Các nước sản xuất nhiều thịt và sữa bò nhất: Hoa Kì, Braxin, các nước EU, Trung Quốc, Achentina…
2. Gia súc nhỏ:
+ Lợn: Nuôi rộng rãi trên thế giới, tập trung nhiều ở Trung Quốc, Hoa Kì, Braxin, CHLB Đức, Tây Ban Nha, Việt Nam…
+ Cừu: Trung Quốc, Ôxtraylia, Ấn Độ, I-ran, Niu Di-lân…
+ Dê: Vùng khí hậu khô hạn khắc nghiệt như Ấn Độ, Trung Quốc, châu Phi (Xu-đăng, Ê-ti-ô-pi, Nigieria)…
+ Gia cầm (chủ yếu là gà): Nuôi phổ biến trên thế giới, nhiều ở Trung Quốc, Hoa Kì, EU, Liên bang Nga, Mêhicô,…

III. Ngành nuôi trồng thủy sản

1. Vai trò
– Cung cấp đạm động vật bổ dưỡng cho con người.
– Nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm.
– Hàng xuất khẩu có giá trị.

2. Tình hình nuôi trồng thủy sản
– Cơ cấu nuôi trồng: thủy sản nước ngọt, lợ, mặn, ngày càng phát triển.
– Sản lượng nuôi trồng 10 năm tăng 3 lần (35 triệu tấn).
– Nước nuôi nhiều: Trung Quốc, Hoa Kì, Nhật Bản, Ấn Độ, Đông Nam Á,…


B. Ví dụ minh họa Địa lí ngành chăn nuôi Địa lí 10

Dựa vào sách giáo khoa và kiến thức của bản thân hãy trình bày tình hình nuôi trồng thủy sản hiện nay trên thế giới?

Hướng dẫn trả lời:

- Tiềm năng phát triển của ngành rất lớn, ngày càng phát triển và có vị trí quan trọng đáng kể.

- SL nuôi trồng  của cả thế giới tăng 3 lần trong 10 năm gần đây đạt 35 triệu tấn.

- Các nước có ngành nuôi trồng Thuỷ sản phát triển nhất là Trung Quốc, Nhật Bản, Đông Nam Á…


C. Giải bài tập về Địa lí ngành chăn nuôi Địa lí 10

Dưới đây là 3 bài tập về Địa lí ngành chăn nuôi mời các em cùng tham khảo:

Bài 1 trang 116 SGK Địa lí 10

Bài 2 trang 116 SGK Địa lí 10

Bài 3 trang 116 SGK Địa lí 10

Để xem nội dung chi tiết của tài liệu các em vui lòng đăng nhập website tailieu.vn và download về máy để tham khảo dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập của bài trước và bài tiếp theo:

>> Bài trước: Giải bài tập Địa lí ngành trồng trọt SGK Địa lí 10 

>> Bài tiếp theo: Giải bài tập Thực hành - Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của thế giới và một số quốc gia SGK Địa lí 10 

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0